You are on page 1of 2

HUYỆN CÁT TIÊN THI CHỌN HỌC SINH GIỎI CẤP HUYỆN

THỜI GIAN: 150’ NĂM HỌC 2019 - 2020


NGÀY THI: 28/12/2019
Cấu trúc đề thi:
BÀI TÊN BÀI TOÁN TÊN FILE FILE INPUT FILE OUTOUT
1 TÍNH TỔNG TONG.PAS TONG.INP TONG.OUT
2 ƯỚC CHUNG LỚN NHẤT UCLN.PAS UCLN.INP UCLN.OUT
3 SỐ ĐỐI XỨNG DOIXUNG.PAS DOIXUNG.INP DOIXUNG.OUT
4 DÃY CON NGẮN NHẤT DAYCON.PAS DAYCON.INP DAYCON.OUT

Thí sinh lập trình trên máy tính bằng ngôn ngữ Pascal.

Bài 1: (5 điểm) TÍNH TỔNG


Viết CT tính tổng các số tự nhiên từ 1 tới N sao cho các số đó chia hết cho p nhưng
không chia hết cho q (0 < N < 106, 0 <p, q < N).

Dữ liệu vào: file TONG.INP


- Dòng đầu tiên ghi số N, p, q.
Kết quả: ghi ra file TONG.OUT
- Dòng đầu tiên ghi giá trị tổng tính được.

Ví dụ:
TONG.INP TONG.OUT
12 2 6 24

Giải thích ví dụ: trong các số từ 1 tới 12 chỉ có các số 2, 4, 8, 10 chia hết cho 2 nhưng
không chia hết cho 6 và đạt tổng bằng 24.

Bài 2: (5 điểm) ƯỚC CHUNG LỚN NHẤT


Viết CT tìm ước chung lớn nhất của hai số tự nhiên a, b (0 < a, b<1012).
Dữ liệu vào: file UCLN.INP
- Dòng đầu tiên ghi 2 số tự nhiên a, b cách nhau một khoảng trắng.
Kết quả: ghi ra file UCLN.OUT
- Dòng đầu tiên ghi số tự nhiên là UCLN tìm được.

Ví dụ:
UCLN.INP UCLN.OUT
86 2
11 25 1

Bài 3: (5 điểm) SỐ ĐỐI XỨNG


Cho dãy số gồm N số tự nhiên Ai (1 <= i < = N, 0 < = N <= 10 3, 0 < Ai <= 1012). Hãy
viết chương trình tìm các số đối xứng có trong dãy đã cho.
Giải thích: Số tự nhiên N là số đối xứng nếu viết nó theo thứ tự từ trái sang phải hoặc
từ phải sang trái thì được số giống nhau. Ví dụ 121, 2332 là các số đối xứng.
1
Dữ liệu vào: file DOIXUNG.INP
- Dòng đầu tiên ghi số N
- Dòng thứ hai ghi N số tự nhiên Ai cách nhau một khoảng trắng.
Kết quả: ghi ra file DOIXUNG.OUT
- Dòng đầu tiên ghi giá trị tổng số đối xứng tìm được. Nếu không có số đối xứng
nào thì ghi 0.

Ví dụ:
DOIXUNG.INP DOIXUNG.OUT
8 5
11 3 25 256987 1221 1335331 56785 2
5 0
122 43 256798 5671121 9990

Bài 4: (5 điểm) DÃY CON NGẮN NHẤT


Cho dãy số gồm n số tự nhiên a1, a2, ..., an (1 < n <1000, ai < 10000). Dãy con của một
dãy số là dãy có được sau khi xóa bỏ bớt một số phần tử, các phần tử còn lại giữ nguyên vị trí.
Yêu cầu: cho số tự nhiên m < 10000, hãy cho biết một dãy con của dãy a có tổng bằng
m và chứa ít phần tử nhất.

Dữ liệu vào: file DAYCON.INP


- Dòng đầu tiên ghi số n, m
- Dòng thứ hai ghi n số ai, a2, ..., an theo thứ tự.
Kết quả: ghi ra file DAYCON.OUT
- Dòng đầu tiên ghi số tự nhiên K là số phần tử của dãy con thỏa mãn yêu cầu đề
bài. Nếu không tồn tại dãy con có tổng bằng m thì ghi -1.
- Nếu có phương án chọn dãy con thì dòng hai ghi chỉ số của k phần tử được chọn
theo thứ tự của dãy ban đầu.
- Các số trên cùng một dòng của file dữ liệu và file kết quả ghi cách nhau một
khoảng trắng.

Ví dụ:
DAYCON.INP DAYCON.OUT
89 2
1 3 4 12 8 11 2 4 15
10 220 3
10 30 20 70 90 20 40 60 80 30 458
38 -1
456

_ _ _ _ _ HẾT_ _ _ _

You might also like