Professional Documents
Culture Documents
HHĐC - Chương 2. Cấu Tạo PT Và Liên Kết HH
HHĐC - Chương 2. Cấu Tạo PT Và Liên Kết HH
Mục tiêu:
A. Nội dung:
1. Các khái niệm về liên kết hóa học và các đặc trưng cơ bản của liên kết:
Năng lượng liên kết, độ dài liên kết, góc liên kết, bậc liên kết.
2. Chi tiết các loại liên kết: ion, cộng hóa trị, tương tác giữa các phân tử
(liên kết hidro, liên kết Van de Walls)
3. Sự hình thành liên kết hóa học và đặc thù của liên kết hóa học theo
thuyết VB (nguyên lý xen phủ cực đại, tính bão hòa, tính định hướng).
4. Thuyết lai hóa các AO. Các loại liên kết σ,π,δ
5. Luận điểm cơ bản của thuyết MO. Vận dụng thuyết MO để giải thích
liên kết hóa học trong phân tử A2 và phân tử AB. Phương pháp MO-
Hucken: nội dung và áp dụng.
6. Một số vấn đề cơ bản về phức chất (khái niệm, tên gọi, phân loại. Giải
thích liên kết hóa học trong phức chất bằng thuyết VB).
Chương 2: Cấu tạo phân tử và liên kết hóa học
Mục tiêu:
B. Phương pháp:
1. Sinh viên nhận thấy được sự phát triển của nhận thức từ đơn giản đến
phức tạp thông qua sự phát triển của các thuyết về liên kết hóa học.
2. Thuyết VB và MO là kết quả của việc áp dụng cơ học lượng tử vào hóa
học. Thuyết MO hiện đại hơn thuyết VB, giái thích được nhiều kết quả
thực nghiệm hơn về cấu tạo phân tử và liên kết hóa học.
3. Sinh viên nhận thức được tính đa dạng của thế giới tự nhiên thông qua
phần học về phức chất.
Chương 2: Cấu tạo phân tử và liên kết hóa học
1. Khái niệm phân tử
Theo lý thuyết kinh điển: Phân tử gồm một số giới hạn các nguyên tử kết hợp với
nhau bằng các liên kết hóa học.
@ Theo lý thuyết này, phân tử trugn hòa điện như H2O, CH4, O2.
Theo lý thuyết hiện đại: Phân tử gồm một số giới hạn các hạt nhân nguyên tử và
các electron tương tác với nhau và được phân bố một cách xác định trong không
gian tạo thành 1 cấu truc bền vững.
@ Phân tử có thể trung hòa điện (HCl, H2SO4, NaOH), có thể ion SO42-, PO43-, H+,
?
• Tính chất của phân tử khác tính chất của các nguyên tử hình thành nên nó
• Tại sao các nguyên tử trong phân tử lại liên kết theo những tỉ lệ xác định
• Tại sao phân tử cùng kiểu dạng lại có cấu trúc khác nhau
Thuyết electron hóa trị theo quy tắc bát tử: Các nguyên tử của các
nguyên tố có xu hướng liên kết với các nguyê tử khác để đạt được cấu
hình electron bền vững của các khí hiếm với 8 electron ở lớp ngoài cùng
(hoặc 2 electron như He).
@Tùy theo cấu hình e và tương quan về độ âm điện của các nguyên tử
tham gia liên kết, có 2 cách tạo được cấu hình bền vững của khí hiếm,
hay 2 loại liên kết cơ bản: liên kết ion và liên kết cộng hóa trị.
+ Liên kết ion: được tạo ra khi 2 nguyên tử có độ âm điện rất khác nhau
(giữa kim loại và phi kim điển hình) tương tác với nhau, electron chuyển từ
nguyên tử có độ âm điện nhỏ sang nguyên tử có độ âm điện lớn hơn để
tạo thành các ion trái dấu nhau hút nhau- liên kết ion của Kossel.
+ Liên kết cộng hóa trị: được tại ra khi 2 nguyên tử có độ âm điện bằng
nhau hay không khác nhau nhiều tương tác bằng cách góp chung với nhau
các electron, tạo liên kết bằng đôi electron chung-liên kết CHT của Lewis.
Chương 2: Cấu tạo phân tử và liên kết hóa học
3. Các loại liên kết hóa học
Có 5 loại liên kết:
- Liên kết ion,
- Liên kết cộng hoá trị,
- Liên kết kim loại, và
- 2 loại liên kết yếu giữa các phân tử là liên kết hidro và Van de Walls
(3 liên kết cuối là theo lý thuyết kinh điển).
3.1. Các đặc trưng cơ bản của liên kết hóa học:
-Năng lượng liên kết (thước đo độ bền của liên kết):
Năng lượng hình thành phân tử (năng lượng hình thành liên kết) là
năng lượng giải phóng ra khi hình thành 1 phân tử từ các nguyên tử riêng
lẻ. Năng lượng này có dấu âm và được tính bằng kJ/mol.
Ký hiệu năng lượng hình thành phân tử AB là EAB
VD: năng lượng giải phóng ra từ việc hình thành phân tử H2 từ nguyên tử
H là 436 kJ/mol.
2H → H2 EH2 = -436 kJ/mol
Chương 2: Cấu tạo phân tử và liên kết hóa học
3. Các loại liên kết hóa học
3.1. Các đặc trưng cơ bản của liên kết hóa học:
-Năng lượng liên kết (thước đo độ bền của liên kết):
Năng lượng phân ly liên kết là năng lượng tối thiểu cần thiết để phá vỡ
hoàn toàn 1 liên kết hóa học. Năng lượng phân ly liên kết A-B được ký
hiệu là ED(A-B). Nương lượng này thường được gọi là năng lượng liên kết.
Năng lượng phân ly liên kết bằng năng lượng hình thành liên kết nhưng
ngược dấu. Đơn vị kJ/mol.
VD.
H2 → 2H ED(H-H) = +436 kJ/mol
Chương 2: Cấu tạo phân tử và liên kết hóa học
3. Các loại liên kết hóa học
3.1. Các đặc trưng cơ bản của liên kết hóa học:
-Năng lượng liên kết (thước đo độ bền của liên kết):
Năng lượng liên kết trung bình: 1 nguyên tử liên kết với nhiều nguyên tử
khác, ta dùng khái niệm năng lượng trung bình. Ví dụ phân tử CH4 có 4 liên
kết C-H được hình thành theo phản ứng:
C+ 4H → CH4 ECH4= -1640 kJ/mol
Năng lượng liên kết trung bình của 1 liên kết C-H trong CH4 là
ED (C-H) = 1640/4 = 410 kJ/mol.
-Độ dài liên kết: khoảng cách giữa tâm của 2 nguyên tử tham gia liên kết.
Với phân tử 2 nguyên tử, độ dài liên kết được xác định bằng thực nghiệm.
Với phân tử nhiều nguyên tử, được tính trung bình do chiều dài liên kết bị
ảnh hưởng bởi vị trí của nguyên tử trong không gian.
Để tính độ dài liên kết gần đúng giữa 2 nguyên tử, ta sử dụng bán kính
cộng hóa trị của các nguyên tử: Bán kính cộng hóa trị của 1 nguyên tử =
phần đóng góp của nguyên tử đó vào độ dài liên kết cộng hóa trị với các
nguyên tử khác.
Chương 2: Cấu tạo phân tử và liên kết hóa học
3. Các loại liên kết hóa học
3.1. Các đặc trưng cơ bản của liên kết hóa học:
-Độ dài liên kết: khoảng cách giữa tâm của 2 nguyên tử tham gia liên kết.
Với phân tử 2 nguyên tử, độ dài liên kết được xác định bằng thực nghiệm.
Với phân tử nhiều nguyên tử, được tính trung bình do chiều dài liên kết bị
ảnh hưởng bởi vị trí của nguyên tử trong không gian.
Để tính độ dài liên kết gần đúng giữa 2 nguyên tử, ta sử dụng bán kính
cộng hóa trị của các nguyên tử: Bán kính cộng hóa trị của 1 nguyên tử =
phần đóng góp của nguyên tử đó vào độ dài liên kết cộng hóa trị với các
nguyên tử khác.
Chương 2: Cấu tạo phân tử và liên kết hóa học
3. Các loại liên kết hóa học
3.1. Các đặc trưng cơ bản của liên kết hóa học:
-Góc hóa trị
Khi phân tử có 3 nguyên tử trở lên, ngoài tính chất về độ dài liên kết còn
thêm đặc trưng về góc liên kết hay góc hóa trị, là góc tạo bởi 2 nửa đường
thẳng xuất phát từ 1 hạt nhân nguyên tử và đi qua 2 hạt nhân của 2 nguyên
tử liên kết với nguyên tử đó.
FBeF=1800
FBF=1200
HCH=109,50
Chương 2: Cấu tạo phân tử và liên kết hóa học
3. Các loại liên kết hóa học
3.1. Các đặc trưng cơ bản của liên kết hóa học:
-Bậc liên kết (độ bội liên kết): Số liên kết được tạo thành giữa 2 nguyên
tử.
@ Liên kết đơn: Liên kết bậc 1; Liên kết đôi, ba lần lượt là liên kết bậc 2 và
3
Quy luật chung: Khi tăng bậc liên kết→ Giảm độ dài và tăng năng lượng
liên kết.
Chương 2: Cấu tạo phân tử và liên kết hóa học
3.2. Liên kết ion- thuyết tĩnh điện về liên kết ion của Kossel (Đức)
-Liên kết ion được hình thành do lực hút tĩnh điện giữa các ion trái dấu, liên
kết ion được hình thành giữa 1 kim loại điển hình và 1 phi kim điển hình.
Thuyết tĩnh điện về liên kết ion của Kossel
-Chuyển electron hoá trị từ nguyên tử này sang nguyên tử khác.
Nguyên tử mất “e” →Ion “+” : cation. Nguyên tử nhận “e” →Ion “-” : anion.
-Ion ngược dấu → Hút tĩnh điện → Ion gần nhau
Xét phân tử NaCl
Phân tử MgCl2
Chương 2: Cấu tạo phân tử và liên kết hóa học
3.2. Liên kết ion- thuyết tĩnh điện về liên kết ion của Kossel (Đức)
Đặc điểm liên kết ion:
- Tính không định hướng: hút ion trái dấu theo bất kỳ hướng nào.
- Tính không bão hòa: hút các ion trái dấu với lượng không xác định.
- Năng lượng liên kết (năng lượng phân ly liên kết ion thành các ion
riêng lẻ):
E = 35 -85 kJ/mol → Liên kết bền vững (mạnh), có mức năng lượng lớn
Chương 2: Cấu tạo phân tử và liên kết hóa học
Liên kết cộng hóa trị phân cực: Cặp electron chung lệch về phía
nguyên tử có độ âm điện lớn hơn (xảy ra với nguyên tử khác loại)
Liên kết cho-nhận (phối trí): Cặp electron chung chỉ do 1 nguyên tử bỏ
ra còn nguyên tử không góp e là nguyên tử nhận (gọi là liên kết cho nhận)
Chương 2: Cấu tạo phân tử và liên kết hóa học
Tính chất đặc trưng của liên kết cộng hóa trị
Chương 2: Cấu tạo phân tử và liên kết hóa học
Là liên kết giữa các nguyên tử kim loại ở trạng thái tinh thể (rắn)
hoặc trạng thái lỏng
3.4. Tương tác giữa các phân tử: Liên kết Van de Walls và liên kết hidro
(đọc thêm SGK trang 144-152 quyển 1)
Chương 2: Cấu tạo phân tử và liên kết hóa học
4. Thuyết liên kết cộng hóa trị (phương pháp VB)
7e
4e
P: 10e
S: 12e
Chương 2: Cấu tạo phân tử và liên kết hóa học
4. Thuyết liên kết cộng hóa trị (phương pháp VB)
- Theo thuyết liên kết kinh điển thì liên kết cộng hóa trị là sự nối kết (tương tác)
riêng biệt giữa 2 nguyên tử xác định trong 1 phân tử xác định. Điều này không thể
giải thích được công thức thực tế của nhiều chất như Benzen…
-Lý thuyết kinh điển giải thích liên kết ion chỉ là tương tác tĩnh điện giữa các ion
trái dấu, vì vậy chỉ giải thích được nguồn gốc lực hút, trong khí đó thực tế có cân
bằng giữa lực hút và đẩy.
- Lý thuyết kinh điển giải thích tương tác giữa các phân tử bằng lực tương tác
phân tử. Tuy nhiên, không giải thích được tương tác giữa các phân tử không
phân cự, đặc biệt giữa các phân tử khí hiếm.
Chương 2: Cấu tạo phân tử và liên kết hóa học
4. Thuyết liên kết cộng hóa trị (phương pháp VB)
@ Giải phương trình Schroedinger: Cho kết quả hàm sóng e trong phân tử
và năng lượng (Đọc thêm SGK 156-163, quyển 1)
Chương 2: Cấu tạo phân tử và liên kết hóa học
4. Thuyết liên kết cộng hóa trị (phương pháp VB)
4.1. Bài toán Heitler và London về phân tử H2
Kết luận: LKCHT hình thành do cặp (e) có spin ngược chiều nhau
Chương 2: Cấu tạo phân tử và liên kết hóa học
4. Thuyết liên kết cộng hóa trị (phương pháp VB)
4.1. Bài toán Heitler và London về phân tử H2
@Quy tắc hóa trị Spin được dùng để giải thích một cách thuận lợi hóa trị
các nguyên tố trong bảng hệ thống tuần hoàn.
Be, B, C, N có sự sai khác thực tế do chuyển e giữa các phân lớp trong
cùng 1 lớp không tốn nhiều năng lượng. Năng lượng đó được đền bù
bằng năng lượng giải phóng ra khi tạo liên kết mới.
Chương 2: Cấu tạo phân tử và liên kết hóa học
4. Thuyết liên kết cộng hóa trị (phương pháp VB)
4.3. Hóa trị các nguyên tố
3s 3p 3f
3s 3p 3f
Chương 2: Cấu tạo phân tử và liên kết hóa học
4. Thuyết liên kết cộng hóa trị (phương pháp VB)
4.3. Hóa trị các nguyên tố
@ Quy tắc hóa trị Spin cho phép giải thích được hóa trị nhiều nguyên tố.
Tuy nhiên một số trường hợp không giải thích được. VD; hóa trị 3 của Cr,
Fe và 5 của Mn.
Chương 2: Cấu tạo phân tử và liên kết hóa học
4. Thuyết liên kết cộng hóa trị (phương pháp VB)
4.4. Nguyên lý xen phủ cực đại và tính đinh hướng hóa trị
@ Dùng để giải thích các liên kết trong các phân tử CnH2n+2 (vd CH4), hoặc
H2O, NH4+
Đây là 3 dạng lai hóa thường gặp, ngoài ra còn một số dạng lai hóa đặc biệt
khác liên quan AO-d
Chương 2: Cấu tạo phân tử và liên kết hóa học
b) Lai hóa sp3 (lai hóa tứ diện)
Là tổ hợp của 1 AO-s và 3 AO-p tạo thành 4 AO lai hóa sp3 giống hệt nhau
hướng về 4 đỉnh của 1 tứ giác đều, có trục tạo với nhau các góc 1090,5’.
CH2=CH2
AX2E1
SP
HC-CH
AX1E1
SP
Chương 2: Cấu tạo phân tử và liên kết hóa học
4. Thuyết liên kết cộng hóa trị (phương pháp VB)
4.7. Các loại liên kết σ, π, δ
Thuyết VB dùng sự xen phủ của các AO để mô tả sự tạo thành các liên
kết. Tùy theo tính đối xứng của vùng xen phủ giữa các AO tham gia liên kết
đối với trục liên kết (trục nối tâm 2 hạt nhân), ta có liên kết xích ma (σ),
liên kết (π), và liên kết (δ)
Liên kết σ
Được hình thành khi các AO tham gia liên kết xen phủ dọc theo trục liên kết
Chương 2: Cấu tạo phân tử và liên kết hóa học
4. Thuyết liên kết cộng hóa trị (phương pháp VB)
4.7. Các loại liên kết σ, π, δ
Liên kết π
Được hình thành do sự xen phủ các AO hoá trị về hai phía của trục nối
giữa hai hạt nhân nguyên tử tương tác
Chương 2: Cấu tạo phân tử và liên kết hóa học
4. Thuyết liên kết cộng hóa trị (phương pháp VB)
4.7. Các loại liên kết σ, π, δ
Liên kết δ
‒Liên kết này ít gặp, đó là liên kết suất hiện do sự xen phủ của các AO d
‒Liên kết δ thường gặp trong phức chất của kim loại chuyển tiếp hoặc một
số hợp chất của các nguyên tố thuộc chu kỳ 3.
Chương 2: Cấu tạo phân tử và liên kết hóa học
4. Thuyết liên kết cộng hóa trị (phương pháp VB)
4.7. Các loại liên kết σ, π, δ
Chương 2: Cấu tạo phân tử và liên kết hóa học
5. Thuyết obitan phân tử (thuyết MO-Molecular Orbital)
5.1. Đặt vấn đề
VB gặp khó khăn trong việc giải thích một số phân tử. VD: O2 có tính thuận
từ nhưng theo VB thì O2 không có e độc thân; VB không giải thích được
liên kết tạo thành bởi 1e trong phân tử H2+, H-H+
MO ra đời và khắc phục được khuyết điểm của VB.
2 nguyên tử trong phân tử giống nhau nên các AO hoá trị của chúng đều giống
nhau, nghĩa là chúng có cùng tính chất đối xứng.
Sự tổ hợp n AO sẽ cho n/2 MO liên kết có năng lượng thấp hơn năng lượng AO
đem tổ hợp và n/2 MO phản liên kết (kí hiệu MO*) có năng lượng cao hơn các
AO trong tổ hợp.
Ví dụ: H + H+ → H2+
1s1(A) 1s0(B)
Chương 2: Cấu tạo phân tử và liên kết hóa học
5. Thuyết obitan phân tử (thuyết MO-Molecular Orbital)
5.3. Phương pháp gần đúng MO-LCAO
(PP obital phân tử-Tổ hợp tuyến tính các obital nguyên tử )
Bài toán phân tử H2+
Electron duy nhất của H2+ chiếm MO có năng lượng thấp, nên cấu hình
electron của ion H2+ là: σ1s1 (có 1 electron trên MO liên kết σs).
Số liên kết N= (1-0)/2=0,5 (nửa liên kết)
Từ giản đồ trên ta thấy rằng khi tạo ion H2+ từ H và H+, năng lượng giảm
xuống một giá trị a nghĩa là hệ H2+ bền hơn hệ H và H+ riêng biệt.
Phương pháp VB không giải thích được sự tồn tại của ion H2+ này.
Bài tập: Vẽ giản đồ năng lượng các MO và viết cấu hình electron của hệ H2, He2+,
He2 .
Sơ đồ năng lượng áp dụng cho nguyên tố cuối chu kỳ 2 (O2, F2, Ne2)
Chương 2: Cấu tạo phân tử và liên kết hóa học
5.3. Phương pháp gần đúng MO-LCAO
Bước 2: Xây dựng giản đồ năng lượng
+) Với các phân tử của nguyên tố đầu chu kỳ (Li2, Be2, B2, C2, N2) thì
năng lượng các AO 2s gần bằng của AO 2p nhiều → hiệu Enp – Ens ở các
nguyên tử sẽ nhỏ → có sự tương tác giữa σs – σz, làm thay đổi mức năng
lượng → thay đổi sơ đồ năng lượng:
Sơ đồ năng lượng áp dụng cho nguyên tố đầu chu kỳ 2 (Li2, Be2, B2, C2, N2)
Chương 2: Cấu tạo phân tử và liên kết hóa học
5.3. Phương pháp gần đúng MO-LCAO
Bước 3: Viết cấu hình electron của các phân tử
+) Với các phân tử của nguyên tố đầu chu kỳ (Li2, Be2, B2, C2, N2):
+) Với các phân tử của nguyên tố cuối chu kỳ (O2, Fe, Ne2):
KK: chỉ rằng có 4e (1s2) của hai nguyên tử của lớp K không tham gia tạo
thành MO
Chương 2: Cấu tạo phân tử và liên kết hóa học
5.3. Phương pháp gần đúng MO-LCAO
Ví dụ: Lập giản đồ năng lượng và viết cấu hình electron của các phân tử
Chương 2: Cấu tạo phân tử và liên kết hóa học
5.3. Phương pháp gần đúng MO-LCAO
Ví dụ: Lập giản đồ năng lượng và viết cấu hình electron của các phân tử
Chương 2: Cấu tạo phân tử và liên kết hóa học
5.3. Phương pháp gần đúng MO-LCAO
Ví dụ: Lập giản đồ năng lượng và viết cấu hình electron của các phân tử
Chương 2: Cấu tạo phân tử và liên kết hóa học
5.3. Phương pháp gần đúng MO-LCAO
Ví dụ: Lập giản đồ năng lượng và viết cấu hình electron của các phân tử
Chương 2: Cấu tạo phân tử và liên kết hóa học
5.3. Phương pháp gần đúng MO-LCAO
Ví dụ: Lập giản đồ năng lượng và viết cấu hình electron của các phân tử
Chương 2: Cấu tạo phân tử và liên kết hóa học
5.3. Phương pháp gần đúng MO-LCAO
Ví dụ: Lập giản đồ năng lượng và viết cấu hình electron của các phân tử
Chương 2: Cấu tạo phân tử và liên kết hóa học
5.3. Phương pháp gần đúng MO-LCAO
Chương 2: Cấu tạo phân tử và liên kết hóa học
5.3. Phương pháp gần đúng MO-LCAO
Chương 2: Cấu tạo phân tử và liên kết hóa học
5.3. Phương pháp gần đúng MO-LCAO
Thuyết MO và phân tử chứa 2 nguyên tử dị hạch chu kỳ 2 (AB)
Bao gồm: BO, BN, CO+, CO, NO.
Nguyên tắc:
Cách xây dựng các MO đối với các phân tử dạng AB hoàn toàn giống với
phân tử dạng A2. Do trong phân tử AB, các AO có tính đối xứng khác nhau,
nên phần xen phủ tạo thành MO khác nhau. Vì vậy, chỉ có các AO có cùng
tính đối xứng mới tham gia tạo tính liên kết.
Trong hai nguyên tử A và B, nguyên tử nào có độ âm điện lớn hơn sẽ có
mứ năng lượng AO bền hơn và được biểu diễn thấp hơn trên bản đồ
năng lượng.
Chương 2: Cấu tạo phân tử và liên kết hóa học
5.3. Phương pháp gần đúng MO-LCAO
Thuyết MO và phân tử chứa 2 nguyên tử dị hạch chu kỳ 2 (AB)
Bao gồm: BO, BN, CO+, CO, NO
Chương 2: Cấu tạo phân tử và liên kết hóa học
5.3. Phương pháp gần đúng MO-LCAO
Thuyết MO và phân tử chứa 2 nguyên tử dị hạch chu kỳ 2 (AB)
Ví dụ:
Chương 2: Cấu tạo phân tử và liên kết hóa học
5.3. Phương pháp gần đúng MO-LCAO
Thuyết MO và phân tử chứa 2 nguyên tử dị hạch chu kỳ 2 (AB)
Ví dụ:
Chương 2: Cấu tạo phân tử và liên kết hóa học
5.4. Phương pháp MO-HUCKEL VÀ HỆ ELECTRON π KHÔNG ĐỊNH CƯ
a) Quy tắc Huckel
Phương pháp MO-Huckel (MO-H) là phương pháp MO-LCAO rút gọn, dùng
để khảo sát electrion π không định cư. Để đơn giản hóa → sử dụng quy tăc
Huckel.
-Tích phân trao đổi đối với hàm sóng không phụ thuộc hai nguyên tử kề nhau
sẽ bằng 0.
-Tích phân với hai nguyên tử C kề nhau thì tích phân Coulomb sẽ như nhau
và tích phân trao đổi cũng như nhau.
-Tất cả các tích phân xen phủ đều bằng 0.
@MO-H bỏ qua tương tác yếu giữa các electron trong phân tử. Chỉ xét các e
π tạo thành liên kết
@ Là phương pháp có hiệu quả trong khảo sát các hệ liên hợp.
Chương 2: Cấu tạo phân tử và liên kết hóa học
5.4. Phương pháp MO-HUCKEL VÀ HỆ ELECTRON π KHÔNG ĐỊNH CƯ
b) MO-Huckel với gốc allyl (C3H5)
Theo lý thuyết kinh điển thì được biểu diễn: CH2=CH-CH2* → các electron π
không cố định.
Theo MO, các liên kết σ gọi là liên kết định cư 2 tâm. MO-Huckel không
nghiên cứu các liên kết σ mà chỉ nghiên cứu các e trong AO-p.
(1)
F1 F2 F3
-Giản đồ (sơ đồ) phân tử π
p12 p23
CH2 ─ CH ─ CH2
q1 q2 q3
Chương 2: Cấu tạo phân tử và liên kết hóa học
5.4. Phương pháp MO-HUCKEL VÀ HỆ ELECTRON π KHÔNG ĐỊNH CƯ
b) MO-Huckel với gốc allyl (C3H5)
(PT1 )
(PT 2)
Chương 2: Cấu tạo phân tử và liên kết hóa học
b) MO-Huckel với CH2=CH-CH=CH2, 4 electron π liên hợp, không định cư
Từ biểu thức năng lượng và hàm sóng ở trên ta có các định thức sau:
(PT
(PT3)
3)
(PT 4)
(PT4)
Chương 2: Cấu tạo phân tử và liên kết hóa học
b) MO-Huckel với CH2=CH-CH=CH2, 4 electron π liên hợp, không định cư
Từ biểu thức năng lượng và hàm sóng ở trên ta có các định thức sau:
Từ 4 nghiệm x thu được ta lần lượt thay vào PT 2 để xác định các hằng số c. Cuối cùng ta thu được
(PT 5)
(PT6)
Bài tập về
nhà
Chương 2: Cấu tạo phân tử và liên kết hóa học
5.5 Liên kết trong phức chất
Chương 2: Cấu tạo phân tử và liên kết hóa học
5.5 Liên kết trong phức chất
Chương 2: Cấu tạo phân tử và liên kết hóa học
5.5 Liên kết trong phức chất
Chương 2: Cấu tạo phân tử và liên kết hóa học
5.5 Liên kết trong phức chất
Chương 2: Cấu tạo phân tử và liên kết hóa học
5.5 Liên kết trong phức chất
Chương 2: Cấu tạo phân tử và liên kết hóa học
5.5 Liên kết trong phức chất
Một số đặc trưng của phức chất
Chương 2: Cấu tạo phân tử và liên kết hóa học
5.5 Liên kết trong phức chất
Một số đặc trưng của phức chất
Chương 2: Cấu tạo phân tử và liên kết hóa học
5.5 Liên kết trong phức chất
Giải thích liên kết của phức chất theo thuyết VB
Các luận cứ của thuyết
Chương 2: Cấu tạo phân tử và liên kết hóa học
5.5 Liên kết trong phức chất
Giải thích liên kết của phức chất theo thuyết VB
+Phức spin thấp/phức spin cao
Chương 2: Cấu tạo phân tử và liên kết hóa học
5.5 Liên kết trong phức chất
Giải thích liên kết của phức chất theo thuyết VB
+Phức spin thấp/phức spin cao
Chương 2: Cấu tạo phân tử và liên kết hóa học
Chương 2: Cấu tạo phân tử và liên kết hóa học
5.5 Liên kết trong phức chất
Bài tập 1
Chương 2: Cấu tạo phân tử và liên kết hóa học
5.5 Liên kết trong phức chất
Bài tập 2
Chương 2: Cấu tạo phân tử và liên kết hóa học
5.5 Liên kết trong phức chất
Bài tập 2