You are on page 1of 9

I.

Khái niệm và phân loại máy xếp dỡ


Máy xếp dỡ là thiết bị trực tiếp và gián tiếp tham gia tác nghiệp xếp dỡ
hoặc chuyển tải hàng

- Theo
tính
chất
thao
tác
hàng
hóa:
Máy
móc,
thiết bị nâng hạ: tời, kích, Palang
Máy móc, thiết bị vận chuyển: băng chuyền, các thiết bị thủy lực
Máy móc, thiết bị hỗn hợp vừa nâng hạ vừa vận chuyển:cần trục, xe
nâng
- Theo tính chất công tác:
Loại máy xếp dỡ hoạt động liên tục: là các máy móc thiết bị xếp dỡ hoạt
động thường xuyên, không gián đoạn, tiến hành thao tác liên tục. Băng
chuyền, thiết bị hut.
Những máy xếp dỡ hoạt đông không liên tục thường thao tác theo chu
kỳ. Sau mỗi chu kỳ hoạt động, các thao tác của phương tiện lại được lặp lại
như cũ. Cần trục, xe nâng, xẻng cơ giới.
- Căn cứ vào loại hàng thao tác:
Máy móc, phương tiện xếp dỡ hàng bao kiện.
Máy móc, phương tiện xếp dỡ hàng nặng sắt thép, container.
Máy móc, phương tiện xếp dỡ hàng rời.
Máy móc, phương tiện xếp dỡ tổng hợp cho hàng bao kiện và hàng rời.
- Theo tính chất cơ động:
Lọai cố định: có vị trí hoạt động không thay đổi.
Loại cơ động: loại tụ cơ động (có động cơ di động); loại có bộ phận cơ
động (sử dụng nguồn sức kéo ở ngoài).
- Căn cứ vào nguồn động lực:
Máy móc thiết bị xếp dỡ dùng nguồn điên: một chiều hay xoay chiều
Máy móc thiết bị xếp dỡ dùng động cơ đốt trong.
Máy móc thiết bị xếp dỡ dùng động cơ diezel
Máy móc thiết bị xếp dỡ dùng động cơ hơi nước.
II. Các bộ phận chính của máy xếp dỡ
1. Bộ phận lấy giữ hàng: Lấy, giữ, nhả và gạt hàng trong quá trình xếp dỡ
Móc, lưỡi nâng, gầu, ngoạm, lưỡi, gạt)
2. Bộ phận tay với: Có tác dụng nâng hạ hàng và mở rộng phạm vi hoạt
động của thiết bị: khung nâng cáp kéo của cần trục.
3. Bộ phận quay, di chuyển: Có tác dụng quay tay với thay đổi vị trí của bộ
phận lấy giữ hàng.
4. Bộ phận điều khiển: Điều khiển toàn bộ hoạt động của thiết bị xếp dỡ.
5. Bộ phận cơ động: di chuyển toàn bộ thiết bị xếp dỡ.
6. Bộ phận truyền động : Cung cấp năng lượng cho toàn bộ thiết bị hoạt
động.
III. Các thông số của máy xếp dỡ

Các chỉ tiêu biểu thị đặc tính kỹ thuật, đặc tính khai thác của MXD được coi
là những thông số cơ bản của máy xếp dỡ, những thông số đó bao gồm:
1. Nâng trọng: là khối lượng lớn nhất cho phép thiết bị cso thể nâng được.
Khối lượng này bao gồm cả hàng và bộ phận lấy giữ hàng. Tuỳ thuộc vào vị
trí của tay với và bộ phận hỗ trợ khác mà nâng trọng có những giá trị khác
nhau.
2. Tầm với: Khoảng cách cho phép thao tác hàng hoá tính từ trung tâm của
thiết bị đến vị trí móc. Thông thường người ta quy định tầm với tối đa và
tầm với tối thiểu, tương ứng với năng trọng tối thiểu và tối đa.
3. Độ cao nâng hàng: Khoảng cách lớn nhất cho phép thiết bị có thể nâng
hàng hoặc hạ hàng theo phương pháp thẳng đứng.
4. Tốc độ: Tốc độ lớn nhất mà thiết bị có khả năng thực hiện:
- Tốc độ nâng hạ:
+ Có hàng.
+ Không hàng.
- Tốc độ v/c, quay:
+ Bộ phận quay di chuyển.
+ Bộ phận lấy hàng.
+ Toàn bộ thiết bị.
5. Kích thước của thiết bị:
Độ lớn chiếm dụng không gian(chiều dài, rộng, cao)
6. Công suất của động cơ: Khả năng cung cấp nguồn động lực của thiết bị.
Qua đó cho biết nguồn lượng cần cung cấp cho thiết bị hoạt động.( W=J/S,
KW)
7. Khối lượng của thiết bị: Khối lượng toàn bộ của thiết bị » thể hiện yêu
cầu đối với bề mặt hoá trường, kho bãi.
8. Giá mua
Dựa trên những thông số trên, kết hợp với hình dạng và những bộ phận
chủ yếu của MXD để lựa chọn, mua sắm cho phù hợp với mục đích sử dụng,
thích hợp với điều kiện thao tác và địa điểm hoạt động để đạt hiệu quả kinh
tế cao. Song cụ thể từng loại máy mọc có các thông số riêng:

+ Máy xếp dỡ hoạt động liên tục: Tốc độ di chuyển hàng, kích thước của
máy, chiều rộng của băng, thể tích và số gầu,

+ Máy xếp dỡ hoạt động chu kỳ: nâng trọng, tốc độ nâng hạ(có hàng, không
hàng). Tốc độ di chuyển và quay(có, không hàng), tầm với, chiều dài cần
nâng(khoảng cách từ trọng tâm trục đế tựa của cần với tới trục puli cuốn).

Đối với xe nâng hàng: Thông số quan trọng là k/c cho phép lớn nhất từ trọng
tâm của kiện hàng đến điểm tựa của càng nâng khi sử dụng hết nâng trọng
xe nâng và bán kính quay vòng nhỏ nhất của xe nâng.
IV. Năng suất máy xếp dỡ.
V. Các chỉ tiêu đánh giá hoạt động máy xếp dỡ
VI.
VII.

You might also like