Professional Documents
Culture Documents
Qxvy
Qxvy
MỤC LỤC
Bước 5: Lần lượt đặt từng điện trở nằm giữa hai
điểm nào thì đặt các điện trở vào giữa hai điểm đó.
Cụ thể:
Điện trở R1 nằm giữa hai điểm A và F;
Điện trở R2 nằm giữa hai điểm F và H;
Điện trở R3 nằm giữa hai điểm H và B;
Điện trở R4 nằm giữa hai điểm A và C (cũng là nằm giữa A và B);
Điện trở R5 nằm giữa hai điểm F và D ( cũng là nằm giữa F và B )
Điện trở R6 nằm giữa hai điểm H và E ( cũng là nằm giữa H và B )
Từ sơ đồ mạch điện vẽ lại ta dễ dàng xác định được sơ đồ mắc:
a) Khi đó ta dể dàng tính được điện trở tương đương mạch điện như sau:
b)
Ta có:
Tại nút D ta có:
Tại nút E ta có:
Cách giải 1:
Vì VM = VN, chập hai điểm M và N ta có sơ đồ mắc:
a) Khi đó ta dể dàng tính được điện trở tương đương mạch điện như sau:
R1 và R2 mắc song song với đoạn dây dẫn AN, điện trở của đoạn dây dẫn AN coi như bằng
không nên điện trở tương đương của R1, R2 với đoạn dây AN cũng bằng không. Mạch AB chỉ còn
điện trở R4.
Vậy điện trở tương đương của đoạn mạch là: RAB = R4 = 6Ω
c) K1 đóng, K2 mở.
Do dây nối MB nên R1, R2 không còn mắc song song với dây AN nữa.
- Lúc này mạch có: R1 // R2 // R4
d) K1, K2 đóng.
Mạch điện được vẽ lại như hình bên.
Từ hình ta có: R1 // R2 // R3 // R4
Giải phương trình được nghiệm: R4 = 45Ω và R4 = - 18 (loại nghiệm âm). Vậy: R4 = 45Ω
R1 P
Bài 4: Cho sơ đồ mạch điện như hình
vẽ 4: R1 R2 R3 R4 1
Tính: RMN=? Khi R2 R3 R4
M
a, K1; K2 cùng mở
b, K1 mở; K2 đóng N Q
c, K1 đóng; K2 mở K2
d, K1; K2 cùng đóng Hình 4
A B R2 C D
R1 R3
Bài 5: Cho sơ đồ mạch điện như hình vẽ 5:
R1 R2 R3 R4 R5 R6 1 . Hãy vẽ sơ R6 R5 R4
đồ tương đương để tính:
a, RAB=? b, RAC=? c, RAD=?
d, RCB=? e, RCD=? Hình 5 M N
Bài 11: Tính điện trở tương đương của đoạn mạch
AB như hình vẽ. Cho R1 = 1Ω, R2 = 2Ω, R3 = 3Ω, R4
= 6Ω, điện trở các dây nối không đáng kể. Khi:
a) K1, K2 mở.
b) K1 mở, K2 đóng.
c) K1 đóng, K2 mở.
d) K1, K2 đóng.
Bài 12. Cho mạch điện như hình vẽ. Biết UAB = 90V, R1 = 40Ω;
R2 = 90Ω; R4 = 20Ω; R3 là một biến trở. Bỏ qua điện trở của
ampe kế, khóa K và dây nối.
a) Cho R3 = 30Ω tính điện trở tương đương của đoạn mạch AB
và số chỉ của ampe kế trong hai trường hợp :
+ Khóa K mở. + Khóa K đóng.
b) Tính R3 để số chỉ của ampe kế khi K đóng cũng như khi K ngắt là bằng nhau.
Bài 13. Cho mạch điện như hình vẽ. R1 = 2Ω; R2 = 3Ω; R3 = 4Ω;
RX là biến trở, hiệu điện thế UAB = 18V ( bỏ qua điện trở của dây nối,
và ampe kế)
1. Khi k đóng:
a) RX = 40 tính RAB
b) điều chỉnh RX sao cho ampe kế chỉ 3A. Tính RX khi
đó.
2. Khi k mở: RX = 5Ω, xác định UCD khi đó.
Bài 14. Cho mạch điện như hình vẽ
U = 12V, bỏ qua điện trở của các ampe kế, khóa k và dây nối.
Bài 15: Cho mạch điện như hình vẽ. Hiệu điện thế giữa hai điểm
A và B là 20V luôn không đổi.
Biết R1 = 3 , R2 = R4 = R5 = 2 , R3 = 1 .Điện trở của ampe kế
và dây nối không đáng kể.
1. Khi khoá K mở. Tính:
a) Điện trở tương đương của cả mạch.
b) Số chỉ của ampe kế.
2. Thay điện trở R2 và R4 lần lượt bằng điện trở Rx và Ry, khi khoá K đóng và mở ampe kế đều chỉ
1A. Tính giá trị của điện trở Rx và Ry trong trường hợp này.
Bài 16. Cho mạch điện như hình vẽ. Biết : UAB = 6V không đổi, R1
=8 , R2 = R3 = 4 ; R4 = 6 . Bỏ qua điện trở của ampe kế, của
khóa K và của dây dẫn.
a, Tính điện trở tương đương của đoạn mạch AB và tính số chỉ của
ampe kế trong cả hai trường hợp K đóng và K mở.
b, Thay khóa K bởi điện trở R5 . Tính giá trị của R5 để cường độ
dòng điện qua R2 bằng không.
Bài 17. Cho mạch điện như hình vẽ.
Biết R1 = R2 = R3 = R4 = R5 = 10 . Điện trở ampe kế không
đáng kể. Tìm RAB?
I U 3 U I R 2 .R 2V
3 R3 3 3 3
R3
3
Giải: R3
V2
- Mạch điện có thể vẽ lại như sau: B
- Vì R1 nt R2 nt R3 => I I1 I 2 I 3 V1
- Do: R3 = 2R1 => U3=2U1 (1)
- Theo giả thiết ta có: M
UV1=U1+U2=10 A R1 R2 R3 B
N
UV1=U2+U3=12
U 3 2U1 U1 2V V2
=> U3-U1=2 U 2 8V
U 3 U1 2 U 3 4V
Vậy: UAB=U1+U2+U3=2+4+8=14V R1 M R2 N R3
Bài 3: Cho mạch điện như hình vẽ:
R1 1; R2 2; R3 3; R4 4;
a, Biết: B
R5 2; R6 1; U AB 42V
A
Tính: U MP ; U NQ ; U PN ; U MQ ? R4 R5 R6
P Q
b, Biết: R1 2 R2 3R3 3; R4 R5 2 R6 ; U MP 1V .
Tính: UAB=?
Giải:
a,Tính: U MP ; U NQ ; U PN ; U MQ ?
Cách 1: (Dùng công thức cộng thế).
- Tính I1; I4.
- Vì R1 nt R2 nt R3 => I1 I 2 I 3
- Mà: U123 U AB U1 U 2 U 3
U AB 42
U AB I1 R1 I 2 R2 I 3 R3 I1 R1 R2 R3 I1 7 A I1 I 2 I 3 7 A
R1 R2 R3 1 2 3
U AB 42
- Tương tự: I 4 6 A I 4 I5 I6 6 A
R4 R5 R6 4 2 1
- Ta có: * U MP U MA U AP U MP I1R1 I 4 R4 7.1 6.4 17V
* U NQ U NB U BQ U NQ I 3 R3 I 6 R6 7.3 1.6 15V
*U MQ U MB U BQ U MQ I1 R2 R3 I 6 R6 7(2 3) 6.1 29V
* U PN U PB U BQ U PN I 4 R5 R6 I 3 R3 6(2 1) 7.3 3V
R1 R2 15.10
R12 6 ;
R1 R2 15 10
R3 R4 12.12
R34 6
R3 R4 12 12
U3 6
U 34 I 34 .R34 1.6 6 V U 3 I 3 0,5 A
R3 12
Vậy ampe kế chỉ 0,1A và dòng điện qua ampe kế có chiều từ N đến M (Ngược chiều với chiều
dòng điện đã giả sử)
b, Giả sử chiều dòng điện như hình vẽ ( hình vẽ câu a), chập M, N ta có :
R1 R2 15.10 RR 12.6
R12 6 ; R34 3 4 4
R1 R2 15 10 R3 R4 12 6
U 12
R R12 R34 10 ; I 1, 2 A I12 I 34
R 10
U1 7, 2
U12 I12 .R12 1, 2.6 7, 2 V U1 I1 0, 48 A
R1 15
U 3 4,8
U 34 I 34 .R34 1, 2.4 4,8 V U 3 I 3 0, 4 A
R3 12
Tại nút M ta có : I1 I 3 I A I A I1 I 3 0, 48 0, 4 0, 08 A
Vậy ampe kế chỉ 0,08A và dòng điện qua ampe kế có chiều từ M đến N (cùng chiều với chiều
dòng điện đã giả sử)
R1 R3 3
c, Ta có: Mạch cân bằng => I A 0
R2 R4 2
U4 4
tại nút N ta có : I 4 I 2 I A 0,8 0, 2 1 A R4 4
I4 1
8 1 U
tại nút N ta có: I 2 I 4 I A I 4 I 2 I A 0, 2 A R4 4 20
15 3 I4
Cường độ dòng điện chạy qua các điện trở và ampe kế:
U 24
I2 2( A) ;
R234 12
U3 6
U 34 I 2 .R34 2.3 6(V ); I 3 1( A)
R3 6
U 24
I1 2( A); I A I1 I 2 2 1 3( A)
R1 12
Bài 3. Cho mạch điện như hình vẽ. Biết UAB = 36V
U3 9
R3 24()
I 3 0,375
U 36
I1 I 24 I 35 I 1,8( A)
Rtd 20
Vậy ampe kế chủ 0,75A và dòng điện qua ampe kế có chiều từ M đến N.
2. K đóng :
a, Tìm R1 để ampe kế chỉ 1A
3
I1 I 2
2 (1)
I1 3I 4
18
Rtđ R1 R24 R35 X Rtđ < R1 R24 14 I I1 ( A) (2)
7
Vậy ampe kế chỉ 0,9A khi đó dòng điện qua amke kế có chiều từ M đến N.
Tại nút M ta có I 2 I A I 3 I 3 I 2 I A I 2 1 (2)
U 23 U 45 I 2 R2 I 3 R3 I 4 R4 I 5 R5
36
Rtd R1 R24 R35x Rtd R1 R24 16 I I1 2, 25A(2)
16
Từ (1) và (2) ta có: I I1 3I 4 2, 25 A I 4 0,75 A I 4 I A 0,9 A
Vậy ampe kế chỉ 0,9A khi đó dòng điện qua ampe kế có chiều từ M đến N.
Tại nút M ta có: I 2 I A I 3 I 3 I 2 I A I 2 0,9(2)
U 5 x 7, 2 RR 5 Rx
Ta có: R5 x 4,8 5 x 4,8 Rx 12
I 5 x 1,5 R5 Rx 5 Rx
Ta chọn chọn chiều dòng điện và kí hiệu chiều dòng điện trên hình vẽ.
+ Nếu UAM (UMB )cùng chiều dòng điện thì thay giá trị U AM 0 U MB 0 vào biểu thức (1)
+ Nếu U AM U MB ngược chiều dòng điện thì thay giá trị U AM 0 U MB 0 vào biểu thức (1)
Nếu tìm ra giá trị U AB 0 thì ta kết luận số chỉ vôn kế là UAB và cực dương mắc vào điểm A.
Nếu tìm ra giá trị U AB 0 thì ta kết luận số chỉ vôn kế là U AB và cực dương mắc vào điểm B.
Nếu đề bài cho vôn kế lý tưởng ta sẽ gở bỏ vôn kế ra khỏi mạch điện và vẽ lại mạch điện mới.
Nếu đề bài cho vôn kế có điện trở xác định ta coi vôn kế như một điện trở R v và tiến hành tính
UV
toán bình thường ( với IV )
RV
Vậy vôn kế chỉ 0,5V và cực dương vôn kế mắc vào điểm D, cực âm vôn kế mắc vào điểm C.
( Ta có thể chèn điểm B giữa C và D để tìm số chỉ vôn kế: U CD U CB U BD U 2 U 4
U12 U12 6
I12 0,5 A I1 U1 I1R1 0,5.4 2V
b) R12 R1 R2 4 8
U14 U14 6
I 34 0, 4 A I 3 U 3 I 3 R3 0, 4.9 3,6V
R34 R3 R4 9 6
Vậy vôn kế chỉ 1,6V và cực dương vôn kế mắc vào điểm C, cực âm vôn kế mắc vào điểm D.
( Ta có thể chèn điểm B giữa C và D để tìm số chỉ vôn kế: U CD U CB U BD U 2 U 4
R1 R3 RR 4.6
c) Ta có IA = 0 -> Mạch cầu cân bằng R3 1 4 3
R2 R4 R2 8
U12 U12 6
I12 0,5 A I1 U1 I1 R1 0,5.4 2V
R12 R1 R2 4 8
U CD U CA U AD U1 U 3 U 3 U1 U CD 2 1 3V
U4 3 U
U U 3 U 4 U 4 6 3 3V ; I 4 1A I 3 R3 2 3
R4 3 I3
U12 U12 6
I12 0,5 A I1 U1 I1R1 0,5.4 2V
R12 R1 R2 4 8
U DC U DA U AC U 3 U1 U 3 U1 U DC 2 1 1V
U4 5 U 1.6
U U 3 U 4 U 4 6 1 5V ; I 4 1A I 3 R3 3 1, 2
R4 6 I3 5
U 4
U 3 U13 U1 12 8 4V R3 3 6
I3 2
3
b) Khi R3 tăng thì điện trở của mạch điện tăng
U
I I4 : giảm U 4 I R 4 : giảm
R4
U2
U 2 U U 4 : tăng I 2 : tăng I1 I I 2 : giảm
R2
U1 I1 R1 : giảm U v U U1 : tăng
Bài 3. Cho mạch điện như hình vẽ. Nguồn điện không đổi là 180 V,
R1= 2000 Ω, R2= 3000 Ω, vôn kế có điện trở Rv.
a) Khi mắc vôn kế song song với R1, vôn kế chỉ 60V.
Hãy xác định cường độ dòng điện qua các điện trở R1 và R2.
b) Khi mắc vôn kế song song với điện trở R2, vôn kế chỉ bao
nhiêu?
U2 180 60
Cường độ dòng điện qua điện trở R 2 : I 2 ; vói U 2 U U1 I 2 0,04(A)
R2 3000
RV R2
Điện trở tương đương của đoạn mạch có vôn kế song song R2: RV 2 2000()
RV R2
U
Từ R1 R v2 U1 U v 90V
2
Vậy số chỉ của vôn kế là : U V 90(V)
Bài 4. Cho mạch điện như hình vẽ. Biết UAB = 10V; R1 = 2Ω;
RA = 0Ω ; RV vô cùng lớn ; RMN = 6Ω. Con chạy đặt ở vị trí
nào thì ampe kế chỉ 1A. Lúc này vôn kế chỉ bao nhiêu?
Bài 5. Cho mạch điện như hình vẽ.Các điện trở trong
mạch có cùng giá trị. Hiệu điện thế đặt vào hai đầu A
và B có giá trị không đổi là U. Mắc giữa M và N một
vôn kế lý tưởng thì vôn kế chỉ 12V.
a) Tìm giá trị U.
b) Thay vôn kế bởi ampe kế lý tưởng thì ampe kế
chỉ 1,0 A. Tính giá trị của mỗi điện trở.
7
R13 2R; R1234 2R R td R
5 5
2R
1 1 R 1234 1 U
U1 U13 U . 5U Khi đó vôn kế
2 2 R td 2 7R 7
5
chỉ :
6 7U MN 7.12
U MN U3 U5 U U1 UU 14 V
7 6 6
R 24 R 35 R ; R 2345 R R td R
2 2
Khi đó ampe kế chỉ : IA I I5
U
U 2U U
Với : I ; I5 2
R R R 2R
2
2U U 3U 3U 3.14
Vậy : IA R 21
R 2R 2R 2I A 2.1
Bài 1. Cho mạch điện như hình vẽ. Biết bóng đèn Đ
có ghi 6 V 6 W, R1 6 , R 3 12 , R 4 6
Bài 5. Cho mạch điện như hình vẽ . cho biết UAB = 10V
không đổi vôn kế có điện trở rất lớn.
R1 4; R 2 8; R 3 10 . R 4 là biến trở đủ lớn.
Bài 6. Cho mạch điện như hình vẽ . cho biết UAB = 12V
R1 6; R 3 12; R 2 6 ; R 4 6 .
Bài 10. Cho mạch điện như hình vẽ . Biết UAB = 22V
không đổi R1 18; R 2 12; Biến trở có điện trở toàn
phần R b 60, điện trở dây nối của ampe kế nhỏ
không đáng kể. Xác định vị trí con chạy sao cho
a)Ampe kế A3 chỉ số 0?
b) Hai ampe kế A1, A2 chỉ cùng giá trị ? Hãy tính giá trị
đó?
c) Hai ampe kế A1, A3 chỉ cùng giá trị ? Hãy tính giá trị
đó?
Bài 11. Cho mạch điện như hình vẽ . Biết UAB = 70V
R1 10, R 2 60, R 3 30, R 4 và biến trở R x cho rằng
ampe kế và vôn kế là lí tưởng
1. Điều chỉnh biến trở R x 20 tính số chỉ của
Bài 12. Cho mạch điện như hình vẽ . Hiệu điện thế UMN
= 22V R1 40, R 2 70, R 3 60, R 4 là hợp kim dài
10m, tiết diện tròn đường kính 0,2mm. Ampe kế A1 có
điện trở nhỏ không đáng kể chỉ 0,3A. Cho 3,14.
a)Tính điện trở suất của dây hợp kim làm điện trở R 4 .
- Tính chiều dài của 1 vòng dây (chính là độ dài chu vi đáy của hình trụ)
C 2 .r .d (Trong đó: r, d lần lượt là bán kính và đường kính của lõi sứ hình trụ).
- Số vòng dây (N) quấn quanh một lõi sứ hình trụ có bán kính r (hoặc đường kính d) được
l
tính: N
C
* Một số công thức cần lưu ý: m=D.V=D.S.l
Bài 1: Một dây dẫn hình trụ làm bằng sắt có tiết diện đều S=0,49mm2. Khi mắc vào hiệu điện thế
20V thì cường độ qua nó là 2,5A.
a, Tính chiều dài của dây. Biết điện trở suất của sắt là 9,8.10-8m.
b, Tính khối lượng dây. Biết khôi lượng riêng của sắt là D=7800 kg/m3.
c, Biết dây được quấn quanh 1 lõi sứ hình trụ có đường kính d=1,5cm. Tính số vòng dây cần quấn.
Giải:
Tóm tắt: U U 20
2 -6 - Điện trở của dây: I R 8
S=0,49 mm =0,49.10 R I 2,5
m2 l R.S
U=20V - Từ công thức: R l 40m
S
Giaùo vieân: Traàn Vaên Huøng – ÑT: 0387.123.600 – 0824.67.29.39 Trang 33
Tröôøng THCS Löông Theá Vinh OÂn Thi HSG Moân Vaät Lyù – Phaàn Ñieän Hoïc
I=2,5A - Khối lượng của dây: m=D.V=D.S.l=0,15kg
= 9,8.10 m
-8
- Chiều dài của 1 vòng dây: C=2 r= .d=0,0471m
3 l 40
D=7800 kg/m - Số vòng dây được quấn: N 849vòng
-2
d=1,5cm=1,5.10 m C 0, 0471
l=?; m=?
N=? (số vòng dây)
Bài 2: Người ta dùng dây hợp kim nicrôm có chiều dài 7,27m để làm 1 biến trở. Biết điện trở lớn
nhất của biến trở là 40 . Hãy tính đường kính tiết diện làm dây hợp kim. Biết ĐTS của Nicrom là
=1,1.10-6 m
Giải
l=7,27m l .l
- Tiết diện của dây hợp kim: R S 0, 2m 2
R=40 S R
=1,1.10-6 m d 2
S 0, 2
- Ta có: S d 2. 2. 0,5mm
d=? 4 3,14
Bài 3: Một dây dẫn đồng tính có chiều dài l. Nếu gấp nó lại làm đôi, rồi gập lại làm bốn, thì điện trở
của sợi dây chập 4 ấy bằng mấy phần điện trở sợi dây ban đầu.
Giải:
1
Ta có: l1 l; S1 4S
4
l
R
S R l l l S l .S 1 R
- Theo CT tính điện trở: 1 1 : 1. 1 R1
l R S1 S l S1 4l1.4S 16 16
R1 1
S1
Bài 4: Một đoạn dây chì có điện trở R. Dùng máy kéo sợi kéo cho đường kính của dây giảm đi 2 lần,
thì điện trở của dây tăng lên bao nhiêu lần.
d
Giải: d1
2
d2
S
4 S1 d12 d12 1 S
- Ta có: 2
2
S1
d2 S d 4d1 4 4
S1 1
4
- Vì tiết diện giảm 4 lần => chiều dài tăng 4 lần => l1 4l;
l
R
S R l l l S 4l 4 S
- Theo CT tính điện trở: 1 1 : 1 . . 1 16 R1 16 R
l R S1 S l S1 l S1
R1 1
S1
Bài 5: Một dây dẫn bằng hợp kim dài 0,2km, tiết diện tròn, đường kính 0,4cm có điện trở 4. Tính
điện trở của dây hợp kim này khi có chiều dài 500m và đường kính tiết diện là 2mm.
Giải:
R1 R2
2
R R
R 2,5R1 R2 R 0 1 2,5 1 1 0
1
2 2
2
R2 R2
R1
t1 2 R 2
R
- Đặt: t 1 0 t 2 2,5t 1 0 2
R2 1 R1 1
t 2 2 R 2
2
Bài 7: Có 3 điện trở có giá trị như nhau: R1 = R2 = R3 =R0 được mắc với nhau theo những cách khác
nhau và lần lượt nối vào 1 nguồn không đổi U luôn xác định và chúng luôn được mắc nối tiếp với 1
điện trở phụ r.
- Khi 3 điện trở trên mắc nối tiếp thì cường độ dòng điện qua mỗi điện trở là 0,2A.
- Khi 3 điện trở trên mắc song song thì cường độ dòng điện qua mỗi điện cũng bằng là 0,2A.
a, Hãy xác định cường độ dòng điện qua mỗi điện trở R0 trong những trường hợp còn lại?
b, Trong các cách mắc trên, cách mắc nào tiêu thu điện năng ít nhất? Nhiều nhất?
c, Cần ít nhất bao nhiêu điện trở R0 và mắc chúng như thế nào vào nguồn điện không đổi có điện trở
r nói trên để cường độ dòng điện qua mỗi điện trở R0 đề bằng 0,1A.
Giải: R1
R1 R2 R3 r R2 r
Rb Đ
Trong dạng 1: Rb nt Rđ
A C B
Hình 1 c
Đ Đ
Dạng 2:
RCN
A M C N B A B
RMC
Hình 2a Hinh 2b
A C B A B
RMC
Hinh 3b
Hinh 3a
Đ1
Cách 1 Cách 2 Rb
Rb M
A Đ2 M B A Đ1 Đ2 B
Bài 2: Một đoạn mạch gồm 2 bóng đèn có điện trở R1 = R2 =3 và 1 biến trở có điện trở lớn nhất
R0 =12 . Tính cường độ dòng điện qua Đ1 và Đ2 trong các trường hợp sau:
a, Con chạy C ở M
b, Con chạy C ở N Đ1 M C N
c, Con chạy C ở trung điểm của MN B
A
Giải:
A, Khi con chạy C ở M => Mạch điện gồm: (R1 nt (R2 // Rb)) Đ2
R2 R0 3.12
Rtd R1 3 5, 4
R2 R0 3 12
U 24 40 40 R R 40 3.12 32
Ta có: I I1 I MB A U MB U 2 I MB .RMB . 2 0 . V
Rtd 5, 4 9 9 R2 R0 9 3 12 3
32
U2 32
I2 3 A
R2 3 9
b, Khi con chạy C ở N => Đèn 2 bị nối tắt sẽ không tham gia vào mạch điện => I2 =0A và mạch điện
lúc này gồm: (R1 nt R0).
Bài 4: Cho mạch điện như hình vẽ 6a.Biến trở có điện trở toàn phần R0 = 12 ; Đèn loại Đ(6V–
3W); Hiệu điện thế của nguồn UAB=15V không đổi.
a, Tìm vị trí con chạy C để đèn sáng bình thường.
b, Từ vị trí con chạy C mà đèn sáng bình thường, người ta dịch con chạy về phía M thì độ sáng của
đèn và cường độ dòng điện sẽ qua MC’ thay đổi như thế nào?
Đ Đ
RCN=12-x
C C B
A M N B A RMC= x
Hình a Hinh b
Giải:
Giải: Con chạy C chia biến trở ra làm 2 phần MC và CN => Mạch điện như hình b:
Đặt RMC=x => RCN=12-x
a, Để đèn sáng bình thường => Uđ=6V => Iđ=0,5A.
Mà Rđ//RMC => Uđ=Ux=6V => UAC=6V
- Vì RAC nt RCB => U=UAC + UCB => UCB=U-UAC =15-6=9V
- Xét tại nút C ta có:
U CB 1 U x 9 1 6
I CB I d I x x(12 x) 12(12 x) 18 x
RCB 2 Rx 12 x 2 x
x1 6()
12 x x 2 144 12 x 18 x x 2 18 x 144 0
x2 24 (loai )
- Vậy với x=RMC=6 thì đèn sáng bình thường.
R 6 1 MC 1 1
- Ta có: MC MC MN
R0 12 2 MN 2 2
b, Ta có: Đ(6V – 3W) => Rđ=12
RR 12 x 12 x x 2 12 x 144
- Vì RMC / / Rd RAC d MC Rtd RAC RCN 12 x
Rd RMC 12 x 12 x 12 x
U 15(12 x)
- Theo Định luật Ôm: I 2
RAB x 12 x 144
- Xét đoạn mạch song song AC. RMC//Rđ
180
Đặt y 180 x 6 I x Ta có: y 180 x 6 180 Max y 180 đạt được khi x=6 .
2 2
y
Vậy khi C di chuyển về phía nào thì dòng qua MC’ cũng tăng cả (từ vị trí sáng bình thường).
Bài 5: Muốn dèn Đ(6V-3,6W) sáng bình thường ở HĐT U=15V người ta mắc đèn với 1 biến trở có
Đ.trở cực đại là R0=9,5 . Biết rằng tổng điện trở các dây nối là R1=0,5. hãy vẽ sơ đồ mạch điện có
thể và tính giá trị của biến trở trong từng trường hợp để đèn sáng bình thường.
Giải:
Để đèn sáng bình thường thì các cách mắc có thể là các trường hợp sau:
a, TH1: Biến trở được mắc nối tiếp với đèn Rb
U d2 36 Đ R1
- Ta có: Đ 6V 3, 6W Rd 10
B
Pd 3, 6 A
- Vì đèn sáng bình thường
Ud 6
Id 0, 6 A I I d 0, 6 A
Rd 10
U U 15
- Theo định luật ôm I Rtd 25
Rtd I 0, 6
- Mà: Rtd Rb Rd R1 Rb Rtd Rd R1 25 10 0,5 14,5 R0 9,5 (loai)
b, TH2: Đèn được mắc song song với biến trở:
- Để đèn sáng bình thường => Uđ=Ux=6V => U1=UMB=15 Đ
– 6 = 9V. R1
- Xét tại nút C ta có: M
U U A Rb B
9 3 6
I MB I d I b MB 0, 6 b
RMB Rb R1 5 Rb
9 3 6 10
Rb
0,5 5 Rb 29
R1 RCN R1
M C B C
A N A RMC B
Bài 6: Cho sơ đồ mạch điện như hình vẽ 9a: Trong đó Đ(6V-0,75A); RAB là biến trở có điện trở toàn
phần R0=16 ; HĐT của nguồn không đổi UMN=12V. Tìm vị trí con chạy C để đèn sáng bình
thường.
Đ Đ
RCB
C N C N
M A B M RAC
Hình 9a Hinh 9b
Giải:
Con chạy C chia biến trở ra làm 2 phần RAC và RCB. Sơ đồ tương đương như hình 9b
<=> (Rđ//RAC)nt RCB
Ud 6
- Ta có: Đ 6V 0, 75 A Rd 8
I d 0, 75
- Để đèn sáng bình thường =>Uđ=UAC=6V.
Đặt RAC=x => RCB=16-x
a, Để đẽn sáng bình thường => Uđ=Ux=UMC=6V
Mà Rđ//RMC => Uđ=Ux=6V => UAC=6V
- Vì RAC nt RCB => U=UAC + UCB => UCB=U-UAC =15-6=9V
- Xét tại nút C ta có:
U CB U U U x 3 U x 12 6 3 6
I CB I d I x 0, 75 x 24 x 3x 16 x 24 16 x
RCB Rx RCB 4 Rx 16 x 4 x
3x 2 348 x 128
- Vậy với x=RAC= 128 thì đèn sáng bình thường.
Đ2 Đ2
Đ1
R3 M
A M B A B
R3
TH 2 Đ1
TH 1
* Trường hợp 1: Để 2 đèn sáng bình thường: Sơ đồ tương đương là: Đ1 nt (Đ2 // R3).
- Vì R2 // R3 => U2 = U3 = UMB = 110V
10 5 15
- Xét tại nút M ta có: I I 2 I 3 I 3 I I 2
A
11 22 22
U U 110 448
- Theo định luật Ôm: I 3 3 R3 3
R3 I 3 15 3
22
10
- Công suất tiêu thụ toàn mạch: P I .U I1.U .220 200W
11
Bài 4: Dùng 1 nguồn điện có HĐT U=5,5V để thắp sang 2 bóng đèn Đ1(3V-3W); Đ2(2,5V-0,5W)
người ta phải dùng 2 điện trở phụ R3, R4 mắc vào mạch điện (Có thể dung 1 điện trở phụ). Hãy nêu
sơ đồ và cách tính giá trị của điện trở phụ để cả 2 đều sáng bình thường. Chọn sơ đồ nào là có lợi
nhất? Vì sao?
Giải:
- Ta tính các định mức của 2 bóng đèn:
Đ1(3V-3W) => (3V – 3W – 1A - 3 ); Đ2(2,5V-0,5W) => (2,5V–1,25W–0,5A- 5 )
- Để 2 đèn sáng bình thường khi mắc vào nguồn có HĐT U=5,5V. Ta phải mắc thêm điện trở phụ
theo các trường hợp sau:
* Xét Trường hợp 1: Để 2 đèn sáng bình thường <=> Sơ đồ: (Đ1 nt R3)//(Đ2 nt R4)
Đ1 R3 Đ1
TH1: TH2:
R4
A Đ2 B A Đ2 M B
R4 R3
Đ2
TH3
A M B
R3
- Ta có: U1=3V => U3=U-U1=5,5-3=2,5V; U2=2,5V => U4=U-U2=5,5-2,5=3V
- Vì Đ1 nt R3 => I1=I3=1A; Đ2 nt R4 => I2=I4=0,5A
U3 U 2,5 U U 3
- Theo định luật Ôm ta có: I 3 R3 3 2,5; I 4 4 R4 4 6;
R3 I3 1 R4 I 4 0,5
- Dòng điện mạch chính: I=I1+I2=1+0,5=1,5A
- Công suất tiêu thụ toàn mạch: P=U.I= 5,5.1,5=8,25W
Bài 1: Cho 3 bóng đèn có ghi: Đ1(3V-3W); Đ2(3V-1W); Đ3(2,5V-1,25W). tìm HĐT định mức của
bộ và công suất thực tế của mỗi bóng là bao nhiêu trong các trường hợp sau:
a, Ba bóng mắc nối tiếp.
b, Ba bóng mắc song song
Giải:
Ta tính các định mức riêng của mỗi bóng:
Đ1(3V-3W) => (3V – 3W – 1A - 3 ); Đ2(3V-1W) => (3V – 1W – 1/3A - 9 );
Đ3(2,5V-1,25W) => (2,5V – 1,25W – 0,5A - 5 )
1 1
a, Ba bóng mắc nối tiếp => R1 nt R2 nt R3 I I1 I 2 I 3 Min( I d 1 ; I d 2 ; I d 3 ) A I A
3 3
- Vì R1 nt R2 nt R3 => R=R1 + R2 + R3=9+3+5=17 .
U 17
- Theo định luật Ôm I U I .Rtd V .
Rtd 3
17
- Vậy HHĐT định mức của bộ óng đèn khi chúng mắc nối tiếp là: U V
3
* Công suất thức tế của mỗi bóng:
1
- Ta có: I I1 I 2 I 3 I Min A
3
- Theo công thức tính công suất:
1 1 1 1 5
P1 I12 .R1 I 2 .R1 .3 W; P2 I 22 .R2 I 2 .R2 .9 1W; P3 I 32 .R3 I 2 .R3 .5 W
9 3 9 9 9
b, Ba bóng mắc song song => R1 // R2 // R3
- Vì R1 // R2 // R3 U U1 U 2 U 3 Min(U d 1;U d 2 ;U d 3 ) 2,5V U U1 U 2 U 3 2,5V
- Công suất thực tế của mỗi bóng:
U12 U 2 2,52 25 U 22 U 2 2,52 1 U 32 U 2 2,52
P1 W; P2 W; P3 1, 25W;
R1 R1 3 12 R2 R2 9 27 R3 R3 5
Bài 2: Cho 3 bóng đèn có ghi: Đ1(110V-100W); Đ2(110V-25W); Đ3(220V-60W). Tìm HĐT định
mức của bộ và công suất thực tế của mỗi bóng là bao nhiêu trong các trường hợp sau:
a, Ba bóng mắc nối tiếp.
b, Ba bóng mắc song song
c, Một bóng ghép song song với bộ 2 bóng kia mắc nối tiếp.
d, Một bóng ghép nối tiếp với bộ 2 bóng kia mắc song song.
Giải:
Ta tính các định mức riêng của mỗi bóng:
Đ1(110V-100W) => (110V – 100W – 10/11A - 121 );
Đ2(110V-25W) => (110V – 25W – 5/22A - 484 );
Đ3(220V-60W) => (220V – 60W – 3/11A – 242/3 ).
5 5
a, Ba bóng mắc nối tiếp => R1 nt R2 nt R3 I I1 I 2 I 3 Min( I d 1 ; I d 2 ; I d 3 ) I d 2 A I A
22 22
22 22
2
5 242 25
P3 I .R3 I .R3 .
2
3
2
W
22 3 6
b, Ba bóng mắc song song => R1 // R2 // R3
- Vì R1 // R2 // R3 U U1 U 2 U 3 Min(U d 1;U d 2 ;U d 3 ) 110V U U1 U 2 U 3 110V
- Công suất thực tế của mỗi bóng:
U12 U 2 1102 U 2 U 2 1102 U 2 U 2 1102
P1 100W; P2 2 25W; P3 3 150W;
R1 R1 121 R2 R2 484 R3 R3 242
3
c, Một bóng ghép song song với bộ 2 bóng kia mắc nối tiếp.
- Vì Uđ3=220V= Uđ1+Uđ2. Nên sơ đồ hợp lý là: [Đ3 //(Đ1 nt Đ2)] => U=Uđ3 =Uđ1+Uđ2=220V
5 5
- Vì R1 nt R2 I12 I1 I 2 Min( I d 1 ; I d 2 ) I d 2
A I A
22 22
3 5 1 1
- Cường độ dòng điện mạch chính: I I 3 I12 A I A
11 22 2 2
- Theo công thức tính công suất:
2 2
5 5
P1 I .R1 I .R1 .121 6, 25W; P2 I 22 .R2 I 2 .R2 .484 25W;
1
2 2
22 22
2
3 242
P3 I .R3 I .R3 .
2
3
2
6W
11 3
d, Một bóng ghép nối tiếp với bộ 2 bóng kia mắc song song.
10 5 3
- Ta có: I d 1 A; I d 2 A; I d 3 A
11 22 11
- Vì: I d 1 I d 3 I d 2 Nên sơ đồ hợp lý là: [Đ1 nt (Đ2 // Đ3)] U 23 U 2 U 3 Min(U d 2 ;U d 3 ) 110V
U U 110 110 35
- Vì R2 // R3 I 23 I 2 I 3 2 3 A
R2 R3 484 242 22
3
10 35 10 10
- Ta có: I d 1 A I 23 A I I1 I 23 Min( I d 1 ; I 23 ) I d 1 A I A
11 22 11 11
- Hiệu điện thế của bộ bóng: U=U1+U23=110+110=220V
- Theo công thức tính công suất:
Một dây dẫn đồng chất tiết diện đều có điện trở 100
. Người ta uốn dây thành vòng tròn rồi mắc vào hiệu điện thế U,
nhờ điểm A cố định trên vòng tròn nối với cực dương, còn điểm
B trượt trên vòng tròn nối với cực âm ( như hình vẽ bên). Tìm
vị trí điểm B để điện trở của đoạn mạch AB đạt giá trị lớn nhất,
nhỏ nhất? Hãy tính giá trị đó.
Cách 2:
R1 (R R1 )
Ta có Rtđ
R
*( Rtđ )min R1 0 Rtđ 0
R1 R R1 R2
Áp dụng bất đẳng thức côsi ta có: R1 (R R1 ) ( )
2 4
R R
*( Rtđ ) max R1 (R R1 ) max R1 R R1 R1 50 ( Rtđ ) max 25
4 4
U x2
Bước 1 : Lập biểu thức tính công suất : Px I x 2 .Rx và đặt điều kiện.
Rx
Bước 2: Phân tích biểu thức tính công suất và đưa ẩn xuống mẫu( tử số chỉ chứa hằng số)
Bước 3: Áp dụng bất đẳng thức côsi, tam thức bậc hai…để suy ra điều kiện cực trị của công suất.
Bước 4: Đối chiếu điều kiện và kết quả.
R2 R2 R2 R2
Theo bất đẳng thức côsi ta có: Rx 2 Rx . 2 R ( Rx ) min Rx Rx R(2)
Rx Rx Rx Rx
U2
Từ (1) và (2) P Rx R Pmax
max
4R
* Mở rộng: Nếu thay điện trở R bằng một mạch điện có điện trở tương đương Rtđ, khi đó giá trị Rx
để công suất trên biến trở lớn nhất là: Rx = Rtđ
Ví dụ 2: Cho mạch điện như hình vẽ: Rx là giá trị tức thời của một biến
trở có giá trị đủ lớn, ampe kế A và dây nối có điện trở không đáng kể.
a) Xác định Rx khi biết công suất tiêu thụ trên Rx.
b) Với giá trị nào của Rx thì công suất tiêu thụ trên nó là cực đại? Tính
công suất đó.
Phân tích và hướng dẫn giải:
Giaùo vieân: Traàn Vaên Huøng – ÑT: 0387.123.600 – 0824.67.29.39 Trang 61
Tröôøng THCS Löông Theá Vinh OÂn Thi HSG Moân Vaät Lyù – Phaàn Ñieän Hoïc
Cách giải 1:
U x2
a) Công suất tiêu thụ trên Rx là: Px 1
Rx
U U UR td
Dòng điện mạch chính I là: I x Ux 2
R0 Rtd Rtd R0 Rtd
R1 Rx
Với Rtd là điện trở tương đương của R1 và Rx: Rtd 3
R1 Rx
UR1 Rx
Thay (3) vào (2) ta được: U x 4
R1 Rx R0 R1 R0 Rx
U 2 R 21 Rx
Thay (4) vào (1) : Px 5
Rx ( R1 R0 ) R0 R1
2
U 2 R12 Rx U 2 R1
Px Px
4 Rx ( R1 R0 ) R0 R1 4 R0 ( R1 R0 )
U 2 R1 RR
Vậy: Px max , Rx 0 1
4 R0 ( R1 R0 ) R1 R0
Cách giải 2:
a) Công suất tiêu thụ trên Rx là: Px Rx .I x2 1
R1 Rx RR R R R0 Rx R1 Rx
Ta có: R1x R R0 1 x 0 1
R1 Rx R1 Rx R1 Rx
U U ( R1 Rx )
Dòng điện mạch chính I là: I 2
R R0 R1 R0 Rx R1 Rx
IR1 U R1 Rx R1 UR1
Thay (2) vào (3) ta được: I x . 4
R1 Rx R0 R1 R0 Rx R1Rx R1 Rx R0 R1 R0 Rx R1Rx
0 1 x 0 1 0 1
Rx
R0 R1 .Rx 2 R0 R1 R0 R1
2
Rx
R0 R1 R0 R1
2 2
R0 R1 .Rx 2 . R0 R1 .Rx R0 R1 R0 R1
2 2
Rx Rx
R0 R1 2 R0 R1
2
RR
Px max R0 R1 .Rx R0 R1 .Rx Rx 0 1
2 2
Rx Rx R0 R1
min
U 2 R1
Px max
4 R0 ( R1 R0 )
U 2 R1 RR
Vậy Px max , Rx 0 1
4 R0 ( R1 R0 ) R1 R0
R
Với cách mắc có cường độ dòng điện qua mạch lớn nhất, khi đó ta có: U 1, 2(r ) 2
3
Từ (1) và (2) ta có:
R
1, 2(r ) 0, 2(r 3R) 6r 2 R r 3R R 30 3
3
Thay R = 30 và r = 6 vào (1) ta có: U 0, 2 6 3.30 U 19, 2V
b) Hãy tính công suất tiêu thụ điện của đoạn mạch AB trong các cách mắc.
* Cách 1: 3 điện trở mắc nối tiếp
PAB I m2 .3R 0, 22.3.30 3, 6W
a) Với giá trị nào của biến trở Rx thì công suất tiêu thụ điện trên đoạn mạch AB là 11,52 W.
Giaùo vieân: Traàn Vaên Huøng – ÑT: 0387.123.600 – 0824.67.29.39 Trang 64
Tröôøng THCS Löông Theá Vinh OÂn Thi HSG Moân Vaät Lyù – Phaàn Ñieän Hoïc
Thay r = 6 , PAB = 11,52 W, U = 19,2 V vào (3) ta có:
19, 22
Rx2 2.6 .Rx 6 0 Rx 20.Rx 36 0
2 2
11,52
Rx 18; Rx 2
(Ta nhận thấy ứng với cùng một công suất tiêu thụ điện trên trên đoạn mạch AB sẽ có hai giá trị biến
trở RX )
b) Với giá trị nào của biến trở Rx thì công suất tiêu thụ điện trên đoạn mạch AB đạt giá trị cực
đại. Hãy tính giá trị công suất đó.
Có rất nhiều cách để giải bài toán về cách tìm cực trị công suất ở đây tôi xin giới thiệu một vài
phương pháp thường dùng.
Cách giải 1: Sử dụng biệt số denta
2
U2
Xét phương trình (3) ta có: 2r 4r
2
PAB
U2
2r
Vì 0 nên ta có: Rx PAB max
6
2
Cách giải 2: Sử dụng bất đẳng thức Côsi:
Công suất tiêu thụ điện trên đoạn mạch AB:
2
U U2 U2
PAB .Rx 2 .Rx
r Rx r 2rRx Rx2
Rx
r2
2r
Rx
r2
Vì U và r không đổi nên ta có: PAB max Rx 4
Rx min
Đây là một dạng bài khó các em phải có tư duy tốt và vững vàng về mặt toán học. Khi gặp bài toán
đề không cho hiệu điện thế nguồn thì chúng ta vẫn tiến hành giải bình thường nhưng khi đó ta chỉ
xác định được giá trị điện trở.
c) Với giá trị nào của biến trở Rx thì công suất tiêu thụ điện trên đoạn mạch AB bằng một nửa
giá trị cực đại. Hãy tính giá trị công suất đó.
U2 U2
Sử dụng kết quả câu b ta có: PAB max PAB
'
7, 68W thay vào (3) ta có:
4r 4r
19, 22
R 2.6
2
x .Rx 6 0 Rx 36 Rx 36 0 Rx 34,97; Rx 1, 03
2 2
7, 68
d) Khi điều chỉnh giá trị biến trở Rx ứng với hai giá trị của Rx là R1 và R2 thì công suất tiêu thụ
trên đoạn mạch AB là như nhau, với R1 R2 13. Hãy xác định giá trị R1 và R2.
Công suất tiêu thụ điện trên đoạn mạch AB:
U U2 U2
PAB .Rx r 2rRx Rx
2 2
.Rx Rx (2r
2
).Rx r 2 0
r Rx PAB PAB
U2 U2
Áp dụng hệ thức viet ta có: R1 R2 (2 r ) 2r ( R1 R2 ) 13
PAB PAB
U2
2
U U2
P R r 2
2 rR R 2
.R R 2
2 r .R r 0
2
rR P P
2
U
2
U
P R , Vì U và r không đổi, áp dụng bất đẳng thức côsi ta có:
rR r R
R
r r r
R 2 . R 2 r R 2 r R0 r Pmax P0 R 0 r 2
R R R min
Cách giải 2:
2 2
U U
Theo đề: P R1 R2 r R1 R2
R1 r R2 r
2
U U2
P R r
Rr
R
R
r
Theo bất đẳng thức côsi ta có: R 2 r R0 r Pmax P0 (2)
R
b, Khi công suất của biến trở đạt giá trị cực đại P0 thì R0 = r nên U0 = Ur → U = 2U0 = 12V.
Bài 3. Cho mạch điện như hình vẽ. Đặt vào hai điểm A,B hiệu điện
thế không đổi UAB = U = 12V.
Cho R1 = 24Ω, biến trở có giá trị R2 = 18Ω, R3 = 9Ω, R4 = 6Ω, R5 =
18Ω, Ra = 0.
a, Tính RAB .
b, Tính số chỉ Ampe kế.
c, Phải thay đổi giá trị của biến trở như thế nào để công suất tiêu thụ
trên R2 lớn nhất ? Tính giá trị lớn nhất đó.
U 23 36
I2
R2 5R2 18
362 R2 362
Công suất toả nhiệt trên R2 là : P2 I R2
2
(5 R2 18) 2 (5 R 18 ) 2
2
2
R2
Bài 5. Cho mạch điện như hình vẽ. Trong đó : R1 = 1Ω, R2 = 2Ω,
Rx là một biến trở tiết diện đều với con chạy C di chuyển được
trên MN và có giá trị lớn nhất là 16Ω. Hiệu điện thế U không đổi,
vôn kế có điện trở rất lớn, bỏ qua điện trở của ampe kế và dây nối.
a, Khi con chạy C nằm chính giữa MN thì vôn kế chỉ 10V. Tìm số
chỉ ampe kế và giá trị hiệu điện thế U.
b, Xác định vị trí C để công suất trên toàn biến trở là lớn nhất. Tìm
giá trị lớn nhất đó và vị trí của con chạy C khi đó.
c, Đổi chỗ vôn kế và ampe kế cho nhau. Xác định số chỉ vônkế và
ampe kế trong trường hợp đó.
a, Khi con chạy C nằm chính giữa MN thì : RCM = RCN = 8Ω.
Điện trở đoạn mạch AD : RAD R1 RCD 5
U U U .Rtd
Dòng điện mạch chính I là : I x Ux (2)
R0 Rtd Rtd R0 Rtd
R1 Rx
Với Rtd (3)
R1 Rx
U .R1 Rx
thay (3) vào (2) ta được : U x (4)
R1 Rx R0 R1 R0 Rx
Thay số vào (5) ta được : Rx2 10 Rx 9 0 (6) có 2 nghiệm : 9Ω và 1Ω đều thoả mãn.
Rx ( R1 R0 ) R0 R1
2
4 Rx ( R1 R0 ) R0 R1
b, Theo cô si : U 2 R1 U2
Px PXmax
4( R1 R0 ) R0 R1 4( R1 R0 ) R0
C RCM=x
M N
R R C
C B A B
Hinh 10a RNC=R0-x
Giải: Hinh 10b
a, Tính R và R0.
Con chạy C chia biến trở ra làm 2 phần RCM và RNC. Sơ đồ tương đương như hình 10b.<=> R nt
(RCM//RNC)
Đặt RCM = x => RNC=R0 – x
x R0 x x R0 x
Ta có: RCB Rtd R RCB R
R0 R0
U I Max Rtd ( Min)
- Theo định luật Ôm: I
Rtd I Min Rtd ( Max)
- Khi con chạy ở N => RCB=0 => Rtđ(Min)=R
RCM=x
N C
R
M R C
C B A B
Hinh 11a RNC=R0-x
Giải: Hinh 11b
Mạch điện như hình 11b.
Con chạy C chia biến trở ra làm 2 phần RCM và RNC. Sơ đồ tương đương như hình 11b.<=> R nt
(RCM//RNC)
Đặt RCM = x => RNC=R0 – x
x R0 x x R0 x
Ta có: RCB Rtd R RCB R
R0 R0
U
- Theo định luật Ôm: I I Min Rtd ( Max) RCB ( Max)
Rtd
R0 R02 R02 x R0 R0 R02
2
2
2 2
R0
x 2 x x
x R0 x x 2 R0 x 2 4
4
2 4 4 2
Ta có: RCB
R0 R0 R0 R0 R0
2
R02 R R02
x 0
4 2 R R R0
RCB 4 0 Max RCB 0 Dat duoc x Khi đó con chạy C nằm ở
R0 R0 4 4 2
chính giữa biến trở.
U U 3 3 12 R 9
- Ta có: I Min A Dat duoc x 0
Rtd Max R R0 9 2 17 17 2 2
4 4 4
b, Gọi điện trở tương đương của đoạn mạch song song CB là t => RCB = y
- Theo công thức tính công suât:
U2 U 2.y U2
Pb .y 2 Pb
R y R 2.R. y y 2
2
R2
y 2R
y
R2 U2
Đặt: f y y 2 R Pb Vì U không đổi => Để Pb Max f y Min
y f y
R2 R2
- Theo Cosi f y y 2 R 2 y. 2 R 2 R 2 R 4 R Min f y 4 R 8 đạt được
y y
R2 U2 9
y y R 2 Vậy MaxPb 1,125W
y Min f y 8
Chương VI: MỘT SỐ PHƯƠNG PHÁP GIẢI BÀI TOÁN MẠCH CẦU ĐIỆN TRỞ
A – Tóm tắt lý thuyết
1. Khái quát về mạch cầu điện trở, mạch cầu cân bằng và mạch cầu không cân bằng.
- Mạch cầu là mạch dùng phổ biến trong các phép đo chính xác ở phòng thí nghiệm điện.
- Mạch cầu được vẽ như (H - 0.a) và (H - 0.b)
A B A B
Các điện trở R1, R2, R3, R4 gọi là các điện trở cạnh của mạch cầu điện trở; R5 có vai trò khác biệt gọi
là điện trở đường chéo của mạch cầu (người ta không tính thêm đường chéo nối giữa A – B. Vì nếu
có thì ta coi đường chéo đó mắc song song với mạch cầu).
2. Phân loại mạch cầu.
- Mạch cầu cân bằng
- Mach cầu không cân bằng
3. Dấu hiệu để nhận biết các loaị mạch cầu
a/ Mạch cầu cân bằng.
- Khi đặt một hiệu điện thế UAB khác 0 thì ta nhận thấy I5 = 0.
- Đặc điểm của mạch cầu cân bằng.
R1 R3 R1 R2
+ Về điện trở.
R2 R4 R3 R 4
I 1 R3 I 2 R4
+ Về dòng điện: I1 = I 2 ; I 3 = I 4 Hoặc ;
I 3 R1 I 4 R2
U 1 R1 U 3 R3
+ Về hiệu điện thế : U1 = U3 ; U2 = U4 Hoặc ;
U 2 R2 U 4 R4
b/ Mạch cầu không cân bằng.
- Khi đặt một hiệu điện thế UAB khác 0 thì ta nhận thấy I5 khác 0.
- Khi mạch cầu không đủ 5 điện trở thì gọi là mạch cầu khuyết. (còn gọi là cầu khuyết).
B – Bài tập
Bài 1: (Dạng mạch cầu cân bằng)
Cho mạch điện như HV.
Với R1=1Ω, R2=2Ω, R3=3Ω, R4= 6Ω, R5 = 5Ω.
UAB=6V. Tính I qua các điện trở?
A B
Giải:
R1 R3 1
Ta có : => Mạch AB là mạch cầu cân bằng.
R2 R4 2
=> I5 = 0. (Bỏ qua R5). Mạch điện tương đương: (R1 nt R2) // (R3 nt R4)
- Cường độ dòng điện qua các điện trở
R3 2 1 R1 2 1
I1 I13 .0,5 A; I 3 I13 .0,5 A
R1 R3 22 4 R1 R3 22 4
R4 3 1 R2 1,5 1
- Tương tự: I 2 I 24 .0,5 A; I 4 I 24 .0,5 A
R2 R4 1,5 3 3 R2 R4 1,5 3 6
- Vì: I2>I1 nên dòng điện qua Ampe kế có chiều từ N
1 1 1
tới M và có độ lớn: I A I 2 I1 A
3 4 12 M
A1 R2
Dạng 3: Mạch cầu có 2 điện trở bằng 0.
Bài 5: Cho mạch như hình vẽ: U=2V; RA1=RA2=0 ; R5
R2=2 ; R3=3 ; R5=6 . Tìm CĐDĐ qua Ampe kế. A B
Giải: R3 A2
- Vì: RA1=RA2=0 nêm ta chập A với M; B với N ta N
được mạch điện gồm 3 điện trở mắc song
song.R2//R3//R5
- Vì: R2//R3//R5 => UAB=U2=U3=U5=2V
- Theo định luật Ôm:
U2 2 U 2 U 2 1 2 1
I2 1A; I 3 3 A; I 5 5 A I I 2 I 3 I 5 1 2 A
R2 2 R3 3 R5 6 3 3 3
2 4
- Xét tại nút A: I I A1 I 3 I A1 I I 3 2 A
3 3
- Xét tại nút B: I I A2 I 2 I A2 I I 2 2 1 1A
Giaùo vieân: Traàn Vaên Huøng – ÑT: 0387.123.600 – 0824.67.29.39 Trang 82
Tröôøng THCS Löông Theá Vinh OÂn Thi HSG Moân Vaät Lyù – Phaàn Ñieän Hoïc
* Chú ý: Dòng điện mạch chính là không đổi. Ta sử dụng nút A và B là chính xác nhất để tính
CĐDĐ qua các Ampe kế. Ta có thể sử dụng nút M và Nđể tính nhưng dễ bị nhầm vì khiing biết
chiều dòng điện qua R5 có chiều như thế nào?
Dạng 5: Dạng toán mạch cầu không cân bằng tổng quát: M
Bài 7: Cho mạch như hình vẽ: U=5,7V; R1 = R2=1 ; R3=2 ;
R4=3 ; R5=4 . Hãy tính
a, Cường độ dòng điện qua các điện trở?
A B
b, Điện trở tương đương của mạch?
Giải: N
Cách 1: Dùng phương pháp điện thế nút (Ưu việt nhất)
- Giả sử dòng điện qua R5 có chiều từ N tới M.
U 5 U NM U NA U AM U 3 U1 U 5 U1 U 3
- Xét tại nút M ta được:
U 2 U1 U 5 U U1 U1 U1 U 3 5, 7 U1 U1 U1 U 3
I 2 I1 I 5 9U1 U 3 22,8 (1)
R2 R1 R5 R2 R1 R5 1 1 4
- Xét tại nút N ta được:
U3 U 4 U5 U U U 3 U1 U 3 U 5, 7 U 3 U1 U 3
I3 I 4 I5 3 3 3U1 13U 3 22,8 (2)
R3 R4 R5 R3 R4 R5 2 3 4
9U1 U 3 22,8 (1) U1 2,8V
- Từ (1;2)
3U1 13U 3 22,8 (2) U 3 2, 4V
- Vậy: U 5 U1 U 3 0, 4V ; U 2 U U1 2,9V ; U 4 U U 3 3,3V
U1 U U U U
- Theo định luật Ôm. I1 2,8 A; I 2 2 2,9 A; I 3 3 1, 2 A; I 4 4 1,1A; I 5 5 0,1A
R1 R2 R3 R4 R5
- Dòng điện mạch chính: Xét tại nút A ta có: I=I1+I3=2,8+1,2=4A
Giaùo vieân: Traàn Vaên Huøng – ÑT: 0387.123.600 – 0824.67.29.39 Trang 83
Tröôøng THCS Löông Theá Vinh OÂn Thi HSG Moân Vaät Lyù – Phaàn Ñieän Hoïc
U U 5, 7
- Theo định luật Ôm ta có: I AB Rtd AB 1, 425 .
Rtd I 4
Cách 2: Phương pháp đặt HPT có ẩn số là dòng điện.
- Ta có: U AB U1 U 2 I1R1 I 2 R2 U AB I1 I 2 5, 7 I 2 5, 7 I1
- Xét tại nút M ta có: I 2 I1 I 5 I 5 I 2 I1 (5, 7 I1 ) I1 I 5 5, 7 2 I1
- Ta có: U 5 U MN U NA U AM U 3 U1 U 5 U1 U 3
U1 U 3 U 5 I1 R1 I 3 R3 I 5 R5 I1 2 I 3 4 I 5
I1 4 I 5 I1 4(5, 7 2 I1 ) 9 I 22,8
2 I 3 I1 4 I 5 I 3 I3 1
2 2 2
- Xét tại nút N ta có:
9 I1 22,8 13I1 34, 2 13I1 34, 2
I3 I 4 I5 I 4 I3 I5 I 4 (5, 7 2 I1 ) I4
2 2 2
9 I1 22,8 13I1 34, 2
- Ta có: U AB U 3 U 4 I 3 R3 I 4 R4 2 I 3 3I 4 5, 7 2 3 5, 7 I1 2,8 A
2 2
- Vậy:
9 I1 22,8
I 2 5, 7 I1 2,9 A; I 3 1, 2 A
2
13I1 34, 2
I4 1,1A; I 5 5, 7 2 I1 0,1A; I I1 I 3 4 A
2
U U 5, 7
- Theo định luật ôm: I R 1, 425
R I 4
R R R 1 3 5 A B
13 24 D
2 2 R3 R4
U 1 2
- Theo định luật ôm: I A
R 5 5
2
I I I I I R3
- Vì R1//R3=> U1= U3 => I1R1=I3R3 1 3 1 3 I1 .I 0, 2 A
R3 R1 R3 R1 R1 R3 R1 R3
R3 3
- Tương tự: U 3 .U U 3 U .
R3 R4 7 R1 R2
- Vì U3< U1 => UV = U1 - U3 => U1 - U3
=UDC. Vậy cực dương của vôn kế ở phía V
điểm D. A A B
- Theo giả thiết: UV =UDC=1V
R3 R4
1 3
=> U1 - U3 =1 <=> U U 1 U 14V
2 7
R1 R3 2.3 6 RR 2.4 4 6 4 38
- Ta có: R13 ; R24 2 4 ; Rtd R13 R24
R1 R3 2 3 5 R2 R4 2 4 3 5 3 15
U 14 105
- Theo định luật ôm: I A
R 38 19
15
1 1 105 7
- Thay vào (1) ta được: I A I . A
15 15 19 19
Bài 10: Cho mạch điện như hình vẽ:
Trong đó: RA=0; RV vô cùng lớn. R1 R2
Biết R1= R2= R3=1 ; R4=4 . Khi K đóng K
Ampe kế chỉ IA =1A. V
A A B
c. Tính UAB=? Cực dương của vôn kế ở đâu.
d. Nếu K mở thì Vôn kế chỉ bao nhiêu. R3 R4
Giải:
RAB
R13 R24
20t 20 20 t 20 20 RAB 20
R13 R24 20t 20 20 20
t
b. Giữ nguyên vị trí của R2 và R4 và Ampe kế. Đổi chỗ R1 và R3 khi đó mạch AB không còn là mạch
cầu cân bằng nữa. Ampe kế chỉ 0,3A. Vì điện trở của ampe kế rât nhỏ nên ta chập 2 điểm C và D lai
làm 1 điểm. Mạch gồm (R2 // R3) nt (R1 // R4).
I 2 I3 I I I R2 I
- Vì R2 // R3=> U2= U3 => I2R2=I3R3 2 3 I3 .I I 3
R3 R2 R2 R3 R2 R3 R2 R3 2
R4
- Tương tự: I1 .I
R1 R4
- Giả sử dòng điện qua ampe kế có chiều từ C tới D.
I R4 1 R4 I 0, 6
I A I 3 I1
.I .I 0,3 1
2 R1 R4 2 R1 R4 R1 R4 R1 R4
RR 20.20 RR RR 400 400
- Ta có: R23 2 3 10; R14 1 4 2 3 ; Rtd R13 R24 10
R2 R3 20 20 R1 R4 R1 R4 R1 R4 R1 R4
- Theo định luật ôm:
U 18 18 R1 R4 I 18
I 2
R 10 400 10 R1 R4 400 R1 R4 10 R1 R4 400
R1 R4