Professional Documents
Culture Documents
Phương Trình Hàm
Phương Trình Hàm
. Thông thường suy luận này để tính các giá trị đặc biệt , … Ở một góc độ
khác, khi có f là toàn ánh và cho phép ta đổi về phương trình đơn giản hơn là
.
Dấu hiệu: Trong hầu hết các bài toán phương trình hàm có biểu thức hàm hợp dạng
và ở vế phải có biến “tự do” thì có thể nghĩ đến sử dụng ánh xạ trong suy luận.
o Biến đổi phương trình hàm đã cho về dạng do tính đơn ánh của hàm số nên
o Sử dụng tính toàn ánh để chỉ ra sự tồn tại sao cho hoặc
1.2. MỘT SỐ BÀI TOÁN
Việc chứng minh đơn ánh dựa vào định nghĩa: “Giả sử có ta chứng minh được ” ta
thấy trong phương trình xuất hiện do đo nếu thay ta có biểu thức mà đứng độc
Trang 1
lập. Đồng thời trong phương trình có nên khi thế và ta có biểu thức bằng
- Ta thấy nếu thay phương trình sẽ đưa về dạng như vậy nếu đơn ánh thì ta suy
ra được phương trình đơn giản hơn là . Như vậy ta cần chứng minh đơn ánh.
- Việc chứng minh đơn ánh nếu chỉ thế vào phương trình thì chưa suy ra được ngay .
Do ở vế trái xuất hiện nên một cách tự nhiên ta nghĩ phép thế và .
Các bài toán tương tự
Bài tập 1.1.a. *
đơn ánh
Đặt và thì
Thử lại thấy đúng
Bài tập 1.1.b. *
đơn ánh
Nếu ta chọn hàm số , sử dụng tính chất nếu đơn ánh thì từ
Chọn suy ra
Trang 3
Dựa trên ý tưởng đó ta có bài toán mới sau:
Bài tập 1.1.c. *
Do đó là đơn ánh.
Lại có
Nên . Do đó,
Tồn tại
Trang 4
Tìm tất cả các hàm số thoả mãn điều kiện
Hướng dẫn:
là đơn ánh.
- Không nhất thiết sử dụng tính đối xứng để giải quyết bài toán này, có thể thay bởi ta có
Thay bởi ta có
(Đáp số )
Do hoặc xét
Trang 6
o KL: hoặc
Đề DH 2022
Xét ta có
Suy ra
Xét ta có
Xét ta có
(do
Xét ta có
(do (3))
Theo và ta có
Cho ta được suy ra
Thử lại thấy thỏa mãn. Vậy là nghiệm hàm duy nhất.
Bắc Giang - Đề xuất DH 2022
. (1)
Trang 7
Do tập giá trị của là toàn bộ tập số thực nên . Do đó
là một song ánh, suy ra tồn tại duy nhất sao cho .
+ .
+ .
(2).
(3).
hay (4)
+ .
Do đó: và từ đó và .
Vì là hàm cộng tính nên dễ dàng chứng minh được với mọi số hữu tỷ .
Trang 8
Cho ta được
nên nó đúng với mọi số thực .
Do đó với mọi .
Vì vậy hàm là hàm cộng tính và là hàm đơn điệu tăng, suy ra với là hằng số.
Thay vào dữ kiện ta thu được hai hàm thỏa mãn đề bài là
(thử lại thấy thỏa mãn).
- Thực hiện phép thế: để chứng minh tính chất . Thật vậy:
(2)
Nếu thì từ (2) ta suy ra thử lại vào (1) thấy không đúng. Vậy .
Từ (3) suy ra
Trang 9
- Tiếp theo ta chứng minh . Thật vậy:
Từ (3) ta có
- TH 1.
(4)
(5)
Suy ra
suy ra
thử lại thấy thỏa mãn.
Cách 2.
- TH 2. tương tự .
Phân tích:
- Bài toán trên đã kết hợp khéo léo giữa các tính chất sau:
+ đơn ánh.
+ lẻ
Trang 10
Bài tập 1.6.
Cho số thực và . Tìm tất cả các hàm số thỏa mãn điều kiện
.
Lời giải:
suy ra .
Đến lúc này bài toán trở nên rất đơn giản :
- Theo tư duy bình thường thuận giả sử sau đó ta thực hiện 2 phép thế:
- Như vậy muốn chọn được ta cần chứng minh được toàn ánh trước.
Bài tập 1.7.
suy ra
Trang 11
mà đơn ánh suy ra
(2)
Ta chỉ ra không tồn tại đồng thời thỏa mãn . Thật vậy, giả sử tồn
Vậy hoặc
Thử lại thấy hai hàm này thỏa mãn.
Nhận xét:
- Việc chứng minh đơn ánh của bài toán này khá là đơn giản, ta chỉ cần dựa vào tính chất
.
- Khai thác
Tìm tất cả các hàm : thỏa mãn đồng thời hai điều kiện sau:
(1)
(2)
Từ suy ra suy ra .
Trang 12
Suy ra , nếu có để suy ra như vậy
Tiếp theo ta chứng minh là đơn ánh. Thật vậy, giả sử khi đó từ phép thế ta
Lời giải:
Giả sử
Từ (2) và (3) ta có
Trang 13
Ở (1) lại thay suy ra hoặc suy ra
Suy ra hoặc .
Bài tập 1.10.
Từ
Ở thay
Do tăng nên
Suy ra hoặc
với suy ra điều này lại mâu thuẫn với tăng. Do đó chỉ
Trang 14
có thể chứa một phần từ là suy ra . Nếu
suy ra
Đối với hàm này ta cho nhưng dễ thấy điều này lại
hàm thấy thỏa mãn mọi điều kiện của bài toán.
Bài tập 1.11. Shortlist 2016.
(1)
Lời giải:
(2)
Trang 15
Ở (6) thay bởi ta có (7)
Từ (3) (8)
Ta có
Suy ra
Thử lại thấy thỏa mãn.
Bài tập 1.12. Shortlist 2017.
Giả sử
+ TH 1. ta
(3)
Suy ra
Trang 16
Chọn suy ra tồn tại sao cho
Nếu thì
suy ra
Suy ra suy ra vô lý
: suy ra
Suy ra (4)
(5)
Vậy
Bài tập 1.13.
.
Lời giải:
Lấy ta có (1)
Nên dễ thấy f cũng là toàn ánh. Vậy f là song ánh. Khi đó tồn tại duy nhất a mà . Đặt
Trang 17
Như vậy, ta có hệ
Do f là toàn ánh trên nên tồn tại c sao cho . Khi đó, trong (1) thay ta có
ta có .
Trang 18
Vậy
Ở (1) thay
Ở thay suy ra
Ở thay suy ra
Suy ra
Suy ra
Suy ra
ta có
Ở (1) cho
Do nên
Trang 19
Cố định và cho chạy khắp thì chạy khắp , hay . Thử lại thấy
+ hay không? Việc tính được rất quan trọng, các phép thế cần lưu ý khi tìm là:
+ hay không?
+ suy ra có tính chất cộng tính hay không? Suy ra tính chất
của hàm cộng tính.
+ suy ra có tính chất nhân tính hay không? Suy ra tính chất của
hàm nhân tính.
+
2.3. MỘT SỐ ĐIỂM CẦN LƯU Ý
Trang 20
+ Kiểm tra tính chéo (vẫn có khả năng xảy ra) liệu rằng có tồn tại hàm số cho
bởi hai biểu thức như sau hay không? nếu không tồn tại ta mới có thể kết luận
và .
+ Thử lại: Do phép biến đổi là suy ra nên có nhiều trường hợp sinh ra nghiệm ngoại lại (không phải là
nghiệm của phương trình ban đầu)
1.2. MỘT SỐ BÀI TOÁN
Bài tập 2.1.
mà nên .
Nhận xét: Ở bài tập 2.1 này tìm nhờ phép thế và từ đó dẫn đến phương trình
đơn giản hơn rất nhiều . Việc tính chủ yếu dựa vào việc thế để
làm xuất hiện và qua thực tế ta thấy có nhiều cách để tìm ra được . Sau đây là lời giải
khác
Lời giải 2:
Đặt
Suy ra
+ Nếu
Trang 21
+ Nếu
mà nên .
Nhận xét: Chúng ta có thể tạo ra bài toán tương tự sau: Tìm tất cả hàm số thoả mãn
suy ra . Với mọi là số thực khác 0 có duy nhất hàm số thỏa mãn phương
trình trên.
Bài tập 2.2.
Nhận xét: Vấn đề là làm thế nào để xác định được giá trị của …?. Ta có thể dựa trên tư tưởng
sau: Giả sử , sau đó thay các giá trị phù hợp để lập được phương trình chỉ chứa ẩn
Lời giải:
Suy ra (*)
Thay thay vào (1) ta thu được kết hợp với ta thu được
Trang 22
Thay vào (1) ta thu được
Ở (1) thay ta có
Suy ra
- Điểm đáng chú ý của lời giải trên là kĩ thuật chỉ ra từ đó lập ra hệ phương trình
trường hợp .
- Ngoài ra ta có thể xử lý như sau: Chứng minh được tính duy nhất . Giả sử tồn tại
( mâu thuẫn) .
Bài tập 2.3.
Lời giải:
Trang 23
Ở (2) thay suy ra
* Trường hợp 1:
Ở (1) thay ta có
* Trường hợp
Ta có
Cho suy ra
Suy ra có ta có .
Nên từ suy ra
Suy ra .
Nếu tồn tại sao cho thay vào (4) dẫn đến , như vậy
.Vậy hoặc .
Bài tập 2.4.
Trang 24
.
Lời giải:
* TH 1. Nếu
Suy ra
* TH 2. Nếu suy ra
Nếu thì … vô lý
Nếu thì … vô lý
Trang 25
Thử lại hai hàm thấy thỏa mãn.
, , .
Bài tập 2.5.
.
Lời giải:
Cho ta có
suy ra
Trang 26
Lời giải:
* Đặt
* Do tính đối xứng của vế trái suy ra
(2)
* Trường hợp : .
* Trường hợp: .
Vậy .
Bài tập 2.7.
+ Nếu
Trang 27
Ở (2) thay bởi ta có
(3)
Giả sử tồn tại khác 0 sao cho , ở (1) thay suy ra vô lý.
+ Nếu
Suy ra
Vậy : , hoặc .
Bài tập 2.8.
Trang 28
* Chứng minh . Thật vậy thay ta được mà suy ra
Vậy .
Bài tập 2.9.
. (1)
Lời giải:
TH1. .
Thay bởi ta có
Nếu , suy ra
TH2.
Trang 29
Suy ra không phải hàm đồng nhất tức là
Suy ra suy ra
Tính được
* TH1. suy ra .
* TH2. .
Thay suy ra ( 2)
(3)
Suy ra .
Bài tập 2.11.
* Tính được
Suy ra mà
suy ra .
Bài tập 2.12.
* Trường hợp 1.
Cho suy ra
Thử lại thấy thỏa mãn.
* Trường hợp 2.
Vậy hoặc .
Bài tập 2.13.
Cho suy ra .
Nhận thấy hàm với mọi số thực là một hàm thỏa mãn.
Xét hàm không đồng nhất 0, nếu tồn tại sao cho từ (1) thay suy ra
Suy ra .
Như vậy ta có
Suy ra suy ra .
Suy ra mà
suy ra (**)
Giả sử tồn tại sao cho thay vào (1) và sử dụng (***)
ta chỉ ra điều vô lý.
suy ra suy ra vô lý
* TH 2. Do đó, ta luôn có .
(3)
Trang 33
Từ (2) ta suy ra (4)
Tương tự ta có
(5)
+ Nếu suy ra . Giả sử tồn tại sao cho khi đó ở (7) thay
ta có vô lý. Vậy .
Đặt suy ra và
suy ra vừa là hàm cộng tính, vừa là hàm nhân tính. Suy ra
.Vậy và .
Trang 34
I. CÁC PHƯƠNG PHÁP THÔNG THƯỜNG GIẢI PHƯƠNG TRÌNH HÀM TRÊN
DỰA TRÊN CÁC ĐẶC TRƯNG CỦA HÀM SỐ
1– Quan điểm về đặc trưng của hàm số
Trong phần này ta làm rõ về cách gọi “đặc trưng của hàm số”.
Quan điểm 1: Đặc trưng của hàm số là tính chất gắn riêng, chỉ dạng hàm số đó có. Ví dụ trong [2], tác
giả Nguyễn Văn Mậu nêu các đặc trưng của một số hàm sơ cấp nhằm mô tả bức tranh mang tính định
hướng, gợi ý và dự đoán công thức nghiệm của bài toán liên quan. Chẳng hạn với hàm
. Thông thường suy luận này để tính các giá trị đặc biệt , … Ở một góc độ
khác, khi có f là toàn ánh và cho phép ta đổi về phương trình đơn giản hơn là
Trang 35
Dấu hiệu: Trong hầu hết các bài toán phương trình hàm có biểu thức hàm hợp dạng
và ở vế phải có biến “tự do” thì có thể nghĩ đến sử dụng ánh xạ trong suy luận.
+ ,
Kết hợp hai điều trên suy ra , mà f là đơn ánh nên xảy ra
i) ,
ii) .
Lời giải:
Giả sử hàm thỏa mãn các điều kiện i) và ii) của bài toán. Ta kí hiệu chỉ việc
+ .
(*).
Trang 36
+
(do (*)).
(**).
cân bằng hệ số trong ii) ta chọn được . Điều này chứng tỏ khi
thì tồn tại hàm f thỏa mãn đề bài.
Kết luận: .
Ví dụ 3 [IMO 2017]. Tìm tất cả các hàm số sao cho
.
Phân tích: Quan sát đề bài ta có một số suy đoán, định hướng như sau:
- Tính toán các giá trị đặc biệt, các trường hợp đặc biệt ( ; ).
số .
- Bài toán có dấu hiệu của việc dùng ánh xạ, kết hợp đáp số đã dự đoán và tính đối xứng, sự không có
mặt của các biến tự do bên ngoài kí hiệu hàm f dẫn đến ý tưởng dùng đơn ánh theo kiểu “Viète”.
+ (3).
(4).
Trang 37
Trường hợp 1: Nếu mà thì từ (3), cho thu được ; kết hợp với
(3) suy ra với mọi x. Thử lại thấy hàm này thỏa mãn yêu cầu.
xét khả năng , trong khả năng ngược lại thì ta thay đổi hàm f bởi hàm thì đề
+ .
thứ hai là khác 1 mà , mâu thuẫn với trường hợp đang xét.
+ Chứng minh f là đơn ánh: Xét , tồn tại nguyên dương đủ lớn mà
+ Trở lại (3) với suy ra . Trong đẳng thức này ta đổi thành
thì được . Kết hợp hai đẳng thức trong phần này ta được
+ Thử lại thấy thỏa mãn đề bài. Từ nhận xét ở bước đầu trường hợp 2 với khả năng
Trang 38
d) Sử dụng toàn ánh:
Ví dụ 4 [IMO Shortlist 2002]. Tìm tất cả các hàm số sao cho
.
Lời giải:
+ .
Chứng tỏ f là toàn ánh:
Thật vậy, với mỗi số thực b tùy ý chọn trước, ta đặt thì thu được
.
.
Lời giải: Giả sử hàm f thỏa mãn (1):
+ (2).
Trang 39
+ Khi đó (1) còn được viết thành (3):
với mọi .
(4).
+ Trong (4) thay thì thu được , điều này chứng tỏ f là hàm số
Bây giờ ta chỉ ra tăng ngặt. Thật vậy, với thì , theo (2) có ,
theo (5) có
dấu bằng chỉ xảy ra khi và chỉ khi , mà f chỉ triệt tiêu duy nhất tại điểm 0 nên phải có x
Chứng minh tương tự cũng không tồn tại x mà , theo đó có . Thử lại thấy kết
quả này thỏa mãn yêu cầu.
.
Lời giải:
Trang 40
. Vậy f là đơn ánh.
quả này thay vào (1) ta được . Kết hợp tính song ánh
nên đẳng thức này được viết lại thành
Với : , suy ra
điều đó dẫn đến . Kết hợp tính chất cộng tính (giải như ví dụ 5) suy ra được
, mâu thuẫn.
Tương tự cũng không tồn tại mà , do đó có . Thử lại thấy đây là hàm số
thỏa mãn yêu cầu.
.
Phân tích:
- Ta có thể thấy ngay là một hàm thỏa mãn mệnh đề yêu cầu. Nghiệm hàm này có các tính
chất cơ bản là song ánh, cộng tính, đơn điệu.
Trang 41
- Giả thiết của bài toán phương trình hàm này có phần “khác lạ” so với đa số các bài thông thường, nó
xuất hiện ở dạng mệnh đề có cấu trúc “ ” , do đó để đi đến lời giải phải ta phải xây dựng bộ ba
- Trong mệnh đề của bài toán có sự xuất hiện của phương trình bậc ba ẩn x và ẩn . Ta biết rằng
phương trình đa thức bậc ba luôn có nghiệm, đây là điểm có thể được khai thác trong việc chứng minh
tính toàn ánh hay lựa chọn bộ giá trị phù hợp cho .
Hướng giải: Giả sử hàm số thỏa mãn yêu cầu bài toán.
Bước 1. Chứng minh sự tồn tại nghiệm của hay tồn tại mà .
Gọi là số thực thỏa mãn (vì phương trình bậc ba luôn có nghiệm thực),
Điều này chỉ xảy ra khi và chỉ khi . Như vậy nếu cứ có mà thì ,
Bước 4. Chứng minh là một song ánh. Do bước 3 nên chỉ cần chứng minh tính toàn ánh của f
nữa là đủ.
- Trước hết ta có nhận xét rằng: Với mỗi số thực t, đa thức có nghiệm
thực duy nhất là .
do tính chất phương trình bậc ba luôn có nghiệm thực). Kết hợp giả thiết suy ra
chọn trước, luôn tồn tại mà , theo đó f là một toàn ánh và do đó nó là một song ánh.
Trang 42
Bước 5. Chứng minh .
Đã có .
nhận a, b, c làm các nghiệm (ta xây dựng được phương trình này bằng định lí Vi-et). Tồn tại
mà do f là toàn ánh.
- Với mọi :
Trang 43
2.2 - Phương pháp sử dụng tính đơn điệu
a) Một số nhận xét thường dùng trong phương trình hàm trên lớp hàm đơn điệu:
1. Nếu f cộng tính và nhận giá trị dương với mọi thì f tăng ngặt. Nếu f cộng tính và nhận giá trị
âm với mọi thì f giảm ngặt.
2. Nếu hàm f cộng tính và đơn điệu trên (hoặc ) thì ta có , ở đó k là một hằng
số.
3. Nếu đơn điệu thực sự (tăng ngặt hoặc giảm ngặt) thì f là đơn ánh.
b) Phương pháp giải phương trình hàm bằng tính đơn điệu:
.
Lời giải:
.
Phân tích và hướng giải:
+ Trước hết thấy không đồng nhất 0 vì f tăng ngặt, do đó tồn tại mà . Thay thế
mà và , , f là đơn ánh
nên , suy ra .
Giả sử tồn tại mà , kết hợp f tăng ngặt có , mâu thuẫn với
(3). Tương tự, nếu có cũng dẫn đến điều mâu thuẫn. Thử lại có hàm số duy nhất thỏa
nhân tính, từ đó chuyển đổi sang hàm cộng tính qua . Từ tính chất hàm g vừa cộng
.
Phân tích và hướng giải:
* Hình thức của đề bài gợi ta nhớ tới đồng nhất Lagrange
Trang 45
Theo đó ngoài các trường hợp đặc biệt (hàm hằng), có thể nhận thấy là một nghiệm hàm.
(2).
hoặc .
Nếu thì từ (2) suy ra . Thử lại thấy hàm thỏa mãn. Vậy chỉ
* (3).
Nếu thì xét , thử lại thấy hàm số này thỏa mãn yêu cầu. Vậy
(4)
* Từ , và (4) suy ra .
* Với có , suy ra .
* Với mỗi x là số vô tỉ dương tùy ý, tồn tại hai dãy số hữu tỉ mà với mọi n và
với mọi x vô tỉ và x > 0 thì . Kết hợp các yếu tố đã có dẫn đến .
Trang 46
* Kết luận: Tất cả các hàm số thỏa mãn yêu cầu là ; ;
Xét hàm số xác định trên miền . Ta nói liên tục tại điểm thuộc D nếu
.
Nói cách khác:
Hàm số liên tục tại nếu với mọi cách chọn dãy trong D mà thì
.
a2. Một số tính chất hay dùng:
a2.1. Nếu liên tục trên đoạn thì có giá trị lớn nhất và có giá trị nhỏ nhất trên
a2.2. Nếu liên tục trên đoạn thì nhận mọi giá trị nằm giữa và .
a2.5. Nếu liên tục trên khoảng con D của và f là đơn ánh thì f đơn điệu (ngặt) trên D.
(c là hằng số). Kết quả này còn được gọi tên là bài toán phương trình hàm Cauchy
cho hàm liên tục.
b) Nội dung phương pháp:
- Nếu ta dự đoán được kết quả cho hàm f cần tìm là thì ta có thể đi chứng minh sự bằng
nhau của hai hàm này trên một dãy số hội tụ về x rồi sử dụng cách chuyển qua giới hạn (định nghĩa
hàm liên tục và giới hạn hàm số) để suy ra kết quả mong muốn.
- Nếu ta dự đoán được kết quả cho hàm f cần tìm là thì ta có thể thực hiện phép đổi
biến để đưa về tính cộng tính và dùng kết quả bài toán phương trình hàm Cauchy.
Ví dụ 12 [Việt Nam TST 2007]. Tìm tất cả các hàm số liên tục và thỏa mãn
Ta có .
Trang 47
Đặt thì (1) được viết lại thành (2). Hàm f liên tục trên
nên g cũng liên tục trên .
theo (2) ta có .
- Xét nên dãy số là dãy tăng (không nghiêm ngặt). Theo tiêu
chuẩn Weierstrass suy ra tồn tại giới hạn , hơn nữa và , từ đây có
được .
liên tục) .
(c: hằng số thực tùy ý). Thử lại thấy kết quả này thỏa mãn yêu cầu.
Ví dụ 13 [VMO 1999]. Cho hàm số f liên tục trên đoạn [0; 1], thỏa mãn đồng thời các điều kiện: i)
ii) .
Trang 48
Chứng minh rằng .
Phân tích và hướng giải:
+ Bài toán có yêu cầu chứng minh hàm số cho là hàm hằng trên một đoạn khi ta biết ít nhất hai giá trị
cụ thể của hàm số, điều này gợi ý ta đến việc sử dụng đến giá trị lớn nhất và giá trị nhỏ nhất. Rõ ràng
một hàm sẽ là hằng khi hai giá trị này bằng nhau.
sẽ có .
+ Trong (ii) ta cho y lần lượt nhận giá trị là 0, là 1 thì có các kết quả:
(1)
(2).
. Kết hợp có m = 0.
Lặp lại lập luận trên với việc thay a thành b ta có kết quả . Vậy có .
.
Lời giải:
Bổ đề: Nếu hàm f xác định trên và f là hàm số cộng tính, liên tục tại một điểm x = a thì f liên tục
trên .
Trang 49
+ Thay bởi vào (1) có
(2).
+ Trường hợp 1: Nếu tồn tại mà thì từ (2) với việc thay bởi ta được
. Lặp lại quy trình này suy ra . Kết hợp tính liên tục của f suy ra
(3).
Theo kết quả bài toán phương trình hàm Cauchy có (với c là hằng số).
Có
- Nếu thì .
đang xét là .
Trang 50
2.4 - Phương pháp sử dụng tính khả vi của hàm số
a) Một số kiến thức liên quan:
a1. Định nghĩa: Xét hàm số xác định trên khoảng và . Giới hạn hữu hạn
(nếu có) được gọi là đạo hàm của hàm số f tại điểm , kí hiệu là . Vậy
hay .
a2.1. (Định lí Rolle). Nếu hàm số liên tục trên và khả vi trên mà
a2.3. Nếu f liên tục trên và f có đạo hàm trên . Khi đó khi và
a2.4. Cho f liên tục trên và f có đạo hàm trên . Khi đó khi
và chỉ khi .
a2.5. Hàm đa thức khả vi mọi cấp trên .
b) Phương pháp sử dụng tính khả vi của hàm số:
- Lấy nguyên hàm;
- Sử dụng định nghĩa đạo hàm;
- Lấy đạo hàm theo từng biến.
Ví dụ 15. Tìm tất cả các hàm số có đạo hàm tới cấp hai sao cho
.
Lời giải: Giả sử tồn tại hàm số f thỏa mãn yêu cầu.
Ta có
(1).
Trang 51
* Đặt và , do các hàm số
có đạo hàm trên nên có đạo hàm trên . Khi đó (1) trở thành
Thử lại thấy các hàm số dạng thỏa mãn yêu cầu.
.
Lời giải: Giả sử f và g là hai hàm số thỏa mãn yêu cầu đề bài.
(2).
Cộng theo vế (1) và (2) và sử dụng bất đẳng thức chứa dấu giá trị tuyệt đối dẫn đến
, .
Với mỗi y cố định, ta cho x tiến dần đến y thì thu được kết quả f là hàm số có đạo hàm và
, do đó có .
* Thử lại, với a, b là hai số thực tùy ý thì cặp hàm , với mọi x luôn thỏa
mãn yêu cầu bài toán.
Trang 52
Ví dụ 17. Tìm tất cả các hàm số có đạo hàm trên và thỏa mãn
.
Lời giải:
Giả sử f là một hàm số thỏa mãn yêu cầu đề bài. Ta kí hiệu chỉ việc thay thế bởi
vào (1): .
* , (2).
+ Cố định số thực y khác 0, từ (2), do f có đạo hàm (theo biến x) trên nên cũng có đạo hàm
(theo biến x) trên . Vậy lấy đạo hàm hai vế của (2) theo biến x ta được
, (3).
* Lặp lại quá trình lập luận trên cho (3) như đã làm với (2), ta cố định y và lấy đạo hàm hai vế của (3)
theo x thì được
(4).
Trang 53
a1. Xét hàm số với . Số được gọi là điểm bất động của hàm f nếu
. Tập hợp gọi là tập hợp các điểm bất động của f.
a2. Nhận xét:
- Nếu hàm số có điểm bất động thì .
- Nếu kí hiệu là tập hợp các điểm bất động của hàm (k lần hợp thành)
thì rõ ràng .
a3. Nguyên lí ánh xạ co: Nếu hàm số liên tục thì hàm f luôn có điểm bất động
trên đoạn .
b) Phương pháp sử dụng điểm bất động: Trong nhiều bài toán phương trình hàm, bằng các phép thế
ta dẫn đến , có nghĩa là chỉ ra được một “lớp” các điểm bất động của f.
Nếu ta nghiên cứu được các tính chất hay cấu trúc của tập hợp các điểm bất động của f thì có thể
Ví dụ 18. Tìm tất cả các hàm số thỏa mãn đồng thời các điều kiện:
(i) ,
(ii) .
Lời giải:
Giả sử hàm số thỏa mãn (i) và(ii). Ta kí hiệu chỉ việc thay thế
bởi vào (i); kí hiệu là tập hợp các điểm bất động của f.
+ (2).
hay .
+ (3).
Bây giờ ta nghiên cứu tính chất của tập :
hay .
+ Sử dụng (ii) ta chứng minh S chỉ có duy nhất một phần tử là 1.
Trang 54
Giả sử tồn tại . Khi đó theo các tính chất đã nêu và S thì ta quy nạp được
với mọi n nguyên dương. Rõ ràng ta có dãy số dần tiến đến 0 khi n tiến ra
dương vô cực, mặt khác dãy giá trị hàm số tương ứng là cũng chính là dãy
tiến đến 0, điều này mâu thuẫn với (ii).
Tương tự, nếu tồn tại thì phải có . Chọn thì có điều mâu thuẫn đã
+ Từ (3) ta có . Thử lại thấy hàm số này thỏa mãn yêu cầu
bài toán.
Nhận xét: Trong ví dụ trên có thể thay thế điều kiện (ii) bởi một trong các điều kiện:
Ví dụ 19 [IMO Shortlist 2015, Albania]. Tìm tất cả các hàm số thỏa mãn
.
Lời giải: Giả sử hàm f thỏa mãn yêu cầu
(1): .
Đặt chỉ phép thế bởi vào (1); đặt S là tập điểm bất động của f.
* (2).
(2) cũng chứng tỏ tập S là tập khác rỗng.
(do ).
+ Điều trên chứng tỏ S chỉ có phần tử duy nhất là 1. Kết hợp với (2) dẫn đến
.
Thử lại thấy hàm số này thỏa mãn yêu cầu bài toán.
+ .
+ .
Trang 55
+ .
+ (3).
Đẳng thức này suy ra tính chất là: Nếu và thì .
+ . Kết hợp
Do đó
. Vậy f lẻ.
(4).
Cộng theo vế (3) và (4) có . Thử lại thấy hàm số này thỏa mãn yêu cầu.
Ví dụ 20 [IMO 1994]. Tìm tất cả các hàm số thỏa mãn đồng thời hai điều
kiện:
(i) .
+ Từ (ii) suy ra phương trình trên miền có tối đa là 3 nghiệm, nói cách khác
trên mỗi khoảng và thì f có tối đa một điểm bất động, cùng lắm là f có điểm bất động
nữa tại .
- Nếu f có điểm bất động trên : với : Trong (i) cho thu được
- Nếu f có điểm bất động trên : với : Trong (i) cho thu
Trang 56
Hai điều mâu thuẫn trên dẫn đến f có điểm bất động duy nhất là , vậy thì phải có
Trang 57
II. MỘT SỐ Ý TƯỞNG KHAI THÁC CÁC ĐẶC TRƯNG CỦA HÀM SỐ SÁNG TẠO
KỸ THUẬT GIẢI PHƯƠNG TRÌNH HÀM TRÊN
- Khai thác tập xác định và tập giá trị của hàm số.
- Sử dụng các đại lượng gia giảm.
- Sử dụng tính tuần hoàn.
1 – Khai thác tập xác định và tập giá trị của hàm số
Có thể minh họa ý tưởng này một cách đơn giản là ta đi tìm hàm số hạn chế trên một tập (khai thác tập
xác định) hoặc từ tính chất của tập giá trị để đánh giá ngược trở lại về hàm và biến (khai thác tập giá
trị). Ý tưởng của kỹ thuật này dựa trên sự tương tự hóa từ phương pháp sử dụng điểm bất động, tuy
nhiên việc phát hiện ra tập hợp đặc biệt để ta nghiên cứu nó phụ thuộc rất nhiều vào đặc điểm của bài
toán và sự khái quát cao từ các phương trình hàm hệ quả sau các phép thế.
1.1) Xét hàm số trên tập con của tập xác định, phân hoạch tập xác định
Ví dụ 21. Tìm tất cả các hàm số sao cho
Giả sử hàm f thỏa mãn yêu cầu bài toán. Ta kí hiệu chỉ việc thay thế bởi vào
(1): .
+ , .
(2).
Vậy từ (2) dẫn đến hay . Thử lại thấy hàm này thỏa mãn yêu cầu
bài toán.
.
Hướng giải:
Giả sử f là hàm số thỏa mãn yêu cầu.
Trang 58
.
i) Xét khả năng là hàm hằng, dễ dàng thu được kết quả .
* Với mà (1).
+ (2).
+ (3).
Như vậy, ta kí hiệu là tập nghiệm của thì f là đơn ánh xét trên .
* (4).
- Với , có .
Theo đó, trong chỉ chứa phần tử 0 và với mọi thì , nghĩa là có
.
Lời giải:
Trang 59
+ Trong đẳng thức trên cho x = 0 thì
: hằng số, .
* Trong lời giải, ta kí hiệu chỉ việc thay bởi vào (4). Rõ ràng khi giả
sử tồn tại f rồi thì . Bây giờ ta biện luận từ tính chất của S để tìm hàm f.
Trường hợp 1 – Tập hợp chỉ chứa phần tử duy nhất là 0, nghĩa là hay
+ Lại có nên
, từ đó suy ra
+ Nếu n là số chẵn thì hàm là hàm đa thức bậc lẻ, nó có miền giá trị là , từ
(5) suy ra hằng số, hay là hằng số. Thử trực tiếp vào (1) thu được kết quả
.
+ Như vậy ta chỉ còn giải quyết bài toán trong trường hợp n lẻ là xong. Nếu n là số lẻ thì hàm
là hàm đa thức bậc chẵn, liên tục và có giá trị tiến ra vô cực, do
đó luôn tồn tại số đủ lớn mà có thể nhận mọi giá trị trên (nếu ) hoặc là
nhận mọi giá trị trên (nếu ). Điều này chứng tỏ hằng số với mọi
Từ hai điều trên suy ra , suy ra f là hàm tuần hoàn. Từ (6) có f là hàm hằng
Khả năng 2 – Trong S chỉ chứa đúng một phần tử a (khác 0), khi đó ta có .
Trang 60
Trong trường hợp này phải có .
Lại sử dụng (n lẻ) với việc thay thế vào (1) ta được . Từ
đó dẫn đến , điều này không thể xảy ra với và . Vậy trường hợp này không
xảy ra.
.
Lời giải: Giả sử f là hàm số thỏa mãn (1):
+ (2).
- Nếu thì . Thử lại thấy hàm này thỏa mãn yêu cầu.
. (2) cho ta .
+ Bây giờ ta cần xác định để hàm số cho bởi công thức (3) thỏa mãn (1).
Trang 61
Nếu thì . Như vậy S là tập con tùy ý của thỏa mãn các điều kiện sau:
chứa 1 mà không chứa 0, đồng thời S đóng kín với hai phép toán nhân và chia.
+ Kết luận: Ghép các trường hợp lại ta được kết quả tất cả các hàm f thỏa mãn yêu cầu có dạng
mà .
+ Vì miền giá trị của f là tập con của nên với mọi , điều này dẫn đến:
mà :
, mà (*).
+ Ta lưu ý trong (*) có biến tự do y cho phép ta nhận định với mọi .
+ Do miền giá trị của hàm số là tập con của nên có , từ giả thiết suy ra
Thật vậy, giả sử tồn tại mà với . Khi đó chỉ cần chọn thì rõ
Ví dụ 27. Tìm tất cả các hàm số thỏa mãn điều kiện (1):
Từ (1) suy ra và
và
hay .
Trang 63
- Dễ thấy và thì , theo (2) phải có
Khi đó có và
(5).
, mâu thuẫn.
Vậy . Thử lại thấy hàm này thỏa mãn yêu cầu.
Ví dụ 28 [Italy TST 2002]. Tìm tất cả các hàm số thỏa mãn đồng thời các điều kiện:
(1): .
Lời giải: Giả sử tồn tại hàm thỏa mãn (1) và (2). Kí hiệu chỉ việc thay
Trang 64
+ Giả sử tồn tại a > 0 mà .
luận ở bước trên ta có điều mâu thuẫn. Như vậy , nói riêng .
Chứng minh .
Bây giờ ta chứng minh không tồn tại hàm f thỏa mãn yêu cầu bằng cách khảo sát tập giá trị
quả .
+ Có nên .
Trang 65
(do (3)) . Điều này chứng tỏ mọi phần tử
của tập S đều không quá .
Ví dụ 29 [Đề chọn Đổi tuyển HSG QG, Nam Định, năm 2017-2018].
Tìm tất cả các hàm số sao cho
.
Lời giải:
Giả sử hàm số thỏa mãn (1):
.
Ta kí hiệu chỉ việc thay thế bởi vào (1).
Trang 66
Sử dụng đồng thời và có:
(2).
Suy ra
Suy ra .
Nhận xét: Miền giá trị của hàm số là khi . Theo đó, với mỗi
, tồn tại mà . Bây giờ lặp lại lập luận như lúc đầu cho bộ
Cứ thì cũng có .
Ví dụ 30 [Olympic 30/4 năm 2004]. Tìm tất cả các hàm số liên tục thỏa mãn:
.
Lời giải:
Trang 67
Giả sử tồn tại hàm liên tục thỏa mãn .
+ Trong (1) cho thì có .
+ Với mọi số thực , sử dụng (1) ta có:
- Theo giả thiết có liên tục, đơn ánh nên là hàm đơn điệu. Do nên suy ra tăng
thực sự.
Suy ra (2).
Trang 68
hệ này luôn có nghiệm là , khi đó (2) trở thành . Điều
này chứng tỏ hàm có dạng với a, b là các hằng số thực nào đó. Thử lại thấy
hàm này thỏa mãn yêu cầu.
.
Lời giải: Giả sử tồn tại hàm thỏa mãn
.
Với mọi số thực dương x, y, z, sử dụng (1) ta có:
Bây giờ sử dụng (2) và (3) ta chứng minh là hàm hằng trên .
Trang 69
Ta có là hàm hằng. Đặt , thay vào (1) ta được hàm
.
Nhận xét: Với kĩ thuật giải như trên ta có thể chứng minh được kết quả sau:
Nếu hàm số đơn điệu và (với là hằng số khác
) thì là hàm hằng.
Một vấn đề đặt ra là nếu ta bỏ đi dữ kiện “đơn điệu” thì kết quả ra sao? Vấn đề này sẽ được giải quyết
bằng tính tuần hoàn ở phần sau của báo cáo.
Ví dụ 33. Tồn tại hay không hàm số bị chặn thỏa mãn các điều kiện:
và .
Lời giải: Giả sử tồn tại hàm thỏa mãn yêu cầu.
+ Cho x = 1 ta thu được .
+ Do f bị chặn nên nó có chặn trên tốt nhất, gọi giá trị đó là c, ta có:
và: Với mỗi (bé tùy ý chọn trước), tồn tại khoảng mà .
+ Ta có .
Tồn tại mà
Lại có
.
Phân tích và hướng giải:
+ Ta dự đoán kết quả của bài toán là hàm hằng, từ đó tìm ra đáp số . Kết quả này gợi
ý ta đến việc chỉ ra bằng cách tìm ra mối quan hệ “giống hệt nhau” giữa
với cùng một đại lượng thứ ba.
Trang 70
+ Chọn x, y, z dương sao cho hay . Như vậy với mỗi z dương, chọn x
+ Như vậy: Với y, z dương tùy ý, ta chọn x sao cho có đồng thời các đẳng
thức và . Kết hợp điều kiện suy ra ,
điều này dẫn đến f là hàm hằng như mong muốn.
Trang 71
3 – Sử dụng tính tuần hoàn
Một số kiến thức về hàm số tuần hoàn:
1. Định nghĩa: Hàm số được gọi là tuần hoàn trên nếu tồn tại số mà với mọi
2. Số dương nhỏ nhất thỏa mãn định nghĩa trên được gọi là chu kì cơ sở của .
3. Định lí: Cho các hàm số và tuần hoàn trên với chu kì lần lượt là mà .
(1): .
Phân tích và hướng giải:
Quan sát hình thức bài toán và phân tích về “bậc” (nếu ta xét bài toán hạn chế trên lớp hàm đa thức),
ta tìm một nghiệm riêng của bài toán có dạng , bằng cách thay trực tiếp vào (1)
Từ hai điều trên suy ra hay là một hàm tuần hoàn với chu kì 3 trên .
Ví dụ 37. Cho là một hằng số thực. Tìm tất cả các hàm số sao cho
(1): .
Trang 72
Phân tích và hướng giải:
+ Cho vào (1) thì , luôn đúng. Vậy đặt là hằng số nào đó tùy ý.
Lại đặt thì được , điều này có nghĩa là là một hàm tuần
Lại đặt thì được , điều này có nghĩa là là một hàm tuần
Ta có (1): .
Trang 73
Thấy nên theo trường hợp trên có kết quả , trong đó
đặc trưng” . Điều này gợi ý cho ta hai biến đổi cho (1) ở các bước
sau đây.
có (3).
- Hình thức của (2) gợi ý cho ta nghĩ đến việc có thể đóng vai trò là một hàm chuyển đổi từ
phép toán cộng sang phép toán nhân, theo ý là , và một hàm như vậy là
Lại có
Trang 74
hay (4): , ở đây kí hiệu . Giải như trên đối
với (4) thu được kết quả (5): với là một hàm tuần hoàn
chu kì 2 trên .
Kết hợp (3) và (5) ta có . Thử lại thấy những hàm dạng này
thỏa mãn yêu cầu bài toán.
Ví dụ 39 [Việt Nam TST, 1993-1994]. Tìm tất cả các hàm số sao cho
(1): .
Phân tích và hướng giải:
+ Trong (1) cho x = 0 được , ta suy đoán : hằng số thực tùy ý.
(với )
Khi đó (do )
, suy ra kết quả .
Đặt thì hay là hàm tuần hoàn chu kì bằng 1
trên . Vậy ta có với mọi u. Khi đó có kết quả
Trang 75
Trường hợp 2: , ta đặt và giải tương tự thu được kết quả
Ví dụ 40. Tìm tất cả các hàm số thỏa mãn đồng thời các điều kiện:
i) .
ii) .
Hướng giải: Trong bài toán này, có thể hàm chưa chắc đã tuần hoàn, tuy nhiên quan sát thấy dữ
kiện i) cho thấy đã xác định trên nên dựa vào ii) và tính chất “tựa tuần hoàn” để thác triển
hàm f ra toàn trục số.
ii) được viết lại thành , bằng quy nạp đi đến kết quả (1):
. Vậy .
Trang 76
Hay , với mọi x. Thử lại thấy thỏa mãn.
Ví dụ 41. Cho hàm số liên tục trên và thỏa mãn điều kiện: với mỗi , giá trị của tổng
là số hữu tỉ khi và chỉ khi giá trị của tổng
là số vô tỉ. Chứng minh rằng là hàm tuần hoàn.
Hướng dẫn giải:
Bổ đề: Nếu liên tục trên và chỉ nhận giá trị vô tỉ thì là hàm hằng.
Chứng minh bổ đề: Giả sử không là hàm hằng, nghĩa là tồn tại mà là hai
giá trị vô tỉ phân biệt. Do tính trù mật của tập hợp số hữu tỉ trong tập số thực mà tồn tại giá trị hữu tỉ
nằm giữa hai số . Mặt khác theo định lí giá trị trung gian, hàm liên tục trên đoạn
nên tồn tại mà . Điều này dẫn đến mâu thuẫn khi là số vô
tỉ.
Áp dụng vào ví dụ:
+ Từ giả thiết
dẫn đến
Suy ra .
+ Vì liên tục trên nên cũng liên tục trên , theo bổ đề có là
các hàm hằng, dẫn đến (a là hằng số).
Khi đó
là hàm số tuần hoàn.
.
Bài 3. Xác định tất cả các hàm số thỏa mãn điều kiện và
.
Bài 4. Tìm tất cả các hàm số thỏa mãn
Trang 77
.
Bài 5 [Croatia TST 2016]. Tìm tất cả các hàm số sao cho
.
Bài 6 [IMO Shortlist 2009]. Tìm tất cả các hàm số thỏa mãn
.
Bài 7 [Greece TST 2010]. Tìm tất cả các hàm số thỏa mãn
.
Bài 9 [Indian TST 2013]. Tìm tất cả các hàm số thỏa mãn
.
Bài 10 [Albania TST 2012]. Xét hàm số thỏa mãn điều kiện
Bài 11 [APMO 2002]. Tìm tất cả các hàm số thỏa mãn đồng thời:
i) ,
Bài 12 [Italy TST 2002]. Tìm tất cả các hàm số thỏa mãn đồng thơi:
i) ,
Trang 78
với mọi . Chứng minh rằng
.
Bước 1. Từ hoặc ta biến đổi về dạng trong đó khẳng định được một
trong hai vế có tập giá trị là và từ đặc điểm của phương trình ta chỉ ra được luôn
Bước 3. Từ và ta có được
3.2. MỘT SỐ BÀI TOÁN
Bài tập 3.1.
Lời giải:
Giả sử tồn tại hàm số khác hàm số trên cũng thoả mãn bài toán
Trang 79
Nhận thấy là hàm số bậc nhất theo biến , nên miền giá trị của là và cũng từ
hay
Từ và ta thu được
Từ và ta thu được
hay
Từ và ta suy ra
Nhận xét: Ở bài tập 3.1 này thay vì tìm với mọi , ta đi khẳng định rằng
.
Bài tập 3.2.
Trang 80
Lời giải:
Nhận thấy là hàm số bậc nhất, nên miền giá trị của là và cũng từ đặc điểm của
phương trình
Ở thay ta được
Ở thay ta được
Ở thay ta được
Ở thay ta được
Hay
Thế ta được
Hay
Từ (*) và (**) ta thu được
Hay
Từ và ta có
việc khẳng định mệnh đề và . Tuy nhiên sự lựa chọn này không là
duy nhất, chẳng hạn như vẫn là ví dụ 2 chúng ta hoàn toàn có thể khẳng định mệnh đề
Hay
Nhận thấy là hàm số bậc nhất, nên miền giá trị của là và cũng từ đặc điểm của
phương trình
Ở thay ta được
Ở thay ta được
Ở thay ta được
Thế ta được
Hay
Thử lại thấy thoả mãn
Trang 82
Tìm tất cả các hàm số thoả mãn
Lời giải:
Ta có
Nhận thấy có tập giá trị là và cũng từ đặc điểm của ta suy ra
Ở thay ta được
Từ và ta được
Từ và ta suy ra
Nhận xét: Ở bài tập 3.3 này thay vì tìm với mọi , ta đi khẳng định rằng
Ở thay ta được
Ở thay ta được
Từ và ta được
KL:
Nhận xét: Ở bài tập 3.3 này thay vì tìm với mọi , ta định hướng đến việc phải tìm
Lời giải:
(vô lí)
Nhận thấy là một hàm bậc nhất theo biến tập giá trị của là và cũng từ đặc
Ở thay ta được
Trang 84
Từ và ta suy ra
(vô lí)
Kết luận: Không tồn tại hàm số thoả mãn bài toán.
Nhận xét: Chúng ta có thể giải bài toán trên bằng pp thế thông thường như sau:
Lời giải
Nhận thấy là hàm số bậc nhất theo biến , nên miền giá trị của là và cũng từ
Từ và ta thu được
Trang 85
Từ và ta thu được
Hay
Từ và ta suy ra
.
Bài tập 3.6.
Lời giải:
Giả sử tồn tại hàm số khác hàm số trên cũng thoả mãn bài toán
Nhận thấy là hàm số bậc nhất theo biến , nên miền giá trị của là và cũng từ
Hay
Trang 86
Từ và ta thu được
Thử lại với luôn đúng với mọi thấy thoả mãn bài toán
Lời giải
Nhận thấy là hàm số bậc nhất theo biến , nên miền giá trị của là và cũng từ
. Từ và ta thu được
Từ và ta thu được
Từ và ta suy ra
Trang 87
Phương trình hàm Cauchy
Một hàm đurợc gọi là một hàm cộng tính nếu nó thỏa mãn phương trình hàm Cauchy cộng
tính , với mọi .
Chứng minh
Ta lại có .
Do đó với mọi ta có .
Mặt khác với thì tồn tại hai dãy hữu tỉ sao cho và .
Có
Đặt .
Xác định các hàm số liên tục trên thỏa mãn điều kiện
Trang 88
Theo (*) thì với mọi .
Đặt .
Theo bài toán phương trình hàm Cauchy thì tùy ý. Hay với
tùy ý. Thử lại, hàm này thỏa mãn bài toán.
Đặt
Phương trình trên trở thành :
Đặt .
Xác định tất cả các hàm số đồng biến trên thỏa män điều kiện với mọi
.
Với ta có thể đặt . Và đặt với mọi . Khi đó, đồng biến
trên và với mọi . Do đó . Nên
Trang 89
Hàm số được gọi là hàm lồi trên nếu với và với mọi cặp số dương
có tổng , ta đều có
Nếu dấu "=" ở trên xảy ra khi và chi khi , thì ta nói hàm số là lồi thực sự (chặt) trong .
Hàm số được gọi là hàm lõm trên nếu với và với mọi cặp số dương
có tổng , ta đều có
Nếu dấu "=" ở trên xảy ra khi và chi khi , thì ta nói hàm số là lõm thực sự (chặt) trong .
Phương trình hàm với mọi được gọi là phương trình hàm Jensen.
Nghiệm tổng quát liên tục của phương trình hàm Jensen với mọi là
với là hằng số tùy ý.
Đặt .
Mà là hàm liên tục nên theo bài toán phương trình hàm Cauchy, ta có .
Suy ra . Thử lại, ta đi đến kết luận nghiệm của bài toán phương trình hàm Jensen là
, với tùy ý.
Xác định tất cả các hàm số liên tục thỏa mãn phương trình hàm
Trang 90
Trong phương trình cho ta được
hay
Cho ta có .
Cho ta có .
Tì (3.14) và (3.15) ta có
Đây là phương trình hàm Jensen trên nên có nghiệm , với là các số thực tùy ý
Các hàm xác định và liên tục trên thỏa mãn điều kiện: là
Đặt .
Suy ra .
Xác định tất cả các hàm số liên tục thỏa mãn phương trình hàm
Ta thực hiện biến đổi phương trình (3.16) tương tự Bài tập 1 ta được
Trang 91
Đặt , ta được phương trình
Các hàm xác định và liên tục trên thỏa mãn điều kiện: là hàm
hằng
với
Vày (đpcm).
Vậy (2) thỏa mãn (1), do đó hàm số cần tìm có dạng ( là hằng số bất kì)
Trang 92
Tìm tất cả các hàm thỏa mãn
với
Vậy tất cả hàm số cần tìm là (vói là các hằng số bất kì).
(1)
. (2)
Đặt .
Từ (2) ta được :
( là hằng số).
Tìm tất cả các hàm xác định với mọi và thoả mãn:
với .
Đặt .
Trang 93
Trong (1) và ta được
Vậy tất cả các hàm số cần tìm là (với là các hằng số bất kì)
Trang 94