You are on page 1of 8

Tính từ & Đại Từ bất định

1
Tính từ bất
- There's some ice in the fridge
(Có một ít đá
trong tủ lạnh)
định: - You may come here at any time
(Bạn có thể
- There's only one piece of cake đến đó bất cứ lúc nào)
left (Chỉ còn lại - I have little time for watching
một mẩu bánh) TV (Tôi có ít
- This mendicant is blind in both thời gian để xem TV)
eyes (Người ăn xin - Give me a little sugar
này mù cả hai mắt) (Hãy cho tôi một ít
- A ring on each finger đường)
(Một cái nhẫn trên - There were few people at his
mỗi ngón tay) funeral (Có ít người dự
- Take either half, they are đám tang ông ta)
exactly the same - The jailer asked us a few
(Hãy lấy nửa này hoặc nửa kia, questions (Viên cai
cả hai đều bằng nhau) ngục hỏi chúng tôi vài câu)
- Neither boy was present - We have enough food for two
(Cả hai đứa bé weeks' holiday (Chúng
đều không có mặt) tôi có đủ thực phẩm cho kỳ nghỉ
- I have read this book several hai tuần)
times (Tôi đã đọc - No words can express my
quyển sách này nhiều lần) homesickness
- All dogs are animals, but not all (Không lời nào diễn tả được
animals are dogs nỗi nhớ nhà của tôi)
(Tất cả các con chó đều là động - Would you like another cup of
vật, nhưng không phải tất cả tea? (Ông muốn
các động vật đều là chó) dùng một tách trà nữa không?)
- The buses go every ten minutes - Where are the other students?
(Cứ mỗi mười (Các sinh viên
phút lại có chuyến xe búyt) khác đang ở đâu?)
- I have a lot of bread, but I Đỗ Trọng Nghĩa
haven't much butter Cầu Đường Anh A K41
(Tôi có nhiều bánh mì, nhưng
ĐạiHọc Giao Thông Vận Tải
tôi chẳng có nhiều bơ)
- There are many spelling
mistakes in this newspaper Đại từ bất
định
(Tờ báo này có nhiều lỗi chính
tả)

2
- This problem is one of great - I have nothing to eat (Tôi chẳng
difficulty (Vấn đề có gì để ăn cả)
này là vấn đề rất khó khăn) - Ask anyone in your room
- We both want to go hunting (Hãy hỏi bất
(Cả hai chúng cứ ai trong phòng bạn)
tôi đều muốn đi săn) - Did you know many of them?
- He gave the boys five dollars (Bạn có biết
each (Ông ta cho nhiều người trong bọn họ không?)
mỗi đứa bé 5 đô la) - As a student, she has much to
- I've bought two cakes - you can learn (Là sinh viên,
have either cô ta có nhiều điều cần phải học
(Tôi đã mua hai cái bánh - anh hỏi)
có thể lấy một trong hai cái đó) - How many loaves do you want?
- I chose neither of them - A lot (Bạn cần bao
(Tôi không nhiêu ổ bánh mì? - Nhiều lắm)
chọn cái nào trong hai cái đó cả) - Do you need more money? - No,
- Several of us decided to walk there's plenty in the safe
(Nhiều người (Ông cần
trong chúng tôi quyết định đi bộ) thêm tiền nữa không? -
- We had several loaves left - All Không, vẫn còn nhiều trong
(of them) were crisp két sắt)
(Chúng tôi còn nhiều ổ bánh mì - I agree to some of what you said
- Tất cả (các ổ bánh mì đó) đều (Tôi đồng ý
giòn) với phần nào những điều bạn nói)
- Everybody goes to church - He doesn't like any of these
(Mọi người đều đi flowers (Hắn không
nhà thờ) thích bất cứ hoa nào trong những
- I'll give you everything I have hoa này)
(Tôi sẽ cho bạn - I can understand little of what he
mọi thứ mà tôi có) said (Tôi hiểu được
- Nobody came to see me chút ít những điều hắn nói)
(Không ai đến - If you've got any spare sugar,
thăm tôi) could you give me a little?
- None of them wants to stay (Nếu bạn còn đường, bạn cho
(Không người nào tôi một ít được không)
trong bọn họ muốn ở lại)
- Is this sum of money enough for được gọi đến, nhưng ít người được
their business trip? chọn)
(Số tiền này đủ cho chuyến - My father has written many
công tác của họ hay không?) historical novels, but I've only read
- Many are called, but few are a few (of them)
chosen (Nhiều người
3
(Bố tôi đã viết nhiều tiểu thuyết  Much phản nghĩa với Little.
lịch sử, nhưng tôi chỉ mới đọc  Many (tính từ) đứng trước danh
vài quyển (trong số đó)) từ đếm được , Many (đại từ)
- We must help others less thay cho danh từ đếm được .
fortunate than ourselves Many phản nghĩa với Few.
(Chúng ta phải giúp đỡ những  Little cũng có thể là phó từ và
người khác kém may mắn hơn tính từ chỉ phẩm chất. Chẳng
chúng ta) hạn, I slept very little last night
- This shirt is too big; I'll try  (Đêm qua, tôi ngủ rất ít) [Phó
another (Cái áo sơ từ] vàLittle holes to let air in
mi này to quá; tôi sẽ thử một cái (Những lỗ nhỏ để không khí
khác) vào) (Tính từ chỉ phẩm chất).

Lưu ý
 A little cũng có thể là phó từ,
chẳng hạn như They are a little
worried about the next entrance
 Much (tính từ) đứng trước danh
examination (Họ hơi lo về kỳ
từ không đếm được , Much (đại
thi tuyển sinh sắp tới).
từ) thay chodanh từ không đếm
 Enough cũng có thể là phó từ,
được . Much cũng có thể là phó
chẳng hạn như You aren't old
từ, chẳng hạn như I didn't enjoy
enough to join the army
that comedy (very) much (Tôi
(Bạn chưa đủ tuổi để gia
không thích vở hài này lắm)
nhập quân đội)
hoặc She's much better today
(Hôm nay cô ta khá hơn nhiều).

Liên Từ
Liên Từ kết hợp
5) Is the baby a boy or a girl?
(Đứa bé là trai hay gái?)
1) I live with my brothers and sisters 6) You can walk up or take a bus
(Tôi sống với anh tôi và chị tôi) (Bạn có thể đi bộ hoặc đi xe búyt)
2) She came in and sat down 7) We have neither time nor money for
(Cô ta đi vào và ngồi xuống) concerts
3) This restaurant serves cheap but (Tôi chẳng có thời giờ mà cũng
excellent food chẳng có tiền để đi nghe nhạc)
(Nhà hàng này phục vụ thức ăn rẻ 8) Not only men but also women appear
nhưng ngon tuyệt) in that casino
4) My father likes traditional music, but (Không những đàn ông mà cả đàn
my mother doesn't bà cũng xuất hiện trong sòng bạc ấy)
(Cha tôi thích âm nhạc cổ truyền, 9) Both his brother and sister are
nhưng mẹ tôi thì không) unmarried

4
(Cả anh lẫn chị nó đều còn độc (Mọi người đều nghĩ rằng trời sắp
thân) mưa)
10) He worked hard, yet he failed in his 2) They didn't acknowledge that they had
finals been defeated by the revolutionary army
(Nó học hành chăm chỉ, vậy mà nó (Họ chẳng thừa nhận rằng họ đã bị
vẫn trượt kỳ thi tốt nghiệp) quân đội cách mạng đánh bại)
11) They've behaved badly towards you; 3) I watched her as/when she was making
still, they are your intimate friends and herself up
you should help them (Tôi ngắm cô ta khi cô ta đang trang
(Họ đối xử tệ với anh; tuy nhiên, họ
trang điểm)
vẫn là bạn thân của anh và anh nên 4) As he grew older, he took more interest
giúp họ) in reading
12) I shall invite Hoa to dinner. However, (Khi ông ta càng già, ông ta càng mê
she may not accept my invitation đọc sách)
(Tôi sẽ mời Hoa đi ăn tối. Tuy 5) It's ages since I left this quiet town
nhiên, có thể cô ta không nhận lời (Đã qua bao năm tháng từ khi tôi giã
mời của tôi) từ thị trấn yên tĩnh này)
13) There was no letter of introduction; 6) I have been lovesick since I saw her
nevertheless we came there again
(Chẳng có giấy giới thiệu gì cả, (Tôi mắc chứng tương tư từ khi gặp
song/tuy nhiên chúng tôi vẫn đến lại cô ta)
đó) 7) Don't forget to turn off the lights before
14) They always get up late, so we cannot you leave home
wait for them (Đừng quên tắt đèn trước khi ra khỏi
(Họ luôn dậy muộn, nên chúng tôi nhà)
không thể đợi họ) 8) We arrived when it was raining
15) Put on your raincoat; otherwise/or (Chúng tôi đến khi trời đang mưa)
you'll catch cold 9) He fell asleep while his parents were
(Hãy mặc áo mưa vào; nếu saying their prayers
không/kẻo , bạn sẽ bị cảm lạnh) (Nó ngủ gật trong lúc bố mẹ nó
đang cầu kinh )

Liên từ mệnh đề
10) I shall go with you as soon as I have
finished my homework
(Tôi sẽ đi với anh ngay khi tôi làm
phụ xong bài tập ở nhà)
11) Let's wait till the rain stops
Lưu ý (Chúng ta hãy đợi đến khi mưa tạnh)
 Liên từ As và Since thường đứng ở đầu 12) He had no sooner drunk wine than he
câu để chỉ nguyên nhân. began to vomit
 Liên từ For không đứng ở đầu câu. (Hắn vừa uống rượu vào là nôn mửa
Because thay cho For khi trả lời câu ngay)
hỏi và khi theo sau Not, But hoặc Just 13) As you are strong in French, you'd
... better translate this document
 Có thể bỏ That nếu That nghĩa là Rằng (Vì anh giỏi tiếng Pháp, anh nên
. dịch tài liệu này)
1) Everyone thinks that it is going to rain 14) As it rains cats and dogs, we resign
ourselves to staying at home

5
(Do trời mưa như trút nước, chúng 26) I speak slowly so that you would
tôi đành phải ở nhà) understand me through and through
15) Since his child has a high fever, he (Tôi nói chậm để anh hiểu hết ý tôi)
cannot go to work 27) I have kept some cans of grapefruit
(Vì con anh ta bị sốt cao, anh ta juice in the fridge in case we get thirsty
không đi làm được) (Tôi đã trữ sẵn vài lon nước nho
16) Since this phrase has more than eight trong tủ lạnh để phòng khi khát)
characters, we cannot use it as a password 28) He ran away lest someone should
(Do cụm từ này dài quá tám ký tự, ta recognize him
không thể dùng nó làm mật khẩu) (Hắn chạy biến đi vì sợ rằng có
17) They have nothing to eat, for their người nhận ra hắn)
parents have been out of work 29) You delivered such a lengthy speech
(Chúng chẳng có gì để ăn, vì bố mẹ that nobody was patient enough to listen to
chúng đã thất nghiệp) you
18) Because the water had risen, the troops (Anh đọc một bài diễn văn quá dài
couldn't cross the river dòng đến nỗi không ai đủ kiên nhẫn lắng
(Do nước sông đã dâng cao, binh nghe anh)
lính không vượt sông được) 30) How could he be so stupid as to
19) The old mendicant went away because believe his boastful friends?
nobody gave him money (Sao nó lại quá ngốc đến nỗi tin vào
(Lão hành khất bỏ đi vì chẳng ai cho những đứa bạn khoác lác?)
tiền) 31) This man ate so many cakes that he
20) Why did you do it? - I did it just suffered from indigestion
because I flew into a temper (Người đàn ông này ăn quá nhiều
(Tại sao anh làm điều đó? - Tôi làm bánh đến nỗi bị đầy bụng)
điều đó chỉ vì quá giận dữ) 32) He drank so much beer that he couldn't
21) He stole not because he wanted find his way home
money, but because he liked stealing (Ông ta uống quá nhiều bia đến nỗi
(Hắn ăn cắp không phải vì cần tiền, không biết đường về nhà)
mà vìhắn thích ăn cắp) 33) So many people protested that the
22) Please bring it nearer that I may see it hypocrite had to shut up
better (Có quá nhiều người phản đối đến
(Làm ơn đưa cái đó lại gần để tôi nỗi kẻ giả nhân giả nghĩa phải câm
thấy rõ hơn) mồm)
23) Light the lamp that he read the letter 34) He showed so much concern about
(Hãy thắp đèn lên để ông ấy đọc bức politics that people took him to be a future
thư) leader
24) The workers got up early in order that (Hắn quan tâm quá nhiều đến chính
their boss wouldn't tell them off trị đến nỗi người ta tưởng hắn là một
(Các công nhân dậy sớm để ông chủ lãnh tụ tương lai)
khỏi mắng họ) 35) His speech was so lengthy that nobody
25) The contract is written in English and was patient enough to listen to him
Chinese so that foreign partners can (Bài diễn văn của anh ta quá dài
understand it dòng đến nỗi không ai đủ kiên nhẫn
(Bản hợp đồng viết bằng tiếng Anh lắng nghe anh ta)
và tiếng Hoa để các đối tác nước ngoài 36) The thief ran so fast that nobody could
có thể hiểu được) catch him

6
(Tên trộm chạy quá nhanh đến nỗi (Lynn bỗng tái nhợt như thể sắp
không ai tóm được hắn) xỉu)
37) Elderly as they are, they exercise twice 49) They talk as though they knew each
a day other for ages
(Tuy đã lớn tuổi, họ vẫn tập thể dục (Họ chuyện trò như thể biết nhau
hai lần mỗi ngày) lâu lắm rồi)
38) Impertinent as he is, he always holds 50) If I pass my exams, my parents will be
his parents in high regard very happy
(Dù xấc láo đến đâu, hắn vẫn luôn (Nếu tôi thi đỗ, bố mẹ tôi sẽ rất sung
kính trọng bố mẹ hắn) sướng)
39) However talented you are, you remain 51) You will get a good seat, provided you
fallible come first
(Dù tài giỏi đến đâu, anh vẫn có thể (Anh sẽ kiếm được chỗ ngồi đàng
phạm sai lầm) hoàng, miễn là anh đến trước tiên)
40) I cannot help blaming her though she 52) Supposing it rains, can we come back
is my only daughter safe and sound?
(Tôi không thể không trách nó dù nó (Giả sử trời mưa, chúng ta có thể trở
là con gái duy nhất của tôi) về bình an vô sự hay không?)
41) Although my uncle was only an 53) You'll fail in mathematics unless you
amateur photographer, he won first prize attend tutorial classes
(Dù chỉ là nhà nhiếp ảnh nghiệp dư, (Bạn sẽ trượt môn toán, trừ phi bạn
chú tôi vẫn đạt giải nhất) có học phụ đạo)
42) I like them even though they may be
my future opponents
(Tôi vẫn thích họ dù có thể họ sẽ là
đối thủ của tôi trong tương lai)
43) She refused to switch off the radio
even if her husband was flying into a
temper
(Bà ta vẫn chưa chịu tắt máy thu
thanh dù chồng bà ta đang nổi cơn
thịnh nộ)
44) Why didn't you tighten the screw as I
told you to?
(Tại sao anh không siết chặt đinh ốc
như tôi đã bảo anh?)
45) Leave the fingerprints as they are
(Hãy để nguyên
các dấu vân tay)
46) It's just as I thought
(Điều đó đúng như tôi
nghĩ)
47) The hyprocrite behaves as if nobody
equalled him in virtue
(Kẻ đạo đức giả cư xử như thể
không ai sánh nổi với hắn về đức hạnh)
48) Lynn suddenly went pale as if she were
about to faint
7
8

You might also like