Professional Documents
Culture Documents
- Mô hình quản lý CSDL: Phần mềm quản lý thư viện sử dụng mô hình dữ
liệu quan hệ (Relational model). Mô hình quan hệ sử dụng bảng (table) để lưu
trữ dữ liệu và các quan hệ giữa các bảng để truy xuất và quản lý dữ liệu. Mỗi
bảng trong CSDL đại diện cho một loại đối tượng (ví dụ: sách, độc giả,
mượn/trả sách) và chứa các thuộc tính (cột) để lưu trữ thông tin của đối tượng
đó. Các quan hệ giữa các bảng được thiết lập bằng cách sử dụng khóa ngoại
(foreign key) để kết nối hai bảng với nhau.
- Nền tảng ứng dụng: Phần mềm quản lý thư viện có thể được thiết kế để
chạy trên nền tảng trình duyệt web – đây là một trình duyệt giúp cho việc truy
cập và quản lý thư viện trở nên thuận tiện hơn.
- Mức độ bảo mật: Sử dụng công nghệ bảo mật Theo tiêu chuẩn của an
toàn thông tin và bảo mật Công nghệ thông tin . Có hệ thống quản lý người
dùng và phân quyền truy cập, giúp ngăn chặn việc truy cập trái phép vào hệ
thống. Được cập nhật thường xuyên để khắc phục các lỗ hổng bảo mật mới
phát sinh. Được thực hiện kiểm tra bảo mật định kỳ để đảm bảo tính ổn định
và an toàn của
- Tính đa người dùng: Phần mềm hỗ trợ đa dạng người dùng và cho phép
nhiều người dùng đăng nhập cùng lúc.
- Độ phức tạp về cài đặt phần mềm: Mức độ cài đặt phần mềm là trung
bình. Vì phần mềm có kích thước nhỏ và quá trình cài đặt thông qua trình
duyệt web nhanh chóng và đơn giản.
- Địa điểm triển khai, cài đặt phần mềm: Đặt ở trên Sever của trường Đại
học Thành đô, địa chỉ: Xã Kim Chung, H. Hoài Đức, Tp. Hà Nội
mượn sách, sách mượn chưa trả, sách quá hạn chưa
trả)
- Kiểm tra thẻ thư
- Kiểm tra sách (còn bao nhiêu cuấn sách)
- Lập phiếu
Quản lý mượn
3 - Kiểm tra tình hình sách (sách cũ, sách rách,..)
trả
- Ghi nhận trả sách từ độc giả
- Lập phiếu nhắc nhở khi độc giả chưa trả hoặc trả
sách quá thời hạn mượn
- Xem tìm kiếm danh sách tài khoản người dùng hệ
thống
4 Tìm kiếm - Lọc tìm kiếm thông tin độc giả
- Lọc tìm kiếm thông tin sách
- Tìm kiếm thông tin phiếu mượn
- Thống kê sách trong thư viện
Thống kê báo
5 - Báo cáo thông tin sách mượn
cáo
- Báo cáo sách mất
Tại quy trình này người quản trị hệ thống sẽ thực hiện nhập các dữ liệu để
quản lý.
1. Tạo thông tin độc giả: trong phần mềm, người quản trị thư viện sẽ tạo thông
tin về độc giả bao gồm tên, địa chỉ, số điện thoại, email và các thông tin khác
cần thiết.
2. Cấp thẻ độc giả: sau khi tạo thông tin độc giả, người quản trị sẽ cấp thẻ độc
giả cho độc giả để sử dụng dịch vụ của thư viện. Thông tin trên thẻ bao gồm
họ tên, số thẻ, ngày hết hạn và các quy định sử dụng thư viện.
3. Cung cấp phiếu mượn: Sau khi độc giả yêu cầu và xác nhận mượn sách,
người quản trị sẽ gửi phiếu mượn gồm thời gian mượn và hạn mượn sách cho
người dùng.
4. Quản lý mượn/trả sách: khi độc giả muốn mượn sách, họ sẽ tạo phiếu mượn
để đăng ký và người quản trị sẽ ghi nhận thông tin về mượn sách của độc giả
3.3.2.2. Quy trình quản lý đăng ký, đăng nhập tài khoản người dùng
a) Mô hình quy trình nghiệp vụ
2 Thủ thư - Gửi phiếu mượn cho độc giả cũng như gửi
thông báo trực tiếp cho độc giả khi đến hoặc quá
hạn mượn trả sách.
2 Đăng nhập Cho phép người quản trị xem Thông tin Xác nhận
kiểm tra thông tin đăng nhập đăng nhập thông tin
của người dùng trùng với dữ của người tài khoản
liệu trên hệ thống. dùng. đúng.
3 Cập nhập điều Cho phép người quản trị hệ Thông tin Giữ
tra thống kiểm tra tài khoản độc tài khoản. nguyên
giả đúng, xác thực không rồi từ hoặc xoá
đó xem xét xóa tài khoản người tài khoản
dùng khỏi hệ thống.
4 Quản lý quyền Cho phép người quản trị hệ Thông tin Phân
truy cập thống cấp, phân quyền cho người quyền
người sử dụng hoặc thủ thư… dùng người
dùng và
Admin
5 Tìm kiếm, thu Cho phép người quản trị hệ Mã số Thông tin
thập dữ liệu thống tìm kiếm thông tin người sách, mã sách,
người dùng dùng, sách,… số người người
dùng dùng.
7 Gửi thông báo Cho phép người quản trị hệ Thông tin Mã số
cho người thống gửi thông báo tới tài người người
mượn khoản người dùng về thời gian dùng dùng
mượn/trả sách và thông bảo cho mượn
người dùng biết khi đến và quá sách.
hạn.
3.3.4.2. Nhóm chức năng quản lý độc giả
- Font chữ: Theo tiêu chuẩn Việt Nam tạo cảm giác cho người dùng dễ đọc, giảm
thời gian thao tác phần mềm giúp trải nghiệm của người dùng tốt hơn.
- Hỗ trợ giao diện trên các thiết bị với nền tảng website khi người dùng sử dụng
máy tính hoặc các thiết bị di động thông minh.
- Các thông báo phải được thiết kế dễ hiểu và giúp người dùng hiểu rõ ỹ nghĩa
của thông báo khi đọc để tránh các sự cố: bảo trì, nâng cấp,..
- Các lỗi nên được thể hiện để hỗ trợ người dùng và được mô tả một cách cẩn
thận.
- Cần hướng dẫn sử dụng sau khi chuyển giao. Có các hướng dẫn được in bằng
chữ chìm để hướng dẫn người dùng khi đăng ký, đăng nhập; hoặc video để người
dùng có thể nắm bắt và sử dụng hệ thống một cách hiệu quả nhất .
- Đảm bảo dữ liệu trao đổi giữa người dùng và máy chủ dịch vụ được mã hóa.
- Đảm bảo tính xác thực và tin cậy của máy chủ cung cấp dịch vụ với người dùng.
1. Mật khẩu: Để đảm bảo an toàn thông tin, các tài khoản trực tuyến như
email, tài khoản ngân hàng, đăng nhập vào các trang web phải được bảo vệ
bằng mật khẩu. Tuy nhiên, mật khẩu cũng phải được thiết lập sao cho đủ mạnh
và khó bị đoán trước khi sử dụng.
2. Tường lửa: Tường lửa là một công cụ phần mềm hay phần cứng được sử
dụng để giám sát và kiểm soát lưu lượng thông tin giữa một mạng nội bộ và
mạng bên ngoài. Nó có thể giúp ngăn chặn các cuộc tấn công mạng từ bên
ngoài.
3. Mã hóa: Mã hóa là quá trình chuyển đổi thông tin sang dạng mã hóa để
ngăn chặn các người không được cho phép đọc
- Yêu cầu kỹ thuật cho giải pháp tính toán, lưu trữ:
+ Dễ dàng nâng cấp, mở rộng năng lực tính toán và lưu trữ tùy theo từng thời
điểm.