Professional Documents
Culture Documents
1 BG Co So Vatly CNDD 2022 10.04.23
1 BG Co So Vatly CNDD 2022 10.04.23
1) Cung cấp kiến thức tổng quan về vật lý nguyên tử và hạt nhân.
2) Cung cấp kiến thức cơ bản của một số ứng dụng của bức xạ ion
hóa trong y học.
3) Cung cấp kiến thức cơ bản về mức độ nguy hiểm của bức xạ ion
hóa đối với con người.
ỨNG DỤNG BỨC XẠ ION HÓA TRONG Y TẾ
I. Cơ sở vật lý
II.Cơ sở của sinh học phóng xạ
III.Ứng dụng bức xạ ion hóa trong y học
IV.An toàn bức xạ
ỨNG DỤNG BỨC XẠ ION HÓA TRONG Y TẾ
I. CƠ SỞ VẬT LÝ
1. Cấu trúc và tính chất của nguyên tử
2. Cấu trúc và tính chất của hạt nhân
3. Tương tác của bức xạ ion hóa với vật chất
4. Liều phóng xạ
ỨNG DỤNG BỨC XẠ ION HÓA TRONG Y TẾ
I. CƠ SỞ VẬT LÝ
1. Cấu trúc và tính chất của nguyên tử
2. Cấu trúc và tính chất của hạt nhân
3. Tương tác của bức xạ ion hóa với vật chất
4. Liều phóng xạ
05/04/2023 Chuyên đề 5: Ứng dụng bức xạ ion hoá trong y hoc 9
1. Cấu trúc và tính chất của nguyên tử
Một nguyên tử = {một hạt nhân, các electron}
Các nucleon = {proton; neutron}
Hạt nhân = sự kết hợp thống nhất của các proton và neutron
Ký hiệu: Ví dụ: 𝐶𝑜
Các electron được nằm trên các đám mây (mức năng lượng) có
quỹ đạo tương ứng với các lớp K (n=1), L(n=2), M(n=3), N(n=4)….
Mỗi electron sẽ có 4 số lượng tử (n,l,m,s)
Số electron tối đa trên mỗi lớp là 2n2
Năng lượng của các electron trên mỗi lớp có năng lượng khác nhau
EK < EL < EM < EN < …
Năng lượng này là lực hút nên chúng mang dấu âm, do đó mặc dù EK <
EL nhưng
|EK| > |EL|
05/04/2023 Chuyên đề 5: Ứng dụng bức xạ ion hoá trong y hoc 16
1. Cấu trúc và tính chất của nguyên tử (tt)
Electron hóa trị là electron nằm ở lớp ngoài cùng có năng lượng liên kết thấp nhất
Các nguyên tử có lớp ngoài được lấp đầy sẽ bền – cấu hình khí trơ có các lớp ns2np6
Helium Lithium
Tia X đặc trưng: chính là photon được tạo ra sau trạng thái kích thích của
nguyên tử.
Do sự dịch chuyển của eletron từ trạng thái có năng lượng cao hơn về trạng
thái có năng lượng thấp hơn.
𝑐
𝐸 𝐸 Δ𝐸 ℎ
𝜆
Lực hạt nhân có lõi đẩy mạnh
Độ hụt khối
m = Nmn + Zmp ‐ mX
Năng lượng liên kết hạt nhân là năng lượng cần đủ để tách các nucleon
ra khỏi hạt nhân.
Elk = mc2
Năng lượng liên kết trung bình của hạt nhân Heli
Elk /A = 28.3/4 = 7,075 MeV
75,77 24.23
𝐴 34.97 36.97 35.45
100 100
05/04/2023 NTT 30
2. Cấu trúc và tính chất của hạt nhân (tt)
Hạt nhân bền có bền không?
Hạt nhân bền:
‐ Số neutron số proton (A 2Z) khi Z nhỏ
‐ Số neutron > số proton khi Z lớn
Hạt nhân không bền (hạt nhân phóng xạ, nguyên tử phóng xạ)
‐ Hầu như trãi qua quá trình phân rã phóng xạ, giải phóng năng lượng và trở
thành một hạt nhân bền hơn.
Alpha()
Beta(e‐)
Positron(e+)
Gamma ()
Phân rã beta + có khối lượng bằng với electron nhưng mang điện tích
dương
Đối với các hạt nhân không bền giàu proton có khuynh hướng phân rã
positron.
𝐹→ 𝑂 𝛽 𝜈
Thời gian bán rã (half life): thời gian mà số hạt nhân ban đâu phân rã đi một nữa.
Ký hiệu T1/2
‐ Tán xạ Compton (Compton scattering)
Toàn bộ năng lượng của photon tới được chuyển cho electron và
electron này bị đánh bật ra khỏi nguyên tử
Năng lượng của electron quang điện (Eqd) bằng năng lượng tới của
photon (E0) trừ cho năng lượng liên kết của electron (Elk)
Hầu như xảy ra giữa photon và các electron lớp ngoài cùng của
nguyên tử (electron hóa trị)
Electron bị bật ra khỏi nguyên tử và photon bị lệch hướng
Năng lượng liên kết của electron là nhỏ có thể bỏ qua khi so
sánh với năng lượng của photon tới
ℎ𝑐 ℎ𝑐
𝐸 ,𝐸
𝜆 𝜆
𝐸
𝐸
𝐸
1 1 cos 𝜃
𝑚 𝑐
Xác suất tương tác tăng khi năng lượng của photon tới tăng, và cũng
phụ thuộc và mật độ electron (phụ thuộc Z)
Năng lượng của electron bị tán xạ sẽ được hấp thụ gần nơi xảy ra tán
xạ Compton
𝐸 1.02
𝐸 ≅𝐸 𝑀𝑒𝑉
2
05/04/2023 Chuyên đề 5: Ứng dụng bức xạ ion hoá trong y hoc 49
Tương tác của photon với vật chất
Hiện tượng tạo cặp (tt)
Chỉ có thể xảy ra với năng lượng của photon lớn hơn 1.02 MeV
Photon tương tác với trường điện của hạt nhân, năng lượng photon
biến đổi thành một cặp electron‐positron
Sự kích thích
Năng lượng được chuyển cho một electron của nguyên tử. Nhưng không đủ lớn
để tách ra khỏi nguyên tử, electron chuyển lên mức cao hơn. Ta gọi là trạng thái
kích thích.
Sau một khoảng thời gian các electron sẽ trở về mức ban đầu và phát ra tia X đặc
trưng cho nguyên tố tạo nên vật liệu đó.
Sự ion hóa
Hạt mang điện tương tác với electron lớp ngoài của nguyên tử và truyền cho
electron này một năng lượng E > Elk. Electron sẽ bị bật khỏi nguyên tử. Ta gọi là
hiện tượng ion hóa.
Nếu năng lượng của electron này đủ lớn nó sẽ gây ra hiện tượng ion hóa thứ cấp
gọi là “delta rays”
Bức xạ hãm
Một số hạt mang điện sẽ tương tác với hạt nhân của nguyên tử bởi lực tượng
tác Coulumb và sẽ bị lệch hướng. Đồng thời với quá trình này nó sẽ phát ra một
bức xạ điện từ (bức xạ hãm – Bremsstrahlung)
Hạt tới
Bức xạ hãm
Hạt nhân
Ta xét hạt positron (e+) sẽ bị hủy với một electron của môi trường và phát ra
hai tia gamma 511 keV.
(511 keV)
(511 keV)
Độ suy giảm tuyến tính của nước là 0,214 cm‐1 với bề dày 5 cm. Độ suy giảm
của chùm tia X năng lượng 50 keV là bao nhiêu?
.
𝐼 𝐼 𝑒
𝐼 . ,
𝑒 e 0,34
𝐼
𝑁 𝑁𝑒 𝑁𝑒
𝑑 / 𝐻𝑉𝑇 ln 2 /𝜇
Khả năng đâm xuyên: chỉ sử dụng cho tia X và tia gamma
Quảng chạy tự do trung bình: chỉ sử dụng cho các hạt mang điện và neutron
05/04/2023 Chuyên đề 5: Ứng dụng bức xạ ion hoá trong y hoc 62
Sự truyền năng lượng tuyến tính LET (Linear Energy Transfer )
LET: là năng lượng trung binh mà một bức xạ ion hóa bỏ lại trên một
đơn vị chiều dài đường đi trong vật chất.
Q: điện tích của hạt tới, E: năng lượng của hạt tới
Đơn vị: keV/m
LET đặc trưng cho khả năng tương tác với vật chất của bức xạ. LET càng
lớn thì bức xạ đó càng có khả tương tác với vật chất càng lớn.
Proton, alpha có LET > 3.5 keV/m
Photon có LET < 3.5 keV/m
Liều chiếu
Đo lường khả năng ion hóa của bức xạ
Đo lường lượng điện tích xuất hiện trong một đơn vị khối lượng
không khí
Roentgen được định nghĩa là lượng bức xạ cần thiết để tạo ra
lượng điện tích 2,58 × 10−4 C trong 1 kg không khí khô.
Δ𝑄
𝑋
Δ𝑚
Đơn vị: C/kg hay còn được gọi là Roentgen – R
05/04/2023 66
Bài tập ví dụ
Tính năng lượng để tạo ra được 1 R trong không khí khô với lượng điện tích
được tạo ra là : 2,58 × 10−4 C
Điện tích của electron là 1,6 x 10-19 C. Mỗi lần tương tác là tạo 1 cặp ion-electron
Số lượng cặp ion – electron được tạo là:
N = 2,58x10-4/(2x1,6x10-19) 8x1014
Năng lượng trung bình để tạo một cặp ion - electron trong không khí là 30 ± 5eV
Năng lượng bỏ lại trong đó là : 8x1014x30 = 32x1015 eV
Nếu dùng 137Cs năng lượng tia gamma 662 keV
Cần dùng số lượng tia gamma là: 32x1015/662x103 48x1010
ΔE
D
Δm
Đơn vị: rad = 0,01 J/kg
Đơn vị: Gray – Gy, 1 Gy = 1 J/kg
1 Gy = 100 rad
05/04/2023 Chuyên đề 5: Ứng dụng bức xạ ion hoá trong y hoc 68
Bài tập ví dụ:
Tính liều hấp thụ của hạt alpha 5 MeV bị hấp thụ trong 1 gam nước?
𝐷 𝐷 𝑤
1 rem = D [rad] ×wR
1 Sv (sievert) = D [Gy] ×wR
05/04/2023 Chuyên đề 5: Ứng dụng bức xạ ion hoá trong y hoc 70
Liều tương đương
LoạI bức xạ Wr
Tia X, tia , election 1
Neutron nhiệt (<10 keV) 5
Nutron (10 – 100 keV) 10
Neutron (100 keV‐2 MeV) 20
Neutron (2‐20 MeV) 10
Neutron (>20 MeV) 5
Proton 5
Hạt alpha, hạt nhân nặng, các phân mảnh 20
Tính liều tương đương của hạt alpha 5 MeV bị hấp thụ trong 1 gam nước?
5 𝑀𝑒𝑉
𝐷
1𝑔
5 𝑀𝑒𝑉 1,6 10 𝐽
8 10 𝐺𝑦
1 10 𝑘𝑔 1 𝑀𝑒𝑉
8 10 𝑟𝑎𝑑
DE = 8 x 10‐8 rad x 20
= 16 x 10‐7 rem
= 16 x 10‐9 Sv
Mô WT WT
Bề mặt xương, da 0,01 0,02
Tủy xương, dạ dày, ruột kết, phổi 0,12 0,48
Cơ quan sinh dục 0,20 0,20
Bàng quang, ngực, gan, thực quản, 0,05 0,30
tuyến giáp, phần còn lại
Tổng cộng 1,00
𝐻𝐸 𝐷 𝑤𝑇
Suất liều là đại lượng đo cường độ liều trong một đơn vị thời gian.
Tương ứng sẽ có