Professional Documents
Culture Documents
Giảng Viên: Ths. Nguyễn Huy Hiệu Khoa Tài Chính - Ngân Hàng Đại Học Ngoại Thương Email: Hieunh@Ftu.Edu.Vn
Giảng Viên: Ths. Nguyễn Huy Hiệu Khoa Tài Chính - Ngân Hàng Đại Học Ngoại Thương Email: Hieunh@Ftu.Edu.Vn
Nghiên cứu các vấn đề liên quan tới thẩm định dự án đầu tư, lợi suất – rủi ro và định giá
tài sản, lý thuyết thị trường hiệu quả, lý thuyết xác định cơ cấu vốn, quyết định cổ tức ….
Sau khi kết thúc học phần, sinh viên sẽ có khả năng đánh giá và lựa chọn các dự án đầu tư,
biết được phương pháp định giá tài sản, quản trị tài chính ngắn hạn và quản trị tài chính dài hạn.
Sinh viên sẽ có khả năng áp dụng lý thuyết các vấn đề hợp nhất và sáp nhập doanh nghiệp
& đánh giá kết quả hoạt động tài chính của doanh nghiệp.
§ NỘI DUNG MÔN HỌC
v Chương 1: Giới thiệu về Tài chính doanh nghiệp
v Chương 2: Phân tích báo cáo tài chính
hieunh@ftu.edu.vn
q PHƯƠNG PHÁP ĐÁNH GIÁ
Phương pháp %
vCông ty cổ phần
Loại hình Khái niệm Ưu điểm Nhược điểm
Doanh nghiệp tư
nhân
(The Sole
Proprietorship)
Công ty hợp
danh thông
thường
(The general
Partnership)
Loại hình Khái niệm Ưu điểm Nhược điểm
Công ty hợp
danh trách
nhiệm hữu hạn
(Limited
partnership -
Co.ltd)
(Một thành viên/
Hai thành viên
trở lên
Công ty cổ phần
(The
Corporation –
jsc)
vKHÁI NIỆM TÀI CHÍNH DOANH NGHIỆP
Tài chính: Hệ thống các quan hệ kinh tế, trong đó diễn ra việc dịch chuyển các nguồn lực khan
hiếm thông qua việc tạo lập và sử dụng các quỹ tiền tệ
Tài chính Doanh nghiệp: Hệ thống các quan hệ kinh tế, trong đó diễn ra việc dịch chuyển các
nguồn lực thông qua việc tạo lập và sử dụng các quỹ tiền tệ trong một Doanh nghiệp.
Tài chính Doanh nghiệp: Bộ môn khoa học nằm trong phạm vi quản trị doanh nghiệp giúp nhà
quản trị trả lời 3 câu hỏi nhằm đưa ra 3 quyết định
1. Doanh nghiệp nên đầu tư vốn vào đâu → Quyết định đầu tư
2. Doanh nghiệp nên huy động vốn như thế nào để tài trợ cho hoạt động đầu tư của mình →
Quyết định huy động vốn
3. Doanh nghiệp phân phối lợi nhuận như thế nào? → Quyết định phân phối lợi nhuận
Tài chính Doanh nghiệp: Hệ thống các quan hệ kinh tế, trong đó diễn ra việc dịch chuyển các
nguồn lực thông qua tạo lập và sử dụng các quỹ tiền tệ trong một Doanh nghiệp.
q Quan hệ giữa Doanh nghiệp và Nhà nước
q Quan hệ giữa Doanh nghiệp và các chủ thể Tài chính khác
q Mối quan hệ người đại diện: Xảy ra khi một người (ông chủ - principal) thuê một người
khác (người đại diện – agent) để thực hiện các hoạt động vì lợi ích của người chủ đó.
q Mâu thuẫn người đại diện: Xảy ra khi có người đại diện thực hiện các hoạt động không
phải vì lợi ích của ông chủ (Agency problem theory).
q Đây là lý thuyết giải thích cho tất cả các xung đột lợi ích có thể xảy ra trong các mối quan
hệ uỷ thác hoặc đại diện.
Ví dụ:
v Lý thuyết mâu thuẫn người đại diện (Agency problem theory)
q Trong doanh nghiệp, mâu thuẫn người đại diện điển hình là mâu thuẫn lợi ích giữa cổ
đông (Shareholders) và nhà điều hành doanh nghiệp (Managers – CEO)
q Mâu thuẫn người đại diện trong doanh nghiệp làm phát sinh Chi phí người đại diện
(Agency cost)
• Chi phí người đại diện trực tiếp:
Ví dụ: CEO đi xe sang, ăn tiệc 5* và ở resort trong các chuyến công tác bằng tiền cổ đông/
Chi phí kiểm toán độc lập cho các báo cáo tài chính do ban quản lý lập.
• Chi phí người đại diện gián tiếp:
Ví dụ: CEO lo ngại khi thực hiện những dự án rủi ro, mặc dù nếu thành công sẽ mang lại lợi
ích cho cổ đông.
QUẢN TRỊ DOANH NGHIỆP – CORPORATE GOVERNANCE
1. Quản trị doanh nghiệp là gì?
Theo Sarah Perk:
“ Tập hợp các cơ chế nội bộ và chính sách được thiết kế để đảm bảo rằng những người được uỷ
thác sẽ hoàn thành nhiệm vụ của mình đối với cổ đông”
Theo CFA
“ Hệ thống các kiểm soát nội bộ và các thủ tục để quản lý một công ty đơn lẻ. Nó cung cấp 1
khuôn khổ xác định các quyền, vai trò và trách nhiệm của các nhóm khác nhau trong một tổ chức.
Về cốt lõi, quản trị công ty là việc sắp xếp các đối chiếu, cân đối và các biện pháp khuyến khích
mà một công ty cần có để giảm thiểu và quản lý các xung đột lợi ích giữa người nội bộ và cổ đông
của công ty”
QUẢN TRỊ DOANH NGHIỆP – CORPORATE GOVERNANCE
QUẢN TRỊ DOANH NGHIỆP – CORPORATE GOVERNANCE
https://bit.ly/31Q4Mtz
QUẢN TRỊ DOANH NGHIỆP – CORPORATE GOVERNANCE
Ø Các quan điểm về quản trị doanh nghiệp
v Lý thuyết cổ đông (Shareholder theory): Tối đa hoá giá trị cổ đông hiện hữu
v Lý thuyết nhà quản lý (Stewardship theory): Tối đa hoá lợi ích của cổ đông và nhà quản
lý
v Lý thuyết người liên quan (Stakeholder theory): Tối đa hoá giá trị mang lại cho tất cả
những người liên quan tới doanh nghiệp
QUẢN TRỊ DOANH NGHIỆP – CORPORATE GOVERNANCE
Ø Người liên quan (stakeholders) là ai?
Đối với các doanh nghiệp thông thường (Hoạt động vì mục tiêu lợi nhuận)
o Cổ đông (Shareholders)
o Chủ nợ (Creditors)
o Nhà quản lý/ Nhân viên (Managers/ Employees)
o Hội đồng quản trị (Board of Directors – BoD)
Shareholders Creditors
Suppliers Managers
COMPANY
Customers Employees
Government/ Board of
Regulators Directors
QUẢN TRỊ DOANH NGHIỆP – CORPORATE GOVERNANCE
Mâu thuẫn lợi ích trong doanh nghiệp
Mâu thuẫn người đại diện trong doanh nghiệp
o Mâu thuẫn giữa Cổ đông và Nhà quản lý/ Chủ tịch HĐQT