Bài tập về nhà version 6

You might also like

You are on page 1of 8

Bài tập về nhà version 6

Danh sách thành viên nhóm và công việc được


giao:
 Hình thức học tập:
 Tìm kiếm tài liệu của từng người do trưởng nhóm phân
công.
 Nguồn tài liệu: internet và các diễn đoàn giải thích về
quy trình hoạt động của phương tiện.
 Hình thức lên ý tưởng:
 Sau khi được nhận nhiệm vụ và hiểu rõ câu hỏi thầy
giao.
 Từ ngày 6/2/2023 trở lại đây nhóm đã tìm hiểu và
tìm gửi câu trả lời khác quan đến group nhằm tổng
hợp thành bài tập lớn hoàn chỉnh.

Bài tập về nhà 1


Nguyễn Trọng Quốc
Bài tập về nhà 1
Hồ Khánh Duy
Bài tập về nhà 1
Đoàn Văn Hiếu
Bài tập về nhà 2
Nguyễn Thanh Sang
Lê Đình Trung Thông Bài tập về nhà 3
Tổng hợp lại tất cả các ý
Nguyễn Quốc Minh Huy
chính và hoàn thành
Powerpoint và bài tập lớn
Word.

Câu 1: Nguyên nhân những chiếc siêu xe có gầm vô


cùng thấp.

Thực tế, không phải ngẫu nhiên mà các hãng siêu xe lại thiết
kế gầm thấp đến vậy. Có 2 yếu tố cực kỳ quan trọng quyết
định đến vấn đề này chính là Trọng tâm và Khí động học.
Chiều cao của gầm xe ảnh hưởng đến điểm đặt trọng tâm xe.
Gầm xe thấp thì trọng tâm sẽ nằm thấp. Xe có trọng tâm thấp
sẽ bám đường tốt hơn, ổn định hơn khi vào các khúc cua với
tốc độ cao mà giảm nguy cơ văng đuôi, mất lái hay nguy hiểm
hơn là xe lao ra khỏi đường. Bên cạnh đó gầm thấp giúp cải
thiện tính khí động học và giảm lực nâng khi chạy.

Với tốc độ tối đa lên đến trên 300 km/h, luồng gió tác động
lên siêu xe cực lớn. Trong đó luồng gió dưới gầm xe cực kỳ
nguy hiểm vì gây lực nâng siêu xe lên khỏi mặt đường vì thế
gầm xe càng nhỏ sẽ hạn chế càng ít tác động của luồng gió
dưới gầm xe để đảm bảo tính ổn định. Cũng vì vậy, xe gầm
thấp có khả năng phản hồi nhanh chóng với bất kỳ thao tác
nào, dù là nhỏ nhặt của tay lái.
Tìm tải trọng lên trục bánh trước và bánh sau

m = 1765 kg

l = 2,84 m

a1 = 1,22 m

a2 = 1,62 m
1 a2 1 1,62
Fz1 = 2 mg l = 2 .1765.9,81 2,84 = 4938,3 N

1 a1 1 1,22
Fz2 = 2 mg l = 2 .1765.9,81 2,84 = 3719 N

2.

a1/ a2 ≈ 1,131 và xác định tải trên trục bánh xe

l = 97,5 inch = 2476,5 mm ≈ 2,47 m


a1
a2
= 1,131

a1
 l−a 1 = 1,131

a1
 2,47−a1 = 1,131

=> a1 = 1,31 m

=> a2 = 1,16 m
1 a2 1 1,16
Fz1 = 2 mg l = 2 .1245.9,81 2,47 = 2867,9 N
1 a1 1 1,31
Fz2 = 2 mg l = 2 .1245.9,81 2,47 = 3238,8 N

3.

m.g = 5091 pound = 2309,2 kg

l = 109,5 inch = 2,78 m


Fz 1
Fz 2
= 1,22

Fz 1
 1
.m . g−Fz 1 = 1,22
2

Fz 1
 1/2.2309,2−Fz 1 = 1,22

=> Fz1 = 634,5 N

=> Fz2 = 520,08 N

4.

Fz2 = 11000N , H = 0,54m

a1= a2 = 1,35m

l = 2,7m
2. ( 255.35 % ) +19.25,4
Rf = 2 = 330,6 mm

2. ( 295.30 % ) +19.25,4
Rr = 2 = 329,8 mm

Fz 2.(a 1+a 2) H Rf + Rr
h= m .g – a1. Cos (sin −1
a 1+ a 2 )+ 2 = 0,84 m
5.

a1 = a2 = 1,28 m

l = 2.56 m

ϕ = 30º

1 a2 1 h
Fz1 = 2 mg l cos ϕ - 2 mg l sin ϕ = 2324,8 N

1 a1 1 h
Fz2 = 2 mg l cos ϕ + 2 mg l sin ϕ = 3749,6 N

1
Fx2 = 2 mg sin ϕ = 3507 N

Fx 2 3507
µx2 = Fz 2 = 3749,6 ≈ 0,93

6.

a) rear-wheel wrive.
arwd a 1. µ x
g
= l−hux

arwd 1,31.0,8
=> 9,81 = 2,62−0,72.0,8 => arwd ≈ 5,03 m/s²

b) front – wheel drive


afwd a2.µ x
g
= l+ h . µ x

afwd 1,31.0,8
=> 9,81 = 2,62+ 0,72.0,8 =>afwd ≈ 3,21m/s²
c) four wheel drive

a = ± µx. g

= ± 0,8.9,81

≈ ± 7,85 m/s²

7.

v = 100 km/h = 27,78 m/s


27,78
t= g . µx .
a1
l−h . µ x

27,78
=> 3,2 = 9,81. µ x .
1,143
2,286−0,26. µ x

=> µx ≈ 1,47

8.

m = 2058,9 kg

l = 2,7508 m

a1 = a2 = 1,3754 m

h = 0,76 m

- Xác định tải trên trục bánh xe nếu xe tăng tốc tại gia tốc a=
1,7 m/s2
1 a2 1 h a
Fz1 = 2 mg l - 2 mg l g = 4565,9 N
1 a1 1 h a
Fz2 = 2 mg l + 2 mg l g = 5532,9 N

9.

Giả sử a1= a2 = 1,3348

h = 0,76 m

µx = 0,75
Fz 1
Tìm tỷ lệ lực kéo tối ưu Fz 2 để đạt đến gia tốc tối đa

Fz 1 a 2−µx . h 1,3348−0,75 .0,76


Fz 2
= a 1+ µx . h
= 1,3348+0,75. 0,76
≈ 0,4

You might also like