Professional Documents
Culture Documents
CHUONG 3 - KT CAC KHOAN THANH TOAN - Compatibility Mode
CHUONG 3 - KT CAC KHOAN THANH TOAN - Compatibility Mode
MỤC TIÊU
1. Biết căn cứ pháp lý và hiểu các quy định chung
trong quá trình theo dõi, ghi nhận và phản ánh
các khoản thanh toán
2. Hiểu và tổ chức vận dụng hệ thống tài khoản kế
toán để xử lý các nghiệp vụ kinh tế phát sinh
liên quan đến các nghiệp vụ thanh toán
3. Giải thích được những nguyên tắc cơ bản về ghi
nhận, đánh giá, trình bày các khoản phải thu,
phải trả thương mại, thuế và các khoản phải nộp
Nhà nước,… trên Bảng cân đối kế toán theo quy
định hiện hành
2
1
CÁC VĂN BẢN PHÁP QUY
CHƯƠNG 3
1. Những vấn đề chung
2. Kế toán phải thu khách hàng
3. Kế toán phải trả cho người bán
4. Kế toán dự phòng nợ phải thu khó đòi
5. Kế toán thuế và các khoản phải nộp NN
6. Kế toán các khoản đi vay
7. Kế toán phát hành trái phiếu
8. Trình bày thông tin về các khoản phải thu –
phải trả trên BCTC
4
2
1. Những vấn đề chung về các
khoản phải thu – phải trả
3
1.2. Phân loại
§ Phải thu - phải trả có tính chất thương mại phát sinh
từ giao dịch mua bán:
§ Phải thu khách hàng: phải thu về bán hàng, cung cấp
dịch vụ, bán tài sản (TSCĐ, BĐS đầu tư, các khoản đầu
tư tài chính)
§ Phải trả cho người bán: các khoản phải trả về mua
hàng, nhận cung cấp dịch vụ
§ Phải thu - phải trả nội bộ gồm các khoản phải thu -
phải trả giữa đơn vị cấp trên và cấp dưới trực thuộc
(không có tư cách pháp nhân) hạch toán phụ thuộc
§ Phải thu- phải trả khác gồm: các khoản phải thu- phải
trả không có tính chất thương mại, không liên quan
đến giao dịch mua bán hàng hóa, cung cấp dịch vụ
7
4
2. Kế toán các khoản phải thu
khách hàng
10
10
5
2.2. Nguyên tắc
n Hạch toán chi tiết theo yêu cầu quản lý
n Khoản nợ phải thu khó đòi hoặc có khả năng
không đòi được: trích lập dự phòng hoặc có biện
pháp xử lý
n Sản phẩm, hàng hóa, dịch vụ đã giao không đúng
theo tiêu chuẩn: người mua có thể yêu cầu DN
giảm giá hoặc trả lại số hàng đã giao và DN điều
chỉnh giảm khoản phải thu khách hàng (hoặc trả
lại tiền cho khách hàng).
11
11
12
12
6
2.4. Kế toán các nghiệp vụ phát sinh
§ Khi bán SP, hàng hóa, cung cấp dịch vụ chưa thu tiền
§ Khi khách hàng trả trước hoặc thanh toán tiền hàng
13
13
Khách hàng trả lại hàng, điều chỉnh giảm giá vốn
Ví dụ 3.1
14
14
7
3. Kế toán các khoản phải trả cho
người bán
15
15
16
16
8
3.2. Nguyên tắc
n Theo dõi chi tiết theo từng đối tượng, từng hợp
đồng và thời hạn thanh toán
n Vật tư, hàng hóa, dịch vụ đã nhận, đã nhập kho
nhưng đến cuối kỳ vẫn chưa có hóa đơn: sử dụng
giá tạm tính để ghi sổ và điều chỉnh về giá thực tế
khi nhận được hóa đơn hoặc thông báo giá chính
thức
n Hạch toán các khoản chiết khấu thanh toán, chiết
khấu thương mại, giảm giá hàng mua nếu chưa
được phản ánh trong hóa đơn.
17
17
18
9
3.4. Kế toán các nghiệp vụ phát sinh
§ Mua vật tư, hàng hóa, TSCĐ,…, chưa thanh toán
§ Phát sinh khoản CKTM, giảm giá, hàng đã mua trả lại
19
19
§ Khi thanh toán hoặc ứng trước tiền cho người bán
Ví dụ 3.2
20
20
10
4. Kế toán dự phòng phải thu
khó đòi
21
21
22
22
11
4.2. Nguyên tắc
Căn cứ để trích lập dự phòng nợ phải thu khó đòi:
n Có chứng từ gốc hoặc giấy xác nhận của khách
nợ về số tiền còn nợ hoặc những bằng chứng cho
thấy khách nợ bỏ trốn, phá sản,...
n Việc trích lập hoặc hoàn nhập được thực hiện ở
thời điểm lập BCTC;
n Khoản phải thu khó đòi kéo dài trong nhiều năm,
và xác định khách nợ không có khả năng thanh
toán: xóa sổ những khoản nợ phải thu này
23
23
24
24
12
4.4. Kế toán các nghiệp vụ phát sinh
n Khi lập BCTC, xác định số DP phải thu khó đòi cần lập
năm nay, so sánh với số DP phải thu khó đòi đã lập
năm trước chưa sử dụng hết:
n Nếu lớn hơn, trích lập bổ sung
Ví dụ 3.3
25
25
26
26
13
5.1. Kế toán thuế GTGT
a) Khái niệm
Thuế giá trị gia tăng (GTGT) là thuế tính trên phần
GTGT của hàng hóa, dịch vụ phát sinh từ quá trình
SX, lưu thông đến tiêu dùng.
n Đối tượng chịu thuế GTGT: hàng hóa, dịch vụ dùng
cho SX-KD và tiêu dùng ở Việt Nam.
n Đối tượng nộp thuế: tất cả các tổ chức, cá nhân có
hoạt động SX-KD hàng hóa, dịch vụ chịu thuế GTGT
ở Việt Nam.
n Căn cứ tính thuế: là giá tính thuế và thuế suất của
hàng hóa, dịch vụ: 0%, 5% và 10%.
27
27
Số thuế đầu vào = Giá MUA vào chưa thuế GTGT x Thuế suất
28
28
14
5.1. Kế toán thuế GTGT
b) Nguyên tắc kế toán: Trường hợp DN kê khai, nộp
thuế GTGT theo PP khấu trừ và thuế GTGT đầu vào
được khấu trừ
n Thuế GTGT được khấu trừ: hạch toán riêng thuế GTGT đầu vào
được khấu trừ và không được khấu trừ.
Nếu không thể tách riêng được thì phản ánh toàn bộ vào TK 133.
Cuối kỳ sẽ xác định riêng từng loại theo quy định. Thông thường,
thuế GTGT đầu vào không được khấu trừ được tính vào giá vốn
của tài sản, giá vốn của hàng bán ra, hoặc chi phí SX-KD.
n Thuế GTGT phải nộp: về bản chất là thuế thu hộ bên thứ ba (thu
hộ Nhà nước), do đó khoản thuế này được loại trừ ra khỏi số liệu
về doanh thu bán hàng hóa và cung cấp dịch vụ trên Báo cáo
KQKD.
29
29
30
15
5.1. Kế toán thuế GTGT
c) Tài khoản sử dụng
TÀI KHOẢN 3331_Thuế GTGT phải nộp
- Số thuế GTGT đã khấu trừ - Số thuế GTGT đầu ra phải
trong kỳ nộp
- Số thuế GTGT đã nộp
trong kỳ
Số dư bên có: Số thuế
GTGT phải nộp vào NSNN
31
31
§ Cuối tháng, xác định và khấu trừ thuế GTGT đầu vào
32
32
16
5.1. Kế toán thuế GTGT
d) Phương pháp kế toán thuế GTGT phải nộp
§ Khi bán hàng hóa và cung cấp dịch vụ
§ Cuối tháng, xác định và khấu trừ thuế GTGT đầu vào
Ví dụ 3.4
33
33
34
34
17
5.2. Kế toán thuế TNDN
a) Khái niệm:
n Phương pháp tính thuế
Thu nhập chịu thuế = DT và TN thuần – CP được trừ
35
35
36
36
18
5.2. Kế toán thuế TNDN
b) Nguyên tắc kế toán
§ Chi phí được trừ: được trừ mọi khoản chi nếu đáp
ứng đủ các điều kiện sau:
§ Thực tế phát sinh liên quan đến hoạt động SX-KD
§ Khoản chi có đủ chứng từ hợp pháp.
§ Khoản chi nếu có hóa đơn mua hàng, dịch vụ từng lần
có trị giá từ 20 triệu đồng trở lên khi thanh toán phải có
chứng từ thanh toán không dùng tiền mặt.
§ Các khoản lỗ được kết chuyển: có lỗ thì được
chuyển lỗ sang năm sau, số lỗ này được trừ vào
TN chịu thuế nhưng không quá 5 năm liên tục.
37
37
38
19
5.2. Kế toán thuế TNDN
c) Tài khoản sử dụng
TÀI KHOẢN 8211_Chi phí thuế TNDN hiện hành
- Thuế TNDN phải nộp tính vào - Số thuế TDND phải nộp trong
chi phí thuế TNDN hiện hành. năm nhỏ hơn số thuế TNDN tạm
phải nộp được giảm trừ vào chi
phí thuế TDND hiện hành đã ghi
nhận trong năm.
Kết chuyển chi phí thuế TNDN Kết chuyển chi phí thuế TNDN
hiện hành vào TK 911 (nếu TK hiện hành vào TK 911 (nếu TK
8211 có số phát sinh Có lớn hơn 8211 có số phát sinh Nợ lớn hơn
số phát sinh Nợ) số phát sinh Có)
39
39
40
40
20
5.2. Kế toán thuế TNDN
d) Phương pháp kế toán
§ Kết chuyển để xóa số dư trên TK 8211
§ Nếu TK 8211 có số phát sinh Nợ lớn hơn số phát sinh Có
Ví dụ 3.5
41
41
42
42
21
6.1. Khái niệm
§ Các khoản đi vay là những khoản tiền DN đi
vay của các tổ chức, cá nhân theo các hợp
đồng hoặc khế ước vay nợ.
43
43
44
44
22
6.3. Tài khoản
TÀI KHOẢN 3411_Các khoản đi vay
- Số tiền nợ gốc đã thanh - Số tiền vay phát sinh
toán trong kỳ
45
45
46
46
23
6.4. Kế toán các nghiệp vụ phát sinh
§ Tiền lãi vay phải trả
§ Trả lãi định kỳ, khi thanh toán tiền lãi vay
Định kỳ, phân bổ tiền lãi vay đã trả vào CP tài chính
47
48
48
24
7.1. Khái niệm
49
49
50
50
25
7.2. Nguyên tắc
§ Chiết khấu và phụ trội trái phiếu được xác định và ghi
nhận ngay tại thời điểm phát hành trái phiếu, sau đó
được thực hiện theo quy định:
§ Chiết khấu trái phiếu được phân bổ dần để tính vào chi
phí đi vay từng kỳ trong suốt thời hạn của trái phiếu.
§ Phụ trội trái phiếu được phân bổ dần để giảm trừ chi phí
đi vay từng kỳ trong suốt thời hạn của trái phiếu.
§ Các CP liên quan trực tiếp đến việc phát hành trái
phiếu và tiền lãi vay phải trả cho các trái chủ được
hạch toán vào CP tài chính.
51
51
52
26
7.4. Kế toán các nghiệp vụ phát sinh
Kế toán phát hành trái phiếu theo mệnh giá
§ Khi phát hành
53
53
Ví dụ 3.7
54
54
27
7.4. Kế toán các nghiệp vụ phát sinh
Kế toán phát hành trái phiếu có chiết khấu
§ Khi phát hành
§ Định kỳ,
§ Thanh toán lãi trái phiếu
Ví dụ 3.8 55
55
§ Định kỳ,
§ Thanh toán lãi trái phiếu
Ví dụ 3.9 56
56
28
8. Trình bày thông tin về các
khoản phải thu – phải trả trên
BCTC
Khi trình bày các khoản thanh toán trên Bảng
CĐKT cần lưu ý các vấn đề sau:
n Không được bù trừ giữa số dư Nợ và số dư Có
trên các tài khoản phải thu và phải trả, trừ trường
hợp đặc biệt.
n Tài sản và nợ phải trả phải được chia thành
ngắn hạn và dài hạn, tùy theo thời hạn của chu
kỳ kinh doanh bình thường của DN:
57
57
58
58
29
8. Trình bày thông tin về các
khoản phải thu – phải trả trên
BCTC
Khi trình bày các khoản thanh toán trên Bảng
CĐKT cần lưu ý các vấn đề sau:
n DN có chu kỳ kinh doanh dài hơn12 tháng :
n Tài sản và nợ phải trả được thu hồi hay thanh toán
trong vòng một chu kỳ kinh doanh được xếp vào
loại ngắn hạn;
n Tài sản và nợ phải trả được thu hồi hay thanh toán
trong thời gian dài hơn một chu kỳ kinh doanh được
xếp vào loại dài hạn.
59
59
30
CHƯƠNG 3
KẾ TOÁN CÁC KHOẢN THANH TOÁN
BÀI 3.1
Trích tài liệu kế toán tại Công ty A (Đơn vị tính: 1.000 đ):
1) Xuất kho 300 kg hàng hóa M để bán cho khách hàng X, đơn giá xuất kho 3.000,
đơn giá bán đã có 10% thuế GTGT 4.400, chưa thu tiền.
2) Xuất kho 200 kg hàng hóa N để bán cho khách hàng Y, đơn giá xuất kho 5.000,
đơn giá bán chưa có 10% thuế GTGT 6.500, chưa thu tiền.
3) Doanh nghiệp muốn đẩy mạnh bán hàng M nên đã giảm giá cho người mua 5% trị
giá hợp đồng. Ngoài ra còn giảm tiếp 1% trị giá hợp đồng (đã có thuế GTGT) nếu
người mua thanh toán trong vòng 5 ngày kể từ ngày nhận hàng (không tính phần
giảm giá).
4) Đến ngày thứ ba kể từ ngày nhận hàng, khách hàng X đã thanh toán toàn bộ số tiền
sau khi đã trừ đi số tiền giảm giá và chiết khấu thanh toán.
5) Khách hàng Y trả lại 20% số hàng đã mua do sai quy cách.
Yêu cầu: Định khoản các nghiệp vụ kinh tế phát sinh.
BÀI 3.2
Trích tài liệu kế toán tại Công ty B (Đơn vị tính: 1.000 đ):
1) Mua một 3.000 m vật liệu của người bán K, đơn giá mua đã có 10% thuế GTGT 22
/ m, chưa thanh toán.
2) Trong lô hàng trên có 100 m không đúng với quy cách nên đã trả lại và bên bán K
đã nhận lại hàng.
3) Chuyển khoản thanh toán cho người bán K.
4) Mua TSCĐ hữu hình của người bán L với giá mua chưa có 10% thuế GTGT
900.000. Hợp đồng quy định: nếu bên mua thanh toán tiền trong vòng 10 ngày kể
từ ngày nhận hàng thì sẽ được hưởng khoản chiết khấu là 2% / số tiền phải thanh
toán.
5) Ngày thứ 7 sau khi nhận hàng, chuyển khoản để thanh toán cho người bán L.
Yêu cầu: Định khoản các nghiệp vụ kinh tế phát sinh.
BÀI 3.3
Trích tài liệu kế toán tại Công ty C (Đơn vị tính: 1.000 đ):
1) Năm 20xx: khoản phải thu 100.000 đối với khách hàng U đã quá thời hạn quy định
trong hợp đồng mua bán. Trích dự phòng năm nay 20.000.
2) Năm 20x(x+1): khách hàng U bỏ trốn nên doanh nghiệp tiến hành xóa sổ khoản nợ
trên.
Yêu cầu: Định khoản các nghiệp vụ kinh tế phát sinh.
1
BÀI 3.4
Trích tài liệu kế toán tại Công ty D (Đơn vị tính: 1.000 đ):
Tháng 5/20xx:
1) Nhận được tiền hoàn thuế GTGT tháng 01/20xx qua ngân hàng 150.000.
2) Mua nguyên vật liệu với giá mua đã có 10% thuế GTGT 550.000, chưa thanh toán.
3) Xuất bán hàng hóa với giá bán chưa có 10% thuế GTGT 600.000, chưa thu tiền, trị
giá xuất kho 450.000.
4) Cuối tháng, khấu trừ thuế GTGT đầu vào 900.000.
Tháng 6/20xx:
5) Chuyển khoản nộp 200.000 thuế GTGT kỳ trước.
Yêu cầu: Định khoản các nghiệp vụ kinh tế phát sinh.
BÀI 3.5
Trích tài liệu kế toán tại Công ty E (Đơn vị tính: triệu đồng):
1) Chuyển khoản tạm nộp thuế TNDN quý 1/20xx là 400.
2) Thuế TNDN quý 2/20xx phải tạm nộp là 600.
3) Số liệu để lập Tờ khai quyết toán thuế TNDN:
- Tổng doanh thu phát sinh trong năm: 985.000
Trong đó, doanh thu không tính thuế: 50.000
- Tổng thu nhập phát sinh trong năm: 15.000
- Tổng chi phí phát sinh trong năm: 947.500
Trong đó, chi phí không được trừ: 25.000
- Khoản lỗ được kết chuyển trong năm: 15.000
- Thuế suất thuế TNDN: 20%
Biết rằng: số thuế TNDN đã kê khai phải tạm nộp trong năm là 2.200.
4) Kết chuyển chi phí thuế TNDN hiện hành trong năm.
Yêu cầu: Định khoản các nghiệp vụ kinh tế phát sinh.
BÀI 3.6
Trích tài liệu kế toán tại Công ty G (Đơn vị tính: triệu đồng):
1) Hợp đồng vay số 10: vay 3.000, thời hạn 2 năm, lãi suất 7% / năm, lãi trả trước
ngay khi vay. Tiền vay đã nhận qua tài khoản ngân hàng.
2) Hợp đồng vay số 11: vay 2.500, thời hạn 3 năm, lãi suất 8% / năm, lãi trả định kỳ
hàng năm. Tiền vay được chuyển trả ngay cho bên bán TSCĐ hữu hình có trị giá
chưa có 10% thuế GTGT 4.000, phần còn lại nợ.
3) Hợp đồng vay số 12: vay 2.000, thời hạn 4 năm, lãi suất 9% / năm, lãi trả khi đáo
hạn vay. Tiền vay được chuyển trả nợ ngay cho bên bán vật liệu.
4) Phân bổ lãi vay đã trả của hợp đồng vay số 10 vào chi phí.
5) Chuyển khoản thanh toán lãi năm đầu cho hợp đồng vay số 11.
6) Trích trước lãi vay vào chi phí của hợp đồng vay số 12.
7) Chuyển khoản trả nợ vay gốc của hợp đồng vay số 10.
2
8) Chuyển khoản trả nợ vay gốc và lãi năm cuối cho hợp đồng vay số 11.
9) Chuyển khoản trả nợ vay gốc và lãi cho hợp đồng vay số 12.
Yêu cầu: Định khoản các nghiệp vụ kinh tế phát sinh.
BÀI 3.7
Thông tin về phát hành trái phiếu thường ngang giá tại Công ty H, lãi trả định kỳ, các
giao dịch phát sinh qua ngân hàng:
Số lượng trái phiếu: 6.000.000
Mệnh giá trái phiếu: 10.000
Lãi suất danh nghĩa trên trái phiếu: 10% / năm
Thởi hạn trái phiếu: 3 năm
Chi phí phát hành (đã thanh toán): 1% trên giá phát hành.
Yêu cầu: Định khoản các nghiệp vụ kinh tế phát sinh có liên quan đến toàn bộ quá trình
phát hành trái phiếu nêu trên.
BÀI 3.8
Thông tin về phát hành trái phiếu thường có chiết khấu tại Công ty M, lãi trả định kỳ,
các giao dịch phát sinh qua ngân hàng:
Số lượng trái phiếu: 4.000.000
Mệnh giá trái phiếu: 10.000
Giá phát hành: 9.000
Lãi suất danh nghĩa trên trái phiếu: 8% / năm
Thởi hạn trái phiếu: 4 năm
Yêu cầu: Định khoản các nghiệp vụ kinh tế phát sinh có liên quan đến toàn bộ quá trình
phát hành trái phiếu nêu trên.
BÀI 3.9
Thông tin về phát hành trái phiếu thường có phụ trội tại Công ty N, lãi trả định kỳ, các
giao dịch phát sinh qua ngân hàng:
Số lượng trái phiếu: 5.000.000
Mệnh giá trái phiếu: 10.000
Giá phát hành: 12.000
Lãi suất danh nghĩa trên trái phiếu: 12% / năm
Thởi hạn trái phiếu: 5 năm
Yêu cầu: Định khoản các nghiệp vụ kinh tế phát sinh có liên quan đến toàn bộ quá trình
phát hành trái phiếu nêu trên.