You are on page 1of 7

SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO KÌ THI CHỌN HỌC SINH GIỎI CẤP TỈNH

THANH HÓA NĂM HỌC 2017-2018

ĐỀ CHÍNH THỨC Môn thi: TOÁN - Lớp 9 THCS


Thời gian: 150 phút (không kể thời gian giao đề)
Số báo danh Ngày thi: 10 tháng 3 năm 2018
..................................
(Đề thi có 01 trang, gồm 05 câu)

Câu I (4,0 điểm).

1. Cho biểu thức , với Rút gọn

và tìm tất cả các giá trị của sao cho giá trị của P là một số nguyên.

2. Tính giá trị của biểu thức tại

Câu II (4,0 điểm).


1. Biết phương trình có hai nghiệm tương ứng là độ dài hai
cạnh góc vuông của một tam giác vuông. Tìm để độ dài đường cao ứng với cạnh huyền của
tam giác vuông đó bằng

2. Giải hệ phương trình

Câu III (4,0 điểm).


1. Tìm nghiệm nguyên của phương trình
2. Cho là các số nguyên dương thỏa mãn là số nguyên tố và chia
hết cho 8. Giả sử là các số nguyên thỏa mãn chia hết cho . Chứng minh rằng cả
hai số chia hết cho .
Câu IV (6,0 điểm).
Cho tam giác có theo thứ tự là các đường tròn ngoại tiếp, đường tròn
nội tiếp và đường tròn bàng tiếp đối diện đỉnh của tam giác với các tâm tương ứng là .
Gọi là tiếp điểm của với , là điểm chính giữa cung BAC  của , cắt tại
điểm . Gọi là giao điểm của và là điểm đối xứng với qua
1. Chứng minh là tứ giác nội tiếp.
2. Chứng minh là tiếp tuyến của đường tròn ngoại tiếp tam giác
3. Chứng minh .

Câu V (2,0 điểm).


Cho là các số thực dương thỏa mãn Chứng minh rằng

------------- HẾT --------------

SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO KÌ THI CHỌN HỌC SINH GIỎI CẤP TỈNH
THANH HÓA NĂM HỌC 2017-2018

ĐỀCHÍNH THỨC Môn thi: TOÁN – Lớp 9 THCS


Thời gian: 150 phút (không kể thời gian giao đề)
Ngày thi: 10 tháng 3 năm 2018

HƯỚNG DẪN CHẤM VÀ THANG ĐIỂM


(Gồm có 05 trang)
Câu NỘI DUNG Điểm
I
4,0 1. Cho biểu thức , với
2,5
điểm
Rút gọn và tìm tất cả các giá trị của sao cho giá trị của P là một số nguyên
Với điều kiện , ta có:
0,50

0,50

0,50

0,50

Ta có với điều kiện

0,50
Do nguyên nên suy ra (loại).

Vậy không có giá trị của để nhận giá trị nguyên.


Chú ý 1:Có thể làm theo cách sau

, coi đây là phương trình bậc hai của .

Nếu vô lí, suy ra nên để tồn tại thì phương trình trên có

0,50
Do P nguyên nên bằng 0 hoặc 1
+) Nếu không thỏa mãn.

+) Nếu không thỏa mãn

Vậy không có giá trị nào của x thỏa mãn.


1,5
2. Tính giá trị của biểu thức tại
Vì 0,50

nên là nghiệm của đa thức 0,50

Do đó 0,50

Chú ý 2:Nếu học sinh không thực hiện biến đổi mà dùng máy tính cầm tay để thay

số và tìm được kết quả đúng thì chỉ cho 0,5 đ.

II 1. Biết phương trình có hai nghiệm tương ứng là độ


4,0 dài hai cạnh góc vuông của một tam giác vuông. Tìm để độ dài đường cao ứng
điểm 2,0
với cạnh huyền của tam giác vuông đó bằng

Phương trình có hai nghiệm


0,50
khi và chỉ khi Khi đó 2 nghiệm của phương trình là
Hai nghiệm đó là độ dài hai cạnh góc vuông của tam giác vuông suy ra
0,50
hoặc .

Từ hệ thức trong tam giác vuông ta có 0,50

Với (thỏa mãn)


0,50
Với (loại)
Vậy là giá trị cần tìm.

2. Giải hệ phương trình 2,0

ĐKXĐ: 0,25

Chia phương trình (1) cho ta được hệ


0,50

Đặt (ĐK: ), ta có hệ 0,25

Từ (4) rút , thế vào (3) ta được


hoặc .
0,25
Trường hợp loại vì

Với (thỏa mãn). Khi đó ta có hệ 0,25

Giải hệ trên bằng cách thế vào phương trình đầu ta được
0,50
. Vậy hệ có nghiệm duy nhất
III 1. Tìm nghiệm nguyên của phương trình
4,0 2,0
điểm
Ta có 0,25
0,25
0,50
Nhận thấy nên ta phải phân tích số 56 thành tích của ba số
0,25
nguyên mà tổng hai số đầu bằng số còn lại.
Như vậy ta có
0,25

0,25

0,25
Vậy phương trình có 6 nghiệm nguyên như trên.
Chú ý 3:Học sinh có thể biến đổi phương trình đến dạng
(được 0,5đ), sau đó xét các trường hợp xảy ra.
Khi đó với mỗi nghiệm đúng tìm được thì cho 0,25 đ (tối đa 6 nghiệm = 1,5 đ)
2. Cho là các số nguyên dương thỏa mãn là số nguyên tố và
chia hết cho 8. Giả sử là các số nguyên thỏa mãn chia hết cho . 2,0
Chứng minh rằng cả hai số chia hết cho .
Do nên
0,50
Vì nên
Nhận thấy 0,25
Do và nên 0,25
Nếu trong hai số có một số chia hết cho thì từ (*) suy ra số thứ hai cũng chia
0,50
hết cho .
Nếu cả hai số đều không chia hết cho thì theo định lí Fecma ta có :
0,50
. Mâu thuẫn với (*).Vậy cả hai số và chia hết cho .
IV Cho tam giác có theo thứ tự là các đường tròn ngoại tiếp,
6,0 đường tròn nội tiếp và đường tròn bàng tiếp đối diện đỉnh của tam giác với các
điểm
tâm tương ứng là . Gọi là tiếp điểm của với , là điểm chính

giữa cung BAC của , cắt tại điểm . Gọi là giao điểm của và
là điểm đối xứng của qua

F
O
I

B D C
M

K N

Ia

1. Chứng minh: là tứ giác nội tiếp 2,0


là tâm đường tròn bàng tiếp đối diện đỉnh A và I là tâm đường tròn nội tiếp tam giác
ABC , từ đó suy ra 1,0
( Phân giác trong và phân giác ngoài cùng một góc thì vuông góc với nhau).
Xét tứ giác có
1,0
Từ đó suy ra tứ giác là tứ giác nội tiếp đường tròn đường kính .
2. Chứng minh là tiếp tuyến của đường tròn ngoại tiếp tam giác
2,0

Nhận thấy bốn điểm thẳng hàng (vì cùng thuộc tia phân giác của ).
Do là đường kính của nên , là trung điểm của nên 0,25
tại
Áp dụng hệ thức lượng trong tam giác vuông ta có 0,25
0,25
Vì là góc ngoài tại đỉnh I của tam giác ABI nên =
Xét (O): (cùng chắn cung NC) 0,25

0,25

Từ (1) và (2) ta có = nên tam giác cân tại


0,25
Chứng minh tương tự tam giác NIC cân tại N
Từ đó suy ra là tâm đường tròn ngoại tiếp tam giác , cũng chính là tâm của
0,25
đường tròn ngoại tiếp tứ giác
Vậy là tiếp tuyến của đường tròn ngoại tiếp tam giác 0,25
3. Chứng minh: DAI  KAI
 2,0
a

Gọi F là tiếp điểm của đường tròn (I) với AB.


 1 
Xét hai tam giác MNB và FIA có: NBM  BAC  IAF
2 0,50
MNB đồng dạng với FIA .

NM NB NM NI a
Suy ra  mà: ID  IF , NI  NB nên  0,50
FI IA ID IA
Ta có:
MN / / ID nên MNI a  DIA suy ra NMI a đồng dạng với IDA 0,50
 NI a M  DAI (1).
Do NI a là tiếp tuyến của đường tròn ngoại tiếp tam giác I a MP nên
     0,25
KAI a  KAN  KPN  I a PN  NI a M (2)

  KAI
Từ (1) và (2) ta có DAI  0,25
a

V Cho là các số thực dương thỏa mãn Chứng minh rằng


2,0 2,0
điểm

Ta có  0,25

,
0,25

trong đó

Nhận xét rằng 0,25


0,25
Xét
Do đó Đẳng thức xảy ra khi . 0,25

Khi đó 0,25

0,25

Từ và suy ra điều phải chứng minh.Đẳng thức xảy ra khi


0,25

---------- Hết ------------


Chú ý:
- Các cách làm khác nếu đúng vẫn cho điểm tối đa, điểm thành phần giám khảo tự phân
chia trên cơ sở tham khảo điểm thành phần của đáp án.
- Đối với Câu IV (Hình học): Không vẽ hình, hoặc vẽ hình sai cơ bản thì không chấm.
- Các trường hợp khác tổ chấm thống nhất phương án chấm.

You might also like