You are on page 1of 31

N+の+際に

1 〜祭(に)
Vる+際に
khi
N+の+ に際して
〜に際して
Vる+ に際して
khi
2
N+の+ にあたって
〜にあたって khi
Vる+ にあたって
1 ~とき
3 〜たとたん (に) Vた+ とたんに khi
〜(か)と思うと Vた+ (か)と思うと
4 khi
〜(か)と思ったら Vた+ (か)と思ったら

5 〜か〜ないかのうちに Vる_た+ か〜ないかのうちに khi

1 ~最中 Vている+最中 trong lúc


~ばかりだ Vる + ばかりだ
2
~一方だ Vる +一方だ
đang

3 ~としている V ý hướng + としている sắp sửa


~してい
2
る 4 ~つつある V ます + つつある đang

5 〜つつ Vます + つつ Vừa

①V 普通 + うちに
6 ~うちに
②V ている/ない + うちに
trong lúc

1 ~てはじめて Vて+ はじめて Sau khi


Vた+上で
2 〜上で Sau khi
Nの+上(で)

3 ~後で 3 〜次 第 V ます+次第 Sau khi

4 〜て以来・〜てこのかた Vて + 以来・このかた Sau khi

〜てからでないと・ Vて + からでないと
5 Nếu chưa
〜てからでなければ Vて + からでなければ

N + をはじめ(として)
Đưa ra một
1 〜をはじめ(として)
N + をはじめとする + N
ví dụ tiêu
biểu

2 〜からして N + からして
Đưa ra một
ví dụ nhỏ

範囲の始
N + にわたって
Chỉ phạm vi,
3 〜にわたって mà có một
N + にわたる + N
trạng thái

範囲の始
まりと終 〜を通じて N + を通じて ①Trong lúc
4 4
わり・そ 〜を通して N +を通して ②Bằng cách
の間

Nの・Vる・Vている+限り
trong một
5 〜限り
( thểている và thể khả năng)
phạm vi khả
năng

Vる + だけ Đến mức
6 〜だけ (khả năng,〜たい・欲しい・好きな giới hạn khả
・必要な) năng

1 ~に限り N + に限り Chỉ đối với

Na – な / -である・Nだ -である)
2 ~限り(は)
+限り(は)
Chừng nào

3 〜に限りでは
Nの・Vる・Vた・Vている + に限り Trong giới
では hạn
5 ~だけ

chỉ riêng

Điều không
4 〜に限って N + に限って
may xảy đến
đúng lúc
không nên.

nghĩ không
có chuyện
Không chỉ
1 〜に限らず N+ に限らず trong phạm
vi này

N ・Thể thông thường (Na だ / -で


Không chỉ
2 〜のみならず
ある・Nだ -である) + のみならず
cái này, mà
cả cái khác
~だけで
はなく N ・Thể thông thường (Na だ – な
6 3 〜ばかりか không những
~それに / -である・Nだ -である) + ばかりか
加える

〜はもとより
với việc
4 N (+trợ từ) + はもとより khác, thứ
=はもちとん
khác

Thể thông thường (Na だ – な / -で Hơn nữa,


5 〜上(に)
ある・Nだ -の -である) +上(に) thêm vào đó

1 〜に関して
N + に関して Liên quan
N + に関する + N đến

N + をめぐって
2 〜をめぐって
N +をめぐる + N
xoay quanh

~につい
て 3 〜にかけては N + にかけては Giỏi nhất về
7
~を相手
にして

đối với
N + 対して
4 〜に対して
N + 対する + N
đối lập với

N + にこたえて
Đáp lại kì
5 〜にこたえて vọng, yêu
N + にこたえる + N
cầu, hi vọng

1 〜をもとに(して)
N + をもとに(して) được tạo nên
N + をもとにした + N từ
2 〜に基づいて
N + に基づいて Dựa theo dữ
N + に基づく・に基づいた + N liệu, cơ sở

N + に沿って
Tuân theo
~基準に 3 〜に沿って
N + に沿う・に沿った+ N
quy tắc,
8 chuẩn mực
して

4
〜のもとで N + のもとで Chịu sự ảnh
〜のもとに N + のもとに hưởng

Hướng đến
5 〜向けだ N + 向けだ đối tượng
đặc biệt

1
〜につれて Nする・Vる+につれて Cùng với sự
〜にしたがって Nする・Vる+にしたがって thay đổi

Nする・Vる + に伴って・とともに
2
〜に伴って
Nする + に伴う + N
Cùng với sự
~に関連
〜とともに thay đổi
して
9
~に対応
して Nếu yếu tố
nào thay đổi
3 〜次第だ N + 次第だ thì kết quả
cũng thay
đổi
4 〜に応じて
N + に応じて Sự thay đổi
N + に応じた + N cho phù hợp

5 〜につけて Vる + につけて Mỗi lần


1 〜やら〜やら N・Vる・Aい + やら Đưa ra ví dụ

Thể thông thường (N・Naだ) + と


có thể nói
2 〜というか〜というか là... hay có
いうか
thể nói là…
~や
10
~など
〜にしても〜にしても
N・Vる・Vない + にしても・にしろ
Dù với ví dụ
3 〜にしろ〜にしろ
・にしよ
này hay với
〜にしよ〜にちよ ví dụ khác

4 〜といった ví dụ

1 〜を問わず N + を問わず
không yêu
cầu

〜にかかわりなく
2 〜にかかわらず N + にかかわりなく・にかかわらず
Không liên
quan đến
(関わる)
~に関係
なく
11
~無視し

3 〜もかまわず
N・Thể thông thường (Na・N だ – không để
な/ -である) + の + もかまわず tâm đến
N (+trợ từ) + はともかく(として)

4 〜はともかく(として)
Thể thông thường, hiện tại (Na・N trước hết
だ – な) + の + はともかく(として tạm bỏ qua

5 〜はさておき N (+trợ từ) + はさておき


Tạm gác
chuyện

Thể thông thường (Na だ – な/ -で


1 〜わけがない ある・Nだ – の/ -である) + わけが
chắc chắn
không
ない
N・ Thể thông thường (Na だ – な/
2
〜どころではない
-である・Nだ -である) + どころで
Không
〜どころか chỉ...mà còn
はない・どころか

3 〜ものか
Thể thông thường (Na だ – な・N Tuyệt đối
~強く否 だ -な) + ものか không
定して
12
~強く否 Thể thông thường (Na だ – な/ -で
定しない ある・Nだ – の/- な/-である) + わ
〜わけではない
4
〜というわけだはない
けではない không hẳn là
Thể thông thường (Na だ・N だ) +
というわけだはない

Thể thông thường (Na だ・N だ) +


5
〜というものではない
というものではない・というもので
Không phải
〜というものでもない cứ
もない
1 〜とは N + とは
Đưa ra định
nghĩa

Từ đã được đưa ra ở trước + 〜とい


えば
Nhắc đến

2 〜といえば

Thể thông thường (N・Naだ) + と


Nói...thì
いえば
đúng
~(話題
13 là...,nhưng
)は

〜というと
N・V thể thông thường + というと
3 〜といえば
・〜といえば・〜といったら
Nhắc đến
〜といったら

4 〜(のこと)となると N + (のこと)となると Cứ động đến

5 〜といったら N + といったら Nhắc đến

N・Thể thông thường (Na・Nだ


1 〜にもかかわらず
+である) + にもかかわらず
mặc cho

V thể thông thường (Naだ + -な / -


〜ものの である) + ものの
2 Dù
〜とはいうものの N ・Thể thông thường (Naだ) とは
いうものの
14 ~けれど
Vます・Aい・Naであり・Nであり+
3 〜ながら(も) Dù
ながら(も)

4 〜つつ(も) Vます + つつ(も) Dù

5 〜といっても N・Thể thông thường + といっても Dù


〜としたら
Thể thông thường + としたら・と
〜とすれば
〜とすると
すれば・とすると Nếu trường
1 N ・Thể thông thường + となった hợp đó xảy
〜となったら
ら・となれば・となると ra
〜となれば
〜となると

Vtừ điển + ものなら


Nếu được
2 〜ものなら
thường là thể khả năng
như mong
muốn

Nếu làm
*もしそう 3 〜(よ)うものなら Vよう + ものなら
điều gì đó thì
なら có hậu quả
15 lớn xảy ra
*たとえそ
うでも

Vない・Aくない・Naでない・Nでな
4 〜ないことには
い + ことには
Nếu không

5 〜を抜きにしては N + を抜きにしては
Nếu không
nhờ

〜としても Thể thông thường + としても


〜にしても N・Thể thông thường (Na・Nだ –
6
〜にしろ である) + にしても・にしろ・にせ
cho dù
〜にせよ よ
N + によって
Vì phương
1 〜によって pháp, cách
N + による + N
thức nào đó

〜ものながら Thể thông thường (Na・Nだ –であ


2 〜もので る) + ものながら・もので
lí do bao
biện
〜もの Thể thông thường + もの

~だから
16
(理由)
〜おかげだ Nの・Thể thông thường (Naだ -な
3
〜せいだ )+ おかげだ / せいだ
Nhờ/ Vì

〜あまり
4
〜あまりの〜に
あまりの + N + に Vì quá mức

5 〜につき N + につき Nêu lí do

1 〜ことだし
Thể thông thường (Naだ -な /-であ trước hết là
る・Nだ – の/- である) + ことだし vì lí do này

dựa vào tính


2 〜のことだから N + のことだから
cách hay hay
thái độ dưa
ra suy luận

3 〜だけに
N ・ Thể thông thường (Naだ - Chính bởi lí
~だから
な /-である・N – である) + だけに do này
17
(理由

Thể thông thường (Naだ -な /-であ


4 〜ばかりに
る・Nだ – である) + ばかりに

Thể thông thường (Naだ -な /-であ


〜からには
る・Nだ – である) +からには・〜以
5 〜以上(は) Vì
上(は)
〜上は
Vる・Vた +上は
1 〜がたい Vます + がたい Khó làm

〜わけにはいかない Vる+ わけにはいかない


2
〜わけにもいかない Vる+ わけにもいかない
không thể

3 〜かねる Vます +かねる không thể


~できな

18
困難だ
~できる
4 〜ようがない Vます + ようがない không thể

5 〜どころではない N ・Vる + どころではない không thể

6 〜得る/〜得ない Vます +得る/〜得ない Có khả năng


Nの・Thể thông thường(Naだ -
1 〜わりに(は)
な/- である)+ わりに(は)
so với

Thể thông thường(N・ Naだ – で


2 〜にしては
ある)+ にしては
so với

~をみて
Đúng là
評価する N・ Thể thông thường( Naだ -な
tương xứng
3 〜だけ(のことは)ある
)+ だけ(のことは)ある
không có gì

19 đáng ngạc
~の立場
nhiên khi
で評価す
ると
4 〜として N + として Với tư cách

với quan
5 〜にとって N + にとって điểm của
riêng ai
〜にしたら

6
〜にすれば N + にしたら・〜にすれば・〜にし Đứng ở lập
〜にしてみれば てみれば・〜にしても trường
〜にしても

1 〜たところ Vた + ところ Sau khi thử

2 〜きり Vた + きり
mãi sau đó
chưa

3 〜あげく Nの・Vた + あげく Sau một hồi

結果はど
20 うなった
か 4 〜末(に)・すえに Nの・Vた + 末(に)
Sau một thời
gian dài
5 〜ところだった Vる・Vない + ところだった Suýt nữa

〜ずじまいだ
Định làm gì
6 ず じまい (ず 仕舞い Vない + ずじまいだ
mà kết cục
không làm

được

〜ぐらい N・Thể thông thường(Naだ + な


1 ít nhất
〜くらい ) + ぐらい

〜など
N (+ trợ từ) + など・なんて・なん
2 〜なんて

Cỡ như
〜なんか

〜まで
N (+trợ từ) + まで・までして
3 〜までして đến mức
Vて + まで
〜てまで
強く言う
21
軽く言う thấp nhất
(何・だれ+) 一 + Trợ từ chỉ số +
4 〜として〜ない
として〜ない
cũng không

① cỡ như
5 〜さえ N (+trợ từ) + さえ ② nếu cỡ
như

6 〜てでも Vて+ でも Dù có phải


1 ~とみえる Thể thông thường + とみえる trông có vẻ

2 ~かねない Vます+かねない
rất có thể kết
quả xấu

3 ~おそれがある Nの・Vる/Vない + おそれがある E rằng


~だろう
22
と思う
Thể thông thường (N・Naだ -であ

4 ~に違いない・に相違ない
る) + に違いない phán đoán
Thể thông thường (N・Naだ -であ chắc chắn
る) +に相違ない

Thể thông thường (N・Naだ) + に


phán đoán
5 ~にきまっている chủ quan
きまっている
chắc chắn
Aい→くあるまい

6
~まい Aな/N→であるまい chắc là
~ではあるまいか 1グループ 辞書形 không
2・3グループ bo ます

1 〜ものだ V る/Vない・Aい・Naな + ものだ


chân lí, sự
thật

Thể thông thường (N・Naだ) + と


Theo lẽ
2 〜というものだ
いうものだ
thường thì
đúng là…

3 〜にすぎない
N・ Thể thông thường (N・Naだ - Chỉ vậy,
である) + にすぎない không quá

Chính là.
感想を言 4 〜にほかならない N + にほかならない Không phải
23 う gì khác
主張する
Thể thông thường hiện tại (N・Na
5 〜に越したことはない
だ -である) + に越したことはない
nên như vậy

Không có
6 〜しかない・よりほかない Vる + しかない・よりほかない cách nào
khác
Vる + べきだ / べきではない Đương nhiên
(Ngoại lệ: する = >するべき・すべ
nên làm việc
7 〜べきだ /〜べきではない
き)
gì / Không
được làm
Vる+ べき / べきではない + N
việc gì
Đưa ra lời
1 〜(よ)うではないか Vよう + ではないか rủ, lời kêu
gọi

2 〜ことだ Vる・Vない+ ことだ


Đưa ra lời
khuyên

3
〜ものだ Vる・Vない+ものだ Nên làm gì,
提案する 〜ものではない Vる + ものではない phải làm gì
24 意志を表
す Không cần
4 〜ことはない Vる + ことはない thiết phải
làm gì
Vる + まい

5
〜まい Vよう + か + Vる + まいか Không có ý
〜(よ)うか〜まいか 1グループ 辞書形 định làm gì
2・3グループ bo ます

〜ものか
Tuyệt đối
6
〜もんか
辞書形 + ものか không có ý
định làm gì
〜てしかたがない Vて・Aくて・Naで + しかたがない Rất, không
1 〜てしょうがない Vて・Aくて・Naで + しょうがない thể chịu
〜てたまらない Vて・Aくて・Naで + たまらない được

2 〜てならない Vて・Aくて・Naで + ならない


Cảm xúc
rất…

Vない + ではいられない
3
〜ないではいられない
Vない + ずにはいられない
Không kìm
〜ずにはいられない nén được
強くそう (する=>せずに)
25
感じる
Phải làm gì
4
〜ないわけに(は)いかな
Vない + わけに(は)いかない
đó trong một
い tình huống
cụ thể

Vない + ざるを得ない
Không muốn
5 〜ざるを得ない nhưng đành
(する=>せざる)
phải
1
〜たいものだ Vます+ たいものだ Nhấn mạnh
〜てほしいものだ Vて・Vないで + ほしいものだ ý muốn

①Vた + ものだ
2 〜ものだ
②普通 + ものだ
cảm xúc

願う
26 3 〜ないもの(だろう)か Vない + もの(だろう)か Mong muốn
感動する

Thể thông thường hiện tại


4 〜ものがある cảm thấy
(Naだ -な) + ものがある

5 〜ことだ Naな・Aい + ことだ Cảm giác

Từ nghi vấn + Thể thông thường


〜ことだろう
6
〜ことか
(Na・Nだ -な/- である) + ことだろ Rất nhiều

Khi sử dụng phòng họp, hãy điền vào mẫu yêu
mang tính thông báo, tính quần chúng
cầu ở quầy lễ tân.会議室をご利用になる際に
Trước khi bố tôi phẫu thuật, ông đã hỏi bác sĩ
thời gian đặc biệt, mang tính chủ ý, thường chỉ xảy ra một lần
rất nhiều điều.
thời gian đặc biệt, mang tính chủ ý, thường chỉ xảy ra một lần, Khi chuẩn bị bắt đầu sự nghiệp mới, tôi sẽ chuẩn
mang tính tích cực hơn bị kĩ càng.
thể hiện sự thay đổi, hoặc hành động xảy ra trong thời gian
Ngay sau khi tôi nói “Tạm biệt” thì cô ấy chạy
ngắn.Phía sau たとたん là nội dung mang tính bất ngờ, không mất.
chủ đích.
“Tôi vừa nghĩ là…” Không dùng cho hành vi của chính người Phòng vừa được dọn xong, đám trẻ đã lại làm
nói. Vế phía sau mang nội dung bất ngờ. loạn lên ngay sau đó.

Trời vừa sáng tôi đã lập tức ra khỏi nhà, hướng


thể hiện hành động hay sự thay đổi trong thời gian ngắn đến sân bay.
夜が明けたか明けないかのうちに

trong lúc đang làm gì thì có việc xảy ra, gây cản trở Đang phát biểu thì đột nhiên điện bị ngắt.

Giao thông ở Tokyo ngày càng phức tạp, tôi


thể hiện sự biến đổi theo 1 chiều, xu hướng(ばかり là theo xu
cũng trở nên không hiểu rõ nữa.複雑になるばか
hướng xấu)
りで
Khi hoa anh đào sắp nở thì tuyết rơi.
sắp sửa có sự kiện xảy ra, kết thúc
桜が満開になろうとしているとき

Đang trong quá trình một sự vật, hiện tượng biến đổi. Ấn Đầu thời Minh Trị, Nhật Bản có sự hiện đại hóa
tượng đối với người nói thì nhẹ hơn so với ばかりだ/一方だ。 cấp tốc.

Vừa thực hiện hành động này, vừa thực hiện hành động kia.
Vừa chèo tuyền, tôi vừa nhớ ra thật nhiều điều.
Mẫu này có ý nghĩa giống với ながら nhưng là cách nói cứng
ボートをこぎつつ
hơn
① trong lúc này lăm tốt hơn là để sau
Trong lúc chưa quên hãy ghi chú lại vào trong
② trong lúc (thời gian ngắn) đang làm gì thì có sự biến đổi
quyển lịch
trạng thái

Sau khi trải qua một sự kiện thì xảy một điều chưa từng có từ Thói xấu xen vào khi người khác đang nói, sau
khi bị người khác bảo thì mới nhận ra.
trước đến nay
人に言われてはじめて
Phải làm một hành động trước, như là một sự chuẩn bị, sau đó Sau khi xác nhận tài liệu đã được lưu, hãy tắt
mới tiếp tục thực hiện hành động sau máy tính.
Sau khi xong một việc gì thì thực hiện một việc khác ngay Sau khi tất cả mọi người tập trung đủ, chúng ta
sau.Việc phía trước chắc chắn xảy ra sẽ xuất phát 集まり次第

Sau một sự việc, sự kiện xảy ra thì có một tình trạng cứ mãi Từ sau khi mẹ mất, không có ngày nào tôi không
tiếp diễn nghĩ về mẹ. 母がいなくなってこのかた

Nếu chưa hoàn thành một việc gì, thì một việc khác không thể Nếu chưa thu thập thêm thông tin, tôi không thể
phán đoán câu chuyện đó có thật hay không.
thực hiện được. Vế phía sau mang ý nghĩa phủ định.
もっと情報を集めてからでないと

Lấy ra một thứ để đại diện trong số nhiều thứ. Vế phía sau Phòng thể dục này, có thể chơi được nhiều môn
thường có từ thể hiện số nhiều thể thao, chẳng hạn như là bơi lội. 水泳をはじめ

Ví dụ được đưa ra chỉ phần nhỏ là không phải là điểm trọng


Quả là tuyển thủ chuyên nghiệp, từ cách chạy đã
yếu của vấn đề. Vế sau của câu thường là đánh giá không tích
khác với chúng tôi 走り方からして
cực.
Chỉ phạm vi, mà có một trạng thái, hiện tượng, sự việc nào đó
Ngày cuối cùng của kì nghỉ dài, trên đường cao
đã lan rộng ra toàn thể phạm vi này.
tốc vẫn tắc đường tới 20km.
 Cách dùng: Đi kèm với những từ thể hiện phạm vi, như địa
20キロにわたって渋滞
điểm, thời gian, số lần,…

①Thị trấn này suốt 4 mùa đều có khách thăm


①Trong một khoảng thời gian, một trạng thái diễn ra không quan ghé thăm. 四季を通じて
đổi. ②Ngày nay, chúng ta biết được thông tin trên
②Bằng cách, phương pháp nào đó để thực hiện việc gì. khắp thế giới thông qua internet. インターネット
を通じて
Chỉ toàn bộ những sự việc, hiện trượng, những điều nằm trong
một phạm vi. Ngày mai là cuộc thi rồi. Cố gắng bằng toàn bộ
 Cách dùng: Trong trường hợp đi kèm động từ, 限り thường sức mình nào. 力の限り頑張ろう
đi kèm với thểている và thể khả năng.
Đến mức giới hạn của một phạm vi.
 Cách dùng: Thường xuyên đi với thể khả năng. Không đi
với những động từ thể hiện thời gian ngắn, khoảnh khắc. Có Hôm nay tôi đã nói với trường phòng toàn bộ
nhiều trường hợp だけđứng giữa một động từ được lặp lại hai những điều bất mãn đến mức tôi muốn nói ra,
lần ở trước và sau. Ngoài ra còn đi kèm với 「〜たい・欲しい・ giờ cảm thấy thật nhẹ nhõm.
好きな・必要な」. Có một cụm từ rất thường xuyên gặp mà các 部長に言いたいだけの不満を
bạn nên nhớ, là できるだけ (hết sức có thể)

Là cách nói được dùng khi trình bày với mọi người nói chung, Bệnh viện này làm việc đến 6 giờ, nhưng chỉ đối
với công chúng. Đi kèm với những từ thể hiện sự đối đãi với những bệnh nhân cần được khám gấp, chúng
khác biệt, ngoại lệ. Vế phía sau thể hiện sự đối đãi ngoại lệ tôi sẽ làm việc ngoài giờ.
dành cho đối tượng đó. Thường không dùng thể phủ định. 急を要す患者さんに限り

Trong giới hạn khoảng thời gian một trạng thái tiếp diễn, cũng
có một trạng thái khác diễn ra liên tục. Chừng nào chân còn khỏe thì vẫn còn tận hưởng
 Cách dùng: Cả vế trước và vế sau đều là từ thể hiện trạng việc leo núi được phải không.
thái. Vì là mẫu câu mang ý nghĩa điều kiện, nên vế phía sau 足が丈夫な限り
không dùng thể quá khứ.

Trong giới hạn phạm vi của nguồn thông tin, có thể nói được
điều gì. Trong giới hạn những gì tôi biết, ở gần đây
 Cách dùng: Đi kèm với những từ liên quan tới việc có được không có cửa hàng hoa nào cả.cả.
thông tin (nhìn, nghe, nhớ, biết, điều tra…) Vế sau là câu 私が知っている限りでは
thể hiện thông tin hoặc phán đoán.

Tôi bình thường vẫn mua đồ ở trước nhà ga, chỉ


Bình thường thì luôn luôn thế này, nhưng chỉ riêng lần đó là
không như vậy riêng hôm đó lại đi xe đến siêu thị ở xa
その日に限って

vế phía sau mang ý nghĩa có tình huống xấu xảy ra. Toàn thể Đúng cái ngày tôi định dọn vườn thì trời mưa.
cả câu thể hiện sự bất mãn của người nói. 庭の手入れをしようと思っている日に限って

Riêng nhà hàng đó thì tôi nghĩ không có chuyện


vế sau dùng thể phủ định, mang ý nghĩa chắc chắn không
sử dụng nguyên liệu cũ đâu, vậy mà…
xảy ra chuyện xấu đó, thể hiện phán đoán của người nói.
あのレストランに限って
Không chỉ trong phạm vi này, mà trong cả phạm vi lớn hơn
Không chỉ nhà tôi mà tất cả người dân quanh
thế.
đây đều bị làm phiền bởi tiếng xe máy lúc nửa
 Cách dùng: Vế sau thường có もthể hiện ý nghĩa còn cái
đêm.
khác cũng thế, thường có từ biểu hiện phạm vi rộng hơn (mọi
うちに限らず
người, nhiều, luôn luôn…)

Khác với に限らず, mẫu câu này có thể dùng trong trường hợp
Không chỉ tiền điện, cả tiền gas và tiền nước
thứ khác cũng vậy là thứ cùng cấp độ, cùng dạng (không cần
cũng tăng giá
có phạm vi lớn hơn). Vế phía sau thường có もthể hiện ý nghĩa
電気代のみならず
cái khác cũng thế

Ở vế trước của câu nói một điều không xảy ra thường xuyên, ở Không chỉ bạn bè, mà cả bố mẹ, anh em cũng
vế sau là điều khác nữa thêm vào, có cảm giác ngoài dự đoán. không biết nơi ở của anh ấy. 友達ばかりか

Với việc này, thứ này thì đương nhiên, với việc khác, thứ khác
Thuốc lá đối với người hút thì đương nhiên,
cũng vậy.
nhưng với cả những người xung quanh cũng có
 Cách dùng: Đi kèm với những từ chỉ ví dụ mà người nói
nghĩ là đương nhiên. Vế sau là một ví dụ khác được thêm vào. hại
たばこは本人はもとより
Câu thường đi kèm với もđể thiện ý còn có khác nữa.

Vế trước và vế sau cùng một dạng đánh giá, tốt cùng tốt, xấu
Hôm nay tôi thiếu ngủ, hơn nữa còn sốt. Tôi
cùng xấu. Không dùng hai vế trái ngược nhau hoặc không liên
muốn về sớm 今日は寝不足の上
quan đến nhau.

Liên quan đến nội dung hoặc thông tin cụ thể


 Cách dùng: Vế sau hay đi với câu có động từ thể hiện việc Cảnh sát bắt đầu điều tra cụ thể về động cơ gây
có được thông tin (điều tra, thuyết minh…) Khác với につ án
いて chỉ trực tiếp đối tượng, に関して chỉ đối tượng và bao 犯行の動機に関して
hàm cả những vấn đề liên quan đối tượng

Tranh luận, đưa nhiều ý kiến đối lập về một vấn đề


 Cách dùng: Chủ thể thực hiện hành động là số nhiều. Vế sau Họ hàng tranh giành nhau về mảnh đất mà cha
là câu chứa động từ thể hiện ý nhiều người đấu tranh, tranh mẹ để lại 残した土地をめぐって
luận về một điều gì đó

Giỏi nhất về điều gì đó


Về việc chuyền bóng giỏi thì không ai hơn tuyển
 Cách dùng: Đi kèm với từ thể hiện năng lực, kĩ thuật. Câu
thủ A cả ボール運びのうまさにかけては
mang ý nghĩa có năng lực giỏi nhất về điều gì

Với ý nghĩa “đối tượng”, trước に対して thường là từ thể hiện


Không được có cách nói hỗn láo như vậy với
chủ đề, người, quan điểm. Vế sau là câu thể hiện hành vi, thái người trên 目上の人に対して
độ, cảm xúc trực tiếp đối với đối tượng trước đó.

Với ý nghĩa “đối lập”, chủ thể ở cả vế trước và vế sau là cùng Ở nhà, đối lập với bố cảm xúc lúc nào cũng
mạnh mẽ, mẹ lại có tính cách nhẹ nhàng
cấp tương đương và có phương diện trái ngược nhau
父は感情が激しいのに対して

Làm điều gì đó để mong chờ, kì vọng thành hiện thực


Đáp lại kì vọng của mọi người, tôi sẽ cố gắng
 Cách dùng: Đi kèm với những từ thể hiện nguyện vọng như
hết sức
“Kì vọng, yêu cầu, hi vọng…” Vế sau là câu mang động từ.

Từ dữ kiện, nền tảng cơ bản để làm ra cái gì đó mới


 Cách dùng: Không dùng với nguyên liệu mang tính vật chất Hiragana và Katakana được tạo nên từ Kanji
thực tế. Vế sau thường là câu có động từ thể hiện ý nghĩa làm 漢字をもとにして
ra cái gì mới.
Dựa theo dữ liệu, cơ sở rõ ràng để làm điều gì đó
 Cách dùng: Thường đi kèm với những từ mang ý nghĩa Tôi muốn lên kế hoạch bán hàng dựa vào dữ liệu
chuẩn mực, rõ ràng (phương pháp, dữ liệu, kế hoạch, phương mới nhất データに基づいて
châm, kết quả điều tra…) Vế sau là từ thể hiện hành động

Tuân theo, dựa theo, không thể lệch khỏi điều gì.
 Cách dùng: Thường đi với những từ mang tính quy tắc, Hội thể thao của Nhật Bản dựa theo chương
chuẩn mực (Luật, phương châm, quy định…) Vế sau là câu thể trình mà lần lượt tiến hành プログラムに沿って
hiện hành động tuân theo chuẩn mực đó

Chịu sự ảnh hưởng của điều gì, dưới sự bảo vệ của điều gì
 Cách dùng: のもとで đi với từ chỉ người là chính, mang ý
nghĩa là chịu sự ảnh hưởng của người đó. Vế sau hay là câu Đội bóng đang nỗ lực luyện tập dưới sự chỉ đạo
thể hiện hành vi. のもとにđi với danh từ thể hiện trạng thái là của quản lí mới. 監督のもとで
chính, mang ý nghĩa là trong trạng thái đó, trong tình huống
đó. Vế sau là câu thể hiện hành vi, thái độ.

Hướng đến đối tượng đặc biệt


 Cách dùng: Chủ yếu đi kèm với những danh từ chỉ người. Đây là tạp chí được biên tập dành cho trẻ em yêu
Vế sau thường là câu đi với các động từ có ý nghĩa là làm, thích khoa học 理科が好きな子供向けに
thiết kế,.. dành cho đối tượng đó

Cùng với sự thay đổi theo một chiều hướng của một sự vật,
hiện tượng, cũng có một sự vật hiện tượng khác thay đổi
theo một chiều hướng.
 Cách dùng: Vế trước là những từ thể hiện sự thay đổi Cơn bão càng tiến gần, mưa và gió càng trở nên
dần dần (進む・上がる・多くなる…) Trong đóにつれて mạnh
chỉ dùng cho trường hợp cùng thay đổi theo một chiều 台風の接近につれて
hướng (A tăng thì B tăng, A giảm thì B giảm) . Còn にし
たがって không thay đổi theo một chiều hướng cũng
được (Có thể A tăng thì B giảm hoặc ngược lại).

Cùng với sự thay đổi theo một chiều hướng của một sự vật,
hiện tượng, cũng có một sự vật hiện tượng khác thay đổi,
không theo chiều hướng rõ ràng Kinh tế hồi phục kéo theo việc biểu cảm của mọi
 Cách dùng: Vế trước và sau đều là câu thể hiện sự thay đổi. người rạng rỡ hơn
Với とともに sự thay đổi ở hai vế trước và sau là cùng chiều ( A 経済の回復とともに
càng xấu thì B càng xấu, A càng tốt thì B càng tốt). に伴って
không cần cùng chiều cũng được.

Đi kèm với những từ thể hiện sự đa dạng, có nhiều cái khác Cuộc sống có vui hay không là phụ thuộc vào
nhau. Vế sau là sự thay đổi ứng với phần đằng trước hoặc đưa cách suy nghĩ
ra quyết định 人生が楽しいかどうかは考え方次第だ

Sự thay đổi cho phù hợp, ứng với điều gì đó


 Cách dùng: Đi với những từ thể hiện sự thay đổi có thể dự Hãy chọn sách ứng với lứa tuổi của con bạn
đoán được (thể lực, tuổi tác, thời tiết…) Vế sau là câu mang ý お子さんの年齢に応じて
nghĩa thay đổi cho phù hợp, ứng với điều đó.

Mỗi khi làm điều gì thì có cảm xúc thế nào


 Cách dùng: Vế sau là câu liên quan đến cảm giác, cảm xúc. Mỗi lần nghe tin đồn về cô ấy, tôi lại thấy lo
Ngoài ra, 何かにつけてlà cách nói thông dụng có nghĩa là lắng
“Mỗi khi có điều gì đó xảy ra”, với trường hợp này có thể 彼女のうわさを聞くにつけて
không phải là câu thể hiện cảm xúc cũng được
Đưa ra ví dụ, ngoài ví dụ đưa ra còn có nhiều cái khác nữa
 Cách dùng: Dùng với những từ cùng một nhóm cạnh nhau, Trên bàn có đặt nhiều đĩa nhiều loại hình thù,
nhấn mạnh là có rất nhiều ví dụ, khi đưa ra không có sắp xếp như hình tròn, hình tứ giác…
theo thứ tự. Hay dùng với những trường hợp người nói nghĩ là 四角いものやら丸いものやら
có quá nhiều ví dụ, hoặc là không thể giới hạn rõ ràng được.

Có thể nói cách này, hay có thể nói cách khác Đứa bé ấy có thể nói là năng động, hay có thể
 Cách dùng: Dùng khi giải thích về một sự vật, hiện tượng, nói là không bình tĩnh được, nó là một đứa bé
đưa ra hai cách nói, nhận định nhưng không thể xác định rõ cái không thể ngồi yên một chỗ
nào chính xác hơn 元気がいいというか落ち着きがないというか

Dù với ví dụ này hay với ví dụ khác thì đều có thể nói cùng
một điều Dù là rau hay là cá, với nguyên liệu nấu ăn thì
 Cách dùng: Đưa ra hai ví dụ cùng loại, hoặc có ý nghĩa đối độ tươi luôn đặt lên trên hết.
lập. Vế sau thường là câu thể hiện phán đoán của người nói. に 野菜にしても魚にしても
しよ〜にちよ là cách nói mềm hơn.

Đưa ra một loạt ví dụ để sau đó tóm lại điểm chung của các ví
dụ Ở những con phố cổ như ở Kyoto hay
 Cách dùng: Đi với những từ thể hiện rằng có nhiều ví dụ có Kamakura, có rất nhiều chùa
京都とか鎌倉といった
thể đưa ra. Tổ hợp や, とか được sử dụng khá nhiều.

Không hỏi đến, không yêu cầu về phương diện nào đó, dù có
hay không cũng giống nhau
 Cách dùng: Đi kèm với những từ có nghĩa bao hàm nhiều Cuộc thi maraton này không yêu cầu về giới
mức lớn nhỏ, hoặc nhiều loại khác nhau (年齢 tuổi tác, 国籍 tính, tuổi tác, ai cũng có thể tham gia
年齢を問わず
quốc tịch, 天候 thời tiết…) và từ chỉ sự đối lập (男女 Nam nữ,
内外 Trong ngoài, 有無 Có không)

Không liên quan đến một phương diện nào đó,dù thế nào cũng
giống nhau
 Cách dùng: Đi kèm với những từ có nghĩa bao hàm nhiều Tiền xe bus tuyến này không liên quan đến cự li
mức lớn nhỏ (距離 khoảng cách, 金額 lượng tiền, 大きさđộ đi xa hay không, đều là 200 yên
lớn…) Ngoài ra còn đi với cặp từ thể hiện sự đối lập (行く、行 乗った距離にかかわりなく
かない・多く、多くない), đi với từ nghi vấn kèm theo 〜か thể
hiện ý nghi vấn

Xuất phát từ động từ 構うcó nghĩa là để tâm, quan tâm. もかま


わず có nghĩa là không để tâm đến điều gì đó mà hành động Tôi đã thấy có người không màng đến ánh mắt
 Cách dùng: Vế sau là câu thể hiện hành động không bình mọi người mà khóc lớn giữa đường
thường, hành động gây cảm giác bất ngờ. Không thể hiện ý 人目もかまわず
Vì có điều khác muốn nhấn mạnh hơn, nên trước hết tạm bỏ
chí, nguyện vọng người nói.
qua điều này
 Cách dùng: Vế phía trước はともかくlà điều được tạm bỏ qua Cửa hàng này, chưa cần đến không khí trong cửa
vì không phải là điều người nói muốn chú trọng tới. Thường hàng, vị đồ ăn là tuyệt nhất.
店の雰囲気はともかく
hay
Vì cóđiđiều
với từ nghi
khác vấntrọng
quan kèm theo
hơn, 〜か thể hiện
nên trước ý nghi
hết hãy bắtvấn.
đầu Ở
từ vế
sau là câu
chuyện muốn
quan nhấn
trọng mạnh hơn so với vế đằng trước
trước
 Cách dùng: Hay đi với những từ thể hiện chuyện quan trọng, Tạm gác chuyện nhà thế nào thì được, hãy nghĩ
chuyện trở thành chủ đề sau đó. Thường hay đi với từ nghi vấn xem muốn chuyển đến khu vực nào đã
kèm theo 〜か thể hiện ý nghi vấn. Vế phía sau được xếp ưu どんな家がいいかはさておき
tiên cao hơn so với vế trước, có tính quan trọng vì là điều cơ
bản.

Tuyệt đối không, không thể có chuyện Bài thi của thầy A chắc chắn không thể đơn giản
 Cách dùng: Là cách nói dùng khi người nói xác nhận lại là thế này được. Thầy ấy nổi tiếng vì nghiêm khắc
không thể có chuyện đó, không có lí nào chuyện đó xảy ra mà そんなに簡単なわけがない
Không chỉ ở mức độ này, mà còn hơn thế
Một đội yếu như thế này, không chỉ thi đấu bao
 Cách dùng: Vế trước và sau của どころか thể hiện mức độ
lần cũng không thắng được,mà cả một điểm
có độ lớn khác nhau, hoặc trái ngược nhau. Thường hay dùng cũng không ghi được. 一度も勝てないどころか
để nói trạng thái sau mức độ tệ hơn trạng thái trước

Tuyệt đối không, không thể có chuyện (ngôn ngữ nói)


 Cách dùng: Là câu phủ định, có đưa cảm giác cá nhân vào Làm gì có chuyện anh ta là người chính trực.
một chút. Có dạng khác là 〜もんか. Với con gái thì thường Anh ta là người chỉ toàn nói dối thôi.
あの人が正直なもんか
hay dùng 〜ものですか và 〜もんですか

Không phải tất cả, không hẳn là


 Cách dùng: Trong trường hợp muốn phủ định một phần, Dù có mang theo điện thoại di động, nhưng
thường hay đi kèm với những từ thể hiện tính toàn bộ như い không hẳn là lúc nào cũng có thể bắt máy
つも, だれでも, どこでも…(luôn luôn, ai cũng, ở đâu cũng…) いつでも電話に出られるわけではない
hoặc 必ずしも(không phải lúc nào cũng)

Không phải cứ đáp ứng được điều kiện là được


 Cách dùng: Là cách nói thể hiện quan điểm, cảm nhận của Không phải cứ nỗ lực là sẽ thành công. Còn cần
người nói về bản chất của sự việc. Thường đi với cách nói thể cả cơ hội nữa.
điều kiện hay là からといって(nói từ quan điểm của ai). Trong 努力すれば必ず成功するというものではない
hai cách nói thì というものでもない là cách nói mềm hơn
Đưa ra định nghĩa, thuyết minh.
 Cách dùng: Là cách nói cứng hơn của というのは. Vế sau là
Chính nghĩa có nghĩa là gì ?
câu đưa ra định nghĩa, giải thích về bản chất, ý nghĩa của từ
「正義」とはどういう意味ですか
đứng trước. Thường kết thúc ở dạng khẳng định như 〜だ、〜
である、〜という意味である、〜のことである

Gợi liên tưởng tới chủ đề đã được đưa ra, といえば đi liền cà phê này là quà từ Hawaii à. Nhắc đến Hawaii
trực tiếp với từ thể hiện chủ đề. Từ thể hiện chủ để đó có thì nghe nói A-san tháng tới sẽ tổ chức đám cưới
thể là do đối phương nói, hoặc bản thân nói, làm liên Hawaii đấy
tưởng, gợi nhớ đến chuyện khác ハワイといえば

Với cách sử dụng thứ hai dùng để chấp nhận quan điểm của
người khác, nhưng điều muốn nói thực sự thì khác, khi đó Cô bé đó, dễ thương thì đúng là dễ thương thật,
nhưng hơi nhõng nhẽo
đứng trước và sau といえば là từ được lặp lại giống nhau,
かわいいといえばかわいいけど、
thường đi với 〜が, 〜けれど

Nhắc đến điều gì thì nghĩ ngay đến điều gì. Ngoài ra còn dùng
để xác nhận thông tin Nhắc đến Australia, ngay lập tức tôi nghĩ đến
 Cách dùng: Điều được nghĩ đến chính là điều đặc trưng, tiêu Koala và Kangaroo
biểu của điều được nhắc đến. Khi được dùng để xác nhận オーストラリアといえば、
thông tin, cuối câu thường hay đi kèm 〜か・〜など

Cứ động đến, nhắc đến điều gì thì thế nào


Em trai tôi cứ động đến ô tô là cứ như chuyên
 Cách dùng: Vế phía sau mang ý nghĩa có thái độ thay đổi
gia vậy 車のこととなる
khác thường mỗi khi động đến chủ đề nào đó

nhắc đến tình trạng, trạng thái thì đó thì nhấn mạnh mức độ Nhắc đến việc đi một mình trên đường núi tối
nghiêm trọng của trạng thái đó. tăm đáng sợ thế nào thì…
怖さといったら

Thực hiện một hành động mà không bị ảnh hưởng bởi tác động
khác Thầy A mặc cho bận rộn, nhưng thầy vẫn sẵn
 Cách dùng: Toàn thể câu thể hiện cảm giác bất ngờ đối với lòng kiểm tra báo cáo của tôi
việc hành động này không bị ảnh hưởng bởi tác động đằng お忙しいにもかかわらず
trước. Vế phía sau không dùng động từ thể hiện ý hướng của 足を痛めたにもかかわらず
tác giả.

Không xảy ra điều đúng như tưởng tượng rằng đương nhiên sẽ
xảy ra
Dù đã phẫu thuật thành công, nhưng tôi vẫn thấy
 Cách dùng: Đi kèm với những từ thể hiện sự thật, sự việc có
lo. 手術は成功したとはいうものの
tính xác thực cao. Vế phía sau không theo đúng tưởng tượng
của người nói.

Nêu lên điều trái với dự đoán suy ra từ một trạng thái nào đó
Cô bé đó dù là trẻ con, nhưng hiểu khá rõ về xã
 Cách dùng: Hay đi kèm với những từ thể hiện trạng thái. Vế
hội đấy nhỉ  子供ながら
trước và sau cùng chủ ngữ.

Hành động khác với suy nghĩ trong lòng.


 Cách dùng: Thường đi kèm với những động từ liên quan đến
hoạt động ngôn ngữ hoặc nội tâm (nói, nghĩ, biết…) Vế sau là Dù biết là nguy hiểm, tôi vẫn tiếp tục leo núi
危険だと知りつつ
từ thể hiện suy đoán, ý hướng, nguyện vọng của người nói. Hai
vế trước và sau cùng chủ ngữ.

Sự thực trái với hình ảnh tưởng tượng ra


Dù nói là có thể nấu ăn, tôi chỉ nấu được những
 Cách dùng: Vế sau là câu ý nghĩa khác với hình ảnh tưởng
món đơn giản thôi 料理ができるといっても
tượng ra theo thông tin được biết từ vế trước
Đưa ra trường hợp giả định. Nếu trường hợp đó xảy ra thì làm

 Cách dùng: としたら・とすれば・とすると mang ý nghĩa giả Nếu được mang theo một thứ tới đảo không
định mạnh. Còn となったら・となれば・となると là trường hợp có người, bạn muốn mang theo thứ gì?
thể thực sự xảy ra. Vế phía sau là câu thể hiện phán đoán của 無人島に何か一つだけ持っていけるとしたら
người nói. Với とすると và なると, câu phía sau không được là ý
chí, nguyện vọng của người nói.

Nếu được như mong muốn


 Cách dùng: Giả định là điều không thể xảy ra. Vế trước là
động từ thể hiện ý nghĩa khả năng, vế sau là nguyện vọng, Nếu có thể quay lại, tôi muốn quay lại làm tôi 20
mong muốn của người nói. Ngoài ra, mẫu này còn nằm trong năm trước để làm lại cuộc đời mình
戻れるものなら
câu やれるものならやってみろ (Nếu làm được thì làm thử đi),
thường hay được sử dụng để động viên, khích lệ

Nếu làm điều gì đó thì có hậu quả lớn xảy ra


Khi đang lái xe, nếu lơ là dù chỉ một giây, sẽ xảy
 Cách dùng: Vế phía trước là giả định, vế phía sau là câu thể
ra tai nạn đấy 一瞬でもよそ見をしようものなら
hiện ý nghĩa suy luận nhất định sẽ có hậu quả xảy ra

Nếu không có một việc gì đó, thì một sự việc khác sẽ không
diễn ra Nếu không có tiền, kế hoạch này khong thể tiến
 Cách dùng: Vế phía trước mang ý điều kiện cần, vế phía sau hành お金がないことには
là câu mang ý phủ định

Nếu không nhờ có thứ gì, một sự việc khác sẽ không xảy ra
Nếu không nhờ sự chỉ dẫn tận tình của thầy A,
 Cách dùng: Thường đi kèm với những từ thể hiện đánh giá
nhóm học tập này không thể tiếp tục được 
cao của người nói. Vế phía sau là câu mang ý một sự việc sẽ
ご指導を抜きにしては
không xảy ra.

Dù điều gì đó có xảy ra, cảm xúc, lý trí của người nói vẫn
không bị ảnh hưởng
 Cách dùng: Vế trước của としても chỉ là giả định. Còn vế cho dù có rời xa bố mẹ nhưng nếu sống ở gần bố
mẹ thì tốt hơn
trước của にしても・にしろ・にせよ có thể là giả định, có thể là 親元を離れるとしても
sự thực. Có nhiều khi đi kèm từ nghi vấn. Vế phía sau chủ yếu
là câu thể hiện đánh giá, phán đoán, cảm tưởng của người nói.
Vì nguyên nhân nào đó mà gây ra kết quả. Bằng phương pháp,
cách thức nào đó.
Kết quả đỗ hay trượt, chúng tôi sẽ liên lạc qua
 Cách dùng: Với ý nghĩa chỉ cách thức, mẫu khó dùng với
thư. Chúng tôi không nhận câu hỏi qua điện
trường hợp sử dụng đồ thường ngày cho mục đích cá nhân
thoại. 電話による
(điện thoại, bút, xe điện…), nhưng có thể dùng ở dạng bổ
nghĩa cho danh từ, như ở ví dụ 2 bên dưới

Đưa ra lời lẽ, lí do bao biện. Dùng trong ngôn ngữ nói
 Cách dùng: Dùng đưa ra lí lẽ mang tính cá nhân. Vế sau
Vì dạo này bận nên tôi đã trả lời chậm mất. Thật
không đưa mệnh lệnh hoặc thể ý hướng. ものchủ yếu đứng
xin lỗi. このところ忙しかったもので
cuối câu, đặc biệt sử dụng nhiều với phụ nữ và trẻ con. Có thể
nói cách khác ở dạng もんだから・もんで・もん

Nhờ có điều gì mà có được kết quả tốt / Vì điều gì mà bị kết


quả xấu
 Cách dùng: Vế trước là nguyên nhân gây ảnh hưởng. Vế sau Tôi có thể đỗ được đại học, là nhờ công thầy A
おかげで là kết quả tốt, vế sau せいで là kết quả xấu. Không
dùng với từ thể hiện ý hướng của người nói.

Vì quá mức điều gì đó mà tạo ra một kết quả


Tôi gặp lại anh trai sau 10 năm. Anh ấy thay đổi
 Cách dùng: Vế sau là kết quả không thường thấy (phần lớn
nhiều đến mức tôi không nói nên lời
là kết quả xấu) Không thể hiện mong muốn, ý hướng của
兄のあまりの変化に
người nói.

Nêu lí do, dùng cho thông báo.


Toilet đang dọn dẹp, xin không sử dụng
Cách dùng: Đi kèm với những từ thể hiện trạng thái ở thời
トイレはただ清掃中につき
điểm hiện tại. Thường thấy trên bảng tin, thông báo.

Có nhiều lí do khác nữa, nhưng trước hết là vì lí do này


Ngày mai bố cũng được nghỉ, nên mọi người
 Cách dùng: Vế sau là câu mang ý chí, nguyện vọng, phán
cùng đi mua đồ chứ? 父さんも休みのことだし
đoán của người nói, hoặc là lời mời, rủ

Dựa vào tính cách hay hay thái độ thông thường của một sự
vật, để dưa ra suy luận Vì là A-san, kiểu người luôn cố gắng, nhất định
 Cách dùng: Chủ yếu đi với từ chỉ người. Vế phía sau là suy cậu ấy sẽ đạt điểm tốt trong bài kiểm tra tới
luận, phán đoán của người nói. Cũng có trường hợp được dùng Aさんのことだから
đứng cuối câu

Chính bởi lí do này mà kết quả đằng sau là đương nhiên


Mẹ tôi là một người thích hoa, nên mỗi khi nhận
 Cách dùng: Vế sau là câu thể hiện trạng thái phù hợp với lí
được hoa lại rất vui 花が好きなだけに
do đằng trước. Không dùng để đưa lời mời.

Vì một nguyên nhân mà gây ra kết quả xấu không dự đoán


trước.
 Cách dùng: Mẫu câu thể hiện kết quả xấu không dự đoán Vì tôi ra khỏi nhà mà quên chìa khóa, tôi không
trước, không đi thể hiện ý hướng, nguyện vọng của người nói. thể vào nhà cho tới khi gia đình về
Khi đi kèm với động từ thể たい , vế sau là câu thể hiện việc 家のかぎを忘れて出かけたばかりに
tốn công tốn sức cho mong muốn ở trước. Trong trường hợp
này, có thể không phải kết quả xấu cũng được.

Vì lí do đó nên muốn làm gì, có dự định gì


 Cách dùng: Cả câu thể hiện một điều mang ý hiển nhiên, Vì du học, nên phải có mục đích rõ ràng đúng
không
thông thường. Vế sau là câu thể hiện nguyện vọng, ý hướng,
留学するからには
phán đoán của người nói, hoặc câu mời, rủ.
Khó làm, không thể làm việc gì
 Cách dùng: Không sử dụng với ý nghĩa “không thể” mang Thật khó tin là người tốt bụng như anh ấy lại
tính khả năng. Chủ yếu dùng với những động từ liên quan đến làm điều tồi tệ như vậy
phát ngôn (nói, biểu đạt…) hoặc động từ liên quan đến cảm 信じがたい
xúc, tâm lí (cảm tưởng, lí giải, tin tưởng…)

Vì trái với lẽ thường trong xã hội, vì trái với lương tâm nên
Vì con đang ốm ở nhà một mình, tôi không thể
không thể làm việc gì
đi làm được
 Cách dùng: Không sử dụng với ý nghĩa “không thể” mang
仕事に行くわけにはいかない
tính khả năng. Chủ ngữ thường là ngôi thứ nhất

Trong trường hợp, trong điều kiện, lập trường của người nói
thì không thể làm được Tôi có thể hiểu được cảm giác của anh, nhưng
 Cách dùng: Không sử dụng với ý nghĩa “không thể” mang tôi khó mà tán thành phương án này.
tính khả năng. Thường dùng trong trường hợp từ chối một cách 賛成しかねます
lịch sự.

Dù muốn làm nhưng không biết làm thế nào thì được, hoàn
toàn không có khả năng làm được Từ nhà ga đi thẳng là đến rồi nên tôi nghĩ không
 Cách dùng: Dùng với ý nghĩa hoàn toàn không có cách làm thể bị lạc được. 迷いようがない
gì đó. Nhấn mạnh sắc thái “không thể”

Không phải là lúc, không phải trong trạng thái có thể làm gì
 Cách dùng: Sử dụng với ý nghĩa vì tình trạng không thuận Vì công việc bận rộn, không thể đi du lịch được
lợi (không có tiền, không có thời gian, tiếng ồn, đang bệnh…) 旅行どころではない
nên điều kì vọng, điều tưởng tượng không thực hiện được

Khi dùng để nói về khả năng vốn có của một người (VD: Có
thể nói tiếng Anh) hoặc khả năng trong tình huống (VD:
Không uống rượu nên có thể lái xe), thì khó sử dụng mẫu câu Ung thư là bệnh mà ai cũng có thể mắc phải
này. Động từ得る có hai cách đọc làえるvà うる, với cách sử 誰でもかかり得る病気だ
dụng này thì thường đọc là うる, phủ định là えない. Mẫu câu
không dùng để nói về khả năng bản thân.
Lấy một điều gì đó là tiêu chuẩn để đánh giá, thì mức độ thay
đổi
 Cách dùng: Thường đi kèm với những từ có tính chất mức Bánh kẹo này, so với giá mua thì lượng ít quá
độ cao-thấp (tuổi tác, giá cả, lo lắng, trẻ tuổi…) Vế sau là câu 値段のわりには量が少ない
đưa ra đánh giá không phù hợp với mức độ được dự đoán ở
trước

Nếu so với sự thật, tiêu chuẩn nào đó thì khác với dự đoán
 Cách dùng: Đi kèm với những từ không mang tính chất chỉ Hôm nay trời ấm so với tháng 2
mức độ (VD: 2 tháng, 100 yên,…) Vế sau là câu thể hiện sự 2月にしては暖かかった
đánh giá khác với dự đoán

Đúng với kì vọng khi ứng với một điều kiện nào đó
Tòa nhà này thật tuyệt vời. Đúng là đáng với giá
 Cách dùng: Phía sau だけあって là câu thể hiện đánh giá
thuê cao
cao. Không dùng với câu thể hiện suy luận hoặc mang ý tương 家賃が高いだけのことはある
lai

Với tư cách, lập trường, vai trò, danh nghĩa Việc để ý đến sự an toàn của con tẻ, với vai trò
 Cách dùng: Vế phía sau là động từ thể hiện hành vi, thái độ cha mẹ thì đó là điều đương nhiên
hoặc từ dùng để đánh giá 子供の安全に気をつけることは親として当然だ

Chủ yếu đi với danh từ chỉ người. Vế phía sau là câu thể hiện
cách người đó đánh giá về một sự việc. Không đi với câu biểu Với tôi lúc này, điều quan trọng nhất là gia đình
私にとって
hiện hành động.

Nếu đứng từ lập trường của ai thì có thể nói điều gì Đứng ở lập trường người hút thuốc lá, tôi nghĩ
 Cách dùng: Thông thường, mẫu câu đi với từ chỉ người họ muốn né tránh những chủ đề nói chuyện liên
không phải là người nói. Vế phía sau là câu thể hiện suy luận quan đến tác hại của thuốc
về cảm xúc, suy nghĩ của người ở lập trường đó. たばこを吸う人にすれば

Sau khi thử làm việc gì, thì nhận được kết quả, trạng thái thế
nào Tôi bàn với trưởng phòng là muốn nghỉ 2,3 ngày
 Cách dùng: Nói về sự kiện chỉ xảy ra một lần trong quá thì được nói là nghỉ 2 tuần cũng được.
khứ. Vế sau là câu biểu thị kết quả. So với dạng 〜たら…た 課長に相談したところ
thì nhấn mạnh vào kết quả thế nào hơn.

Sau một hành động, một trạng thái cứ mãi tiếp diễn
 Cách dùng: Vế sau là câu thể hiện trạng thái điều được dự Quyển sách này tôi đã đọc hồi nhỏ, mãi sau đó
đoán mãi chưa xảy ra. Phần lớn ở dạng phủ định. Ngoài ra, chưa đọc lại lần nào nữa
cụm từ それきり(từ đó về sau) cũng là một cụm từ thường gặp 子供の頃読んだきり
trong hội thoại hàng ngày.

Sau một khoảng thời gian dài, sau nhiều chuyện, rốt cuộc kết
Sau cuộc thảo luận kéo dài tới 5 tiếng, rốt cục
quả không tốt
 Cách dùng: Đi với câu mang ý nghĩa một trạng thái không vẫn không đưa ra được kết luận
5時間に及ぶ議論のあげく
ổn kéo dài. Vế sau không đưa ra được kết quả tốt

Sau một khoảng thời gian dài, sau nhiều chuyện, rốt cuộc cũng
mang lại kết quả Sau một thời gian dài tranh cãi, phương án A đã
 Cách dùng: Đi với câu mang ý nghĩa một trạng thái không được chọn.
長い戦いの末
ổn kéo dài. Vế sau đưa ra kết quả hoặc một quyết định
Suýt nữa, chỉ một chút trước khi một trạng thái xảy ra. Nhưng
thực tế không xảy ra như vậy
 Cách dùng: Đi kèm với những phó từ nhưうっかり, 危うく, A, hôm nay là ngày 15 à. Suýt nữa tôi quên
thường đi với câu thể hiện một trạng thái xấu suýt xảy ra. khuấy mất cuộc hẹn.
Riêng khi đi kèm vớiのに cũng có thể là suýt đạt được kết quả うっかり約束を忘れるところだった。
tốt. Khó dùng khi muốn nói về hiện tượng tự nhiên, hay sự
việc không thể tránh khỏi.

Định làm gì mà kết cục không làm được


Tôi muốn du lịch trong thời gian du học, nhưng
 Cách dùng: Toàn thể câu mang cảm giác tiếc vì lỡ mất thời
vì bận quá nên không đi được đâu đã về nước.
gian. Thường hay dùng với thể quá khứ. Không dùng với
忙しくてどこへも行かずじまいで帰国した。
trường hợp vẫn còn cơ hội làm lại lần nữa

Thể hiện mức độ nhẹ, mức độ thấp nhất Sau khi trở về nhà, ít nhất thì hãy xếp giày của
Cách dùng: Đi kèm với từ thể hiện suy nghĩ của người nói cho mình gọn gàng đi
rằng mức độ thấp. Khi đi với danh từ thì thường dùng ぐらい 自分の靴ぐらいちゃんと並べなさい。

Đưa ra ví dụ, mang ý nói hạ thấp, không quan trọng.


 Cách dùng: Đi kèm với những từ thể hiện suy nghĩ của Mấy điều người đó nói, không cần phải bận tâm
đâu
người nói hạ thấp sự vật sự việc. なんて, なんか là ngôn ngữ
あの人の言ったことなど気にすることはありませ
nói, không dùng trong tình huống trang trọng. Phía sau thường ん
là lời khuyên, câu thể hiện ý chí của người nói.

Thể hiện mức độ cao nhất, đến mức.


 Cách dùng: Đi với những từ đưa ra ví dụ, với mức độ cao Đến cả mẹ, người tôi nghĩ là sẽ ủng hộ tôi nhất,
nhất. Khi dùng 〜までして,〜てまで, câu chứa hàm ý bất ngờ cũng phản đối việc kết hôn của tôi.
của người nói. Toàn câu thể hiện thái độ bất ngờ, nghi vấn 一番に賛成してくれると思っていた母まで
hoặc trách mắng.

Phủ định “Đến mức thấp nhất cũng không có” Cô ấy cho đến nay chưa nghỉ luyện tập một lần
 Cách dùng: Đi với trợ từ chỉ số ở đơn vị thấp nhất. Vế phía nào
sau là câu phủ định 一度もとして練習を休んだことはない。

①Khi vừa đến Nhật Bản, ngay cả Hiragana tôi


① Đưa ra ví dụ là mức độ thấp nhất, nên những ví dụ khác là cũng không đọc được
đương nhiên ひらがなさえ読めなかった
② Chỉ cần một điều kiện thỏa mãn, những điều khác không ②Dù có tuổi rồi, chỉ cần cơ thể khỏe mạnh, tôi
còn là vấn đề không cầu mong gì khác nữa.
年をとっても体さえ丈夫なら

Phải dùng tới cách bình thường sẽ không làm


Dù có phải trả tiền gấp 2 lần tôi cũng muốn có
Cách dùng: Đi kèm với những động từ biểu hiện cách, phương
pháp cùng cực nhất. Vế phía sau là ý chí, nguyện vọng người được vé concert đó
2倍の金額を払ってでも
nói.
Dựa vào chứng cứ thấy được để suy đoán điều gì đó Từ sáng đã đi chơi pachinko như vậy, trông có
 Cách dùng: Chủ yếu dùng khi nhìn vào tình hình, trạng thái vẻ khá là rảnh
của người khác để lấy đó làm chứng cứ suy đoán ずいぶん暇だとみえる

Có khả năng kết quả không tốt sẽ xảy ra Có khả năng tin đồn sẽ dần phát triển theo chiều
 Cách dùng: Sử dụng với ý nghĩa nếu suy từ trạng thái hiện hướng xấu.
tại thì có thể kết quả xấu sẽ xảy ra. Mẫu câu này nói rõ về うわさはどんどん変な方向へ発展していきかね
nguyên nhân hơn おそれがある ない

E rằng, có khả năng có chuyện xấu xảy ra


Từ đêm nay tới ngày mai, e rằng phía đông Nhật
 Cách dùng: Sử dụng với ý nghĩa có thể có sự việc không tốt
Bản sẽ có mưa lớn
xảy ra. Thường sử dụng trên thời sự, khi trình bày, thuyết
東日本で大雨のおそれがあります
minh.

Từ chúng cứ có được để phán đoán chắc chắn. に相違ない là


cách nói cứng hơn so với に違いない Đã sống ở Nhật Bản 1 năm, anh ấy chắc hẳn đã
 Cách dùng: Đứng ở cuối câu, liền ngay trước đó là điều ít nhiều quen với cuộc sống ở đó rồi
được phán đoán. Có trường hợp có thể đi liền trước đó là thể 生活に慣れたに違いない
thông thường + から

Nêu phán đoán chủ quan chắc chắn. Thứ bánh kẹo màu sặc sỡ này, chắc chắn là có
 Cách dùng: Khác với に違いない là dựa vào chứng cứ để hại cho sức khỏe
phán đoán, にきまっている là cách nói mang tính chủ quan, こんな派手な色のお菓子、体に悪いにきまって
trực cảm, mang ý là dù là ai cũng sẽ nghĩ vậy います

Nêu phán đoán chủ quan


Phần này đã sửa rất nhiều lần rồi, lần này chắc
 Cách dùng:Nói bóng gió về cách suy nghĩ của bản thân,
không sai đâu nhỉ.
mang hàm ý chê trách, chế giễu.
Đưa ra một chân lí, sự thật, lẽ thường
Dù bản thân khó nhận ra, nhưng ai cũng có
Cách dùng: Không sử dụng với dạng quá khứ. Chủ ngữ không
phải là người cá biệt, mà là một tập thể, tập hợp những thói xấu
どんな人にもくせがあるものだ
Theo lẽ thường thì đúng là…
Cách dùng: Dùng lẽ thường để đánh giá một sự việc trong Dù nói là hành lí có thể đến Mỹ trong ngày,
nhưng theo lẽ thường thì đúng là không thể
hoàn cảnh xác định. Không dùng với từ thể hiện cảm xúc
無理というものだ
người nói.

Chỉ vậy, không quá


 Cách dùng: Dùng để nêu suy nghĩ của người nói về một sự Tôi chỉ là một nhân viên, không thể quyết định
vật sự việc rằng không phải trọng yếu, không phải đặc biệt, chỉ được chuyện kinh doanh của công ty
一社員にすぎない私に
ít.

Chính là. Không phải gì khác Không được phép quên rằng con người chính là
 Cách dùng: Là cách nói thể hiện phán đoán mang tính kết một phần của tự nhiên
luận của người nói. 人間も自然の一部にほかならない

Đưa ra một điều không nhất thiết phải có, nhưng nên như vậy
Đồ đi du lịch nên nhẹ là tốt nhất
 Cách dùng: Đưa ra ý kiến chủ quan về một điều rằng có thể
軽いに越したことはない
không đến mức bắt buộc, nhưng nếu có được như vậy thì tốt.

Không có cách nào khác, không có khả năng, lựa chọn nào
Con đường này là đường một chiều, dù muốn
khác
quay lại cũng chỉ còn cách đi thẳng
 Cách dùng: Thể hiện cảm xúc của ngừi nói rằng không còn
lựa chọn nào khác, đành phải làm việc gì đó. 真っ直ぐ行くしかない
Đương nhiên nên làm việc gì / Không được làm việc gì
 Cách dùng: Đưa ra ý kiến của người nói rằng nên hay không Việc hôm nay đừng kéo dài qua ngày mai mà
nên làm hôm nay
nên. Không dùng với luật lệ, nội quy. Không nên dùng trực
明日に延ばさず今日するべきだ
tiếp với người vế trên

Có thể làm được gì để bảo vệ môi trường, chúng


cách nói mạnh mẽ để mời gọi ta cùng nhau suy nghĩ chứ?
考えてみようではないか

Đưa ra lời khuyên, trong tình huống cụ thể


Cách dùng: Không dùng dạng quá khứ, phủ định, nghi vấn. Đi Nếu không muốn béo lên thì đừng nên ăn vào
đêm muộn
với động từ thể hiện ý chí. Là cách nói đưa ra lời khuyên, lời
夜遅く食べないことです
cảnh báo nên không nên dùng với người vế trên

Nên trân trọng những cuộc gặp gỡ với mọi


Dùng cho những tri thức lẽ thường, chỉ chung chung mọi
người
người
人との出会いは大切にするものだ

Không cần phải bận tâm với những lời anh ấy


Đưa ra phán đoán của người nói. Không dùng ở dạng câu hỏi. nối. Anh ấy là người có cách nói chuyện lúc nào
Hầu như không dùng nói về bản thân người nói. cũng cay nghiệt
彼の言葉など気にすることはないよ

Trong trường hợpまい không mang ý chí người nói, cần có Tôi sẽ không mắc lỗi ngớ ngẩn này lần thứ hai
thêm〜と思っているようだ hay 〜としている. Khi đi kèm với 二度とするまい
những từ này thì thể hiện ý suy luận của người nói. 買おうか買うまいか決心がつかない。

Tôi tuyệt đối sẽ không làm việc cùng người vô


Là cách nói mang cảm tính người nói, nhấn mạnh ý phủ định. trách nhiệm như vậy đâu.
一緒に仕事をするものか

Đi kèm với những từ biểu hiện mong muốn, cảm giác của
Lâu rồi mới được gặp lại cô ấy nên tôi rất vui
người nói. Đặc biệt てたまらないthường đi với cảm giác cơ
嬉しくてしょうがない
thể. Khi chủ ngữ là ngôi thứ ba cần đi kèm ようだ, らしい

Đi với những từ thể hiện cảm giác cơ thể, cảm xúc người nói
hay những động từ thể hiện cảm nghĩ tự nhiên (気がする、 Buổi phỏng vấn ngày mai không biết có nói trôi
chảy không, tôi rất lo lắng
思える、感じられる) Hay đi với cảm giác tiêu cực. Khi chủ ngữ
心配でならない
là ngôi thứ ba cần đi kèm ようだ, らしい

Biểu hiện những hành động, cảm giác mang tính cá nhân xuất
Cứ nghe thấy bài hát ấy, cơ thể sẽ cử động theo
hiện tự nhiên. Khi chủ ngữ là ngôi thứ ba cần đi kèm ようだ, ら
体を動かさないではいられない
しい

Đi với những động từ có ý chí. Chủ ngữ không phải là ngôi thứ Vì là lễ kết hôn của bạn thân, nên dù bận cũng
ba, thường là ngôi thứ nhất, ít được dùng trong văn bản. phải tham dự
Thường dùng với lẽ thường trong đời sống xã hội. 忙しくても出席しないわけにはいかない

Đi kèm với động từ có ý chí. Chủ ngữ không phải là ngôi thứ Có nhiều chứng cứ phản đối đến mức này, nên
đành phải nói là giả thuyết của anh ấy đã sai.
ba, thường là ngôi thứ nhất, ít được dùng trong văn bản.
彼の説は間違っていたと言わざるを得ない
Nếu bức tranh đẹp đến vậy, tôi muốn nhất định
thể hiện nguyện vọng, mong muốn trong lòng người nói.
phải đến xem một lần
Không dùng để nói trực tiếp yêu cầu hay nguyện vọng cụ thể.
ぜひ一度見てみたいものです

① Hồi nhỏ, khi mùa hè đến, tôi hay bơi ở dòng


① Hồi tưởng lại thói quen trong quá khứ、không dùng cho sự sông này.
việc chỉ xảy ra một lần 子供のころ、夏になるとこの川で泳いだもので
② Nhấn mạnh cảm xúc về một sự vật, sự việc、Thường hay đi す
② Đã 10 năm kể từ khi tốt nghiệp rồi sao. Thời
kèm với tính từ, phó từ (よく、ずいぶん…) gian trôi qua nhanh thật.
時間が過ぎるのは早いものだ

Mong muốn một việc xảy ra dù hiện thực khó có thể xảy ra
Tôi muốn bệnh của mẹ khỏi bằng bất kì giá nào
được. Đi với động từ thể khả năng hoặc động từ không chứa ý
どうにかして母の病気が治らないものか
chí người nói

Đã thành công đến mức này rồi mà phải bỏ


Có cảm giác gì đó
Đi kèm với những từ thể hiện cảm tưởng của người nói cuộc, đáng tiếc quá
残念なものがある

Cảm giác thật là… Có những người khi thú nuôi lớn quá lại vứt bỏ
Cách dùng: Đi kèm với những tính từ thể hiện chủ quan người dễ dàng. Thật là quá đáng
nói. Khi sử dụng động từ có tính chất như tính từ, động từ đó なんとひどいことだ。
ở thể Vた まったく困ったことだ

Rất nhiều, biết bao Bố mẹ lo lắng rất nhiều cho bạn khi tách ra sống
Cách dùng: Đi với từ nghi vấn thể hiện mức độ (どんなに, 何 riêng.
回) hay (なんと, いったい) ご両親はどんなに心配していることか

You might also like