You are on page 1of 5

VẤN ĐỀ 2: CHỦ NGHĨA XÃ HỘI VÀ THỜI KỲ QUÁ ĐỘ LÊN CNXH

* Nhận thức:
A. CHỦ NGHĨA XÃ HỘI:
1. Khái niệm CNXH: có 4 cách hiểu (TẬP TRUNG VÀO CÁCH HIỂU SỐ 4)
- Là phong trào thực tiễn, phong trào đấu tranh của nhân dân lao động chống lại áp bức, bất
công, chống các giai cấp thống trị;
- Là trào lưu tư tưởng, lý luận phản ánh lý tưởng giải phóng nhân dân lao động khỏi áp bức, bóc
lột, bất công;
- Là một khoa học - chủ nghĩa xã hội khoa học là khoa học về sứ mệnh lịch sử của giai cấp công
nhân;
- Là một chế độ xã hội tốt đẹp, giai đoạn đầu của hình thái kinh tế - xã hội cộng sản chủ
nghĩa.
2. Điều kiện ra đời của CNXH
Về điều kiện kinh tế:
- CNTB đã tạo ra bước phát triển vượt bậc của lực lượng sản xuất. Nhờ những bước tiến to lớn
của lực lượng sản xuất, biểu hiện tập trung nhất là sự ra đời của công nghiệp cơ khí (Cách mạng
2.0).
- Tuy nhiên, trong xã hội TBCN, lực lượng sản xuất (LLSX) càng được cơ khí hóa, hiện đại hóa
càng mang tính xã hội hóa cao  càng mâu thuẫn với quan hệ sản xuất tư nhân TBCN 
QHSX ngày càng lỗi thời, xiềng xích LLSX.
Về điều kiện chính trị - xã hội
- Mâu thuẫn về mặt xã hội là mâu thuẫn giữa giai cấp công nhân hiện đại với giai cấp tư sản lỗi
thời.
- Sự trưởng thành vượt bậc về số lượng và chất lượng của GCCN, được đánh dấu bằng sự ra đời
của Đảng Cộng Sản  trực tiếp lãnh đạo cuộc đấu tranh chính trị của GCCN chống GCTS.
 2 điều kiện trên dẫn tới sự sụp đổ không thể tránh khỏi của chủ nghĩa tư bản.
*Chú ý: hình thái kinh tế - xã hội CSCN chỉ được hình thành thông qua cách mạng vô sản (CM
xã hội chủ nghĩa) dưới sự lãnh đạo của chính đảng của GCCN – Đảng Cộng Sản
(SV có thể ghi thêm thông tin về cách mạng vô sản để làm sáng tỏ nội dung bài làm)
Cách mạng vô sản (cách mạng XHCN) là cuộc cách mạng của GCCN và nhân dân lao động
(NDLĐ) dưới sự lãnh đạo của Đảng Cộng sản, được thực hiện trên thực tế bằng con đường bạo
lực cách mạng nhằm lật đổ chế độ tư bản chủ nghĩa, thiết lập nhà nước chuyên chính vô sản.
Q: Tại sao cách mạng XHCN chưa nổ ra ở các nước tư bản hiện nay?
A: Cách mạng XHCN chưa nổ ra vì các lý do sau:
- GCCN tại các nước tư bản chưa trưởng thành.
- GCCN chưa liên kết được với các lực lượng khác trong xã hội.
- Chính quyền tư bản trong xã hội các nước tư bản chưa suy yếu.
- Thời cơ chưa chín muồi.
3. Những đặc trưng bản chất của CNXH: (SV tham khảo giáo trình từ Tr.93 đến Tr.104)
- CNXH giải phóng giai cấp, giải phóng dân tộc, giải phóng xã hội, giải phóng con người, tạo
điều kiện để con người phát triển toàn diện.
 Sự khác biệt về chất giữa hình thái kinh tế - xã hội (HT KT-XH) cộng sản chủ nghĩa so với
HT KT-XH ra đời trước đó. Đó là bản chất nhân văn, nhân đạo, vì sự nghiệp giải phóng giai cấp,
giải phóng xã hội, giải phóng con người.
- CNXH có nền kinh tế phát triển cao dựa trên LLSX hiện đại và chế độ công hữu về TLSX chủ
yếu. Đây là chế độ có nền kinh tế phát triển cao, được tổ chức, quản lý có hiệu quả, năng suất lao
động cao, phân phối theo lao động.
- CNXH là chế độ xã hội do nhân dân lao động làm chủ.
- CNXH có nhà nước kiểu mới mang bản chất GCCN, đại biểu cho lợi ích, quyền lực và ý chí
của NDLĐ.
- CNXH có nền văn hóa phát triển cao, kế thừa và phát huy những giá trị của văn hóa dân tộc và
tinh hoa văn hóa nhân loại.
- CNXH bảo đảm bình đẳng, đoàn kết giữa các dân tộc và có quan hệ hữu nghị, hợp tác với nhân
dân các nước trên thế giới.
B. THỜI KÌ QUÁ ĐỘ LÊN CHỦ NGHĨA XÃ HỘI
* Viết định nghĩa CNXH theo cách hiểu số 4
1. Tính tất yếu khách quan của thời kỳ quá độ lên CNXH
Một số cách đặt câu hỏi: Tại sao phải có thời kỳ quá độ? Tại sao phải có sự quá độ?
- CNXH & CNTB khác nhau về bản chất: CNTB thì đầy bất công và tàn ác trong khi CNXH lại
công bằng tốt đẹp.
- Các quan hệ xã hội của CNXH không thể nảy sinh trong lòng CNTB mà là kết quả của quá
trình xây dựng và cải tạo XHCN.
- CNXH được xây dựng trên nền sản xuất đại công nghiệp có trình độ cao.
- GC vô sản cần phải có thời gian để cải tạo xã hội cũ do giai cấp bóc lột dựng lên và xây dựng
trên nền mống ấy lâu đài của CNXH.
2. Các kiểu quá độ
- Quá độ trực tiếp từ CNTB lên CNCS đối với các nước đã trải qua thời kì tư bản phát triển 
chưa từng diễn ra trong lịch sử.
- Quá độ gián tiếp từ CNTB lên CNCS đối với những nước chưa trải qua CNTB phát triển. Một
số nước đã thực hiện kiểu quá độ này: Liên Xô và các nước XHCN ở Đông Âu (trước đây),
Trung Quốc, Việt Nam,…
3. Đặc điểm của thời kỳ quá độ
- Xã hội của thời kỳ quá độ là xã hội có sự đan xen của nhiều tàn dư về mọi phương diện kinh tế,
đạo đức, tinh thần của CNTB và những yếu tố mới mang tính chất XHCN của CNXH mới phát
sinh chưa phải là CNXH đã phát triển trên cơ sở của chính nó.  Đặc điểm bản chất nhất
- Đây là thời kỳ cải tạo cách mạng sâu sắc, triệt để xã hội tư bản chủ nghĩa trên tất cả các lĩnh
vực, kinh tế, chính trị, văn hóa, xã hội, xây dựng từng bước cơ sở vật chất - kỹ thuật và đời sống
tinh thần của CNXH.  lâu dài, gian khổ bắt đầu từ khi GCCN và NDLĐ giành được chính
quyền đến khi xây dựng thành công CNXH.
Về lĩnh vực kinh tế: tồn tại nền kinh tế nhiều thành phần (nhà nước, tập thể, tư nhân, có vốn đầu
tư nước ngoài), trong đó có thành phần kinh tế đối lập.
Về lĩnh vực chính trị:
- Thiết lập và tăng cường chuyên chính vô sản  GCCN nắm và sử dụng quyền lực nhà nước
trấn áp GCTS, tiến tới xây dựng một xã hội không giai cấp.
Về lĩnh vực tư tưởng – văn hóa: còn tồn tại nhiều tư tưởng khác nhau, chủ yếu là tư tưởng vô sản
và tư tưởng tư sản, cũng như tư tưởng lạc hậu, phản động.
Về lĩnh vực xã hội:
- Tồn tại nhiều giai cấp, tầng lớp và sự khác biệt giữa các giai cấp tầng lớp xã hội, các giai cấp,
tầng lớp vừa hợp tác, vừa đấu tranh với nhau.
- Tồn tại sự khác biệt giữa nông thôn, thành thị, giữa lao động trí óc và lao động chân tay.
*Vận dụng: Hãy phân tích đặc điểm của thời kỳ quá độ, từ đó anh/chị hãy liên hệ với Việt
Nam để làm sáng tỏ con đường đi lên CNXH của Việt Nam?
C. QUÁ ĐỘ LÊN CHỦ NGHĨA XÃ HỘI TẠI VIỆT NAM
* Việt Nam là quốc gia không tiến lên HT KT-XH TBCN
1. Nhận thức về thời kỳ quá độ (SV xem giáo trình, trích dẫn đại hội IX Tr.111)
2. Tính tất yếu của việc đi lên CNXH tại Việt Nam Vì sao nước ta phải tiến hành quá độ?
- Phù hợp với xu thế thời đại ngày nay, đó là thời đại quá độ từ CNTB  CNXH.
- Phù hợp với quy luật lịch sử:
Q: Hiện nay có nhận định cho rằng, Việt Nam tiến lên CNXH bỏ qua CNTB là trái với quy
luật lịch sử. Anh chị có đồng ý với nhận định trên không?
A: Nhận định trên là sai, vì VN tiến lên CNXH dựa trên cơ sở các quy luật lịch sử:
+ Lý luận HT KT-XH của C.Mác: lịch sử loài người trải qua 5 HT KT-XH. Sự phát triển của
các HT KT-XH là một quá trình lịch sử - tự nhiên bao gồm cả sự phát triển tuần tự và không
tuần tự trải qua các HT KT-XH. Điều này tùy thuộc vào điều kiện lịch sử - cụ thể của mỗi quốc
gia  Có thể bỏ qua một vài HT KT-XH để tiến đến HT KT-XH cao hơn.
+ Lý luận thời kỳ quá độ gián tiếp: thực hiện quá độ gián tiếp từ CNTB lên CNXH đối với các
nước chưa trải qua CNTB phát triển. (Việt Nam thực hiện được dù chưa trải qua thời kỳ phát
triển của CNTB)
- Phù hợp với điều kiện của Việt Nam:
Thuận lợi: Khó khăn
+ Có sự lãnh đạo của Đảng Cộng Sản Việt + Nền kinh tế thấp kém do trải qua chiến
Nam. tranh kéo dài, tàn phá nặng nề.
+ Có sự giúp đỡ của các lực lượng tiến bộ. +Trình độ dân trí thấp.
+ Phù hợp với nguyện vọng của nhân dân. + Tàn dư chế độ cũ còn nhiều.
+ Có sự đồng lòng, thống nhất của cả dân tộc.
3. Đặc trưng của CNXH ở nước ta:
-Dân giàu, nước mạnh, dân chủ, công bằng, văn minh.
-Do nhân dân làm chủ.
-Có nền kinh tế phát triển cao dựa trên lực lượng sản xuất hiện đại và quan hệ sản xuất tiến bộ
phù hợp.
-Có nền văn hóa tiên tiến, đậm đà bản sắc dân tộc.
-Con người có cuộc sống ấm no, tự do, hạnh phúc, có đỉều kiện phát triển toàn diện.
-Các dân tộc trong cộng đồng Việt Nam bình đẳng, đoàn kết, tôn trọng và giúp nhau cùng phát
triển.
-Có Nhà nước pháp quyền xã hội chủ nghĩa của nhân dân, do nhân dân, vì nhân dân do Đảng
Cộng sản lãnh đạo.
-Có quan hệ hữu nghị và hợp tác với các nước trên thế giới.
4. Phương hướng xây dựng CNXH ở Việt Nam hiện nay:
- Đẩy mạnh công nghiệp hóa, hiện đại hóa đất nước gắn liền với phát triển kinh tế tri thức, bảo
vệ tài nguyên, môi trường
- Phát triển nền kinh tế thị trường định hướng xã hội chủ nghĩa.
- Xây dựng nền vãn hóa tiên tiến, đậm đà bản sắc dân tộc; xây dựng con người, nâng cao đời
sông nhân dân, thực hiện tiến bộ và công bằng xã hội.
- Bảo đảm vững chắc quốc phòng và an ninh quốc gia, trật tự, an toàn xã hội.
- Thực hiện đường lối đối ngoại độc lập, tự chủ, hòa bình, hữu nghị, hợp tác và phát triển; chủ
động và tích cực hội nhập quốc tế.
- Xây dựng nền dân chủ xã hội chủ nghĩa, thực hiện đại đoàn kết toàn dân tộc, tăng cường và mở
rộng mặt trận dân tộc thống nhất.
- Xây dựng Nhà nước pháp quyền xã hội chủ nghĩa của nhân dân, do nhân dân, vì nhân dân.
- Xây dựng Đảng trong sạch, vững mạnh.
Là một công dân của nước ta, anh/chị sẽ làm gì để trở thành một công dân tốt, góp phần xây
dựng CNXH ở nước ta?
(SV có thể trình bày nhiều ý, có thể từ 5-7 ý, có thể tham khảo gợi ý dưới đây)
- Thực hiện học tập không ngừng, học thường xuyên, học không hạn chế để làm giàu vốn sống,
tri thức cho bản thân
- Tham gia đóng góp ý kiến tại các buổi gặp mặt, buổi lấy ý kiến đại chúng để góp phần quản lý
nhà nước và phát triển xã hội
- Tu dưỡng, rèn luyện đạo đức, phẩm chất, lối sống theo gương Bác Hồ vĩ đại.
- Tích cực tham gia các hoạt động rèn luyện sức khỏe, hoạt động xã hội.
- Thường xuyên theo dõi, thực hiện công tác giữ gìn trật tự tại địa phương.
- Giữ gìn những truyền thống văn hóa tốt đẹp của dân tộc.
- Đẩy mạnh tham gia các hoạt động phát triển kỹ năng sống cho bản thân.
- Tuân thủ chấp hành đường lối, chủ trương, chính sách phát luật của Đảng và Nhà nước.
- Tôn trọng, yêu thương, hiếu thảo với ông bà cha mẹ.
- Đẩy mạnh tăng gia sản xuất tại gia đình, phụ giúp những công việc phù hợp với bản thân.
…………

You might also like