You are on page 1of 2

ỦY BAN NHÂN DÂN

THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH


SỞ GIÁO DỤC và ĐÀO TẠO KỲ THI TUYỂN SINH LỚP 10 THPT CHUYÊN
Năm học: 2009 – 2010
ĐỀ CHÍNH THỨC Môn thi : TIN HỌC
(gồm 2 trang)
Thời gian : 150 phút
(Không kể thời gian phát đề)

TỔNG QUAN BÀI THI


Tên bài Tên chương trình File dữ liệu vào File kết quả
Bài 1 TRUNG VỊ TRUNGVI.PAS TRUNGVI.INP TRUNGVI.OUT
Bài 2 BẢNG SỐ BANGSO.PAS BANGSO.INP BANGSO.OUT
Bài 3 TỔNG SỐ TONGSO.PAS TONGSO.INP TONGSO.OUT
Bài 4 CHỮ SỐ CHUSO.PAS CHUSO.INP CHUSO.OUT
Hãy lập trình giải 4 bài toán sau:
BÀI 1: TRUNG VỊ (6 điểm)
Trong toán học thống kê, số trung vị của một dãy số (gồm một số lẻ phần tử) là số đứng giữa
của dãy số sau khi dãy số được sắp theo thứ tự tăng dần.
Bài toán: Cho bảng vuông N × N (3 ≤ N ≤ 99, N là số nguyên lẻ) mà ở dòng i cột j của bảng
chứa số nguyên Rij với (1 ≤ Rij ≤ 1000).
Yêu cầu: Tìm số trung vị của dãy các số tạo bởi dãy các số trung vị của các dòng của bảng.
Dữ liệu: Vào từ tập tin văn bản TRUNGVI.INP. Dòng đầu là của tập tin là số nguyên lẻ N,
trên các dòng từ 2 đến N+1, dòng i+1 chứa N số của dòng i của bảng vuông.
Kết quả: Ghi ra tập tin văn bản TRUNGVI.OUT một số nguyên duy nhất là số trung vị tìm
được.
Ví dụ:
TRUNGVI.INP TRUNGVI.OUT
5 4
1 5 3 9 5
2 5 3 8 1
6 3 5 9 2
8 8 3 3 2
5 4 4 4 4
Giải thích:
Số trung vị của các dòng lần lượt là 5, 3, 5, 3, 4. Số trung vị của dãy 5 3 5 3 4 là 4.

BÀI 2: BẢNG SỐ (6 điểm)


Cho bảng số gồm M dòng và N cột (3 ≤ M, N ≤ 100). Xác định bảng con gồm 3 dòng và 3 cột
của bảng đã cho sao cho tổng các số trong bảng con là lớn nhất.
Dữ liệu: Vào từ tập tin văn bản BANGSO.INP. Dòng đầu của tập tin là hai số nguyên M, N
lần lượt là số dòng và số cột của bảng. Trên các dòng từ thứ 2 đến thứ M+1, dòng thứ i+1 chứa
N số của dòng thứ i trong bảng.
Kết quả: Ghi ra tập tin văn bản BANGSO.OUT. Dòng đầu là tổng số lớn nhất tìm được. Dòng
tiếp theo là hai số nguyên, chỉ dòng và cột chứa số trên cùng bên trái của bảng con 3 × 3 có
tổng lớn nhất. Nếu có nhiều bảng con 3 × 3 có cùng tổng, chọn bảng con có số trên cùng bên
trái có chỉ số dòng nhỏ nhất. Nếu có nhiều bảng con có cùng tổng và số trên cùng bên trái có
cùng chỉ số dòng, chọn bảng con có số trên cùng bên trái có chỉ số cột nhỏ nhất.
Ví dụ:
BANGSO.INP BANGSO.OUT
6 5 71
5 6 7 4 6 2 1
7 7 8 6 5
9 9 8 3 5
8 8 7 6 4
4 5 2 4 5
3 4 2 3 4

BÀI 3: TỔNG SỐ (4 điểm)


Bài toán: Cho N số nguyên Hi (1 ≤ N ≤ 20.000, 1 ≤ H i ≤ 10.000) và một số nguyên dương B
(1 ≤ B ≤ S < 2.000.000.000), trong đó S là tổng của N số nguyên H1, ..., HN. Tìm số ít nhất các
con số trong N số nguyên H1, ..., HN sao cho tổng của chúng không nhỏ hơn B.
Dữ liệu: Vào từ tập tin văn bản TONGSO.INP. Dòng đầu gồm hai số N, B, trên các dòng từ 2
đến N+1, dòng thứ i+1 chứa số Hi.
Kết quả: Ghi ra tập tin văn bản TONGSO.OUT số nguyên duy nhất cần tìm.
Ví dụ:
TONGSO.INP TONGSO.OUT
6 40 3
6
18
11
13
19
11
Giải thích: Tổng của hai số bất kỳ trong 6 số 6, 18, 11, 13, 19, 11 đều nhỏ hơn 40, có 3 số có
tổng lớn hơn hay bằng 40, chẳng hạn 18 + 13 + 11 ≥ 40.

BÀI 4: CHỮ SỐ (4 điểm)


Trong toán học, người ta chứng minh được:
Với mỗi số nguyên dương R, tồn tại một số nguyên dương K sao cho trong biểu diễn thập
phân của 2K chỉ chứa các chữ số 1, 2 ở R vị trí cuối.
Bài toán: Với R cho trước, xác đinh số nguyên dương K nhỏ nhất sao cho trong biểu diễn thập
phân của 2K, ở R vị trí cuối, chỉ chứa các chữ số 1, 2.
Dữ liệu: Vào từ tập tin văn bản CHUSO.INP, gồm số nguyên dương duy nhất R (1 ≤ R ≤ 12).
Kết quả: Ghi ra tập tin văn bản CHUSO.OUT số K cần tìm.
Ví dụ 1:
CHUSO.INP CHUSO.OUT
1 1
Giải thích: Do 21 = 2.
Ví dụ 2:
CHUSO.INP CHUSO.OUT
2 9
Giải thích: Do 29 = 512.
- HẾT –
Giám thị không giải thích gì thêm

You might also like