You are on page 1of 17

III.

ĐẶC TẢ YÊU CẦU NGƯỜI DÙNG


3.1. Mô tả tổng quan
- Nhu cầu xây dựng phần mềm: Phần mền quản lý thư viện là một phần
mền cần thiết và vô cùng thiết thực đối với các thư viện nhất là thư viện của các
trường học. Thực tế là việc quản lý thư viện sách ở các trường học hiện nay
đang gặp nhiều khó khăn và thách thức: thiết bị và phần mềm quản lý thư viện
sách còn hạn chế và xảy ra tình trạng mất sách rất nhiều. Vì thế phần mền quản
lý thư viện cần chú trọng đầu tư, nâng cấp hệ thống để tạo điều kiện tốt hơn
cho học sinh, sinh viên đọc sách và nghiên cứu. Cũng như áp dụng phần mền
vào quản lý thư viện sách, giúp giảm thiểu tình trạng mất mát sách, tăng
cường tính chuyên nghiệp của quản lý thư viện sách.

- Mô hình quản lý CSDL: Phần mềm quản lý thư viện sử dụng mô hình dữ
liệu quan hệ (Relational model). Mô hình quan hệ sử dụng bảng (table) để lưu
trữ dữ liệu và các quan hệ giữa các bảng để truy xuất và quản lý dữ liệu. Mỗi
bảng trong CSDL đại diện cho một loại đối tượng (ví dụ: sách, độc giả,
mượn/trả sách) và chứa các thuộc tính (cột) để lưu trữ thông tin của đối tượng
đó. Các quan hệ giữa các bảng được thiết lập bằng cách sử dụng khóa ngoại
(foreign key) để kết nối hai bảng với nhau.

- Nền tảng ứng dụng: Phần mềm quản lý thư viện có thể được thiết kế để
chạy trên nền tảng trình duyệt web – đây là một trình duyệt giúp cho việc truy
cập và quản lý thư viện trở nên thuận tiện hơn.

- Mức độ bảo mật: Sử dụng công nghệ bảo mật Theo tiêu chuẩn của an
toàn thông tin và bảo mật Công nghệ thông tin . Có hệ thống quản lý người
dùng và phân quyền truy cập, giúp ngăn chặn việc truy cập trái phép vào hệ
thống. Được cập nhật thường xuyên để khắc phục các lỗ hổng bảo mật mới
phát sinh. Được thực hiện kiểm tra bảo mật định kỳ để đảm bảo tính ổn định
và an toàn của
- Tính đa người dùng: Phần mềm hỗ trợ đa dạng người dùng và cho phép
nhiều người dùng đăng nhập cùng lúc.

- Độ phức tạp về cài đặt phần mềm: Mức độ cài đặt phần mềm là trung
bình. Vì phần mềm có kích thước nhỏ và quá trình cài đặt thông qua trình
duyệt web nhanh chóng và đơn giản.

- Địa điểm triển khai, cài đặt phần mềm: Đặt ở trên Sever của trường Đại
học Thành đô, địa chỉ: Xã Kim Chung, H. Hoài Đức, Tp. Hà Nội

3.2. Chức năng chính

STT Chức năng Nội dung

I Quản lý người dùng

- Xác thực người dùng mới


- Lọc tìm kiếm người dùng
- Tạo mới một người dùng trên hệ thống
Quản lý người
1 - Cập nhật thông tin người dùng
dùng hệ thống
- Xóa người dùng
- Reset mật khẩu người dùng
- Gửi thông tin người dùng qua email
- Xem danh sách tài khoản người dùng
Quản lý tài - Cập nhật, thay đổi trạng thái tài khoản người dùng
2 khoản người (trạng thái khoá, tạm khoá, hoạt động)
dùng - Phân quyền truy cập và bảo mật cho tài khoản
người dùng

II Quản lý khoa học


- Cập nhật thông tin sách (Tên sách, loại sách, nhà
xuất bản, lĩnh vực)
- Sửa thông tin sách
Quản lý thông
1 - Xóa thông tin sách
tin sách
- Cập nhật, thay đổi trạng thái sách trên hệ thống
(trạng thái còn, hết, chưa có)
- Thanh lý sách
2 Quản lý độc giả - Tạo thẻ thư viện
- Cập nhật, thay đổi trạng thái độc giả (trạng thái
STT Chức năng Nội dung

mượn sách, sách mượn chưa trả, sách quá hạn chưa
trả)
- Kiểm tra thẻ thư
- Kiểm tra sách (còn bao nhiêu cuấn sách)
- Lập phiếu
Quản lý mượn
3 - Kiểm tra tình hình sách (sách cũ, sách rách,..)
trả
- Ghi nhận trả sách từ độc giả
- Lập phiếu nhắc nhở khi độc giả chưa trả hoặc trả
sách quá thời hạn mượn
- Xem tìm kiếm danh sách tài khoản người dùng hệ
thống
4 Tìm kiếm - Lọc tìm kiếm thông tin độc giả
- Lọc tìm kiếm thông tin sách
- Tìm kiếm thông tin phiếu mượn
- Thống kê sách trong thư viện
Thống kê báo
5 - Báo cáo thông tin sách mượn
cáo
- Báo cáo sách mất

3.3. Chức năng hệ thống


3.3.1. Mô hình tổng thể hệ thống
Mô hình phân cấp chức năng Quản lý thư viện
3.3.2. Quy trình nghiệp vụ được tin học hóa
3.3.2.1 Quy trình quản lý dữ liệu cập nhật hệ thống
a) Mô hình quy trình nghiệp vụ

b) Mô tả quy trình nghiệp vụ:


Quy trình quản lý cập nhật hệ thống thực hiện quản lý các dữ liệu về người
dùng, phân quyền người dùng, danh mục phòng ban, nhật ký hệ thống, dịch vụ
sao lưu dữ liệu. Tại quy trình này người quản trị hệ thống sẽ thực hiện nhập các
dữ liệu để quản lý, sau khi hệ thống xử lý những thông tin thì thông tin dữ liệu
sẽ được lưu trữ trong hệ thống và sẽ được sử dụng chung cho toàn bộ hệ thống.
Thư viện cần đánh giá nhu cầu cập nhật hệ thống của mình. Điều này có thể bao
gồm việc thực hiện các bản vá lỗi, nâng cấp phần mềm hoặc thêm tính năng
mới. Việc thực hiện cập nhật bao gồm việc xác định các tài liệu liên quan, tạo
bản sao lưu của dữ liệu hệ thống hiện tại và phân tích rủi ro.

3.3.2.2. Quy trình Mượn trả sách


a) Mô hình quy trình nghiệp vụ
b) Mô tả quy trình nghiệp vụ
Quản lý Thông tin Mượn/Trả Sách Quản lý thông tin mượn/trả sách bao
gồm thông tin sách được mượn, ngày mượn, hạn trả và ngày trả. Quản lý của thư
viện cần theo dõi tình trạng mượn/trả sách của mỗi sách. Hệ thống phải thông
báo cho người dùng về hạn trả sách.
Quy trình mượn trả sách của phần mềm quản lý thư viện bao gồm các
bước sau đây:
1. Đăng nhập: Người dùng đăng nhập vào hệ thống bằng tài khoản và
mật khẩu đã đăng ký.
2. Tìm kiếm sách: Người dùng tìm kiếm sách mình muốn mượn bằng
cách nhập tên sách hoặc tác giả vào ô tìm kiếm trên giao diện phần mềm.
3. Chọn sách: Sau khi tìm thấy sách, người dùng chọn sách đó để xem
thông tin chi tiết.
4. Đặt mượn sách: Nếu người dùng muốn mượn sách, họ sẽ chọn tùy
chọn "Đặt mượn" trên trang thông tin chi tiết sách.
5. Xác nhận mượn sách: Thủ thư sẽ xác nhận thông tin mượn sách của
người dùng và kiểm tra sách trước khi cho phép người dùng mượn.
6. Cho mượn sách: Nếu sách có sẵn
3.3.2.3. Quy trình quản lý độc giả
a) Mô hình quy trình nghiệp vụ

b) Mô tả quy trình nghiệp vụ


Quy trình quản lý độc giả quản lý các dữ liệu về thông tin độc giả, thông
tin sách mượn/trả, quản lý về phiếu mượn, kiểm tra thông tin của độc giả với dữ
liệu hệ thống từ đó chấp nhận yêu cầu của độc giả.

Tại quy trình này người quản trị hệ thống sẽ thực hiện nhập các dữ liệu để
quản lý.

1. Tạo thông tin độc giả: trong phần mềm, người quản trị thư viện sẽ tạo thông
tin về độc giả bao gồm tên, địa chỉ, số điện thoại, email và các thông tin khác
cần thiết.

2. Cấp thẻ độc giả: sau khi tạo thông tin độc giả, người quản trị sẽ cấp thẻ độc
giả cho độc giả để sử dụng dịch vụ của thư viện. Thông tin trên thẻ bao gồm
họ tên, số thẻ, ngày hết hạn và các quy định sử dụng thư viện.

3. Cung cấp phiếu mượn: Sau khi độc giả yêu cầu và xác nhận mượn sách,
người quản trị sẽ gửi phiếu mượn gồm thời gian mượn và hạn mượn sách cho
người dùng.
4. Quản lý mượn/trả sách: khi độc giả muốn mượn sách, họ sẽ tạo phiếu mượn
để đăng ký và người quản trị sẽ ghi nhận thông tin về mượn sách của độc giả

3.3.2.2. Quy trình quản lý đăng ký, đăng nhập tài khoản người dùng
a) Mô hình quy trình nghiệp vụ

b) Mô tả quy trình nghiệp vụ


Đăng nhập và quản lý người dùng: Người dùng có thể đăng nhập, đăng kí
vào hệ thống bằng cách tạo lập tài khoản và mật khẩu và sử dụng để đăng nhập.
Hệ thống cần hỗ trợ phân quyền người dùng. Các quyền truy cập gồm quản trị
viên, nhân viên thư viện và người dùng thông thường. Người dùng có thể đặt
sách, xem thông tin tài khoản, cập nhật mật khẩu và lịch sử đặt sách của mình.
Tại quy trình này người dùng sẽ truy cập được vào trang đăng ký và
điền đầy đủ thông tin yêu cầu như tên, địa chỉ email, mật khẩu, số điện thoại…
Sau khi điền đủ thông tin, thông tin yêu cầu đăng ký sẽ được người quản trị
kiểm tra và xác nhận. Và khi đúng người dùng sẽ nhận được một email xác
nhận đăng ký từ hệ thống. Người dùng cần bấm vào đường link trong email để
xác nhận tài khoản. Xong đăng nhập tài khoản: người dùng truy cập vào trang
đăng nhập và nhập thông tin tài khoản đã đăng ký bao gồm tài khoản và mật
khẩu. Và màn hình xác nhận thành công, người dùng có thể sử dụng phần
mềm.

3.3.3 Danh sách tác nhân

STT Tên tác nhân Mô tả


- Là người quản trị hệ thống, quản lý người dùng,

1 Admin phân quyền.

- Xử lý hệ thông, backup dữ liêu

- Là người trực tiếp quản lý sách, cập nhập thông


tin, xoá,..của các loại sách.

2 Thủ thư - Gửi phiếu mượn cho độc giả cũng như gửi
thông báo trực tiếp cho độc giả khi đến hoặc quá
hạn mượn trả sách.

- Là người trực tiếp mượn sách từ thư viện. Độc


3 Độc giả giả có quyền tìm kiếm thông tin sách và mượn
sách.

- Cho phép người quản trị hệ thống tìm kiếm


thông tin của độc giả, thông tin của sách và thông
4 Tìm kiếm
tin phiếu mượn qua thẻ của độc giả hoặc thông tin
cá nhân của người mượn.

- Là tác có trách nghiệm thông báo đến thủ thừ về


thông tin sách mượn, mã sỗ thẻ mượn, thông tin
5 Thông báo
về ngày giờ sách mượn/trả và báo cáo cho thủ thư
khi có sách mất.
3.3.4. Danh sách chức năng
3.3.4.1. Nhóm chức năng quản lý người dùng hệ thống
STT Tên Chức Mô Tả Đầu vào Đầu ra
Năng
1 Quản lý tài Chức năng cho phép người Thông tin Xác nhận
khoản quản trị quản lý các dữ liệu liên tài khoản. thông tin
quan đến tài khoản hệ thống tài khoản.

2 Đăng nhập Cho phép người quản trị xem Thông tin Xác nhận
kiểm tra thông tin đăng nhập đăng nhập thông tin
của người dùng trùng với dữ của người tài khoản
liệu trên hệ thống. dùng. đúng.

3 Cập nhập điều Cho phép người quản trị hệ Thông tin Giữ
tra thống kiểm tra tài khoản độc tài khoản. nguyên
giả đúng, xác thực không rồi từ hoặc xoá
đó xem xét xóa tài khoản người tài khoản
dùng khỏi hệ thống.

4 Quản lý quyền Cho phép người quản trị hệ Thông tin Phân
truy cập thống cấp, phân quyền cho người quyền
người sử dụng hoặc thủ thư… dùng người
dùng và
Admin
5 Tìm kiếm, thu Cho phép người quản trị hệ Mã số Thông tin
thập dữ liệu thống tìm kiếm thông tin người sách, mã sách,
người dùng dùng, sách,… số người người
dùng dùng.
7 Gửi thông báo Cho phép người quản trị hệ Thông tin Mã số
cho người thống gửi thông báo tới tài người người
mượn khoản người dùng về thời gian dùng dùng
mượn/trả sách và thông bảo cho mượn
người dùng biết khi đến và quá sách.
hạn.
3.3.4.2. Nhóm chức năng quản lý độc giả

STT Tên chức Mô Tả Đầu vào Đầu ra


năng
1 Tạo thẻ thư Cho phép người quản trị hệ Thông tin Mã thẻ
mới cho độc thống tạo mới thẻ thư viện mới độc giả thư, thông
giả cho độc giả gồm mã số, thông tin độc
tin cá nhân của độc giả. giả
2 Chỉnh sửa Cho phép người quản trị hệ Thông tin Thông tin
thông tin độc thống cập nhật và chỉnh sửa độc giả mới của
giả thông tin của độc giả gồm mã độc giả
thẻ thư, thông tin cá nhân của
độc giả,..
3 Xóa thông tin Cho phép người quản trị hệ Thông tin Đã xoá
độc giả thống xóa thông tin, tài khoản tài khoản
của độc giả khi có yêu cầu từ
độc giả,..
4 Xem thông tin Cho phép người quản trị hệ Mã số Thông tin
sách thống xem danh sách toàn bộ sách chi tiết về
sách gồm tên tác giả, nhà xuất sách
bản, thể loại.
5 Tìm kiếm độc Cho phép người quản trị hệ Mã độc Thông tin
giả thống kiểm tra tìm kiếm thông giả độc giả
tin độc giả gồm mã số, thông
tin cá nhân, lịch sử mượn sách,
các sách đang mượn và thơi
gian mượn trả.
6 Xem thống kê Cho phép người quản trị hệ Thống kê Số lượng
sách thống xem thông tin thống kê sách
về sách gồm số lượng tồn kho,
số lượng mượn, số sách trên kệ,

3.4. Yêu cầu thông tin dữ liệu
Sơ đồ luồng dữ liệu
3.4.1. Danh sách đối tượng quản lý

Số Số Kiểu dữ liệu Tính kế thừa Ghi chú


Số
lượn lượng Kế Kế
lượn Xây
T Tên đối tượng g lớp, trườn Phi thừa thừa
Các lớp, bảng dữ liệu g Khôn dựn
T quản lý bảng g khôn hoà một
quan g gian g
dữ thông g gian n phầ
hệ mới
liệu tin toàn n

- Thông tin người dùng


1 Người dùng 2 6 4   x x   
- Nhóm người dùng

2 Sách - Thông tin sách 1 4 2 x x


Số Số Kiểu dữ liệu Tính kế thừa Ghi chú
Số
lượn lượng Kế Kế
lượn Xây
T Tên đối tượng g lớp, trườn Phi thừa thừa
Các lớp, bảng dữ liệu g Khôn dựn
T quản lý bảng g khôn hoà một
quan g gian g
dữ thông g gian n phầ
hệ mới
liệu tin toàn n

- Thông tin mượn sách


3 Mượn trả sách 2 4 3 x x
- Thông tin trả sách

4 Độc giả - Thông tin độc giả 1 4 4 x x

5 Nhân viên - Thông tin nhân viên 1 4 1 x x


Số Số Kiểu dữ liệu Tính kế thừa Ghi chú
Số
lượn lượng Kế Kế
lượn Xây
T Tên đối tượng g lớp, trườn Phi thừa thừa
Các lớp, bảng dữ liệu g Khôn dựn
T quản lý bảng g khôn hoà một
quan g gian g
dữ thông g gian n phầ
hệ mới
liệu tin toàn n

-Thông tin độc giả


Chi tiết mượn
6 -Thông tin mượn/trả sách 3 5 3 x x
trả
-Thông tin sách mất

3.4.2. Mối quan hệ giữa các đối tượng quản lý


Kiểu dữ liệu
Mô tả
STT Tên lớp, bảng dữ liệu Không Phi không Tên lớp, bảng dữ liệu
quan hệ
gian gian
- Người dùng
1 Người dùng x N-1
- Nhóm người dùng

2 Sách x N-1 - Độc giả


Kiểu dữ liệu
Mô tả
STT Tên lớp, bảng dữ liệu Không Phi không Tên lớp, bảng dữ liệu
quan hệ
gian gian
- Mượn sách
3 Độc giả x 1-N - Thống kê báo cáo
- Tìm kiếm
3.5. Yêu cầu phi chức năng
3.5.1. Yêu cầu giao diện
- Giao diện dễ sử dụng, tối ưu hoá giao diện nhưng chức năng vẫn đạp ứng được
nhu cầu của khách hàng. Về thao tác: cho phép người dùng nhập thao tác dễ dàng,
nhập thông tin dễ như dùng exel.

- Font chữ: Theo tiêu chuẩn Việt Nam tạo cảm giác cho người dùng dễ đọc, giảm
thời gian thao tác phần mềm giúp trải nghiệm của người dùng tốt hơn.

- Hỗ trợ giao diện trên các thiết bị với nền tảng website khi người dùng sử dụng
máy tính hoặc các thiết bị di động thông minh.

- Các thông báo phải được thiết kế dễ hiểu và giúp người dùng hiểu rõ ỹ nghĩa
của thông báo khi đọc để tránh các sự cố: bảo trì, nâng cấp,..

- Các lỗi nên được thể hiện để hỗ trợ người dùng và được mô tả một cách cẩn
thận.

- Cần hướng dẫn sử dụng sau khi chuyển giao. Có các hướng dẫn được in bằng
chữ chìm để hướng dẫn người dùng khi đăng ký, đăng nhập; hoặc video để người
dùng có thể nắm bắt và sử dụng hệ thống một cách hiệu quả nhất .

3.5.2. Yêu cầu hiệu năng


Thời gian tải giao diện chức năng:

Thông tin Yêu cầu Ghi chú

Thời gian tải giao diện lớn nhất 7 seconds

Thời gian xử lý một truy vấn lớn nhất 5 seconds

Số lượng người dùng đồng thời:

Thông tin Yêu cầu Ghi chú

Số lượng người dùng đồng thời 100 users


3.5.3. Yêu cầu an toàn và bảo mật
Yêu cầu kỹ thuật cho giải pháp bảo mật thông tin trao đổi trong môi trường mạng:

- Đảm bảo dữ liệu trao đổi giữa người dùng và máy chủ dịch vụ được mã hóa.

- Đảm bảo tính xác thực và tin cậy của máy chủ cung cấp dịch vụ với người dùng.

Giải pháp kỹ thuật đảm bảo an toàn hệ thống thông tin

1. Mật khẩu: Để đảm bảo an toàn thông tin, các tài khoản trực tuyến như
email, tài khoản ngân hàng, đăng nhập vào các trang web phải được bảo vệ
bằng mật khẩu. Tuy nhiên, mật khẩu cũng phải được thiết lập sao cho đủ mạnh
và khó bị đoán trước khi sử dụng.

2. Tường lửa: Tường lửa là một công cụ phần mềm hay phần cứng được sử
dụng để giám sát và kiểm soát lưu lượng thông tin giữa một mạng nội bộ và
mạng bên ngoài. Nó có thể giúp ngăn chặn các cuộc tấn công mạng từ bên
ngoài.

3. Mã hóa: Mã hóa là quá trình chuyển đổi thông tin sang dạng mã hóa để
ngăn chặn các người không được cho phép đọc

3.5.4. Yêu cầu khác


- Yêu cầu về hạ tầng mạng truyền thông:
+ Đường truyền: Internet

+Tốc độ đường truyền:

+ Đối với dữ liệu quan trắc: tối thiểu ở mức 12 Megabit/s;

- Yêu cầu kỹ thuật cho giải pháp tính toán, lưu trữ:

+ Ổn định, an toàn cao.

+ Dễ dàng nâng cấp, mở rộng năng lực tính toán và lưu trữ tùy theo từng thời
điểm.

You might also like