You are on page 1of 94

Với mục đích chung là khai thác có hiệu quả các phép thế đặc biệt, phương pháp

sử dụng ánh xạ tập


trung ở hai kiểu suy luận chủ yếu là:

+ Khi có là đơn ánh, song ánh thì .


+ Khi có f là toàn ánh, song ánh thì với mỗi b thuộc tập đích Y sẽ tồn tại số a thuộc tập nguồn X mà

. Thông thường suy luận này để tính các giá trị đặc biệt , … Ở một góc độ

khác, khi có f là toàn ánh và cho phép ta đổi về phương trình đơn giản hơn là

.
Dấu hiệu: Trong hầu hết các bài toán phương trình hàm có biểu thức hàm hợp dạng

và ở vế phải có biến “tự do” thì có thể nghĩ đến sử dụng ánh xạ trong suy luận.

1. KHAI THÁC TÍNH ĐƠN ÁNH-TOÀN ÁNH CỦA HÀM SỐ


1.1. MỘT SỐ KIẾN THỨC VỀ ĐƠN ÁNH-TOÀN ÁNH
1. Định nghĩa về hàm đơn ánh, toàn ánh, song ánh:

o Hàm số là đơn ánh mà

Cách chứng minh: Hàm số là đơn ánh ( lấy mà ta suy ra

o Hàm số là toàn ánh luôn

o Hàm số là toàn ánh


o Đơn ánh + Toàn ánh = Song ánh.
2. Một số định hướng:

o Biến đổi phương trình hàm đã cho về dạng do tính đơn ánh của hàm số nên

là phương trình đơn giản hơn hoặc có thể tính .

o Sử dụng tính toàn ánh để chỉ ra sự tồn tại sao cho hoặc
1.2. MỘT SỐ BÀI TOÁN

Kí hiệu là phép thế


Bài tập 1.1.

Tìm tất cả các hàm số và thoả mãn


Dự đoán có tính chất đơn ánh hay không?

Việc chứng minh đơn ánh dựa vào định nghĩa: “Giả sử có ta chứng minh được ” ta
thấy trong phương trình xuất hiện do đo nếu thay ta có biểu thức mà đứng độc
Trang 1
lập. Đồng thời trong phương trình có nên khi thế và ta có biểu thức bằng

nhau . Hơn nữa là biểu thức đối xứng


nên khi thay hoặc ngược lại ta vẫn luôn có . Từ những điều trên ta sẽ dự đoán
được là đơn ánh.
Kĩ thuật chứng minh đơn ánh là gì?

Giả sử có thực hiện hai phép thế:

Kết hợp với suy ra đơn ánh.


Lời giải chi tiết:

Giả sử có thực hiện hai phép thế:

Kết hợp với suy ra đơn ánh.

Thực hiện phép thế (2)

Từ (2) và sử dụng tính chất của đơn ánh suy ra .

Thay lại vào (1) suy ra luôn đúng.

Vậy với là hằng số tùy ý.


Bình luận sau lời giải:

- Ta thấy nếu thay phương trình sẽ đưa về dạng như vậy nếu đơn ánh thì ta suy
ra được phương trình đơn giản hơn là . Như vậy ta cần chứng minh đơn ánh.

- Việc chứng minh đơn ánh nếu chỉ thế vào phương trình thì chưa suy ra được ngay .

Do ở vế trái xuất hiện nên một cách tự nhiên ta nghĩ phép thế và .
Các bài toán tương tự
Bài tập 1.1.a. *

Tìm tất cả các hàm số và thoả mãn


Trang 2
Hướng dẫn:

đơn ánh

suy ra hàm số cần tìm.

Do là đơn ánh nên .

Đặt và thì
Thử lại thấy đúng
Bài tập 1.1.b. *

Tìm tất cả các hàm số và thoả mãn


Hướng dẫn:

đơn ánh

suy ra hàm số cần tìm.

nên là đơn ánh

Thử lại thấy đúng.

Nếu ta chọn hàm số , sử dụng tính chất nếu đơn ánh thì từ

Chọn suy ra

Trang 3
Dựa trên ý tưởng đó ta có bài toán mới sau:
Bài tập 1.1.c. *

Tìm tất cả các hàm số và thoả mãn


Hướng dẫn:

đến đây lần lượt thay suy ra đơn ánh ( cũng là


song ánh)

suy ra hàm số cần tìm.

Do đó là đơn ánh.

Lại có

, chọn sao cho , và .

Nên . Do đó,

Do đó, là toàn ánh.

Tồn tại

Ta đã chứng minh , thay vào tìm được


Bài tập 1.2.

Trang 4
Tìm tất cả các hàm số thoả mãn điều kiện
Hướng dẫn:

 là đơn ánh.

 Do tính đối xứng của vế phải nên ta có nên

 Nên cố định bởi giá trị cụ thể chẳng hạn ta có hay

 Thử lại ta có không thoả mãn với mọi nên loại


 Vậy phương trình đã cho vô nghiệm.
Nhận xét:
Bài tập 1.2. mở rộng

Tìm tất cả các hàm số thoả mãn điều kiện

- Nếu đk đổi thành thì phương trình có nghiệm là

- Không nhất thiết sử dụng tính đối xứng để giải quyết bài toán này, có thể thay bởi ta có

, do tính đơn ánh nên .

- Có thể giải theo cách thay bởi suy ra

- Có thể giải theo cách cho và sau đó lại cho bởi .


Bài tập 1.3.

Tìm tất cả các hàm số thoả mãn điều kiện


Hướng dẫn:

 Thay bởi ta có

 Do đơn ánh, nên ta có


 Thử lại không thoả mãn.
Nhận xét:
Trang 5
Bài tập 1.3. mở rộng

Hãy tìm để bài toán có nghiệm

(Đáp số )

- Giải bài toán tổng quát:


Bài tập 1.4. **

Tìm tất cả các hàm số thoả mãn điều kiện


Hướng dẫn:

o Sử dụng tính toàn ánh để chỉ ra tồn tại suy ra

có dạng nên là toàn án

(hoặc đặt nên là toàn ánh)

o Sử dụng phép thế bởi để có được

Do hoặc xét

o Giả sử sao cho chỉ ra mẫu thuẫn

GS sao cho thì

Trang 6
o KL: hoặc
Đề DH 2022

Tìm tất cả các hàm số thỏa mãn

Giả sử tồn tại hàm thỏa mãn

Kí hiệu là phép thế vào

Nếu thì trở thành , điều này không xảy ra.

Xét không là hàm hằng, suy ra tồn tại mà

Xét ta có

Suy ra

Do miền giá trị của là nên với mỗi số thực luôn có để

Xét ta có

Xét ta có

(do

Xét ta có

(do (3))
Theo và ta có
Cho ta được suy ra
Thử lại thấy thỏa mãn. Vậy là nghiệm hàm duy nhất.
Bắc Giang - Đề xuất DH 2022

Tìm tất cả các hàm số thỏa mãn với mọi

. (1)

Kí hiệu là phép thế vào (1).

Chứng minh là một song ánh:

Trang 7
Do tập giá trị của là toàn bộ tập số thực nên . Do đó

là một song ánh, suy ra tồn tại duy nhất sao cho .

+ .

+ .

Từ đây ta thu được và .

+ . Đỗi chỗ thu được

, mà là một đơn ánh nên

(2).

+ Thay vào (2): , từ đó suy ra

(3).

+ Thay vào (3): . Từ đó

hay (4)

+ Thế vào (4): ,

+ .

Do đó: và từ đó và .

Vì là hàm cộng tính nên dễ dàng chứng minh được với mọi số hữu tỷ .

Lại có: , tức là với mọi số hữu

tỷ . Điều này chỉ xảy ra khi với mọi số nguyên dương .


(thật vậy,

xét đa thức có vô số nghiệm nên

hoặc do với mọi số hữu tỷ

Xét số thực bất kì , và

Trang 8
Cho ta được
nên nó đúng với mọi số thực .

Do đó, chọn thì )

Do đó với mọi .

Vì vậy hàm là hàm cộng tính và là hàm đơn điệu tăng, suy ra với là hằng số.

(thật vậy, tính chất: và cộng tính cho ta


hay

do đó là hàm đơn điệu tăng)

Thay vào dữ kiện ta thu được hai hàm thỏa mãn đề bài là
(thử lại thấy thỏa mãn).

Bài tập 1.5.

Tìm tất cả các hàm số thỏa mãn (1)


Lời giải:

- Thực hiện phép thế: để chứng minh tính chất . Thật vậy:

(2)

Nếu thì từ (2) ta suy ra thử lại vào (1) thấy không đúng. Vậy .

Giả sử tồn tại sao cho , khi đó từ vô lý. Vậy

- Ta chứng minh là đơn ánh. Thật vậy:

Giả sử tồn tại sao cho . Khi đó, (3

Từ (3) suy ra

suy ra . Vậy là đơn ánh.

Trang 9
- Tiếp theo ta chứng minh . Thật vậy:

Cũng từ (3) suy ra

Từ (3) ta có

- TH 1.

(4)

(5)

Từ (4) và (5) suy ra


Cách 1.

Suy ra

suy ra
thử lại thấy thỏa mãn.
Cách 2.

Do tính đơn ánh nên mà từ (3) suy ra

Suy ra suy ra thử lại thấy thỏa mãn.

- TH 2. tương tự .
Phân tích:
- Bài toán trên đã kết hợp khéo léo giữa các tính chất sau:

+ đơn ánh.

+ lẻ

- Giả sử có sau đó ta sẽ chỉ ra . Thông thường ta sẽ thực hiện phép thế

từ hệ phương trình này và kết hợp ta thấy việc

chỉ ra không hề dễ dàng. Ta có có cách xử lý là thế .

Trang 10
Bài tập 1.6.

Cho số thực và . Tìm tất cả các hàm số thỏa mãn điều kiện

.
Lời giải:

Ta chứng minh là một song ánh.

Chứng minh toàn ánh.

Ở (1) thay bởi suy ra suy ra toàn ánh.

Chứng minh đơn ánh.

Giả sử . Vì toàn ánh nên luôn có

Ở (1) lần lượt thay ta có hệ phương trình và sử dụng và ta

suy ra .
Đến lúc này bài toán trở nên rất đơn giản :

Cho suy ra suy ra . Thử


lại thấy luôn đúng.
Nhận xét:

- Theo tư duy bình thường thuận giả sử sau đó ta thực hiện 2 phép thế:

Bây giờ ta cần chọn để do nên ta chọn sao cho

- Như vậy muốn chọn được ta cần chứng minh được toàn ánh trước.
Bài tập 1.7.

Tìm tất cả các hàm thỏa mãn điều kiện (1)


Lời giải:

: suy ra đơn ánh, toàn ánh.

suy ra

Trang 11
mà đơn ánh suy ra

Vậy ta có (hơn nữa vì song ánh nên còn có tính chất )

(2)

Từ (1) và (2) suy ra mà đơn ánh nên

Ta chỉ ra không tồn tại đồng thời thỏa mãn . Thật vậy, giả sử tồn

tại a, b như trên. Trong (ii) lấy ta có

Do nên , mâu thuẫn.

Vậy hoặc
Thử lại thấy hai hàm này thỏa mãn.
Nhận xét:
- Việc chứng minh đơn ánh của bài toán này khá là đơn giản, ta chỉ cần dựa vào tính chất
.

- Khai thác

- Sử dụng tính chất để đưa phương trình về dạng .


Bài tập 1.8.

Tìm tất cả các hàm : thỏa mãn đồng thời hai điều kiện sau:

i) , với là hằng số nguyên dương lẻ cho trước.

ii) có hữu hạn nghiệm.


Lời giải:

(1)

(2)

Từ (1) và (2) suy ra .

Từ suy ra suy ra .

Trang 12
Suy ra , nếu có để suy ra như vậy

sẽ tồn tại vô số sao cho vô lý. Như vậy (3)

Cũng từ suy ra là hàm lẻ.

Tiếp theo ta chứng minh là đơn ánh. Thật vậy, giả sử khi đó từ phép thế ta

có . Kết hợp với (3) ta có

Từ tính chất đơn ánh và .

Thử lại thấy thỏa mãn. Vậy


Bài tập 1.9.

Tìm tất cả hàm số thoả mãn

Lời giải:

Giả sử

Ở (1) thay suy ra (2)

Ở (1) thay suy ra (3)

Từ (2) và (3) ta có

Nếu thì từ (1) thay ta có

Nếu thì là một đơn ánh.

Ở (1) thay ta có suy ra

Với (do đơn ánh), đặt

Ở (1) lại thay suy ra

Trang 13
Ở (1) lại thay suy ra hoặc suy ra

Suy ra hoặc .
Bài tập 1.10.

Tìm tất cả các hàm số tăng thoả mãn .


Lời giải:

Từ

Ở thay

Do tăng nên

Suy ra hoặc

Nếu loại vì tăng.

Xét hàm nếu có nhiều hơn hai phân tử là từ hàm

với suy ra điều này lại mâu thuẫn với tăng. Do đó chỉ

Trang 14
có thể chứa một phần từ là suy ra . Nếu

suy ra

Đối với hàm này ta cho nhưng dễ thấy điều này lại

mâu thuẫn với hàm tăng. Còn nếu suy ra

vô lý. Vậy không có phần tử nào, suy ra chỉ có

hàm thấy thỏa mãn mọi điều kiện của bài toán.
Bài tập 1.11. Shortlist 2016.

Tìm tất cả các hàm số thỏa mãn

(1)
Lời giải:

(2)

Từ (1) và (2) suy ra (3)

Ở (3) thay suy ra (4)

Ở (1) thay ta được (5)

Thay (4) và (5) vào (1) ta có


(6)

Trang 15
Ở (6) thay bởi ta có (7)

Từ (3) (8)

Giả sử tồn tại

Thay vào (8) ta có và sử dụng (7) ta có suy ra đơn ánh.

Ta có

Suy ra
Thử lại thấy thỏa mãn.
Bài tập 1.12. Shortlist 2017.

Tìm tất cả các hàm số thỏa mãn (1)


Lời giải:

Nhận thấy nếu là nghiệm hàm thì cũng là nghiệm hàm.

Giả sử

Với ta thay bởi ta có (2)

Suy ra cho ta được

+ TH 1. ta

+ TH 2. từ (2) tồn tại

Nếu thay vào (2) ta có vô lý vậy nên tức là ta có

(3)

Suy ra

Giả sử tồn tại suy ra

Trang 16
Chọn suy ra tồn tại sao cho

Nếu thì

suy ra

Suy ra suy ra vô lý

Suy ra suy ra đơn ánh.

: suy ra

Suy ra (4)

(5)

Từ (4) và (5) suy ra thử lại thấy thỏa mãn.

Vậy
Bài tập 1.13.

Tìm tất cả các hàm số đơn điệu trên thỏa mãn

.
Lời giải:

Do f đơn điệu nên f đơn ánh.

Lấy ta có (1)

Nên dễ thấy f cũng là toàn ánh. Vậy f là song ánh. Khi đó tồn tại duy nhất a mà . Đặt

, khi đó trong (1) thay ta có . Trong (*) lấy ta có

, do f đơn ánh nên .

Trang 17
Như vậy, ta có hệ

dẫn đến suy ra .

Nếu hoặc hoặc ta dễ dàng suy ra .


Xét trường hợp khác với trường hợp trên.

Do f là toàn ánh trên nên tồn tại c sao cho . Khi đó, trong (1) thay ta có

Từ (1) lấy ta có . Trong (*) thay ta được

, do f đơn ánh nên .

Như vậy ta lại có hệ mới Suy ra .

Nếu thì ta cũng suy ra .

Xét , khi đó ta lại có nên hoặc hoặc . Nếu thì ,

khi đó ; còn nếu thì suy ra do đó .

Như vậy, ta trong mọi trường hợp ta luôn có

Từ (1) suy ra . Trong (*) lấy thì .

Với mọi thì tồn tại mà , khi đó . Do đó với mọi

ta có .

Hay f cộng tính trên . Mặt khác f đơn điệu nên .

Từ đây kết hợp với phương trình ta suy ra .

Thử lại ta đi đến kết luận hoặc .


Lời giải 2:

Đặt tương tự cách (1) suy ra

Trang 18
Vậy

Suy ra và suy ra cộng tính.

Suy ra thử lại thấy .


Lời giải 3:

song ánh suy ra tồn taiij duy nhất

Ở (1) thay

Ở thay suy ra

Ở thay suy ra

Suy ra

Suy ra

Suy ra

Đặt suy ra đơn điệu và cộng tính suy ra suy ra

thử lại tìm được .


Bài tập 1.14. [ Trại hè Hùng Vương lần thứ XV- Sơn La năm 2019]

Tìm tất cả các hàm số thỏa mãn (1)


Lời giải:

ta có
Ở (1) cho

Nếu đơn ánh ta có

Cố định thay ta có , suy ra thử lại thấy thỏa mãn.

Nếu không là đơn ánh thì tồn tại mà


Từ đẳng thức ban đầu ta có

Do nên

Trang 19
Cố định và cho chạy khắp thì chạy khắp , hay . Thử lại thấy

thỏa mãn. Vậy và .

2. PHƯƠNG TRÌNH HÀM VÀ PHÉP THẾ


2.1. PHÉP THẾ
Để khai thác được bài toán phương trình hàm ta phải thường xuyên sử dụng nhiều phép thế, sau đây là
một số phép thế hay được sử dụng:

thế bởi đổi vai trò nếu


một vế có tính đối xứng.
2.2. ĐỂ TÌM RA LỜI GIẢI CỦA BÀI TOÁN PHƯƠNG TRÌNH HÀM TA THƯỜNG TRẢ LỜI
MỘT SỐ CÂU HỎI QUEN THUỘC SAU:

+ hay không? Việc tính được rất quan trọng, các phép thế cần lưu ý khi tìm là:

, đặt thay có thể bởi …tìm ra các phương trình ẩn .

+ Khi có ta đặt ra câu hỏi? Giả sử được hay không.

+ hay không?

+ đơn ánh không?

+ toàn ánh không?

+ suy ra là hàm lẻ hay chẵn.Sử dụng tính chất


của hàm lẻ, tính chất của hàm chẵn.

+ suy ra có tính chất cộng tính hay không? Suy ra tính chất
của hàm cộng tính.

+ suy ra có tính chất nhân tính hay không? Suy ra tính chất của
hàm nhân tính.

+
2.3. MỘT SỐ ĐIỂM CẦN LƯU Ý

Trang 20
+ Kiểm tra tính chéo (vẫn có khả năng xảy ra) liệu rằng có tồn tại hàm số cho

bởi hai biểu thức như sau hay không? nếu không tồn tại ta mới có thể kết luận

và .
+ Thử lại: Do phép biến đổi là suy ra nên có nhiều trường hợp sinh ra nghiệm ngoại lại (không phải là
nghiệm của phương trình ban đầu)
1.2. MỘT SỐ BÀI TOÁN
Bài tập 2.1.

Tìm tất cả hàm số thoả mãn .


Lời giải 1:

Ở (1) thay suy ra đặt suy ra .

Ở (1) lại thay ta có .

Ở (1) thay bởi vào (1) ta có suy ra

mà nên .

Thử lại thấy thỏa mãn. Vậy

Nhận xét: Ở bài tập 2.1 này tìm nhờ phép thế và từ đó dẫn đến phương trình

đơn giản hơn rất nhiều . Việc tính chủ yếu dựa vào việc thế để

làm xuất hiện và qua thực tế ta thấy có nhiều cách để tìm ra được . Sau đây là lời giải
khác
Lời giải 2:

Đặt

Thay vào (1) ta có

Thay vào (1) ta có

Suy ra

+ Nếu

Thay vào (1) ta có vô lý.

Trang 21
+ Nếu

Thay bởi vào (1) ta có suy ra

mà nên .

Thử lại thấy thỏa mãn. Vậy

Nhận xét: Chúng ta có thể tạo ra bài toán tương tự sau: Tìm tất cả hàm số thoả mãn

Ta vẫn tính được khi đó thay bởi ta được suy ra

suy ra . Với mọi là số thực khác 0 có duy nhất hàm số thỏa mãn phương
trình trên.
Bài tập 2.2.

Tìm hàm số thoả mãn điều kiện

Nhận xét: Vấn đề là làm thế nào để xác định được giá trị của …?. Ta có thể dựa trên tư tưởng

sau: Giả sử , sau đó thay các giá trị phù hợp để lập được phương trình chỉ chứa ẩn
Lời giải:

Thay vào (1) ta thu được

Thay vào (1) ta thu được

Suy ra (*)

Thay thay vào (1) ta thu được kết hợp với ta thu được

Thay vào (1) ta thu được suy ra

ta thu được (**)

Từ (*) và (**) ta thu được , vậy

Trang 22
Thay vào (1) ta thu được

Giả sử tồn tại hai số thực sao cho

Ở (1) thay ta có

Ở (1) thay ta có mâu thuẫn. Vậy không có hàm chéo.

Suy ra

Thử lại thấy với (vô lí)

Thử lại thấy với (luôn đúng)

Kết luận: Phương trình có duy nhất một nghiệm hàm là .


Nhận xét:

- Điểm đáng chú ý của lời giải trên là kĩ thuật chỉ ra từ đó lập ra hệ phương trình

. Từ phương trình ban đầu có thể chỉ ra f là hàm lẻ để loại

trường hợp .

- Ngoài ra ta có thể xử lý như sau: Chứng minh được tính duy nhất . Giả sử tồn tại

mà suy ra kết hợp với ta suy ra

( mâu thuẫn) .
Bài tập 2.3.

Tìm tất cả các hàm số thỏa mãn

Lời giải:

Ở (1) thay suy ra (2)

Trang 23
Ở (2) thay suy ra

Ở (2) lại thay suy ra hoặc .

* Trường hợp 1:

Ở (1) thay ta có

Ở (1) lại thay thay bởi ta có .

* Trường hợp

Ta có

Cho suy ra

Cho bởi ta có (3)

Ở (3) thay bởi ta có (4)


Nhận xét :

Nếu có kết hợp với (4) ta có

Mặt khác từ (3) tính được và

Suy ra có ta có .

Nên từ suy ra

Ở (1) thay bởi và bởi ta có

Ở (1) thay bởi ta có

Suy ra .

Nếu tồn tại sao cho thay vào (4) dẫn đến , như vậy

.Vậy hoặc .
Bài tập 2.4.

Tìm tất cả hàm số thoả mãn

Trang 24
.
Lời giải:

Ta chứng minh tính chất sau: Nếu có thì .

Ở (1) thay suy ra (2)

Ở (1) thay suy ra

Suy ra sử dụng tính chất ta suy ra

* TH 1. Nếu

Sử dụng (2) suy ra , ở (1) lại thay ta được sử

dụng tính chất ta suy ra

Suy ra

Giả sử tồn tại sao cho … thấy vô lý.

Thử lại thấy chỉ có 1 hàm thỏa mãn

* TH 2. Nếu suy ra

Giả sử tồn tại sao cho suy ra

Nếu thì … vô lý

Nếu thì … vô lý

Trang 25
Thử lại hai hàm thấy thỏa mãn.

* TH 3. Nếu suy ra , cho suy ra suy ra

Giả sử tồn tại sao cho suy ra … vô lý

Thử lại hai hàm thấy thỏa mãn.


Vậy có 6 hàm số thỏa mãn là:

, , .
Bài tập 2.5.

Tìm để tồn tại hàm số thỏa mãn điều kiện và

.
Lời giải:

Cho ta có

Thay bởi ta có suy ra

suy ra

Thay bởi ta có suy ra

Bài tập 2.6.

Tìm tất cả các hàm số thỏa mãn

Trang 26
Lời giải:

* Đặt
* Do tính đối xứng của vế trái suy ra

(2)

* Ở (2) thay ta được

* Trường hợp : .

Ở (1) thay suy ra hay .

Ở (1) thay suy ra

Ở (1) thay suy ra

Suy ra thử lại thấy thỏa mãn.

* Trường hợp: .

Ở (1) thay suy ra

Ở (1) thay suy ra

Trừ vế với vế hai đẳng thức trên ta có sử dụng suy

ra thay vào (1) ta có .

Vậy .
Bài tập 2.7.

Tìm tất cả hàm số thoả mãn .


Lời giải:

Ở (1) thay ta được

Ở (1) lại thay bởi ta có

+ Nếu

Ở (1) thay ta có (2)

Trang 27
Ở (2) thay bởi ta có

Suy ra suy r mà suy ra

(3)

Thay (3) vào (2) ta có suy ra

Giả sử tồn tại khác 0 sao cho , ở (1) thay suy ra vô lý.

Vậy thử lại thấy thỏa mãn.

+ Nếu

Suy ra

Ở (1) thay bởi và bởi ta có

Ở (1) thay bởi ta có

Suy ra suy ra suy ra thử lại


thấy thỏa mãn.

Vậy : , hoặc .
Bài tập 2.8.

Tìm tất cả các hàm số thỏa mãn .


Lời giải:

* Chứng minh . Thật vậy thay vào (1) ta được . Nếu

suy ra . Do tập giá trị của là suy ra

. Thay lại vào (1) ta được vô lý với . Vậy . Ngoài

ta chứng minh được có duy nhất để . ( Hay nói cách khác .

Trang 28
* Chứng minh . Thật vậy thay ta được mà suy ra

* Sử dụng thay vào (1) ta có .

Ở (1) lại thay ta được . (2)

Ở (2) thay bởi suy ra (3)

Thế (3) vào (2) ta được suy ra .

Vậy .
Bài tập 2.9.

Tìm tất cả các hàm số thỏa mãn

. (1)
Lời giải:

Chứng minh là hàm chẵn

Tính được hoặc .

TH1. .

Thay bởi ta có

Nhận thấy là hàm thỏa mãn.

Nếu , suy ra

Thay bởi suy ra

Ở (1) thay suy ra ... (2)

Ở (1) lại thay suy ra ...(3)

Trừ vế với vế của (2) và (3) cho nhau ta được

TH2.

Nếu cho vô lý.

Trang 29
Suy ra không phải hàm đồng nhất tức là

Làm tương tự trường hợp 1 ta có cho suy ra vô lý.

Suy ra suy ra

Ở (1) cho suy ra vô lý.


Bài tập 2.10.

Tìm tất cả các hàm số thỏa mãn: . (1)


Lời giải:

Tính được

* TH1. suy ra .

* TH2. .

Thay suy ra ( 2)

Ở (2) lại thay bởi ta được

Mà từ (1) suy ra suy ra

(3)

Từ (1) và (3) suy ra

Với Thay bởi suy ra

Với những giá trị của để ….

Suy ra .
Bài tập 2.11.

Tìm tất cả các hàm số thỏa mãn . (1)


Lời giải:

* Tính được

* Tính được hoặc


Trang 30
* Nếu thay ta có (2) Sử dụng (2) vào (1) ta chứng

minh được tức là là hàm nhân tính. Cũng từ (2) ta có

sử dụng tính nhân tính suy ra được

suy ra , . Thử lại thỏa mãn.

* Nếu ta được . Thử lại thỏa mãn


Nhận xét: Ta có thể xử lý như sau:

Suy ra mà

suy ra .
Bài tập 2.12.

Tìm tất cả các hàm số sao cho (1) Trong đó là kí


hiệu phần nguyên của số thực .
Lời giải:

Ở (1) thay ta có suy ra hoặc .

* Trường hợp 1.

Cho suy ra
Thử lại thấy thỏa mãn.

* Trường hợp 2.

Ở (1) thay ta có suy ra hoặc

Nếu suy ra ở (1) lại thay suy ra

Ở (1) lại thay suy ra

Ở (1) lại thay suy ra


Trang 31
Ở (1) lại thay suy ra lại thay suy ra ,
với mọi .

Vậy hoặc .
Bài tập 2.13.

Tìm tất cả các hàm số thỏa mãn phương trình với


mọi .
Lời giải:

Cho suy ra .

Nhận thấy hàm với mọi số thực là một hàm thỏa mãn.

Xét hàm không đồng nhất 0, nếu tồn tại sao cho từ (1) thay suy ra

với mọi số thực , suy ra vô lý. Vậy với số thực .

Ở (1) thay suy ra với mọi .

Với ở (1) lại thay bởi suy ra

Suy ra .

Ở (1) lại thay suy ra với mọi số thực .

Như vậy ta có

Suy ra có 5 hàm thỏa mãn với mọi số thực .


Bài tập 2.14.

Tìm hàm số thỏa mãn (1)


Giải:

Ở (1) thay suy ra

Suy ra tồn tại sao cho .

Ở (1) lại thay suy ra


Trang 32
Ở (1) lại thay suy ra

Suy ra suy ra .

Ở (1) lại thay bởi suy ra (*)

Ở (1) thay suy ra

Ở (2) thay bởi ta được

Suy ra mà

suy ra (**)

Từ (*) và (**) suy ra (***)

Giả sử tồn tại sao cho thay vào (1) và sử dụng (***)
ta chỉ ra điều vô lý.

Suy ra hoặc thử lại chỉ có hàm thỏa mãn.


Bài tập 2.15.

Tìm tất cả các hàm số thỏa mãn .


Lời giải:

* TH 1. Nếu sao cho . Khi đó, ở (1) thay bởi suy ra

suy ra suy ra vô lý

với sao cho .

* TH 2. Do đó, ta luôn có .

Suy ra (2) thay đổi ta có

(3)

Trang 33
Từ (2) ta suy ra (4)
Tương tự ta có

(5)

Từ (3), (4), (5) ta có (6)

Ở (6) thay bởi và thay bởi ta được (7)

+ Nếu suy ra . Giả sử tồn tại sao cho khi đó ở (7) thay

ta có vô lý. Vậy .

+ Nếu thì ta chỉ ra được và có được và

Đặt suy ra và

suy ra vừa là hàm cộng tính, vừa là hàm nhân tính. Suy ra

.Vậy và .

Trang 34
I. CÁC PHƯƠNG PHÁP THÔNG THƯỜNG GIẢI PHƯƠNG TRÌNH HÀM TRÊN
DỰA TRÊN CÁC ĐẶC TRƯNG CỦA HÀM SỐ
1– Quan điểm về đặc trưng của hàm số
Trong phần này ta làm rõ về cách gọi “đặc trưng của hàm số”.
Quan điểm 1: Đặc trưng của hàm số là tính chất gắn riêng, chỉ dạng hàm số đó có. Ví dụ trong [2], tác
giả Nguyễn Văn Mậu nêu các đặc trưng của một số hàm sơ cấp nhằm mô tả bức tranh mang tính định
hướng, gợi ý và dự đoán công thức nghiệm của bài toán liên quan. Chẳng hạn với hàm

có tính chất đặc trưng là ; hàm

có tính chất đặc trưng là tính chất cộng tính ,

hàm có đặc trưng là …


Quan điểm 2: Mỗi hàm số cụ thể nó có nhiều mặt (thông tin, thuộc tính) để phản ánh về hàm số đó,
bao gồm: Tập xác định, tập giá trị, tính chất chẵn lẻ, tính đơn điệu, thuộc loại ánh xạ nào, tính tuần
hoàn, tính liên tục, tính khả vi, tính khả tích, … Người ta cũng gọi mỗi mặt như vậy như một đặc trưng
của hàm số.
- Mỗi hàm số cần xác định nó đều mang trong mình các thuộc tính chung của lớp hàm mà nó thuộc
vào và cũng có những thuộc tính riêng biệt của duy nhất nó.
- Mỗi bài toán Phương trình hàm cụ thể có thể cho đáp số là một họ các hàm số, có thể cho đáp số là
một hàm số rất cụ thể.
2 – Tóm tắt các phương pháp thông thường giải phương trình hàm trên dựa trên các đặc
trưng của hàm số
2.1 - Phương pháp sử dụng ánh xạ (Đơn ánh, toàn ánh, song ánh)
a) Kiến thức cơ bản về ánh xạ:
Định nghĩa: Cho hai tập hợp khác rỗng X và Y. Nếu với mỗi phần tử x thuộc X, quy tắc f đặt tương
ứng x với phần tử xác định duy nhất y thuộc Y thì ta nói f là một ánh xạ đi từ X vào Y, kí hiệu là

. Khi đó nói hay y là ảnh của x, x là tạo ảnh của y.


Đơn ánh: Ánh xạ gọi là đơn ánh nếu hai phần tử khác nhau trong X có ảnh là hai phần tử
khác nhau trong Y.

là đơn ánh, khi đó .


Toàn ánh: Ánh xạ gọi là toàn ánh nếu mỗi phần tử trong Y đều có tạo ảnh của nó ở trong
X.

là toàn ánh, khi đó .


Song ánh: Ánh xạ gọi là song ánh nếu nó vừa là toàn ánh, vừa là đơn ánh.
b) Phương pháp và dấu hiệu sử dụng ánh xạ:
Với mục đích chung là khai thác có hiệu quả các phép thế đặc biệt, phương pháp sử dụng ánh xạ tập
trung ở hai kiểu suy luận chủ yếu là:

+ Khi có là đơn ánh, song ánh thì .


+ Khi có f là toàn ánh, song ánh thì với mỗi b thuộc tập đích Y sẽ tồn tại số a thuộc tập nguồn X mà

. Thông thường suy luận này để tính các giá trị đặc biệt , … Ở một góc độ

khác, khi có f là toàn ánh và cho phép ta đổi về phương trình đơn giản hơn là

Trang 35
Dấu hiệu: Trong hầu hết các bài toán phương trình hàm có biểu thức hàm hợp dạng

và ở vế phải có biến “tự do” thì có thể nghĩ đến sử dụng ánh xạ trong suy luận.

c) Sử dụng đơn ánh:


Ví dụ 1 [Đề chọn đội tuyển HSG QG tỉnh Bà Rịa – Vũng Tàu, năm 2013-2014].

Tìm tất cả các hàm số sao cho .


Lời giải: Giả sử hàm thỏa mãn (1):

Kí hiệu chỉ việc thay bởi vào (1).

+ . Điều này dẫn đến f là đơn ánh. Thật vậy, giả sử có

thì suy ra nên .

+ ,

Kết hợp hai điều trên suy ra , mà f là đơn ánh nên xảy ra

+ Thử lại thấy là hàm thỏa mãn yêu cầu.


Ví dụ 2 [VMO 2016]. Tìm tất cả các giá trị thực của a để tồn tại hàm thỏa mãn đồng thời
các điều kiện:

i) ,

ii) .
Lời giải:

Xét trường hợp , ta chọn là hàm thỏa mãn.


Xét trường hợp :

Giả sử hàm thỏa mãn các điều kiện i) và ii) của bài toán. Ta kí hiệu chỉ việc

thay bởi vào ii).

+ .

Từ đây suy ra là một đơn ánh.

+ (do f là đơn ánh).

(*).

Trang 36
+

(do (*)).

Đặc biệt cho ta được . Khi đó ta có

(**).

Sử dụng (**) và ta quy nạp được .

+ (do tính chất cộng tính)

. Cho y = 1 thì ta có phương trình


.
Ngược lại, khi thì ta thử tìm kiếm hàm f ở dạng hàm đa thức bậc nhất, bằng cách

cân bằng hệ số trong ii) ta chọn được . Điều này chứng tỏ khi
thì tồn tại hàm f thỏa mãn đề bài.

Kết luận: .
Ví dụ 3 [IMO 2017]. Tìm tất cả các hàm số sao cho

.
Phân tích: Quan sát đề bài ta có một số suy đoán, định hướng như sau:

- Tính toán các giá trị đặc biệt, các trường hợp đặc biệt ( ; ).

- Liên hệ các đẳng thức về … ta dự đoán và phát hiện ra hai đáp

số .
- Bài toán có dấu hiệu của việc dùng ánh xạ, kết hợp đáp số đã dự đoán và tính đối xứng, sự không có
mặt của các biến tự do bên ngoài kí hiệu hàm f dẫn đến ý tưởng dùng đơn ánh theo kiểu “Viète”.

Lời giải: Giả sử hàm thỏa mãn (1):

Kí hiệu chỉ việc thay bởi vào (1).

+ (2), điều này chứng tỏ tồn tại mà .

+ (3).

+ Với mỗi , ta chọn y sao cho hay thì thành

(4).

Trang 37
Trường hợp 1: Nếu mà thì từ (3), cho thu được ; kết hợp với

(3) suy ra với mọi x. Thử lại thấy hàm này thỏa mãn yêu cầu.

Trường hợp 2: Nếu chỉ có , nghĩa là: khi và chỉ khi x = 1.

+ Từ (2) và trường hợp đang xét có . Ta chỉ cần

xét khả năng , trong khả năng ngược lại thì ta thay đổi hàm f bởi hàm thì đề

bài không thay đổi và quy được về khả năng . Vậy và .

+ .

+ Ta chỉ ra chỉ có duy nhất x = 0 thỏa mãn (5).

Thật vậy, giả sử có mà thì ta có , như vậy có giá trị

thứ hai là khác 1 mà , mâu thuẫn với trường hợp đang xét.

+ Chứng minh f là đơn ánh: Xét , tồn tại nguyên dương đủ lớn mà

có bộ nghiệm thực , bởi vì với đủ

lớn. Ta chọn là nghiệm của hệ này.

. Dựa vào (5) mà

Chẳng hạn thì từ hệ xác định x, y ở trên có . Điều này chứng tỏ

là một đơn ánh.

+ Trở lại (3) với suy ra . Trong đẳng thức này ta đổi thành

thì được . Kết hợp hai đẳng thức trong phần này ta được

+ Thử lại thấy thỏa mãn đề bài. Từ nhận xét ở bước đầu trường hợp 2 với khả năng

ta thu được kết quả nữa là .

Kết luận: Có ba hàm số thỏa mãn là ; ; .

Trang 38
d) Sử dụng toàn ánh:
Ví dụ 4 [IMO Shortlist 2002]. Tìm tất cả các hàm số sao cho

.
Lời giải:

Giả sử hàm f thỏa mãn (1): .

Kí hiệu chỉ việc thay bởi vào (1).

+ .
Chứng tỏ f là toàn ánh:

Thật vậy, với mỗi số thực b tùy ý chọn trước, ta đặt thì thu được
.

+ f là toàn ánh nên tồn tại c mà .

Vì miền giá trị của là nên thay thế có .

+ Thử lại có kết quả .

Ví dụ 5 [Bulgaria TST 2003]. Tìm tất cả các hàm số sao cho

.
Lời giải: Giả sử hàm f thỏa mãn (1):

Kí hiệu chỉ việc thay bởi vào (1).

+ Xét đồng thời và suy ra .

+ , suy ra được f là toàn ánh. Do đó tồn tại

mà , khi đó cũng có . Sử dụng đồng thời và ta suy ra

. Lập luận ở đây cũng chứng tỏ là chỉ bị triệt tiêu duy


nhất tại điểm x = 0.

+ (2).

Trang 39
+ Khi đó (1) còn được viết thành (3):

; điều này cho phép ta dự đoán có


tính chất cộng tính.

+ Với x tùy ý chọn trước, chọn thì ta có

với mọi .

+ Theo (3): ta thay thế thì (3) thành:

(4).

+ Trong (4) thay thì thu được , điều này chứng tỏ f là hàm số

lẻ. Từ đây suy ra (5).

Bây giờ ta chỉ ra tăng ngặt. Thật vậy, với thì , theo (2) có ,
theo (5) có

dấu bằng chỉ xảy ra khi và chỉ khi , mà f chỉ triệt tiêu duy nhất tại điểm 0 nên phải có x

= y, điều này không xảy ra. Vậy .

+ Giả sử tồn tại x mà , do f tăng ngặt nên . Lại có

(chứng minh ở trên)

(do f cộng tính)

, suy ra , có điều mâu thuẫn.

Chứng minh tương tự cũng không tồn tại x mà , theo đó có . Thử lại thấy kết
quả này thỏa mãn yêu cầu.

e) Sử dụng song ánh:


Ví dụ 6 [IMO 1992]. Tìm tất cả các hàm số sao cho

.
Lời giải:

Giả sử hàm thỏa mãn (1): .

Kí hiệu chỉ việc thay bởi vào (1).

+ Cố định giá trị x, xét , kết hợp suy ra

Trang 40
. Vậy f là đơn ánh.

+ Lại có , mà nhận giá trị khắp

nên suy ra là toàn ánh. Vậy f là song ánh.

+ Đặt ; tồn tại mà . Khi đó hay mà f

song ánh nên . Vậy .

+ Ta có và . Sử dụng cả hai kết

quả này thay vào (1) ta được . Kết hợp tính song ánh
nên đẳng thức này được viết lại thành

+ Theo trên có , suy ra f là hàm số lẻ.

Với : , suy ra

. Vậy ta có kết quả

+ Theo trên có và do f là song ánh nên khi và chỉ khi x = 0,

điều đó dẫn đến . Kết hợp tính chất cộng tính (giải như ví dụ 5) suy ra được

tăng ngặt. Bây giờ ta chứng minh .

Giả sử tồn tại mà , khi đó:

, mâu thuẫn.

Tương tự cũng không tồn tại mà , do đó có . Thử lại thấy đây là hàm số
thỏa mãn yêu cầu.

Ví dụ 7 [Germany TST 2009]. Tìm tất cả các hàm số sao cho

.
Phân tích:

- Ta có thể thấy ngay là một hàm thỏa mãn mệnh đề yêu cầu. Nghiệm hàm này có các tính
chất cơ bản là song ánh, cộng tính, đơn điệu.

Trang 41
- Giả thiết của bài toán phương trình hàm này có phần “khác lạ” so với đa số các bài thông thường, nó

xuất hiện ở dạng mệnh đề có cấu trúc “ ” , do đó để đi đến lời giải phải ta phải xây dựng bộ ba

biến thỏa mãn P.

- Trong mệnh đề của bài toán có sự xuất hiện của phương trình bậc ba ẩn x và ẩn . Ta biết rằng
phương trình đa thức bậc ba luôn có nghiệm, đây là điểm có thể được khai thác trong việc chứng minh

tính toàn ánh hay lựa chọn bộ giá trị phù hợp cho .

Hướng giải: Giả sử hàm số thỏa mãn yêu cầu bài toán.

Bước 1. Chứng minh sự tồn tại nghiệm của hay tồn tại mà .

Gọi là số thực thỏa mãn (vì phương trình bậc ba luôn có nghiệm thực),

theo giả thiết suy ra hay .

Bước 2. Ta chứng minh khi và chỉ khi .

Xét bộ với y bất kì, có nên suy ra .

Điều này chỉ xảy ra khi và chỉ khi . Như vậy nếu cứ có mà thì ,

nghĩa là x = 0 là nghiệm duy nhất của .

Bước 3. Chứng minh là đơn ánh.

Giả sử có , xét bộ mà thì ta cũng có

, từ giả thiết suy ra . Vậy f là một


đơn ánh.

Bước 4. Chứng minh là một song ánh. Do bước 3 nên chỉ cần chứng minh tính toàn ánh của f
nữa là đủ.

- Trước hết ta có nhận xét rằng: Với mỗi số thực t, đa thức có nghiệm
thực duy nhất là .

- Ta xét bộ mà thỏa mãn (luôn tồn tại

do tính chất phương trình bậc ba luôn có nghiệm thực). Kết hợp giả thiết suy ra

hay , dẫn đến . Vậy với mỗi số thực t

chọn trước, luôn tồn tại mà , theo đó f là một toàn ánh và do đó nó là một song ánh.

Trang 42
Bước 5. Chứng minh .

Đã có .

Giả sử tồn tại mà , khi đó tồn tại mà

, điều này không xảy ra vì .

Bước 5. Chứng minh cộng tính .

- Xét bộ ba mà , khi đó tồn tại phương trình bậc ba dạng

nhận a, b, c làm các nghiệm (ta xây dựng được phương trình này bằng định lí Vi-et). Tồn tại

mà do f là toàn ánh.

- Với mọi :

, điều này chứng tỏ là là ba nghiệm của

phương trình , theo đó

với mọi a, b (*).

- Kết hợp (*) với dễ dàng suy ra f là hàm cộng tính.

Bước 6. Kết hợp các kết quả suy ra , ở đó c là


hằng số thực dương. Thử lại hàm số dạng này ta tìm được c = 1. Vậy đáp số duy nhất của bài toán là

Trang 43
2.2 - Phương pháp sử dụng tính đơn điệu
a) Một số nhận xét thường dùng trong phương trình hàm trên lớp hàm đơn điệu:
1. Nếu f cộng tính và nhận giá trị dương với mọi thì f tăng ngặt. Nếu f cộng tính và nhận giá trị
âm với mọi thì f giảm ngặt.

2. Nếu hàm f cộng tính và đơn điệu trên (hoặc ) thì ta có , ở đó k là một hằng
số.
3. Nếu đơn điệu thực sự (tăng ngặt hoặc giảm ngặt) thì f là đơn ánh.
b) Phương pháp giải phương trình hàm bằng tính đơn điệu:

+ Đoán đáp số và loại trừ các trường hợp bằng cách


phản chứng kết hợp với tính đơn điệu.
+ Nếu đơn điệu trên thì có thể dùng dãy số và giới hạn (tính trù mật của trong ) để mở

rộng công thức từ sang .

Ví dụ 8. Tìm tất cả các hàm số tăng thực sự và thỏa mãn

.
Lời giải:

Giả sử hàm f tăng và thỏa mãn (1): .

+ Trong (1) thay y = 0 thì có .


+ Đổi vai trò x, y cho nhau trong (1) có

+ Do f đơn điệu tăng ngặt nên nó là đơn ánh. Vậy hay

, dẫn đến hằng số c với mọi x.

Thử lại có đáp số .

Ví dụ 9. Tìm tất cả các hàm số tăng thực sự và thỏa mãn

.
Phân tích và hướng giải:

+ Ta phán đoán đáp số và tìm ra được .

+ Trước hết thấy không đồng nhất 0 vì f tăng ngặt, do đó tồn tại mà . Thay thế

bởi có . Từ đây suy ra là song ánh.

+ Thay bởi thì được .

Thay bởi thì được

Thay bởi thì được , do đó có .


Trang 44
+ Ta chứng minh điều đã dự đoán là .

Thật vậy, giả sử tồn tại x mà thì

(do ), có điều mâu thuẫn.

Tương tự, nếu có cũng dẫn đến điều mâu thuẫn.

Ví dụ 10. Tìm tất cả các hàm số thỏa mãn .


Phân tích và hướng giải:
+ Ta thấy f không thể là hàm hằng, dễ thấy f là hàm đồng nhất thì nó thỏa mãn yêu cầu bài toán, đo đó
kết quả này gợi ý ta một số hướng khai thác hàm này: Tính đơn ánh; tính đơn điệu; cộng tính; …

+ Thay bởi thì được (1).

Thay bởi thì được (2): , suy ra f là đơn ánh.

Từ (1) và (2) dẫn đến và (3).

+ f là hàm tăng ngặt. Thật vậy, giả sử , khi đó . Ta có

mà và , , f là đơn ánh

nên , suy ra .

+ Ta chứng minh kết quả dự đoán .


x = 1 thì kết quả đã được khẳng định.

Giả sử tồn tại mà , kết hợp f tăng ngặt có , mâu thuẫn với

(3). Tương tự, nếu có cũng dẫn đến điều mâu thuẫn. Thử lại có hàm số duy nhất thỏa

mãn yêu cầu là .

Nhận xét: Có thể sử dụng (3) có , nghĩa là có f

nhân tính, từ đó chuyển đổi sang hàm cộng tính qua . Từ tính chất hàm g vừa cộng

tính, vừa đơn điệu suy ra , từ đó tìm ra hàm f.

Ví dụ 11 [IMO 2002]. Tìm tất cả các hàm số thỏa mãn

.
Phân tích và hướng giải:
* Hình thức của đề bài gợi ta nhớ tới đồng nhất Lagrange

Trang 45
Theo đó ngoài các trường hợp đặc biệt (hàm hằng), có thể nhận thấy là một nghiệm hàm.

* Giả sử f là một hàm số thỏa mãn (1):

Ta kí hiệu để chỉ việc thay thế bới vào (1).

(2).

hoặc .

Nếu thì từ (2) suy ra . Thử lại thấy hàm thỏa mãn. Vậy chỉ

cần xét bài toán với là xong.

* (3).

Nếu thì xét , thử lại thấy hàm số này thỏa mãn yêu cầu. Vậy

ta chỉ xét bài toán với trường hợp và .

* , tức là f là hàm chẵn.

Từ (3) cho x = y thì . Từ đó có .

(4)

, điều này dẫn đến f là hàm

tăng không nghiêm ngặt trên .

* Từ , và (4) suy ra .

. Bằng quy nạp suy ra được

* Với có , suy ra .

Vậy với mọi hay .

* Với mỗi x là số vô tỉ dương tùy ý, tồn tại hai dãy số hữu tỉ mà với mọi n và

. Từ tính chất f tăng không nghiêm ngặt có

. Cho n tiến dần đến vô cực có , suy ra . Vậy

với mọi x vô tỉ và x > 0 thì . Kết hợp các yếu tố đã có dẫn đến .

Trang 46
* Kết luận: Tất cả các hàm số thỏa mãn yêu cầu là ; ;

2.3 - Phương pháp sử dụng tính liên tục của hàm số


a) Một số kiến thức liên quan:
a1. Định nghĩa hàm số liên tục tại điểm:

Xét hàm số xác định trên miền . Ta nói liên tục tại điểm thuộc D nếu

.
Nói cách khác:

Hàm số liên tục tại nếu với mọi cách chọn dãy trong D mà thì

.
a2. Một số tính chất hay dùng:

a2.1. Nếu liên tục trên đoạn thì có giá trị lớn nhất và có giá trị nhỏ nhất trên

a2.2. Nếu liên tục trên đoạn thì nhận mọi giá trị nằm giữa và .

a2.3. Nếu liên tục trên đoạn và thì tồn tại mà .

a2.4. Nếu liên tục trên và thì .

a2.5. Nếu liên tục trên khoảng con D của và f là đơn ánh thì f đơn điệu (ngặt) trên D.

a2.6. Nếu liên tục và thỏa mãn: thì f có dạng

(c là hằng số). Kết quả này còn được gọi tên là bài toán phương trình hàm Cauchy
cho hàm liên tục.
b) Nội dung phương pháp:

- Nếu ta dự đoán được kết quả cho hàm f cần tìm là thì ta có thể đi chứng minh sự bằng
nhau của hai hàm này trên một dãy số hội tụ về x rồi sử dụng cách chuyển qua giới hạn (định nghĩa
hàm liên tục và giới hạn hàm số) để suy ra kết quả mong muốn.

- Nếu ta dự đoán được kết quả cho hàm f cần tìm là thì ta có thể thực hiện phép đổi
biến để đưa về tính cộng tính và dùng kết quả bài toán phương trình hàm Cauchy.

Ví dụ 12 [Việt Nam TST 2007]. Tìm tất cả các hàm số liên tục và thỏa mãn

Lời giải: Giả sử f là hàm số liên tục và thỏa mãn (1): .

Ta có .

Trang 47
Đặt thì (1) được viết lại thành (2). Hàm f liên tục trên
nên g cũng liên tục trên .

+ (2) chứng tỏ là hàm số chẵn vì . Do đó ta


chỉ cần xét bài toán với .

+ Lấy cố định mà , xét dãy số cho bởi . Khi đó

theo (2) ta có .

- Dễ dàng chỉ ra bằng quy nạp rằng .

- Xét nên dãy số là dãy tăng (không nghiêm ngặt). Theo tiêu

chuẩn Weierstrass suy ra tồn tại giới hạn , hơn nữa và , từ đây có

được .

- Bây giờ từ suy ra (do g là hàm

liên tục) .

+ Bây giờ ta xét a cố định mà , bằng cách xét dãy số mà ta

cũng chỉ ra được thỏa mãn và , đi đến .

+ Vậy luôn luôn có , suy ra : hằng số, với mọi x. Suy ra

(c: hằng số thực tùy ý). Thử lại thấy kết quả này thỏa mãn yêu cầu.
Ví dụ 13 [VMO 1999]. Cho hàm số f liên tục trên đoạn [0; 1], thỏa mãn đồng thời các điều kiện: i)

ii) .
Trang 48
Chứng minh rằng .
Phân tích và hướng giải:
+ Bài toán có yêu cầu chứng minh hàm số cho là hàm hằng trên một đoạn khi ta biết ít nhất hai giá trị
cụ thể của hàm số, điều này gợi ý ta đến việc sử dụng đến giá trị lớn nhất và giá trị nhỏ nhất. Rõ ràng
một hàm sẽ là hằng khi hai giá trị này bằng nhau.

+ Có f là hàm số liên tục trên đoạn [0; 1] nên tồn tại mà và

. Do nên có . Ta chứng minh thì

sẽ có .
+ Trong (ii) ta cho y lần lượt nhận giá trị là 0, là 1 thì có các kết quả:

(1)

(2).

Trường hợp 1. Nếu thì , theo (1) có , suy ra

. Kết hợp có m = 0.

Trường hợp 2. Nếu thì , theo (2) có , suy ra

. Kết hợp có m = 0. Tóm lại luôn có m = 0.

Lặp lại lập luận trên với việc thay a thành b ta có kết quả . Vậy có .

Ví dụ 14 [Đề nghị thi Olympic 30/4 năm 2010].


Tìm tất cả các hàm số liên tục tại điểm x = 0 và thỏa mãn điều kiện

.
Lời giải:
Bổ đề: Nếu hàm f xác định trên và f là hàm số cộng tính, liên tục tại một điểm x = a thì f liên tục
trên .

Chứng minh: Giả sử có , khi đó với b là số thực tùy ý, ta có:

(do và f liên tục tại a).

Vậy nên f liên tục trên .


Quay lại bài toán: Giả sử f là hàm số liên tục tại 0 và thỏa mãn (1):

Trang 49
+ Thay bởi vào (1) có

(2).

+ Trường hợp 1: Nếu tồn tại mà thì từ (2) với việc thay bởi ta được

. Lặp lại quy trình này suy ra . Kết hợp tính liên tục của f suy ra

Trong (1) ta thay thành thì thu được . Thử

lại thấy hàm số thỏa mãn yêu cầu bài toán.

+ Trường hợp 2: Nếu thì (1) được viết lại thành

(3).

Đặt thì có liên tục trên và với mọi x, y.

Theo kết quả bài toán phương trình hàm Cauchy có (với c là hằng số).

- Nếu c = 0 thì có . Thử lại thấy thỏa mãn.

- Nếu thì .

Có . Đặt thì trong (1) ta thay bởi có phương

trình hay , mâu thuẫn với trường hợp 2

đang xét là .

+ Kết luận: Vậy có hai hàm số thỏa mãn yêu cầu là ; .

Trang 50
2.4 - Phương pháp sử dụng tính khả vi của hàm số
a) Một số kiến thức liên quan:

a1. Định nghĩa: Xét hàm số xác định trên khoảng và . Giới hạn hữu hạn

(nếu có) được gọi là đạo hàm của hàm số f tại điểm , kí hiệu là . Vậy

hay .

a2. Một số tính chất hay dùng:

a2.1. (Định lí Rolle). Nếu hàm số liên tục trên và khả vi trên mà

thì tồn tại sao cho .

a2.2. Nếu thì với c là hằng số.

a2.3. Nếu f liên tục trên và f có đạo hàm trên . Khi đó khi và

chỉ khi (c là hằng số).

a2.4. Cho f liên tục trên và f có đạo hàm trên . Khi đó khi

và chỉ khi .
a2.5. Hàm đa thức khả vi mọi cấp trên .
b) Phương pháp sử dụng tính khả vi của hàm số:
- Lấy nguyên hàm;
- Sử dụng định nghĩa đạo hàm;
- Lấy đạo hàm theo từng biến.
Ví dụ 15. Tìm tất cả các hàm số có đạo hàm tới cấp hai sao cho

.
Lời giải: Giả sử tồn tại hàm số f thỏa mãn yêu cầu.

Ta có

(1).

Trang 51
* Đặt và , do các hàm số

có đạo hàm trên nên có đạo hàm trên . Khi đó (1) trở thành

, điều này chứng tỏ là những hàm hằng.

* Đặt thì , cộng theo vế hai phương trình của

hệ ta thu được với là các hằng số thực tùy ý.

Thử lại thấy các hàm số dạng thỏa mãn yêu cầu.

Ví dụ 16. Tìm tất cả các hàm số thỏa mãn điều kiện

.
Lời giải: Giả sử f và g là hai hàm số thỏa mãn yêu cầu đề bài.

* Ta có với mọi x, y : (1).

Thay bởi vào (1) được

(2).
Cộng theo vế (1) và (2) và sử dụng bất đẳng thức chứa dấu giá trị tuyệt đối dẫn đến

Suy ra với mọi x, y phân biệt thì .


Bây giờ với mỗi y thuộc , ta cố định lại, xét số thực x tiến dần đến y, do

nên . Điều này chứng tỏ: Với mỗi y, hàm g có

đạo hàm tại y và , suy ra g là hàm hằng.

* Đặt , (1) trở thành

, .
Với mỗi y cố định, ta cho x tiến dần đến y thì thu được kết quả f là hàm số có đạo hàm và

, do đó có .

* Thử lại, với a, b là hai số thực tùy ý thì cặp hàm , với mọi x luôn thỏa
mãn yêu cầu bài toán.
Trang 52
Ví dụ 17. Tìm tất cả các hàm số có đạo hàm trên và thỏa mãn

.
Lời giải:

Giả sử f là một hàm số thỏa mãn yêu cầu đề bài. Ta kí hiệu chỉ việc thay thế bởi

vào (1): .

* , (2).

+ Cố định số thực y khác 0, từ (2), do f có đạo hàm (theo biến x) trên nên cũng có đạo hàm
(theo biến x) trên . Vậy lấy đạo hàm hai vế của (2) theo biến x ta được

+ Sử dụng (2) để tính và ta thu được kết quả

, (3).
* Lặp lại quá trình lập luận trên cho (3) như đã làm với (2), ta cố định y và lấy đạo hàm hai vế của (3)
theo x thì được

Sử dụng (2) để tính ta thu được:

(4).

* Theo (1) có , suy ra

Khi đó (4) trở thành .

Từ đây ta tìm được với a, b, c là các hằng số thực tùy ý.


Thử lại thấy kết quả này thỏa mãn yêu cầu đề bài.

2.5 - Phương pháp sử dụng điểm bất động của hàm số


a) Một số kiến thức liên quan:

Trang 53
a1. Xét hàm số với . Số được gọi là điểm bất động của hàm f nếu

. Tập hợp gọi là tập hợp các điểm bất động của f.
a2. Nhận xét:
- Nếu hàm số có điểm bất động thì .

- Nếu kí hiệu là tập hợp các điểm bất động của hàm (k lần hợp thành)

thì rõ ràng .

a3. Nguyên lí ánh xạ co: Nếu hàm số liên tục thì hàm f luôn có điểm bất động

trên đoạn .
b) Phương pháp sử dụng điểm bất động: Trong nhiều bài toán phương trình hàm, bằng các phép thế

ta dẫn đến , có nghĩa là chỉ ra được một “lớp” các điểm bất động của f.
Nếu ta nghiên cứu được các tính chất hay cấu trúc của tập hợp các điểm bất động của f thì có thể

suy ra được công thức xác định f dựa vào .

Ví dụ 18. Tìm tất cả các hàm số thỏa mãn đồng thời các điều kiện:

(i) ,

(ii) .
Lời giải:

Giả sử hàm số thỏa mãn (i) và(ii). Ta kí hiệu chỉ việc thay thế

bởi vào (i); kí hiệu là tập hợp các điểm bất động của f.

+ (2).

Vì nên suy ra f là một song ánh.

+ Tồn tại mà , chọn y này thay vào (2) ta được . Vậy

hay .

+ (3).
Bây giờ ta nghiên cứu tính chất của tập :

+ Với mọi thì nên , suy ra


. Điều này có nghĩa là S đóng kín đối với phép toán nhân.

+ Với mọi có , mà f là song ánh và nên phải có

hay .
+ Sử dụng (ii) ta chứng minh S chỉ có duy nhất một phần tử là 1.

Trang 54
Giả sử tồn tại . Khi đó theo các tính chất đã nêu và S thì ta quy nạp được

với mọi n nguyên dương. Rõ ràng ta có dãy số dần tiến đến 0 khi n tiến ra

dương vô cực, mặt khác dãy giá trị hàm số tương ứng là cũng chính là dãy
tiến đến 0, điều này mâu thuẫn với (ii).

Tương tự, nếu tồn tại thì phải có . Chọn thì có điều mâu thuẫn đã

nêu. Tóm lại chỉ có thể xảy ra .

+ Từ (3) ta có . Thử lại thấy hàm số này thỏa mãn yêu cầu
bài toán.
Nhận xét: Trong ví dụ trên có thể thay thế điều kiện (ii) bởi một trong các điều kiện:

iii) (đây là đề thi IMO 1983).

iv) là hàm đơn điệu giảm.

Ví dụ 19 [IMO Shortlist 2015, Albania]. Tìm tất cả các hàm số thỏa mãn

.
Lời giải: Giả sử hàm f thỏa mãn yêu cầu

(1): .

Đặt chỉ phép thế bởi vào (1); đặt S là tập điểm bất động của f.

* (2).
(2) cũng chứng tỏ tập S là tập khác rỗng.

* Trường hợp 1-Nếu .

+ . Trong đẳng thức này ta chọn thì

nên thu được

(do ).
+ Điều trên chứng tỏ S chỉ có phần tử duy nhất là 1. Kết hợp với (2) dẫn đến

.
Thử lại thấy hàm số này thỏa mãn yêu cầu bài toán.

* Trường hợp 2-Nếu .

+ .

+ .

Trang 55
+ .

+ (3).
Đẳng thức này suy ra tính chất là: Nếu và thì .

+ . Kết hợp

điều này với (2) và nhận xét ở trên suy ra .

Do đó

(ta đổi biến thành biến x).

. Vậy f lẻ.

(4).

Cộng theo vế (3) và (4) có . Thử lại thấy hàm số này thỏa mãn yêu cầu.

Ví dụ 20 [IMO 1994]. Tìm tất cả các hàm số thỏa mãn đồng thời hai điều
kiện:

(i) .

(ii) là hàm số tăng ngặt trên các khoảng và .


Phân tích và hướng giải:
Giả sử f là hàm số thỏa mãn yêu cầu.

+ Trong (i) ta cho thì được , điều

này chứng tỏ rằng f có điểm bất động và với mọi .

+ Từ (ii) suy ra phương trình trên miền có tối đa là 3 nghiệm, nói cách khác

trên mỗi khoảng và thì f có tối đa một điểm bất động, cùng lắm là f có điểm bất động
nữa tại .

- Nếu f có điểm bất động trên : với : Trong (i) cho thu được

. Mặt khác thì và , điều này mâu


thuẫn với phát biểu về số điểm bất động đã nêu.

- Nếu f có điểm bất động trên : với : Trong (i) cho thu

được . Mặt khác thì và , điều này


dẫn đến mâu.

Trang 56
Hai điều mâu thuẫn trên dẫn đến f có điểm bất động duy nhất là , vậy thì phải có

với mọi , hay là .


Thử lại thấy hàm số này thỏa mãn yêu cầu đề bài.

Trang 57
II. MỘT SỐ Ý TƯỞNG KHAI THÁC CÁC ĐẶC TRƯNG CỦA HÀM SỐ SÁNG TẠO
KỸ THUẬT GIẢI PHƯƠNG TRÌNH HÀM TRÊN
- Khai thác tập xác định và tập giá trị của hàm số.
- Sử dụng các đại lượng gia giảm.
- Sử dụng tính tuần hoàn.

1 – Khai thác tập xác định và tập giá trị của hàm số
Có thể minh họa ý tưởng này một cách đơn giản là ta đi tìm hàm số hạn chế trên một tập (khai thác tập
xác định) hoặc từ tính chất của tập giá trị để đánh giá ngược trở lại về hàm và biến (khai thác tập giá
trị). Ý tưởng của kỹ thuật này dựa trên sự tương tự hóa từ phương pháp sử dụng điểm bất động, tuy
nhiên việc phát hiện ra tập hợp đặc biệt để ta nghiên cứu nó phụ thuộc rất nhiều vào đặc điểm của bài
toán và sự khái quát cao từ các phương trình hàm hệ quả sau các phép thế.

1.1) Xét hàm số trên tập con của tập xác định, phân hoạch tập xác định
Ví dụ 21. Tìm tất cả các hàm số sao cho

đồng thời tập nghiệm của là tập hợp hữu hạn.


Lời giải:

Giả sử hàm f thỏa mãn yêu cầu bài toán. Ta kí hiệu chỉ việc thay thế bởi vào

(1): .

+ Đặt . Kí hiệu , có là tập hợp hữu hạn.

+ , .

Nói riêng khi thì .

(2).

Nói riêng khi y = a thì . Vậy a = 0 và .

Trường hợp 1: Trong còn chứa phần tử . Theo (2) ta có ,

, … ta có . Điều này dẫn đến S chứa vô hạn phần tử,


mâu thuẫn với giả thiết.

Trường hợp 2: Tập S chỉ chứa phần tử 0, điều đó có nghĩa là .

Vậy từ (2) dẫn đến hay . Thử lại thấy hàm này thỏa mãn yêu cầu
bài toán.

Ví dụ 22 [Italy TST 2007]. Tìm tất cả các hàm số sao cho

.
Hướng giải:
Giả sử f là hàm số thỏa mãn yêu cầu.

Kí hiệu chỉ việc thay bởi vào

Trang 58
.

i) Xét khả năng là hàm hằng, dễ dàng thu được kết quả .

ii) Xét không là hàm hằng:

* Với mà (1).

+ (2).

+ (3).

+ Từ (1), (2), (3) suy ra , điều này suy ra nếu có .

Như vậy, ta kí hiệu là tập nghiệm của thì f là đơn ánh xét trên .

* (4).

+ Nếu thì . Khi đó có , từ (4) và

tính đơn ánh của f dẫn đến , có điều mâu thuẫn.


+ Vậy phải có . Bây giờ ta nghiên cứu tập .

- Với , có .

- Vì f không là hàm hằng nên tồn tại : .

- Giả sử trong còn có phần tử nữa là v (khác 0), có .

, điều này mâu thuẫn với .

Theo đó, trong chỉ chứa phần tử 0 và với mọi thì , nghĩa là có

. Thử lại thấy hàm này thỏa mãn yêu cầu.

iii) Kết luận: Có hai nghiệm hàm của bài toán, đó là và .

Ví dụ 23 [China TST 2011].


Cho số nguyên dương n lớn hơn 1. Tìm tất cả các hàm số sao cho

.
Lời giải:

Giả sử tồn tại hàm thỏa mãn (1):

* Trong (1) ta thay bởi được (2):

+ Đặt thì (2) được viết lại thành (3):

Trang 59
+ Trong đẳng thức trên cho x = 0 thì

: hằng số, .

+ Khi đó (3) được viết lại là (4): .

* Trong lời giải, ta kí hiệu chỉ việc thay bởi vào (4). Rõ ràng khi giả
sử tồn tại f rồi thì . Bây giờ ta biện luận từ tính chất của S để tìm hàm f.

Trường hợp 1 – Tập hợp chỉ chứa phần tử duy nhất là 0, nghĩa là hay

. Thử lại thấy hàm này thỏa mãn yêu cầu.

Trường hợp 2 – Tập hợp S chứa phần tử a khác 0. .


+ Với mọi ,

+ Lại có nên

, từ đó suy ra

: hằng số, với mọi x. (5)

+ Nếu n là số chẵn thì hàm là hàm đa thức bậc lẻ, nó có miền giá trị là , từ

(5) suy ra hằng số, hay là hằng số. Thử trực tiếp vào (1) thu được kết quả

.
+ Như vậy ta chỉ còn giải quyết bài toán trong trường hợp n lẻ là xong. Nếu n là số lẻ thì hàm

là hàm đa thức bậc chẵn, liên tục và có giá trị tiến ra vô cực, do

đó luôn tồn tại số đủ lớn mà có thể nhận mọi giá trị trên (nếu ) hoặc là

nhận mọi giá trị trên (nếu ). Điều này chứng tỏ hằng số với mọi

hoặc là hằng số với mọi (6).


* Bằng việc dự đoán đáp số f là hàm hằng trong các khả năng còn lại, mà f đã là hàm hằng trên nửa
khoảng chứa vô cực nên ta tìm kiếm tính tuần hoàn để “thác triển” hàm f ra toàn bộ trục số.
Lại xét hai khả năng sau:
Khả năng 1 – Nếu trong S chứa hai phần tử phân biệt là thì

Từ hai điều trên suy ra , suy ra f là hàm tuần hoàn. Từ (6) có f là hàm hằng

trên và như trên dẫn đến .

Khả năng 2 – Trong S chỉ chứa đúng một phần tử a (khác 0), khi đó ta có .
Trang 60
Trong trường hợp này phải có .

Lại sử dụng (n lẻ) với việc thay thế vào (1) ta được . Từ
đó dẫn đến , điều này không thể xảy ra với và . Vậy trường hợp này không
xảy ra.

* Kết luận: hoặc là .

Ví dụ 24 [IMO Shortlist 2001]. Tìm tất cả các hàm số thỏa mãn

.
Lời giải: Giả sử f là hàm số thỏa mãn (1):

Ta kí hiệu chỉ việc thay bởi vào (1).

+ (2).

- Nếu thì . Thử lại thấy hàm này thỏa mãn yêu cầu.

- Tiếp theo ta xét . Cho tiếp x = 0 thì có . Đặt thì

. (2) cho ta .

Như vậy ta có (3).

+ Bây giờ ta cần xác định để hàm số cho bởi công thức (3) thỏa mãn (1).

 Nếu thì (3) thỏa mãn (1) khi và chỉ khi

 Nếu cả x, y đều không thuộc S thì (3) thỏa mãn (1) vì có .

 Nếu và thì . Thay (3) vào (1) ta có .

Nếu và thì để (3) thỏa mãn (1) cũng có điều kiện .

Để ý rằng nên nếu thì (vì nếu trái lại ).

Trang 61
Nếu thì . Như vậy S là tập con tùy ý của thỏa mãn các điều kiện sau:
chứa 1 mà không chứa 0, đồng thời S đóng kín với hai phép toán nhân và chia.
+ Kết luận: Ghép các trường hợp lại ta được kết quả tất cả các hàm f thỏa mãn yêu cầu có dạng

, trong đó c là hằng số thực tùy ý và S là tập hợp được mô tả như trên.

1.2) Khai thác tính chất của tập giá trị


Ví dụ 25. Tìm tất cả các hàm số thỏa mãn điều kiện

với mọi thuộc mà .


Lời giải:
Giả sử f là hàm số thỏa mãn yêu cầu.

+ Thay thế bởi , từ phương trình hàm cho ta kết quả

mà .

+ Vì miền giá trị của f là tập con của nên với mọi , điều này dẫn đến:

mà :

, mà (*).

+ Ta lưu ý trong (*) có biến tự do y cho phép ta nhận định với mọi .

Thật vậy, giả sử tồn tại mà , nghĩa là với . Khi đó ta

chọn sao cho hay là , rõ ràng ta có

, khi đó theo (*) có , có điều mâu thuẫn.

Vậy điều giả sử là sai, nghĩa là có với mọi .

+ Thử lại có kết quả với mọi .

Ví dụ 26. Tìm tất cả các hàm số thỏa mãn điều kiện

với mọi thuộc mà .


Lời giải:
Trang 62
Giả sử f là hàm số thỏa mãn yêu cầu.

+ Do miền giá trị của hàm số là tập con của nên có , từ giả thiết suy ra

với mọi thuộc mà

với mọi thuộc mà

với mọi thuộc mà

Đổi biến thì ta có với mọi thuộc mà (*).

+ Ta chứng minh chỉ có hàm số thỏa mãn (*).

Thật vậy, giả sử tồn tại mà với . Khi đó chỉ cần chọn thì rõ

ràng và nên . Vậy thì phải có hay là

, có điều mâu thuẫn.

+ Thử lại ta có đáp số .

Ví dụ 27. Tìm tất cả các hàm số thỏa mãn điều kiện (1):

với mọi thuộc mà .

Lời giải: Giả sử tồn tại hàm thỏa mãn (1).

 Do miền giá trị của f là tập hợp con của nên ta có

Từ (1) suy ra và

và (3). (3) chứng tỏ f là đơn ánh.

 Ta chứng minh bằng phản chứng.

- Giả sử có mà nghĩa là mà . Ta chọn y sao cho

hay .
Trang 63
- Dễ thấy và thì , theo (2) phải có

, có điều mâu thuẫn.

 Giả sử . Đặt hay (4).

Khi đó có và

(5).

Từ (4) và (5) suy ra

. Kết hợp với (4) ta được hay

(hằng số) với (do nên phải có ).

 Ta chứng minh . Giả sử , khi đó với ta có

, mâu thuẫn.

Vậy . Thử lại thấy hàm này thỏa mãn yêu cầu.

Ví dụ 28 [Italy TST 2002]. Tìm tất cả các hàm số thỏa mãn đồng thời các điều kiện:

(1): .

(2): là tập hợp hữu hạn.

Lời giải: Giả sử tồn tại hàm thỏa mãn (1) và (2). Kí hiệu chỉ việc thay

bởi vào (1).

 Ta chứng minh và (3).

Trang 64
+ Giả sử tồn tại a > 0 mà .

Suy ra , điều này mâu thuẫn với (2). Vậy có .

+ Giả sử tồn tại mà .

(do ). Theo lập

luận ở bước trên ta có điều mâu thuẫn. Như vậy , nói riêng .

 Chứng minh .

… cứ vậy dẫn đến . Kết hợp với (3) thu được

. Cho ta được kết quả

. Nhưng vì không tồn tại mà nên có .

 Bây giờ ta chứng minh không tồn tại hàm f thỏa mãn yêu cầu bằng cách khảo sát tập giá trị

, lưu ý là mọi phần tử của S đều lớn hơn 1.

Từ hai điều này suy ra (với , do (3)). Vậy ta có kết

quả .

+ Với hai phần tử thuộc , tồn tại mà . Từ suy ra

(tức là S đóng với phép toán nhân). Nói riêng , suy ra .

+ Có nên .

Trang 65
(do (3)) . Điều này chứng tỏ mọi phần tử
của tập S đều không quá .

Mặt khác theo trên có , điều này suy ra

. Do nên , suy ra tồn tại n

đủ lớn mà và , có điều mâu thuẫn.


Vậy không tồn tại hàm f nào thỏa mãn yêu cầu.

2 – Sử dụng các đại lượng (biến, hàm) gia giảm


Nguồn gốc ý tưởng:
- Trong hầu hết các bài toán phương trình hàm, khi ta dùng các phép thế đặc biệt dẫn đến một phương
trình hàm đơn giản hơn nhưng có thể phát sinh điều kiện cho biến (miền xác định bị thu hẹp), vấn đề
đặt ra là tìm cách mở rộng các kết quả này cho những miền rộng hơn.
- Trong bộ môn Giải tích Phức có một ý tưởng dùng cho chứng minh các kết quả lý thuyết khá độc đáo
mà ta có thể tóm tắt bằng cụm từ “vết loang”, đó là: Để chứng minh tính chất T đúng cho điểm phức
zn, ta chứng minh T đúng tại một điểm đặc biệt z0 và T đúng trên các đĩa tròn sau đó sử dụng dãy các
đĩa tròn để “lan rộng” tính chất T từ z0 đến zn.
- Theo ý tưởng trên ta có thể đưa ra một kỹ thuật cho giải phương trình hàm bằng cách xét các đại
lượng (biến, hàm) gia giảm đi một lượng nào đó tạo ra các miền có điểm chung để mở rộng tính chất
mà ta dự đoán từ miền này sang miền khác.
Một số ví dụ sau đây sẽ minh họa cho ý tưởng trên, thể hiện bởi các định hướng: Thêm biến trung
gian, mở rộng các khoảng bằng dãy số và giới hạn, mở rộng phạm vi ước lượng giá trị hàm số bằng
định nghĩa cận trên đúng và cận dưới đúng, …

Ví dụ 29 [Đề chọn Đổi tuyển HSG QG, Nam Định, năm 2017-2018].
Tìm tất cả các hàm số sao cho

.
Lời giải:
Giả sử hàm số thỏa mãn (1):

.
Ta kí hiệu chỉ việc thay thế bởi vào (1).

. Như vậy tồn tại mà . Ta cố định hai

giá trị này và đặt .

Trang 66
 Sử dụng đồng thời và có:

(2).

 Sử dụng đồng thời , (2) và thu được

Suy ra

Suy ra .

 Nhận xét: Miền giá trị của hàm số là khi . Theo đó, với mỗi

, tồn tại mà . Bây giờ lặp lại lập luận như lúc đầu cho bộ

như đối với bộ ta thu được .


Như vậy, ta có điều (2):

Cứ thì cũng có .

 Bây giờ ta chứng minh là hàm hằng: Lấy tùy ý, .

Do nên tồn tại mà

. Khi đó áp dụng (2) có . Nói riêng cho thì có

. Vậy hàm là hằng số, (c là số dương nào đó).


Thử lại thấy kết quả này thỏa mãn yêu cầu.

Ví dụ 30 [Olympic 30/4 năm 2004]. Tìm tất cả các hàm số liên tục thỏa mãn:

.
Lời giải:

Trang 67
Giả sử tồn tại hàm liên tục thỏa mãn .
+ Trong (1) cho thì có .
+ Với mọi số thực , sử dụng (1) ta có:

Từ hai điều trên suy ra .


Cho thu được (2).

+ Trong (2) cho thì có .


Nếu thì thu được . Thử lại thấy hàm này thỏa mãn yêu cầu.

Nếu : Trong (1) thay bởi thu được (3).

- Từ (3) suy ra là đơn ánh.

- Theo giả thiết có liên tục, đơn ánh nên là hàm đơn điệu. Do nên suy ra tăng
thực sự.

- Nếu tồn tại mà , suy ra , suy ra , có điều

mâu thuẫn. Tương tự cũng không xảy ra . Vậy .

+ Thử lại ta có các đáp số của bài toán là: ; .

Ví dụ 31. Tìm tất cả các hàm số thỏa mãn:


.
Lời giải:
Giả sử tồn tại hàm thỏa mãn
.
Với mọi số thực , sử dụng (1) ta có:
,

Suy ra (2).

Với mỗi , ta xét hệ phương trình ,

Trang 68
hệ này luôn có nghiệm là , khi đó (2) trở thành . Điều
này chứng tỏ hàm có dạng với a, b là các hằng số thực nào đó. Thử lại thấy
hàm này thỏa mãn yêu cầu.

Ví dụ 32 [IMO Shortlist 2005]. Tìm tất cả các hàm số thỏa mãn

.
Lời giải: Giả sử tồn tại hàm thỏa mãn

.
 Với mọi số thực dương x, y, z, sử dụng (1) ta có:

Do nên thu được (2).

 Ta chứng minh tăng (không nghiêm ngặt) trên (3).

Thật vậy, giả sử có mà . Đặt , ta có

, suy ra . Theo (1) có

điều tương đương là , mâu thuẫn.

 Bây giờ sử dụng (2) và (3) ta chứng minh là hàm hằng trên .

Thật vậy: Với hai số thực dương tùy ý là a, b mà .

- Theo (2) có (4).

- Do nên tồn tại số nguyên dương n mà . Theo (3) ta có

. Kết hợp (4) suy ra .

Trang 69
 Ta có là hàm hằng. Đặt , thay vào (1) ta được hàm

.
Nhận xét: Với kĩ thuật giải như trên ta có thể chứng minh được kết quả sau:
Nếu hàm số đơn điệu và (với là hằng số khác
) thì là hàm hằng.
Một vấn đề đặt ra là nếu ta bỏ đi dữ kiện “đơn điệu” thì kết quả ra sao? Vấn đề này sẽ được giải quyết
bằng tính tuần hoàn ở phần sau của báo cáo.

Ví dụ 33. Tồn tại hay không hàm số bị chặn thỏa mãn các điều kiện:

và .
Lời giải: Giả sử tồn tại hàm thỏa mãn yêu cầu.
+ Cho x = 1 ta thu được .
+ Do f bị chặn nên nó có chặn trên tốt nhất, gọi giá trị đó là c, ta có:
và: Với mỗi (bé tùy ý chọn trước), tồn tại khoảng mà .
+ Ta có .

Tồn tại mà

Lại có

, mâu thuẫn với .


+ Vậy không tồn tại hàm nào thỏa mãn yêu cầu.

Ví dụ 34 [Balkan TST 2017]. Tìm tất cả các hàm số sao cho

.
Phân tích và hướng giải:
+ Ta dự đoán kết quả của bài toán là hàm hằng, từ đó tìm ra đáp số . Kết quả này gợi
ý ta đến việc chỉ ra bằng cách tìm ra mối quan hệ “giống hệt nhau” giữa
với cùng một đại lượng thứ ba.

Trang 70
+ Chọn x, y, z dương sao cho hay . Như vậy với mỗi z dương, chọn x

mà và thì đẳng thức cho trở


thành .

+ Như vậy: Với y, z dương tùy ý, ta chọn x sao cho có đồng thời các đẳng
thức và . Kết hợp điều kiện suy ra ,
điều này dẫn đến f là hàm hằng như mong muốn.

Ví dụ 35. Tìm tất cả các hàm số thỏa mãn


.
Lời giải:
Giả sử f là hàm số thỏa mãn yêu cầu (1): .

+ Xét hệ phương trình với ẩn x, y thuộc .

Ta có (với a, b dương), điều này chứng tỏ với mỗi cặp

số dương a, b thỏa mãn , tồn tại mà . Sử dụng cặp này


thay vào (1) cho ta kết quả .
+ Với mỗi cặp số dương a, b tùy ý thuộc , luôn tồn tại số c thuộc mà

, khi đó . Điều này chứng tỏ


f là hàm hằng trên .
+ Thử lại thấy mọi hàm hằng f tùy ý trên đều thỏa mãn yêu cầu.

Trang 71
3 – Sử dụng tính tuần hoàn
Một số kiến thức về hàm số tuần hoàn:

1. Định nghĩa: Hàm số được gọi là tuần hoàn trên nếu tồn tại số mà với mọi

thì và . Số được gọi là chu kì của .

2. Số dương nhỏ nhất thỏa mãn định nghĩa trên được gọi là chu kì cơ sở của .

3. Định lí: Cho các hàm số và tuần hoàn trên với chu kì lần lượt là mà .

Khi đó các hàm số , tuần hoàn trên .

Ví dụ 36. Tìm tất cả các hàm số sao cho

(1): .
Phân tích và hướng giải:
 Quan sát hình thức bài toán và phân tích về “bậc” (nếu ta xét bài toán hạn chế trên lớp hàm đa thức),

ta tìm một nghiệm riêng của bài toán có dạng , bằng cách thay trực tiếp vào (1)

và cân bằng hệ số có kết quả .

 Đặt , (1) trở thành

Trong (2) thay bởi được .

Từ hai điều trên suy ra hay là một hàm tuần hoàn với chu kì 3 trên .

 Ta viết lại (2) thành , khi đó ta có biểu diễn (3):

, với là một hàm tuần hoàn bất kì

có chu kì bằng 3 trên .


 Thử lại thấy (3) thỏa mãn yêu cầu.

Ví dụ 37. Cho là một hằng số thực. Tìm tất cả các hàm số sao cho
(1): .

Trang 72
Phân tích và hướng giải:

 Trước hết ta xét các trường hợp đặc biệt của :

+ Nếu thì hay là một hàm hằng trên .


+ Nếu thì là một hàm tùy ý trên là nghiệm hàm thỏa mãn.
+ Nếu thì là một hàm chẵn tùy ý trên là nghiệm hàm thỏa mãn.

 Xét trường hợp: và .

+ Cho vào (1) thì , luôn đúng. Vậy đặt là hằng số nào đó tùy ý.

+ Với , đặt thì (1) thành .

Lại đặt thì được , điều này có nghĩa là là một hàm tuần

hoàn chu kì 1 trên . Khi đó có .

+ Với , đặt thì (1) thành .

Lại đặt thì được , điều này có nghĩa là là một hàm tuần

hoàn chu kì 1 trên . Khi đó có .

Vậy , trong đó là các hàm tuần hoàn tùy ý trên với


chu kì là 1, là số thực tùy ý. Dễ dàng thử lại thấy hàm xác định như thế này thỏa mãn yêu
cầu.

 Xét trường hợp: và .

Ta có (1): .

Trang 73
Thấy nên theo trường hợp trên có kết quả , trong đó

hàm xác định bởi với c là hằng số thực tùy ý, và


là các hàm tuần hoàn tùy ý trên với chu kì là 1.

Ví dụ 38. Tìm tất cả các hàm số sao cho


(1): .
Phân tích và hướng giải:
 Ta nhìn nhận bài toán phương trình hàm theo góc độ bài toán dãy số, có thể xét đến “phương trình

đặc trưng” . Điều này gợi ý cho ta hai biến đổi cho (1) ở các bước
sau đây.

hay (2): , ở đây kí hiệu

Đặt thì thành hay


. Điều này có nghĩa là: là hàm tuần hoàn chu kì bằng 2 trên . Vậy ta

có (3).

Chú ý: Việc tìm ra các đặt như sau:


- Để giải (2), nếu như ta khử được hệ số 3 ở vế phải thì sẽ dẫn đến một hàm tuần hoàn chu kì là 2, đây
là mục đích của cách đặt.

- Hình thức của (2) gợi ý cho ta nghĩ đến việc có thể đóng vai trò là một hàm chuyển đổi từ

phép toán cộng sang phép toán nhân, theo ý là , và một hàm như vậy là

hàm số mũ dạng . Ta cần đảm bảo việc nên có và chọn được

. Vậy đi đến phép đặt .

 Lại có

Trang 74
hay (4): , ở đây kí hiệu . Giải như trên đối

với (4) thu được kết quả (5): với là một hàm tuần hoàn
chu kì 2 trên .

 Kết hợp (3) và (5) ta có . Thử lại thấy những hàm dạng này
thỏa mãn yêu cầu bài toán.

Ví dụ 39 [Việt Nam TST, 1993-1994]. Tìm tất cả các hàm số sao cho

(1): .
Phân tích và hướng giải:
+ Trong (1) cho x = 0 được , ta suy đoán : hằng số thực tùy ý.

+ Trong (1) ta thay bởi thu được (2):

 Trường hợp 1: , ta đặt hay thì (2) trở thành

. Đặt tiếp hay

thì (2) trở thành:

(với )

là hàm tuần hoàn với chu kì bằng 1 trên .

Khi đó (do )
, suy ra kết quả .
Đặt thì hay là hàm tuần hoàn chu kì bằng 1
trên . Vậy ta có với mọi u. Khi đó có kết quả

với mọi x > 0.

Trang 75
 Trường hợp 2: , ta đặt và giải tương tự thu được kết quả

với mọi x < 0.

+ Kết luận: , trong đó c là hằng số


thực tùy ý, là các hàm số tuần hoàn tùy ý trên với chu kì bằng 1.

Ví dụ 40. Tìm tất cả các hàm số thỏa mãn đồng thời các điều kiện:

i) .

ii) .
Hướng giải: Trong bài toán này, có thể hàm chưa chắc đã tuần hoàn, tuy nhiên quan sát thấy dữ

kiện i) cho thấy đã xác định trên nên dựa vào ii) và tính chất “tựa tuần hoàn” để thác triển
hàm f ra toàn trục số.

 ii) được viết lại thành , bằng quy nạp đi đến kết quả (1):

 Xét với : Đặt hay , sử dụng (1) thu được

. Vậy .

 Với mỗi , tồn tại mà , khi đó:

Trang 76
Hay , với mọi x. Thử lại thấy thỏa mãn.

Ví dụ 41. Cho hàm số liên tục trên và thỏa mãn điều kiện: với mỗi , giá trị của tổng
là số hữu tỉ khi và chỉ khi giá trị của tổng
là số vô tỉ. Chứng minh rằng là hàm tuần hoàn.
Hướng dẫn giải:
Bổ đề: Nếu liên tục trên và chỉ nhận giá trị vô tỉ thì là hàm hằng.
Chứng minh bổ đề: Giả sử không là hàm hằng, nghĩa là tồn tại mà là hai
giá trị vô tỉ phân biệt. Do tính trù mật của tập hợp số hữu tỉ trong tập số thực mà tồn tại giá trị hữu tỉ
nằm giữa hai số . Mặt khác theo định lí giá trị trung gian, hàm liên tục trên đoạn
nên tồn tại mà . Điều này dẫn đến mâu thuẫn khi là số vô
tỉ.
Áp dụng vào ví dụ:
+ Từ giả thiết

dẫn đến

Suy ra .
+ Vì liên tục trên nên cũng liên tục trên , theo bổ đề có là
các hàm hằng, dẫn đến (a là hằng số).
Khi đó
là hàm số tuần hoàn.

III. MỘT SỐ BÀI TẬP VẬN DỤNG


Bài 1 [Mở rộng bài IMO 1992]. Xét n là số nguyên lớn hơn 1. Tìm tất cả các hàm số

thỏa mãn điều kiện .


Bài 2 [AMM. E984]. Tìm tất cả các hàm số thỏa mãn

.
Bài 3. Xác định tất cả các hàm số thỏa mãn điều kiện và

.
Bài 4. Tìm tất cả các hàm số thỏa mãn

Trang 77
.
Bài 5 [Croatia TST 2016]. Tìm tất cả các hàm số sao cho

.
Bài 6 [IMO Shortlist 2009]. Tìm tất cả các hàm số thỏa mãn

.
Bài 7 [Greece TST 2010]. Tìm tất cả các hàm số thỏa mãn

và hàm f đơn điệu trên .


Bài 8 [Indian IMO Training Camp 2016]. Tìm tất cả các hàm số thỏa mãn điều kiện

.
Bài 9 [Indian TST 2013]. Tìm tất cả các hàm số thỏa mãn

.
Bài 10 [Albania TST 2012]. Xét hàm số thỏa mãn điều kiện

1) Chứng minh rằng .


2) Tìm tất cả các hàm f thỏa mãn yêu cầu đề bài.

Bài 11 [APMO 2002]. Tìm tất cả các hàm số thỏa mãn đồng thời:

i) ,

ii) Tập hợp là tập hữu hạn.

Bài 12 [Italy TST 2002]. Tìm tất cả các hàm số thỏa mãn đồng thơi:

i) ,

ii) Tập hợp có hữu hạn phần tử.

Bài 13. Tìm tất cả các hàm sao cho


.

Bài 14. Tìm các hàm số mà .

Bài 15 [Bulgarian MO 2006]. Cho thỏa mãn điều kiện

Trang 78
với mọi . Chứng minh rằng
.

3. PHƯƠNG PHÁP DỰA VÀO GIÁ TRỊ CỦA ĐỐI SỐ VÀ HÀM SỐ


3.1. QUAN ĐIỂM TIẾP CẬN
Xét bài toán tổng quát:

Tìm tất cả các hàm số thoả mãn biểu thức hoặc


Hướng tiếp cận:

Để xác định được ta tiến hành theo ba bước lớn sau:

Bước 1. Từ hoặc ta biến đổi về dạng trong đó khẳng định được một
trong hai vế có tập giá trị là và từ đặc điểm của phương trình ta chỉ ra được luôn

trong đó là hàm một, hai biến phù hợp.

Bước 2. Thay cho việc xác định với , ta đi xác định

Bước 3. Từ và ta có được
3.2. MỘT SỐ BÀI TOÁN
Bài tập 3.1.

Tìm tất cả các hàm số thoả mãn điều kiện

Lời giải:

 Giả sử thay vào điều kiện ta được (luôn đúng) là


một nghiệm cần tìm.

 Giả sử tồn tại hàm số khác hàm số trên cũng thoả mãn bài toán

 Trong thay bởi ta thu được

Trang 79
Nhận thấy là hàm số bậc nhất theo biến , nên miền giá trị của là và cũng từ

đặc điểm của phương trình

 Trong thay bởi ta thu được

Trong thay bởi ta thu được

hay

Từ và ta thu được

 Từ và ta thu được

hay

 Từ và ta suy ra

 Thử lại với thấy thoả mãn bài toán

 Kết luận: Phương trình có duy nhất 2 nghiệm hàm là hoặc


.

Nhận xét: Ở bài tập 3.1 này thay vì tìm với mọi , ta đi khẳng định rằng

và ta định hướng đến việc phải tìm

.
Bài tập 3.2.

Tìm tất cả các hàm số thoả mãn

Trang 80
Lời giải:

 Ở (1) thay ta thu được

Nhận thấy là hàm số bậc nhất, nên miền giá trị của là và cũng từ đặc điểm của

phương trình

Ở thay ta được

Ở thay ta được

Ở thay ta được

Ở thay ta được

Hay

 Thế ta được

Hay
 Từ (*) và (**) ta thu được

Hay

 Từ và ta có

 Thử lại thấy thoả mãn

 Kết luận: Phương trình có duy nhất một nghiệm hàm đó là .


Trang 81
Nhận xét: Ở bài tập 3.2 này thay vì tìm với mọi , ta đi khẳng định rằng

và ta định hướng đến việc phải tìm

. Như vậy điểm khác của ví dụ 1 và Ví dụ 2 là

việc khẳng định mệnh đề và . Tuy nhiên sự lựa chọn này không là
duy nhất, chẳng hạn như vẫn là ví dụ 2 chúng ta hoàn toàn có thể khẳng định mệnh đề

và có lời giải khác sau đây.


Lời giải khác

 Ở (1) thay bởi ta thu được

Hay

Nhận thấy là hàm số bậc nhất, nên miền giá trị của là và cũng từ đặc điểm của

phương trình

Ở thay ta được

Ở thay ta được

Ở thay ta được

 Thế ta được

 Từ (*) và (**) ta thu được

Hay
 Thử lại thấy thoả mãn

 Kết luận: Phương trình có duy nhất một nghiệm hàm đó là .


Bài tập 3.3.

Trang 82
Tìm tất cả các hàm số thoả mãn
Lời giải:

Ta có

Do tập giá trị của hàm số nằm trong tập

Nhận thấy có tập giá trị là và cũng từ đặc điểm của ta suy ra

Ở thay ta được

Ở thay bởi ta thu được

Từ và ta được

Từ và ta suy ra

Thử lại thấy thoả mãn với mọi

Kết luận: Phương trình có duy nhất một nghiệm hàm đó là .

Nhận xét: Ở bài tập 3.3 này thay vì tìm với mọi , ta đi khẳng định rằng

và ta định hướng đến việc phải tìm .


Ngoài ra ví dụ này chúng ta có thể giải theo cách sau:
Lời giải khác ( bài tập 3.3)
Trang 83
 Từ

Ở thay ta được

Ở thay ta được

Từ và ta được

 Do tập giá trị của khi là nên từ

 Thử lại ta thoả mãn với mọi số thực dương .

 KL:

Nhận xét: Ở bài tập 3.3 này thay vì tìm với mọi , ta định hướng đến việc phải tìm

kết hợp với việc có tập giá trị là .


Bài tập 3.4.

Tìm tất cả các hàm số thoả mãn

Lời giải:

 Nếu trở thành

(vô lí)

Ở thay bởi ta thu được

 Nhận thấy là một hàm bậc nhất theo biến tập giá trị của là và cũng từ đặc

điểm của phương trình ta được

Ở thay ta được
Trang 84
 Từ và ta suy ra

 Thử lại thấy với

(vô lí)
 Kết luận: Không tồn tại hàm số thoả mãn bài toán.
Nhận xét: Chúng ta có thể giải bài toán trên bằng pp thế thông thường như sau:

Thay suy ra (2)

Ở (2) lại thay bởi suy ra (3)


Thử lại thấy vô lý. Vậy không có hàm số nào thỏa mãn
Bài tập 3.5.

Tìm tất cả các hàm số thoả mãn

Lời giải

 Giả sử thay vào điều kiện ta được (vô lí) .

 Trong thay bởi ta thu được

Nhận thấy là hàm số bậc nhất theo biến , nên miền giá trị của là và cũng từ

đặc điểm của phương trình

 Trong thay bởi ta thu được

Trong thay bởi ta thu được hay

Từ và ta thu được

Trang 85
 Từ và ta thu được

Hay

 Từ và ta suy ra

 Thử lại với thấy thoả mãn bài toán


 Kết luận: Phương trình có duy nhất 1 nghiệm hàm là

.
Bài tập 3.6.

Tìm tất cả các hàm số thoả mãn

Lời giải:

Giả sử thay vào điều kiện ta được (luôn đúng) là một


nghiệm cần tìm.

Giả sử tồn tại hàm số khác hàm số trên cũng thoả mãn bài toán

Trong thay bởi ta thu được

Nhận thấy là hàm số bậc nhất theo biến , nên miền giá trị của là và cũng từ

đặc điểm của phương trình

Trong thay bởi ta thu được

Hay

Trong thay bởi ta thu được hay

Trang 86
Từ và ta thu được

Thử lại với luôn đúng với mọi thấy thoả mãn bài toán

Kết luận: Phương trình có duy nhất 2 nghiệm hàm là hoặc .


Bài tập 3.7.

Tìm tất cả các hàm số thoả mãn

Lời giải

Giả sử thay vào điều kiện ta được (vô lí) .

Trong thay bởi ta thu được

Nhận thấy là hàm số bậc nhất theo biến , nên miền giá trị của là và cũng từ

đặc điểm của phương trình

Trong thay bởi ta thu được

Trong thay bởi ta thu được hay

. Từ và ta thu được

Từ và ta thu được

Từ và ta suy ra

Thử lại với thấy thoả mãn bài toán

Kết luận: Phương trình có duy nhất 1 nghiệm hàm là .

Trang 87
Phương trình hàm Cauchy

Một hàm đurợc gọi là một hàm cộng tính nếu nó thỏa mãn phương trình hàm Cauchy cộng
tính , với mọi .
Chứng minh

Cho thì suy ra . Cho .

Bằng quy nạp ta sẽ đi đến với .

Ta lại có .

Do đó với mọi ta có .

Vậy với mọi suy ra hay với mọi ta có .

Mặt khác với thì tồn tại hai dãy hữu tỉ sao cho và .

Do đơn điệu (giả sử đồng biến) trên nên suy ra


, chuyển qua giới hạn ta có với mọi

Đặt thì (đpcm)

Xác định hàm biết là hàm liên tục và

Đặt .

Đặt là hàm liên tục trên và

Theo bài toán phương trình hàm Cauchy, ta có:

Vậy ( tùy ý thuộc )

Xác định các hàm số liên tục trên thỏa mãn điều kiện

Ta thấy rằng là nghiệm của bài toán .

Xét trường hợp không đồng nhất bằng 0 .

Khi đó tồn tại mà .

Trang 88
Theo (*) thì với mọi .

Suy ra với mọi và

Đặt .

Khi đó là hàm liên tục trên và

Theo bài toán phương trình hàm Cauchy thì tùy ý. Hay với
tùy ý. Thử lại, hàm này thỏa mãn bài toán.

Cho là hàm đơn điệu trên thỏa mãn: . Tìm hàm

Ta nhẩm được nghiệm .

Đặt
Phương trình trên trở thành :

Do đó cộng tính ( là hằng số)


Thử lại thấy đúng.

Tìm hàm liên tục thỏa mãn và

Đặt .

Khi đó, liên tục trên và

Từ đây dẫn đến . Do đó, với mọi .

Mà , suy ra . Nên với mọi .


Thử lại thấy đây là nghiệm của bài toán.

Xác định tất cả các hàm số đồng biến trên thỏa män điều kiện với mọi
.

Với ta có thể đặt . Và đặt với mọi . Khi đó, đồng biến
trên và với mọi . Do đó . Nên

với mọi , với .


Phương trình hàm Jensen

Trang 89
Hàm số được gọi là hàm lồi trên nếu với và với mọi cặp số dương

có tổng , ta đều có

Nếu dấu "=" ở trên xảy ra khi và chi khi , thì ta nói hàm số là lồi thực sự (chặt) trong .

Hàm số được gọi là hàm lõm trên nếu với và với mọi cặp số dương

có tổng , ta đều có

Nếu dấu "=" ở trên xảy ra khi và chi khi , thì ta nói hàm số là lõm thực sự (chặt) trong .

Phương trình hàm với mọi được gọi là phương trình hàm Jensen.

Nghiệm tổng quát liên tục của phương trình hàm Jensen với mọi là
với là hằng số tùy ý.

Đặt .

Ta có liên tục trên với và

Lần lượt cho và ta suy ra với mọi .

Do với mọi suy ra với mọi .

Mà là hàm liên tục nên theo bài toán phương trình hàm Cauchy, ta có .

Suy ra . Thử lại, ta đi đến kết luận nghiệm của bài toán phương trình hàm Jensen là

, với tùy ý.

Xác định tất cả các hàm số liên tục thỏa mãn phương trình hàm

Trang 90
Trong phương trình cho ta được

hay

Cho ta có .

Cho ta có .

Cộng hai kết quả trên ta được

Tì (3.14) và (3.15) ta có

Đây là phương trình hàm Jensen trên nên có nghiệm , với là các số thực tùy ý

Các hàm xác định và liên tục trên thỏa mãn điều kiện: là

Đặt .

Khi đó liên tục trên và thỏa mãn điều kiện: .

Suy ra .

Xác định tất cả các hàm số liên tục thỏa mãn phương trình hàm

Ta thực hiện biến đổi phương trình (3.16) tương tự Bài tập 1 ta được
Trang 91
Đặt , ta được phương trình

Đây là phương trình hàm Jensen trên đoạn .

Theo Định lý 2.13 ta có , với là các số thực tùy ý.

Vậy nghiệm của phương trình đã cho là , với .

Các hàm xác định và liên tục trên thỏa mãn điều kiện: là hàm
hằng

Từ giả thiét bài toán suy ra .


Ta có

với

Dễ thấy liên tuc trên thì: nên .

Vày (đpcm).

Phương trình hàm lượng giác

Tìm tất cả các hàm thỏa mãn

Đặt . Trong (1) cho ta được

Thử lại: Thay (2) vào (1) ta được

Vậy (2) thỏa mãn (1), do đó hàm số cần tìm có dạng ( là hằng số bất kì)
Trang 92
Tìm tất cả các hàm thỏa mãn

Trong (1) cho ta được

Trong (1) cho và ta được

Trong (1) cho và và sử dụng (2) ta được

với

Từ (3) và (4) ta có hay .

Thử lại ta thấy hàm số thỏa mãn đề bài.

Vậy tất cả hàm số cần tìm là (vói là các hằng số bất kì).

Tìm các hàm thỏa mãn phương trình hàm

(1)

. (2)

Đặt .

Từ (2) ta được :

( là hằng số).

Sau khi thử lại ta kết luận và trong đó là hằng số


tùy ý

Tìm tất cả các hàm xác định với mọi và thoả mãn:

với .

Đặt .

Trong (1), cho và ta được . (2)

Trang 93
Trong (1) và ta được

Trong (1)cho và ta được

Cộng (2)và (3)ta được

Lấy (5)trừ (4)ta được

Thử lại thấy hàm số thoả mãn đề bài.

Vậy tất cả các hàm số cần tìm là (với là các hằng số bất kì)

Trang 94

You might also like