You are on page 1of 92

Tröôøng THCS Löông Theá Vinh OÂn Thi HSG Moân Vaät Lyù – Phaàn Ñieän Hoïc

MỤC LỤC

Chương I: MỘT SỐ KỸ NĂNG CƠ BẢN ............................................................................. 2


Dạng 1: Mạch điện tương đương ............................................................................................ 2
Dạng 2: Bài toán chia dòng (mạch song song) ..................................................................... 13
Dạng 3: Bài toán chia thế - phép chia tỉ lệ thuận (Đoạn mạch nối tiếp)............................... 15
Chương II: MẠCH ĐIỆN CÓ AMPE KẾ VÀ VÔN KẾ .................................................... 18
Dạng 1: Tìm số chỉ ampe kế ................................................................................................. 18
Dạng 2: Tìm số chỉ vôn kế .................................................................................................... 24
CHƯƠNG III: ĐIỆN TRỞ - CÔNG THỨC TÍNH ĐIỆN TRỞ........................................ 33
Dạng 1: Dạng bài tập về công thức điện trở ......................................................................... 33
Dạng 2: Dạng toán: Ghép điện trở - Tách điện trở ............................................................... 35
Chương IV: CÁC DẠNG TOÁN VỀ BIẾN TRỞ ............................................................... 44
A- Tóm tắt lý thuyết .............................................................................................................. 44
B- Bài tập áp dụng ................................................................................................................ 44
Chương V: CÔNG VÀ CÔNG SUẤT – ĐỊNH LUẬT JUN – LENXƠ ............................ 53
Dạng 1: Dạng toán biện luận công thức................................................................................ 54
Dạng 2: Tìm định mức của bộ bóng đèn............................................................................... 56
Dạng 3: Các vấn đề thường gặp về bài toán cực trị .............................................................. 58
Chương VI: MỘT SỐ PHƯƠNG PHÁP GIẢI BÀI TOÁN MẠCH CẦU ĐIỆN TRỞ .. 80
Dạng 1: Mạch cầu có một điện trở bằng 0. ........................................................................... 82
Dạng 2: Mạch cầu có điện trở đường chéo bằng 0. .............................................................. 82
Dạng 3: Mạch cầu có 2 điện trở bằng 0. ............................................................................... 82
Dạng 4: Mạch cầu có 3 điện trở bằng 0. ............................................................................... 83
Dạng 5: Dạng toán mạch cầu không cân bằng tổng quát: .................................................... 83
Dạng 6: Ampe kế và vôn kế trong mạch cầu. ....................................................................... 84

Giaùo vieân: Traàn Vaên Huøng – ÑT: 0387.123.600 – 0824.67.29.39 Trang 1


Tröôøng THCS Löông Theá Vinh OÂn Thi HSG Moân Vaät Lyù – Phaàn Ñieän Hoïc

KẾ HOẠCH ÔN TẬP PHẦN ĐIỆN


Chương I: MỘT SỐ KỸ NĂNG CƠ BẢN
Dạng 1: Mạch điện tương đương
A. Tóm tắt lý thuyết: Ta thường gặp 2 trường hợp sau:
1. Trường hợp 1: Mạch điện có điện trở, nút vào và ra xác định, nhưng các khóa K thay nhau đóng
mở ta cũng được các sơ đồ tương đương. Để có sơ đồ tương đương ta làm như sau:
- Nếu khóa K nào mở thì ta bỏ hẳn tất cả các thứ nối tiếp với khóa K về cả hai phía.
- Nếu khóa K nào đóng thì ta chập 2 nút về 2 bên khóa K với nhau thành 1 điểm.
- Xác định xem trong mạch có mấy điểm điện thế.
- Tìm các thành phần song song nhau, các thành phần nối tiếp nhau và vẽ sơ đồ tương đương.
2. Trường hợp 2: Mạch điện gồm một số điện trở xác định nhưng khi ta tray đổi hai nút vào và ra
của dòng mạch chính thì ta được các sơ đồ tương đương khác nhau.
B. Ví dụ áp dụng
Phương pháp
* Khi tính điện trở của đoạn mạch cần vẽ lại sơ đồ mắc điện trở trong mạch theo qui tắc
chập các điểm có cùng điện thế. Để vẽ lại sơ đồ mạch điện ta thực hiện theo các bước sau :
Bước 1 : Đặt tên cho các điểm nút trong mạch điện.
Bước 2 : Xác định các điểm có cùng điện thế. Các điểm có cùng điện thế là các điểm sau đây :
+ Các điểm được nối với nhau bằng dây dẫn và ampe kế có điện trở rất nhỏ có thể bỏ qua.
+ Các điểm đối xứng với nhau qua trục đối xứng của mạch. Trục đối xứng là đường thẳng hoặc mặt
phẳng đi qua điểm vào và điểm ra của mạch điện, chia mạch điện thành hai nửa đối xứng.
Bước 3 : Xác định điểm đầu và điểm cuối của mạch điện.
Bước 4 : Liệt kê các điểm nút của mạch điện theo hàng ngang theo thứ tự các nút trong mạch điện
ban đầu, điểm đầu và điểm cuối của mạch điện để ở hai đầu của dãy hàng ngang, mỗi điểm nút
được thay thế bằng một dấu chấm, những điểm nút có cùng điện thế thì chỉ dùng một chấm điểm
chung và dưới chấm điểm đó có ghi tên các nút trùng nhau.
Bước 5 : lần lượt từng điện trở nằm giữa hai điềm nào thì đặt các điện trở vào giữa hai điểm đó.
* Sau khi vẽ lại sơ đồ mạch điện ta tiến hành đọc mạch điện và áp dụng các công thức của
đoạn mạch nối tiếp và song song để giải bài toán theo các yêu cầu của đề bài.

Giaùo vieân: Traàn Vaên Huøng – ÑT: 0387.123.600 – 0824.67.29.39 Trang 2


Tröôøng THCS Löông Theá Vinh OÂn Thi HSG Moân Vaät Lyù – Phaàn Ñieän Hoïc

BÀI TẬP MẪU

Bài 1 . Cho mạch điện như hình vẽ. Biết


R1 = R2 = 2Ω ; R3 = R4 = R5 = R6 = 4Ω.
Điện trở của các ampe kế nhỏ không đáng kể.
a) Tính RAB
b) Cho UAB = 12V. Tính cường độ dòng
điện qua các điện trở và số chỉ các ampe kế.

Phân tích và hướng dẫn giải :


Bước 1: Đặt tên cho các điểm nút A, B, C, D, E, F , H như hình vẽ
Bước 2: Xác định điểm có cùng điện thế: VC = VD = VE = VB
Bước 3: Xác định điểm đầu mạch điện : A và điểm cuối của mạch điện (B, C, D, E).
Bước 4: Liệt kê các điểm nút của mạch điện theo hàng ngang

Bước 5: Lần lượt đặt từng điện trở nằm giữa hai
điểm nào thì đặt các điện trở vào giữa hai điểm đó.
Cụ thể:
Điện trở R1 nằm giữa hai điểm A và F;
Điện trở R2 nằm giữa hai điểm F và H;
Điện trở R3 nằm giữa hai điểm H và B;
Điện trở R4 nằm giữa hai điểm A và C (cũng là nằm giữa A và B);
Điện trở R5 nằm giữa hai điểm F và D ( cũng là nằm giữa F và B )
Điện trở R6 nằm giữa hai điểm H và E ( cũng là nằm giữa H và B )
Từ sơ đồ mạch điện vẽ lại ta dễ dàng xác định được sơ đồ mắc:

a) Khi đó ta dể dàng tính được điện trở tương đương mạch điện như sau:

Giaùo vieân: Traàn Vaên Huøng – ÑT: 0387.123.600 – 0824.67.29.39 Trang 3


Tröôøng THCS Löông Theá Vinh OÂn Thi HSG Moân Vaät Lyù – Phaàn Ñieän Hoïc

b)

Ta có:
Tại nút D ta có:
Tại nút E ta có:

Bài 2. Cho mạch điện như hình vẽ.


Biết UAB = 6 V; R1 = R2 = R3 = R4 = 2Ω; R5 = R6 = 1Ω;
R7 = 4Ω. Điện trở của vôn kế rất lớn, điện trở của các
ampe kế nhỏ không đáng kể.
a) Tính RAB. Xác định cường độ dòng điện qua các điện
trở.
b) Tìm số chỉ các ampe kế và vôn kế.

Phân tích và hướng dẫn giải:


Đây là một bài tập về mạch cầu nhưng mới nhìn vào sơ đồ này, học sinh sẽ không xác định được
sơ đồ mắc các điện trở, do vậy, công việc đầu tiên để giải bài toán là vẽ lại sơ đồ mắc các điện trở
bằng cách chập các điểm có cùng điện thế với nhau.
Bước 1: Đặt tên cho các điểm nút A, M, N, P, Q, F, H, K, B như hình vẽ.
Bước 2: Xác định các điểm có cùng điện thế : VA = VP; VN = VF = VQ; VH = VK = VB
Do vôn kế có điện trở rất lớn nên có thể tạm bỏ đoạn mạch FH khi vẽ lại sơ đồ
Bước 3: Xác định điểm đầu mạch điện: A; và điểm cuối của mạch điện (B,K,H)
Bước 4: Liệt kê các điểm nút của mạch điện theo hàng ngang:

Giaùo vieân: Traàn Vaên Huøng – ÑT: 0387.123.600 – 0824.67.29.39 Trang 4


Tröôøng THCS Löông Theá Vinh OÂn Thi HSG Moân Vaät Lyù – Phaàn Ñieän Hoïc
Bước 5: Lần lượt từng điện trở nằm giữa hai điểm nào thì đặt các điện trở vào giữa hai điểm đó, cụ
thể:
Điện trở R1 nằm giữa hai điểm A và M
Điện trở R2 nằm giữa hai điểm M và N
Điện trở R3 nằm giữa hai điểm N và P
Điện trở R4 nằm giữa hai điểm P và Q
Điện trở (R5 nối tiếp R6) nằm giữa hai điểm
Q và H (cũng là nằm giữa Q và B )
Điện trở R7 nằm giữa hai điểm M và K ( cũng là nằm giữa M và B )
Từ hình vẽ ta thấy đoạn mạch MN ( chứa điện trở
R2 ) chung cho cả đoạn mạch AMN và đoạn mạch
MNB, do đó đoạn mạch MN là cầu. Từ đó ta vẽ lại
theo sơ đồ mạch cầu được:
Đến đây ta có sơ đồ mạch cầu quen thuộc, dựa vào
số liệu đầu bài ta có tỉ số:

Cách giải 1:
Vì VM = VN, chập hai điểm M và N ta có sơ đồ mắc:
a) Khi đó ta dể dàng tính được điện trở tương đương mạch điện như sau:

b) Tại nút P ta có: IA1 = I3 + I4 =1 + 1 = 2A


Giaùo vieân: Traàn Vaên Huøng – ÑT: 0387.123.600 – 0824.67.29.39 Trang 5
Tröôøng THCS Löông Theá Vinh OÂn Thi HSG Moân Vaät Lyù – Phaàn Ñieän Hoïc
Tại nút Q ta có: IA2 = I5 – I4 = 2-1 = 1A
Chập M,N khi đó vôn kế mắc song song R7 nên ta có: UV = U7 = 4V.
*Cách giải 2:
Vì I2 = 0A ta tháo R2 ra khỏi mạch điện, mạch điện vẽ lại:
a) Khi đó ta dể dàng tính được điện trở tương đương mạch
điện như sau:

b) Tại nút P ta có: IA1 = I3 + I4 = 1 + 1 = 2A


Tại nút Q ta có: IA2 = I5 – I4 = 2 – 1 = 1A
Chập M,N khi đó vôn kế mắc song song R7 nên ta có: UV = U7 = I7.R7 = 4V

Bài 3. Tính điện trở tương đương của đoạn mạch


AB như hình vẽ. Cho R1 = 1Ω, R2 = 2Ω, R3 = 3Ω,
R4 = 6Ω, điện trở các dây nối không đáng kể. Khi:

a) K1, K2 mở. b) K1 mở, K2 đóng. 1

c) K1 đóng, K2 mở. d) K1, K2 đóng.

Phân tích và hướng dẫn giải:


a) K1, K2 mở

R1 và R2 mắc song song với đoạn dây dẫn AN, điện trở của đoạn dây dẫn AN coi như bằng
không nên điện trở tương đương của R1, R2 với đoạn dây AN cũng bằng không. Mạch AB chỉ còn
điện trở R4.
Vậy điện trở tương đương của đoạn mạch là: RAB = R4 = 6Ω

Giaùo vieân: Traàn Vaên Huøng – ÑT: 0387.123.600 – 0824.67.29.39 Trang 6


Tröôøng THCS Löông Theá Vinh OÂn Thi HSG Moân Vaät Lyù – Phaàn Ñieän Hoïc
b) K1 mở, K2 đóng
Tương tự như câu trên dòng điện qua AN rồi phân nhánh qua

c) K1 đóng, K2 mở.
Do dây nối MB nên R1, R2 không còn mắc song song với dây AN nữa.
- Lúc này mạch có: R1 // R2 // R4

d) K1, K2 đóng.
Mạch điện được vẽ lại như hình bên.
Từ hình ta có: R1 // R2 // R3 // R4

Bài 4. Cho mạch điện như hình vẽ. Cho R1 =


45Ω; R2 = 90Ω; R3 = 15Ω; R4 là một điện trở
thay đổi được. Hiệu điện thế UAB không đổi. Bỏ
qua điện trở của ampe kế và khóa K.
a) Khóa K mở, điều chỉnh R4 = 24Ω thì ampe kế
chỉ 0,9A. Tính hiệu điện thế UAB.
b) Điều chỉnh R4 đến một giá trị sao cho dù
đóng hay mở khóa K thì số chỉ của ampe kế vẫn
không đổi. Xác định giá trị R4 lúc này.

Phân tích và hướng dẫn giải:


a)Tính hiệu điện thế UAB
 UAB = IA.R13 = I3(R1 + R3) = 0,9.60 = 54V
I2 = UAD/R2 = 54/90 = 0,6A
 I = I4 = I2 + I3 = 0,6 + 0,9 = 1,5A

Giaùo vieân: Traàn Vaên Huøng – ÑT: 0387.123.600 – 0824.67.29.39 Trang 7


Tröôøng THCS Löông Theá Vinh OÂn Thi HSG Moân Vaät Lyù – Phaàn Ñieän Hoïc

 UAB = I.RAB = 1,5.60 = 90V


b) Tính độ lớn của R4
 K mở, ta có:

 K đóng, vẽ lại mạch điện bằng cách chập C với B, từ hình vẽ ta có

Giả thiết IA = I’A  (1) = (2) hay

Giải phương trình được nghiệm: R4 = 45Ω và R4 = - 18 (loại nghiệm âm). Vậy: R4 = 45Ω

Giaùo vieân: Traàn Vaên Huøng – ÑT: 0387.123.600 – 0824.67.29.39 Trang 8


Tröôøng THCS Löông Theá Vinh OÂn Thi HSG Moân Vaät Lyù – Phaàn Ñieän Hoïc
C. Bài tập áp dụng
Bài 1: Cho sơ đồ mạch điện như hình K1
vẽ 1:
R1  R2  R3  1
A
Tính: Rtđ=? Và các cường độ dòng điện M R1 R2
B
R3 N
qua các điện trở trong các trường hợp
sau: K2
a, K1; K2 cùng mở Hình 1
b, K1 mở; K2 đóng
c, K1 đóng; K2 mở
d, K1; K2 cùng đóng
C
Bài 2: Cho sơ đồ mạch điện như hình A R1 R2 B
vẽ 2:
R1  R2  R3  R4  R5  R6  R7  1
K1 K2
Tính RAB =? Khi: R6 R7 R3
a, K1 đóng; K2 mở
b, K1 mở; K2 đóng
c, K1; K2 cùng đóng
R5 R4
D
Hình 2
A B C
Bài 3: Cho sơ đồ mạch điện như hình R1 R2
vẽ 3:
R1  R2  R3  R4  1 . Hãy vẽ sơ đồ
R3 R4
tương đương để tính:
a, RAB=?
b, RAC=? D Hình 3
c, RBC=? K1

R1 P
Bài 4: Cho sơ đồ mạch điện như hình
vẽ 4: R1  R2  R3  R4  1
Tính: RMN=? Khi R2 R3 R4
M
a, K1; K2 cùng mở
b, K1 mở; K2 đóng N Q
c, K1 đóng; K2 mở K2
d, K1; K2 cùng đóng Hình 4

A B R2 C D
R1 R3
Bài 5: Cho sơ đồ mạch điện như hình vẽ 5:
R1  R2  R3  R4  R5  R6  1 . Hãy vẽ sơ R6 R5 R4
đồ tương đương để tính:
a, RAB=? b, RAC=? c, RAD=?
d, RCB=? e, RCD=? Hình 5 M N

Giaùo vieân: Traàn Vaên Huøng – ÑT: 0387.123.600 – 0824.67.29.39 Trang 9


Tröôøng THCS Löông Theá Vinh OÂn Thi HSG Moân Vaät Lyù – Phaàn Ñieän Hoïc

Bài 6: Cho sơ đồ mạch điện như hình 6:


R1  1; R2  R3  3; R4  4; R5  5 .
R1
Tính điện trở tương đương của đoạn mạch
AB khi:
a, K1; K2 cùng mở R2 R3 R4
A C K1 B
b, K1 mở; K2 đóng
c, K1 đóng; K2 mở
d, K1; K2 cùng đóng R5
K2 Hình 6
Bài 7: Cho mạch điện có sơ đồ như hình
vẽ biết: R1 = 6Ω; R2 = 4Ω; R3=12Ω; R4 = K2 R4 R5 K3
D

R5 = 5Ω; U = 12V. Bỏ qua điện trở của các R1 E R2 R3 K4 C
khóa K. Tính cường độ dòng diện qua mỗi A B
điện trở khi:
K1
a/ K1, K2 mở; K3, K4 đóng.
b/ K1, K3 mở; K2, K4 đóng
c/ K1, K4 mở; K3, K2 đóng U
-
+
d/ K3, K2 mở; K1, K4 đóng
e/ K4, K2 mở; K3, K1 đóng
R1 C
f/ K1 mở; K2, K3, K4 đóng
g/ K2 mở; K1, K3, K4 đóng
h/ K3 mở; K2, K1, K4 đóng R2 R4 R3
k/ K4 mở; K2, K3, K1 đóng
Bài 8: Cho mạch điện có sơ đồ như hình
A U - B
vẽ biết: +
R1 = R2 = 10Ω R5
R3 = R4 = 20Ω R7
R5 = R6 = 12Ω D R6
R4 = 4Ω; U = 12V
Tính cường độ dòng diện qua
mỗi điện trở
R1 R2
Bài 9: Cho mạch điện có sơ đồ như hình
vẽ biết: R1 = R2 = R3 = 5Ω; R5 = 10Ω; R6 K1
B A
= 12Ω; R7 = R8 = R9 = 8Ω; U = 12V A
Bỏ qua điện trở của các khóa k và điện trở R4 R3
của ampe kế. +
3 R5 U
a/ Khi K1, K2 đều mở, ampe kế chỉ A.
8 -
Tính điện trở R4. R6 R7
b/ Khi K1 đóng, K2 mở ampe kế chỉ bao C D
R9 R8 K2
nhiêu?
c/ Khi K1 mở, K2 đóng ampe kế chỉ bao

Giaùo vieân: Traàn Vaên Huøng – ÑT: 0387.123.600 – 0824.67.29.39 Trang 10


Tröôøng THCS Löông Theá Vinh OÂn Thi HSG Moân Vaät Lyù – Phaàn Ñieän Hoïc
nhiêu?
d/ Khi K1, K2 cùng đóng ampe kế chỉ bao
nhiêu?
Bài 10: Cho mạch điện như hình vẽ. Biết R1 = R2 = 2Ω ;
R3 = R4 = R5 = R6 = 4Ω. Điện trở của các ampe kế nhỏ
không đáng kể.
a) Tính RAB
b) Cho UAB = 12V. Tính cường độ dòng điện qua
các điện trở và số chỉ các ampe kế.

Bài 11: Tính điện trở tương đương của đoạn mạch
AB như hình vẽ. Cho R1 = 1Ω, R2 = 2Ω, R3 = 3Ω, R4
= 6Ω, điện trở các dây nối không đáng kể. Khi:
a) K1, K2 mở.
b) K1 mở, K2 đóng.
c) K1 đóng, K2 mở.
d) K1, K2 đóng.
Bài 12. Cho mạch điện như hình vẽ. Biết UAB = 90V, R1 = 40Ω;
R2 = 90Ω; R4 = 20Ω; R3 là một biến trở. Bỏ qua điện trở của
ampe kế, khóa K và dây nối.
a) Cho R3 = 30Ω tính điện trở tương đương của đoạn mạch AB
và số chỉ của ampe kế trong hai trường hợp :
+ Khóa K mở. + Khóa K đóng.
b) Tính R3 để số chỉ của ampe kế khi K đóng cũng như khi K ngắt là bằng nhau.
Bài 13. Cho mạch điện như hình vẽ. R1 = 2Ω; R2 = 3Ω; R3 = 4Ω;
RX là biến trở, hiệu điện thế UAB = 18V ( bỏ qua điện trở của dây nối,
và ampe kế)
1. Khi k đóng:
a) RX = 40 tính RAB
b) điều chỉnh RX sao cho ampe kế chỉ 3A. Tính RX khi
đó.
2. Khi k mở: RX = 5Ω, xác định UCD khi đó.
Bài 14. Cho mạch điện như hình vẽ
U = 12V, bỏ qua điện trở của các ampe kế, khóa k và dây nối.

Giaùo vieân: Traàn Vaên Huøng – ÑT: 0387.123.600 – 0824.67.29.39 Trang 11


Tröôøng THCS Löông Theá Vinh OÂn Thi HSG Moân Vaät Lyù – Phaàn Ñieän Hoïc
- Khi k1 mở, k2 đóng, ampe kế A2 chỉ 0,2A.
- Khi k1 đóng, k2 mở, ampe kế A1 chỉ 0,3A.
- k1,k2 đều đóng, ampe kế A chỉ 0,6A. Tính R1; R2; R3 và số chỉ
của ampe kế A1, A2 khi đó

Bài 15: Cho mạch điện như hình vẽ. Hiệu điện thế giữa hai điểm
A và B là 20V luôn không đổi.
Biết R1 = 3  , R2 = R4 = R5 = 2  , R3 = 1  .Điện trở của ampe kế
và dây nối không đáng kể.
1. Khi khoá K mở. Tính:
a) Điện trở tương đương của cả mạch.
b) Số chỉ của ampe kế.
2. Thay điện trở R2 và R4 lần lượt bằng điện trở Rx và Ry, khi khoá K đóng và mở ampe kế đều chỉ
1A. Tính giá trị của điện trở Rx và Ry trong trường hợp này.
Bài 16. Cho mạch điện như hình vẽ. Biết : UAB = 6V không đổi, R1
=8  , R2 = R3 = 4  ; R4 = 6  . Bỏ qua điện trở của ampe kế, của
khóa K và của dây dẫn.
a, Tính điện trở tương đương của đoạn mạch AB và tính số chỉ của
ampe kế trong cả hai trường hợp K đóng và K mở.
b, Thay khóa K bởi điện trở R5 . Tính giá trị của R5 để cường độ
dòng điện qua R2 bằng không.
Bài 17. Cho mạch điện như hình vẽ.
Biết R1 = R2 = R3 = R4 = R5 = 10  . Điện trở ampe kế không
đáng kể. Tìm RAB?

Bài 18. Cho mạch điện có dạng như hình vẽ


R1= 2, R2 = R3 = 6, R4 = 8, R5=18
Tìm RAB?

Giaùo vieân: Traàn Vaên Huøng – ÑT: 0387.123.600 – 0824.67.29.39 Trang 12


Tröôøng THCS Löông Theá Vinh OÂn Thi HSG Moân Vaät Lyù – Phaàn Ñieän Hoïc
Dạng 2: Bài toán chia dòng (mạch song song)
A- Tóm tắt lý thuyết:
Ghi nhớ: Để giải bài toán chia dòng, ta vận dụng định luật ôm cho các điện trở ghép song song và
các công thức dẫn suất tương đương.
Bài toán: Cho mạch điện gồm n điện trở R1 ; R2 ; R3 ;...........; Rn mắc song song với nhau. Tính các
cường độ dòng điện chạy qua các điện trở;
Giải:
1, Trường hợp 1: Xét n=2 (mạch gồm R1//R2)
Nếu mạch song song chỉ gồm 2 nhánh R1//R2 ta có thể tìm các dòng theo 1 trong 2 cách sau:
 R2
 I1  I 2  I  I1  I
 I  I1  I 2  I1  I 2  I   R1  R2
Cách 1: Giải hệ phương trình:     I1 R2  
U1  U 2  I1 R1  I 2 R2 I  R  I  R1 I
 2 1
 2 R1  R2
Cách 2: (Cách giải nhanh)
 R1 R2 
- Vì R1//R2 => U  U1  U 2  I .Rtd  I .   (Vì mạch chỉ có R1//R2)
 R1  R2 
U U I .R RR I R2
- Theo định luật ôm ta có: I1  1   td  1 2 .  I
R1 R1 R1 R1  R2 R1 R1  R2
R2 R1
- Vậy: I1  I Tương tự: I 2  I
R1  R2 R1  R2
2, Trường hợp 2: Xét với n>2 ta có:
- Vì R1//R2//R3//………//Rn nên theo định luật ôm ta có:
U1 U Rtd R
U1=U2=U3=…………=Un. Từ dòng mạch chính ta có: I1    I  I1  td I
R1 R1 R1 R1
Rtd R R
- Tương tự ta có: I 2  I ; I 3  td I ;..........; I n  td I
R2 R3 Rn
* Chú ý: Định lý về Nút (Định lý Nút)
Cho mạch điện như hình vẽ: Ta tạm quy I1 R1 M I2
R2
ước chiều dòng điện chạy qua các điện I5
trở có chiều như hình vẽ: I
I
- Xét tại nút A ta có: I=I1+I3 R5
A B
- Xét tại nút M ta có: I2=I1+I5 I4
- Xét tại nút N ta có: I3=I4+I5 I3 I5
R3 R4
- Xét tại nút B ta có: I=I2+I4 N
B- Bài tập áp dụng:
Bài 1: Cho mạch điện gồm 4 điện trở mắc song song với nhau:
a, Biết: R1  1; R2  2; R3  3; R4  6; I  1A . Tính: I1; I 2 ; I 3 ; I 4  ?
b, Biết R1  2 R2  3R3  4 R4 ; I  1A . Tính: I1; I 2 ; I 3 ; I 4  ?
Giải:
a, Biết: R1  1; R2  2; R3  3; R4  6; I  1A . Tính: I1; I 2 ; I 3 ; I 4  ?
Cách 1: (Dùng định luật ôm)

Giaùo vieân: Traàn Vaên Huøng – ÑT: 0387.123.600 – 0824.67.29.39 Trang 13


Tröôøng THCS Löông Theá Vinh OÂn Thi HSG Moân Vaät Lyù – Phaàn Ñieän Hoïc
1 1 1 1 1 1 1 1 1 1
- Vì R1//R2//R3//R4           2  Rtd  
Rtd R1 R2 R3 R4 1 2 3 4 2
U 1 1
- Theo định luật ôm: I   U  I .Rtd  1.  V
Rtd 2 2
- Vì: R1 / /R 2 / /R 3 / /R 4  U1  U 2  U 3  U 4  1 2 V
U 1 U 1 U 1 U 1
- Vậy: I1  1  A; I 2  2  A; I 3  3  A; I 4  4  A
R1 2 R2 4 R3 6 R4 12
Cách 2: Dùng bài toán chia dòng: (Phép chia tỉ lệ nghịch)
- Vì: R1 / /R 2 / /R 3 / /R 4  U1  U 2  U 3  U 4  I1R1  I 2 R 2  I3R 3  I 4R 4
I1 I 2 I3 I 4
 1I1  2I 2  3I3  6I 4 (Chia tat ca cho 6 ta duoc)    
6 3 2 1
I1 I 2 I3 I 4 I1  I 2  I 3  I 4 I 1
      
6 3 2 1 6  3  2 1 12 12
U 1 U 1 U 1 U 1
- Vậy: I1  1  A; I 2  2  A; I 3  3  A; I 4  4  A
R1 2 R2 4 R3 6 R4 12
Cách 3: (Chọn dòng bé nhất)
- Vì: R1 / /R 2 / /R 3 / /R 4  U1  U 2  U 3  U 4
- Theo giải thiết: R 4 >R 3 >R 2 >R1  I 4  I3  I 2  I1
Ta có :
*U1  U 4  I1 R1  I 4 R4  I1  6 I 4 ; *U 2  U 4  I 2 R2  I 4 R4  2 I 2  6 I 4  I 2  3I 4
*U 3  U 4  I 3 R3  I 4 R4  3I 2  6 I 4  I 3  2 I 4
- Mà: I=I1+I2+I3+I4=6I4+3I4+2I4+I4=12I4
I 1
 I  12 I 4  I 4   A
12 12
6 1 3 1 2 1
Vay : I1  6 I 4   A; I 2  3I 4   A; I 3  2 I 4   A;
12 2 12 4 12 6
b, Biết R1  2 R2  3R3  4 R4 ; I  1A . Tính: I1; I 2 ; I 3 ; I 4  ?
Giải: Sử dụng cách 3: (Chọn ẩn là I1)
Ta có: I2=2I1; I3=3I1; I4=4I1
I 1
Mà: I  I1  I 2  I 3  I 4  I1  2 I1  3I1  4I1  10I1  I1 
 A
10 10
2 1 3 4 2
Do đó: I 2  2 I1   A; I 3  3I1  A; I 4  4 I1   A;
10 5 10 10 5
* Chú ý: Ta có thể chọn bất kỳ dòng nào làm ẩn
==================================================================

Giaùo vieân: Traàn Vaên Huøng – ÑT: 0387.123.600 – 0824.67.29.39 Trang 14


Tröôøng THCS Löông Theá Vinh OÂn Thi HSG Moân Vaät Lyù – Phaàn Ñieän Hoïc
Dạng 3: Bài toán chia thế - phép chia tỉ lệ thuận (Đoạn mạch nối tiếp)
A. Tóm tắt lý thuyết:
1. Bài toán: Xét đoạn mạch gồm n điện trở mắc nối tiếp vào nguồn có HĐT U. Tính HĐT giữa hai
đầu các điện trở:
Giải:
a, Cách 1: (Dùng định luật ôm)
- Vì R1 nt R2 nt R3 nt………nt Rn => Rtđ= R1+R2+R3+………+ Rn
U U
- Mà: I  
Rtd R1  R2  ...  Rn
- Ta có: I1=I2=……..=In
U1 R1
- Vậy: I1   U1  I1 R1  I .R1  .U
R1 R1  R2  ...  Rn
R1 Rn
Tương tự: U1  U ;...........;U n  U
R1  R2  ...  Rn R1  R2  ...  Rn
b, Cách 2: (Sử dụng phép chia tỷ lệ thuận)
- Vì R1 nt R2 nt R3 nt………nt Rn => I1=I2=……..=In
U1 U 2 U U  U 2  ...  U n U
   ...  n  1 
R1 R2 Rn R1  R2  ...  Rn R1  R2  ...  Rn
R1 R2 Rn
Vậy: U1  U ; U2  U ; ..... ;U n  U
R1  R2  ...  Rn R1  R2  ...  Rn R1  R2  ...  Rn
2. Chú ý: Công thức cộng thế:
- Nếu A; B; C là 3 điểm bất kỳ trong mạch điện ta có:
UAB=UAC+UCB; UAB=-UBA; UAC=-UCA; UBC=-UCB

B- Bài tập áp dụng


Bài 1: Cho mạch điện gồm 3 điện trở mắc nối tiếp (R1 nt R2 nt R3) với nhau và mắc vào nguồn có
HĐT U=11V. Biết R1 = 2R2 = 3R3. Tìm: U1; U2; U3 =?
Giải:
Cách 1: Theo định luật ôm
- Ta có: R1 = 3R3; R2 = 1,5R3
- Vì R1 nt R2 nt R3 => Rtđ= R1+R2+R3=3R3+1,5R3+R3=5,5R3
U 11 2
- Theo định luật ôm ta có: I   
Rtd 5,5 R3 R3
2
- Mà: I  I1  I 2  I 3  Dóđó:
R3
 U1 2 U2 2
 I1  R  U1  I1 R1  R .3R3  6V ; I 2  R  U 2  I 2 R2  R .1,5R3  3V ;


1 3 2 3

 I  U 3  U  I R  2 .R  2V
 3 R3 3 3 3
R3
3

Cách 2: (Dùng phép chia thế - Chia tỷ lệ thuận)


- Ta có: R1 = 3R3; R2 = 1,5R3
- Vì R1 nt R2 nt R3 => I  I1  I 2  I 3

Giaùo vieân: Traàn Vaên Huøng – ÑT: 0387.123.600 – 0824.67.29.39 Trang 15


Tröôøng THCS Löông Theá Vinh OÂn Thi HSG Moân Vaät Lyù – Phaàn Ñieän Hoïc
U U U U  U 2  U3 U U 11 2
 1 2  3 1    
R1 R2 R3 R1  R2  R3 R1  R2  R3 3R3  1,5R3  R3 5,5R3 R3
U 2 2 2
 1  U1  R1.  3R3 .  6V ;
R1 R3 R3 R3
2 2 2
 Tuong tu : U 2  R2 .  1.5 R3 .  3V ; U 3  R3 .  2V . A
R3 R3 R3 V1 
R1
Bài 2: Cho mạch điện như hình vẽ: Biết
R3 = 2R1; Vôn kế V1 chỉ 10V; Vôn kế V2 chỉ 12V; R2
N M
Tính UAB=?

Giải: R3 
V2
- Mạch điện có thể vẽ lại như sau: B
- Vì R1 nt R2 nt R3 => I  I1  I 2  I 3 V1
- Do: R3 = 2R1 => U3=2U1 (1)
- Theo giả thiết ta có: M
UV1=U1+U2=10 A R1 R2 R3 B
N
UV1=U2+U3=12
U 3  2U1 U1  2V V2
=> U3-U1=2     U 2  8V
U 3  U1  2 U 3  4V
Vậy: UAB=U1+U2+U3=2+4+8=14V R1 M R2 N R3
Bài 3: Cho mạch điện như hình vẽ:
 R1  1; R2  2; R3  3; R4  4;
a, Biết:  B
 R5  2; R6  1; U AB  42V
A
Tính: U MP ; U NQ ; U PN ; U MQ  ? R4 R5 R6
P Q
b, Biết: R1  2 R2  3R3  3; R4  R5  2 R6 ; U MP  1V .
Tính: UAB=?
Giải:
a,Tính: U MP ; U NQ ; U PN ; U MQ  ?
Cách 1: (Dùng công thức cộng thế).
- Tính I1; I4.
- Vì R1 nt R2 nt R3 => I1  I 2  I 3
- Mà: U123  U AB  U1  U 2  U 3
U AB 42
U AB  I1 R1  I 2 R2  I 3 R3  I1  R1  R2  R3   I1    7 A  I1  I 2  I 3  7 A
R1  R2  R3 1  2  3
U AB 42
- Tương tự: I 4    6 A  I 4  I5  I6  6 A
R4  R5  R6 4  2  1
- Ta có: * U MP  U MA  U AP  U MP   I1R1  I 4 R4  7.1  6.4  17V
* U NQ  U NB  U BQ  U NQ  I 3 R3  I 6 R6  7.3  1.6  15V
*U MQ  U MB  U BQ  U MQ  I1  R2  R3   I 6 R6  7(2  3)  6.1  29V
* U PN  U PB  U BQ  U PN  I 4  R5  R6   I 3 R3  6(2  1)  7.3  3V

Giaùo vieân: Traàn Vaên Huøng – ÑT: 0387.123.600 – 0824.67.29.39 Trang 16


Tröôøng THCS Löông Theá Vinh OÂn Thi HSG Moân Vaät Lyù – Phaàn Ñieän Hoïc
(Dấu trừ chứng tỏ điểm N có điện thế vao hơn điểm P: UNP= - UPN=3V)
Cách 2: (Chia thế - Chia tỉ lệ thuận)
- Vì R1 nt R2 nt R3 => I1  I 2  I 3
U1 U 2 U 3 U1  U 2  U 3 U123 U
      Do đó:
R1 R2 R3 R1  R2  R3 R1  R2  R3 R1  R2  R3
R1 1 R2 2
 U1  .U  .42  7V ;  U 2  .U  .42  14V
R1  R2  R3 1 2  3 R1  R2  R3 1 2  3
R3 3
 U3  .U  .42  21V
R1  R2  R3 1 2  3
- Tương tự với nhánh dưới:
R4 4 R5 2
 U4  .U  .42  24V ;  U 5  .U  .42  12V
R4  R5  R6 4  2 1 R4  R5  R6 4  2 1
R6 1
 U6  .U  .42  6V
R4  R5  R6 4  2 1
- Ta có: * U MP  U MA  U AP  U MP  U1  U 4  7  24  17V
*U NQ  U NB  U BQ  U NQ  U 3  U 6  21  6  15V ;
* U PN  U PB  U BN  U PN  U 5  U 6  U 3  12  6  21  3V
* U MQ  U MB  U BQ  U MQ  U 2  U 3  U 6  14  21  6  29V
b, Biết: R1  2 R2  3R3  3; R4  R5  2 R6 ; U MP  1V . Tính: UAB=?
Ta quy U1; U4 theo UAB. Từ đó tính được UMP theo UAB => UAB=?
- Ta có: R1  2 R2  3R3  3
- Vì R1 nt R2 nt R3 => Rtđ=R1 + R2 + R3 =3R3 +1,5R3 +R3 =5,5R3
- Vì: => I1  I 2  I 3
U1 U 2 U 3 U1  U 2  U 3 U R1 3R3 6
     AB  U1  U AB  U AB  U AB
R1 R2 R3 R1  R2  R3 5,5R3 5,5R3 5,5 R3 11
- Tương tự với nhánh dưới R4 nt R5 nt R6 => R4 + R5 + R6 = 2R6 +2R6 +R6 =5R6
R4 3R 2
 U4  U AB  6 U AB  U AB
R4  R5  R6 5R6 5
- Mặt khác: * U MP  U MA  U AP  U MP  U1  U 4  U 4  U1  U MP
2 6 8 55
 U AB  U AB  1   U AB  1  U AB   V
5 11 55 8
(Dấu trừ chứng tỏ điểm B có điện thế cao hơn điểm A hay cực dương của nguồn nằm ở vị trí
điểm B)

Giaùo vieân: Traàn Vaên Huøng – ÑT: 0387.123.600 – 0824.67.29.39 Trang 17


Tröôøng THCS Löông Theá Vinh OÂn Thi HSG Moân Vaät Lyù – Phaàn Ñieän Hoïc

Chương II: MẠCH ĐIỆN CÓ AMPE KẾ VÀ VÔN KẾ

Dạng 1: Tìm số chỉ ampe kế

* Phương pháp tìm số chỉ ampe kế :


Để tìm được số chỉ ampe kế ta sử dụng qui tắt nút: IVào= Ira
Ta cần chọn chiều dòng điện và kí hiệu trên hình vẽ, nếu tìm ra giá trị IA >0 thì ta kết luận dòng
điện qua ampe kế có chiều như đã chọn , nếu tìm ra giá trị IA <0 thì ta kết luận cường độ dòng điện
qua ampe kế bằng |IA|và có chiều ngược với chiều đã chọn.
Nếu đề bài cho ampe kế lý tưởng ta coi ampe kế như đoạn dây dẫn và chập hai đầu dây của
ampe kế lại ( xem ampe kế như một đoạn dây dẫn).
Nếu đề bài cho ampe kế có điện trở khác không ta coi ampe kế như một điện trở R A và tiến
UA
hành tính toán bình thường ( với I A  )
RA

BÀI TẬP MẪU

Bài 1. Cho mạch điện như hình vẽ: R1 = 15Ω; R2 = 10Ω;


R3 =12Ω; R4 là biến trở, U = 12V. Bỏ qua điện trở của ampe kế và
dây nối.
a, Điều chỉnh cho R4 = 12Ω. Xác định chiều và cường độ dòng
điện qua ampe kế.
b, Điều chỉnh cho R4 = 6Ω. Xác định chiều và cường độ dòng
điện qua ampe kế.
c, Điều chỉnh cho R4 = 8Ω. Xác định chiều và cường độ dòng điện
qua ampe kế.
d, Điều chỉnh cho R4 sao cho dòng điện qua ampe kế có cường độ
0,2A. Tính giá trị của gia vào mạch điện lúc đó.

Phân tích và hướng dẫn giải:


a, Giả sử chiều dòng điện như hình vẽ, chập M,N :

R1 R2 15.10
R12    6  ;
R1  R2 15  10
R3 R4 12.12
R34    6 
R3  R4 12  12

Giaùo vieân: Traàn Vaên Huøng – ÑT: 0387.123.600 – 0824.67.29.39 Trang 18


Tröôøng THCS Löông Theá Vinh OÂn Thi HSG Moân Vaät Lyù – Phaàn Ñieän Hoïc
U 12
R  R12  R34  12; I    1A  I12  I 34
R 12
U1 6
U12  I12 .R12  1.6  6 V   U1  I1    0, 4  A 
R1 15

U3 6
U 34  I 34 .R34  1.6  6 V   U 3  I 3    0,5  A 
R3 12

Tại nút M ta có : I1  I 3  I A  I A  I1  I 3  0, 4  0,5  0,1 A

Vậy ampe kế chỉ 0,1A và dòng điện qua ampe kế có chiều từ N đến M (Ngược chiều với chiều
dòng điện đã giả sử)
b, Giả sử chiều dòng điện như hình vẽ ( hình vẽ câu a), chập M, N ta có :
R1 R2 15.10 RR 12.6
R12    6    ; R34  3 4   4 
R1  R2 15  10 R3  R4 12  6

U 12
R  R12  R34  10    ; I    1, 2  A  I12  I 34
R 10
U1 7, 2
U12  I12 .R12  1, 2.6  7, 2 V   U1  I1    0, 48  A 
R1 15

U 3 4,8
U 34  I 34 .R34  1, 2.4  4,8 V   U 3  I 3    0, 4  A 
R3 12

Tại nút M ta có : I1  I 3  I A  I A  I1  I 3  0, 48  0, 4  0, 08  A

Vậy ampe kế chỉ 0,08A và dòng điện qua ampe kế có chiều từ M đến N (cùng chiều với chiều
dòng điện đã giả sử)
R1 R3 3
c, Ta có:    Mạch cân bằng => I A  0
R2 R4 2

d, Ampe kế chỉ 0,2A có hai trường hợp:


d1) Dòng điện có chiều từ M đến N: ( hình vẽ câu a)
tại nút M ta có : I1  I 3  I A  I 3  I1  I A  I1  0, 2(1)

ta lại có : U  U1  U 3  U  I1R1  I 3 R3 (2)


8
thay (1) vào (2) ta có : 12  15I1  12( I1  0, 2)  I1   A
15
8 1 1
từ (1)  I 3  I1  I A   0, 2   A  U 3  I 3 R3  12  4 V   U 4
15 3 3

Giaùo vieân: Traàn Vaên Huøng – ÑT: 0387.123.600 – 0824.67.29.39 Trang 19


Tröôøng THCS Löông Theá Vinh OÂn Thi HSG Moân Vaät Lyù – Phaàn Ñieän Hoïc
8 U 8
U1  I1 R1  15  8 V   U 2  I 2  2   0,8  A 
15 R2 10

U4 4
tại nút N ta có : I 4  I 2  I A  0,8  0, 2  1 A   R4    4 
I4 1

d2) Dòng điện có chiều từ N đến M


tại nút M ta có : I 3  I1  I A  I 3  I1  0, 2(1)

ta lại có : U  U1  U 3  U  I1R1  I 3 R3 (2)


16
thay (1) vào (2) ta có : 12  15I1  12( I1  0, 2)  I1   A
45
16 5 5 20
từ (1)  I 3  I1  I A   0, 2   A  U 3  I 3 R3  12  V   U 4
45 9 9 3
16 16 U 16 8
U1  I1 R1  15  V   U 2  I 2  2    A
45 3 R2 3.10 15

8 1 U
tại nút N ta có: I 2  I 4  I A  I 4  I 2  I A   0, 2   A   R4  4  20   
15 3 I4

Bài 2. Cho mạch điện như hình vẽ: U =24V, R1 = 12Ω;


R2 = 9Ω; R4 = 6Ω; R3 là biến trở. Điện trở dây nối và ampe kế không
đáng kể, Cho R3 =6  . Tìm cường độ dòng điện chạy qua các điện trở
R1 và R3 và số chỉ ampe kế.

Phân tích và hướng dẫn giải:

Cường độ dòng điện chạy qua các điện trở và ampe kế:

 3(); R234  R2  R34  9  3  12   


R3 R4 6.6
R34  
R3  R4 6  6

U 24
I2    2( A) ;
R234 12
U3 6
U 34  I 2 .R34  2.3  6(V ); I 3    1( A)
R3 6

U 24
I1    2( A); I A  I1  I 2  2  1  3( A)
R1 12

Bài 3. Cho mạch điện như hình vẽ. Biết UAB = 36V

Giaùo vieân: Traàn Vaên Huøng – ÑT: 0387.123.600 – 0824.67.29.39 Trang 20


Tröôøng THCS Löông Theá Vinh OÂn Thi HSG Moân Vaät Lyù – Phaàn Ñieän Hoïc
không đổi. R1 là biến trở; R2 = 12; R4 = 24;
R5 = 8; điện trở của ampe kế và dây nối rất nhỏ.
1. Cho R1 = 6:
a) K mở: ampe kế chỉ 1,125A. Tính điện trở R3.
b) K đóng: Tìm số chỉ ampe kế và chiều dòng điện
qua ampe kế.
2. K đóng:
a) Tìm R1 để ampe kế chỉ 1A.
b) Cho R1 = 8. Mắc thêm Rx song song với R5. Để
ampe kế chỉ 0,9A thì Rx bằng bao nhiêu?

Phân tích và hướng dẫn giải:


1. Cho R1 =6
a) K mở: Tìm R3

R4 không hoạt động, điện trở ampe kế rất nhỏ:


chập M, N lại. Mạch điện vẽ lại
IA = I5 = 1,125A
U35 = U3 = U5 = I5.R5 = 1,125.8 = 9(V)
U12= U - U35 = 36 – 9 = 27(V)
U12 27
I1  I 2  I12    1,5( A)
R1  R2 6  12

Tại nút M ta có: I 3  I 2  I 5  1,5  1,125  0,375( A)

U3 9
R3    24()
I 3 0,375

b. K đóng: Tìm số chỉ ampe kế

Giả sử dòng điện qua ampe kế có chiều từ M đến N.


chập M,N lại. Mạch điện vẽ lại:
R2 R4 RR
Rtđ =R1 + R24 + R35= R1   3 5
R2  R4 R3  R5

Giaùo vieân: Traàn Vaên Huøng – ÑT: 0387.123.600 – 0824.67.29.39 Trang 21


Tröôøng THCS Löông Theá Vinh OÂn Thi HSG Moân Vaät Lyù – Phaàn Ñieän Hoïc
12.24 24.8
= 6   6  8  6  20()
12  24 24  8

U 36
I1  I 24  I 35  I    1,8( A)
Rtd 20

U 2  U 4  U 24  I 24 .R24  1,8.8  14, 4(V )


U 2 14, 4
I2    1, 2( A)
R2 12

U 3  U 5  U 35  I 35 .R35  1,8.6  10,8(V )


U 3 10,8
I3    0, 45( A)
R3 24

Tại nút M ta có : I 2  I A  I 3  I A  I 2  I 3  1, 2  0, 45  0, 75( A)

Vậy ampe kế chủ 0,75A và dòng điện qua ampe kế có chiều từ M đến N.
2. K đóng :
a, Tìm R1 để ampe kế chỉ 1A

Chập M, N lại. Mạch điện vẽ lại :


Tại nút C ta có : I1 = I2 + I4
I2
Mặt khác U 2  U 4  12 I 2  24 I 4  I 4 
2

 3
 I1  I 2
 2 (1)
 I1  3I 4

18
Rtđ  R1  R24  R35 X  Rtđ < R1  R24  14     I  I1  ( A) (2)
7

Từ (1) và (2) ta có : I  I1  3I 4  2, 25( A)  I 4  0,86( A)  I 4  I A  1( A)

Vậy ampe kế chỉ 0,9A khi đó dòng điện qua amke kế có chiều từ M đến N.
Tại nút M ta có I 2  I A  I 3  I 3  I 2  I A  I 2  1 (2)

U 23  U 45  I 2 R2  I 3 R3  I 4 R4  I 5 R5

Giaùo vieân: Traàn Vaên Huøng – ÑT: 0387.123.600 – 0824.67.29.39 Trang 22


Tröôøng THCS Löông Theá Vinh OÂn Thi HSG Moân Vaät Lyù – Phaàn Ñieän Hoïc
I2 I 
 12 I 2  24.  I 2  1  24   8.  2  1  I 2  16( A)  I  2, 4( A)  I1
2 2 

U1  U  U 23  36  12.1, 6  24.(1, 6  1)  2, 4(V )


U1 2, 4
R1    1()
I1 2, 4

b) R1 = 8Ω. Mắc thêm Rx song song với R5 . Tìm Rx để ampe


kế chỉ 0,9A
- Chập M,N lại. Mạch điện vẽ lại:
“Ở bài toán này đề bài chỉ cho số chỉ mà không cho chiều dòng
điện qua ampe kế do đó ta cần biện luận để xác định chiều dòng
điện qua ampe kế. Khi đã biện luận được chiều dòng điện qua ampe kế thì việc xác định giá trị Rx trở
nên đơn giản bằng phương pháp chọn ẩn dòng điện. Để cho quá trình giải thuận tiệ hơn ta xem R5x
là điện trở tương đương của R5 và Rx’’
 3
I2  I1  I 2
Tại nút C ta có I1  I 2  I 4 Mặt khác: U 2  U 4  12 I 2  24 I 4  I 4    2 (1)
2  I1  3I 4

36
Rtd  R1  R24  R35x  Rtd  R1  R24  16  I  I1   2, 25A(2)
16
Từ (1) và (2) ta có: I  I1  3I 4  2, 25 A  I 4  0,75 A  I 4  I A  0,9 A

Vậy ampe kế chỉ 0,9A khi đó dòng điện qua ampe kế có chiều từ M đến N.
Tại nút M ta có: I 2  I A  I 3  I 3  I 2  I A  I 2  0,9(2)

Ta lại có: U  U1  U 2  U 3  36  R1I1  R2 I 2  R3 I 3 (3)


3
Từ (1), (2) và (3) ta có: 36  8  I 2  12 I 2  24  I 2  0,9   I 2  1, 2 A
2
I2
U 2  I 2 R2  1, 2.12  14, 4V ; I 4   0,6 A
2
(2)  I 3  0,3 A  U 3  I 3 R3  0,3.24  7, 2V  U sx

Tại nút N ta có: I 5x  I 4  I A  0,6  0,9  1,5 A

U 5 x 7, 2 RR 5  Rx
Ta có: R5 x    4,8  5 x   4,8  Rx  12
I 5 x 1,5 R5  Rx 5  Rx

Vậy ampe kế kế chỉ 0,9A khi Rx  12

Giaùo vieân: Traàn Vaên Huøng – ÑT: 0387.123.600 – 0824.67.29.39 Trang 23


Tröôøng THCS Löông Theá Vinh OÂn Thi HSG Moân Vaät Lyù – Phaàn Ñieän Hoïc
Dạng 2: Tìm số chỉ vôn kế
* Phương pháp tìm số chỉ vôn kế:
Để tìm được số chỉ vôn kế ta sử dụng qui tắt cộng điện thế: U AB  U AM  U MB (1)

Ta chọn chọn chiều dòng điện và kí hiệu chiều dòng điện trên hình vẽ.
+ Nếu UAM (UMB )cùng chiều dòng điện thì thay giá trị U AM  0  U MB  0  vào biểu thức (1)

+ Nếu U AM  U MB  ngược chiều dòng điện thì thay giá trị U AM  0  U MB  0  vào biểu thức (1)

Nếu tìm ra giá trị U AB  0 thì ta kết luận số chỉ vôn kế là UAB và cực dương mắc vào điểm A.

Nếu tìm ra giá trị U AB  0 thì ta kết luận số chỉ vôn kế là U AB và cực dương mắc vào điểm B.

Nếu đề bài cho vôn kế lý tưởng ta sẽ gở bỏ vôn kế ra khỏi mạch điện và vẽ lại mạch điện mới.
Nếu đề bài cho vôn kế có điện trở xác định ta coi vôn kế như một điện trở R v và tiến hành tính
UV
toán bình thường ( với IV  )
RV

BÀI TẬP MẪU


Bài 1. Cho mạch điện như hình vẽ. Biết R1 = 4Ω,
R2 = 8 Ω, R4 = 6 Ω. Điện trở của vôn kế rất lớn. Hiệu điện thế
giữa hai đầu AB luôn được duy trì 6V.
a) Điều chỉnh cho R3= 2 Ω. Xác định số chỉ của vôn kế và chỉ
rõ chốt dương vôn kế mắc vào điểm nào.
b) Điều chỉnh cho R3 = 9 Ω. Xác định số chỉ của vôn kế và chỉ
rõ chốt dương vôn kế mắc vào điểm nào.
c) Điều chỉnh R3 sao cho vôn kế chỉ 0V . Xác định giá trị của
R3 tham gia vào mạch điện lúc đó.
d) Điều chỉnh R3 sao cho vôn kế chỉ 1V. Xác định giá trị của
R3 tham gia vào mạch điện lúc đó.

Phân tích và hướng dẫn giải:


a) Ta có:
U12 U12 6
I12     0,5 A  I1  U1  I1  R1  0,5.4  2V
R12 R1  R2 4  8

Giaùo vieân: Traàn Vaên Huøng – ÑT: 0387.123.600 – 0824.67.29.39 Trang 24


Tröôøng THCS Löông Theá Vinh OÂn Thi HSG Moân Vaät Lyù – Phaàn Ñieän Hoïc
U 34 U 34 6
I 34     0,75 A  I 3  U 3  I 3  R3  0,75.2  1,5V
R34 R3  R4 6  2

U CD  U CA  U AD  U1  U 3  2  1,5  0.5V

Vậy vôn kế chỉ 0,5V và cực dương vôn kế mắc vào điểm D, cực âm vôn kế mắc vào điểm C.
( Ta có thể chèn điểm B giữa C và D để tìm số chỉ vôn kế: U CD  U CB  U BD  U 2  U 4 

U12 U12 6
I12     0,5 A  I1  U1  I1R1  0,5.4  2V
b) R12 R1  R2 4  8

U14 U14 6
I 34     0, 4 A  I 3  U 3  I 3  R3  0, 4.9  3,6V
R34 R3  R4 9  6

U CD  U CA  U AD  U1  U 3  2  3,6  1,6V

Vậy vôn kế chỉ 1,6V và cực dương vôn kế mắc vào điểm C, cực âm vôn kế mắc vào điểm D.
( Ta có thể chèn điểm B giữa C và D để tìm số chỉ vôn kế: U CD  U CB  U BD  U 2  U 4 

R1 R3 RR 4.6
c) Ta có IA = 0 -> Mạch cầu cân bằng    R3  1 4   3
R2 R4 R2 8

d) Vôn kế chỉ 1V có hai trường hợp :


d1) Trường hợp UCD  1V

U12 U12 6
I12     0,5 A  I1  U1  I1  R1  0,5.4  2V
R12 R1  R2 4  8
U CD  U CA  U AD  U1  U 3  U 3  U1  U CD  2  1  3V
U4 3 U
U  U 3  U 4  U 4  6  3  3V ; I 4    1A  I 3  R3  2  3
R4 3 I3

d2) Trường hợp U DC  1V

U12 U12 6
I12     0,5 A  I1  U1  I1R1  0,5.4  2V
R12 R1  R2 4  8
U DC  U DA  U AC  U 3  U1  U 3  U1  U DC  2  1  1V
U4 5 U 1.6
U  U 3  U 4  U 4  6  1  5V ; I 4    1A  I 3  R3  3   1, 2
R4 6 I3 5

Giaùo vieân: Traàn Vaên Huøng – ÑT: 0387.123.600 – 0824.67.29.39 Trang 25


Tröôøng THCS Löông Theá Vinh OÂn Thi HSG Moân Vaät Lyù – Phaàn Ñieän Hoïc

Bài 2. Cho mạch điện như hình vẽ: U =24V; R1 = 12 Ω; R2 = 9 Ω; R4


= 6Ω; R3 là biến trở. Bỏ qua điện trở dây nối, vôn kế có điện trở vô
cùng lớn. Tìm R3 để số chỉ vôn kế là 16V. Nếu di chuyển con chạy để
tăng R3 lên thì số chỉ của vôn kế thay đổi như thế nào

Phân tích và hướng dẫn giải:


a) Tìm R3 để số chỉ của vôn kế là 16V
U1 8 2
U1  U  U r  24  16  8V  I1    A  I3
R1 12 3
U  U 2  U 4  U  I 2 R2  I 4 R4
 2 4
 I2  2   A
 2  3 3
 24  9  I 4    6.I 4  I 4  2 A  
 3 U  9. 4  12V  U
 2 3
13

U 4
U 3  U13  U1  12  8  4V  R3  3   6
I3 2
3
b) Khi R3 tăng thì điện trở của mạch điện tăng
U
 I  I4  : giảm  U 4  I  R 4 : giảm
R4

U2
 U 2  U  U 4 : tăng  I 2  : tăng  I1  I  I 2 : giảm
R2

 U1  I1  R1 : giảm  U v  U  U1 : tăng

Vậy số chỉ của vôn kế tăng khi R3 tăng.

Bài 3. Cho mạch điện như hình vẽ. Nguồn điện không đổi là 180 V,
R1= 2000 Ω, R2= 3000 Ω, vôn kế có điện trở Rv.
a) Khi mắc vôn kế song song với R1, vôn kế chỉ 60V.
Hãy xác định cường độ dòng điện qua các điện trở R1 và R2.
b) Khi mắc vôn kế song song với điện trở R2, vôn kế chỉ bao
nhiêu?

Phân tích và hướng dẫn giải:

Giaùo vieân: Traàn Vaên Huøng – ÑT: 0387.123.600 – 0824.67.29.39 Trang 26


Tröôøng THCS Löông Theá Vinh OÂn Thi HSG Moân Vaät Lyù – Phaàn Ñieän Hoïc
U1 60
a) Cường độ dòng điện qua điện trở R 1 : I1    0,03(A)
R1 2000

U2 180  60
Cường độ dòng điện qua điện trở R 2 : I 2  ; vói U 2  U  U1  I 2   0,04(A)
R2 3000

b) Điện trở RV của vôn kế:


Ur 60
Ở trường hợp a: R v  vói I v  I 2  I1  R v   6000()
Ir 0,04  0,03

RV R2
Điện trở tương đương của đoạn mạch có vôn kế song song R2: RV 2   2000()
RV  R2

U
Từ R1  R v2  U1  U v   90V
2
Vậy số chỉ của vôn kế là : U V  90(V)

Bài 4. Cho mạch điện như hình vẽ. Biết UAB = 10V; R1 = 2Ω;
RA = 0Ω ; RV vô cùng lớn ; RMN = 6Ω. Con chạy đặt ở vị trí
nào thì ampe kế chỉ 1A. Lúc này vôn kế chỉ bao nhiêu?

Phân tích và hướng dẫn giải:


*Vì điện trở của ampe kế RA = 0 nên:
U AC  U AD  U1  I1R1  2.1  2(V) ( Ampe kế chỉ dòng qua R1 )

*Gọi điện trở phần MD là x thì:


2 2
I x  ; I DN  I1  I x  1 
x x
 2
U DN  1   (6  x)
 x
 2
U AB  U AD  U DN  2  1   (6  x)  10
 x
 x  2( N )
 x 2  4 x  12  0  
 x  6( L)
Vậy con chạy phải đặt ở vị trí chia MN thành hai phần MD có giá trị 2Ω và DN có giá trị 4 Ω. Lúc
này vôn kế chỉ 8V ( Vôn kế đo UDN )

Giaùo vieân: Traàn Vaên Huøng – ÑT: 0387.123.600 – 0824.67.29.39 Trang 27


Tröôøng THCS Löông Theá Vinh OÂn Thi HSG Moân Vaät Lyù – Phaàn Ñieän Hoïc

Bài 5. Cho mạch điện như hình vẽ.Các điện trở trong
mạch có cùng giá trị. Hiệu điện thế đặt vào hai đầu A
và B có giá trị không đổi là U. Mắc giữa M và N một
vôn kế lý tưởng thì vôn kế chỉ 12V.
a) Tìm giá trị U.
b) Thay vôn kế bởi ampe kế lý tưởng thì ampe kế
chỉ 1,0 A. Tính giá trị của mỗi điện trở.

Phân tích và hướng dẫn giải :


a)Khi mắc vôn kế vào M và N, mạch có dạng :
[(R1 nt R 3 ) / / R 2 / / R 4 ]nt R 5

7
R13  2R; R1234  2R  R td  R
5 5
2R
1 1 R 1234 1 U
U1  U13  U . 5U Khi đó vôn kế
2 2 R td 2 7R 7
5
chỉ :
6 7U MN 7.12
U MN  U3  U5  U  U1  UU   14 V
7 6 6

b) Khi mắc am kế vào M và N, mạch có dạng :


R1 / /[( R 2 / / R 4 ) nt (R 3 / / R 5 )]

R 24  R 35  R ; R 2345  R  R td  R
2 2
Khi đó ampe kế chỉ : IA  I  I5

U
U 2U U
Với : I   ; I5  2 
R R R 2R
2
2U U 3U 3U 3.14
Vậy : IA    R   21
R 2R 2R 2I A 2.1

Giaùo vieân: Traàn Vaên Huøng – ÑT: 0387.123.600 – 0824.67.29.39 Trang 28


Tröôøng THCS Löông Theá Vinh OÂn Thi HSG Moân Vaät Lyù – Phaàn Ñieän Hoïc
BÀI TẬP ÁP DỤNG

Bài 1. Cho mạch điện như hình vẽ. Biết bóng đèn Đ
có ghi 6 V  6 W, R1  6 , R 3  12 , R 4  6

a) Đèn sáng bình thường, nối một vôn kế có điện


trở vô cùng lớn vào E và F. Tìm số chỉ vôn kế và
U AB ?

b) Coi U AB không đổi, nối một ampe kế có điện trở


rất nhỏ vào điểm A và E. Xác định số chỉ ampe kế,
khi đó đèn Đ sáng như thế nào?

Bài 2. Cho mạch điện như hình bên. Ampe kế và dây


nối có điện trở không đáng kể .
Với R1  30 , R 2  R 3  R 4  20 . U không đổi. biết
Ampe kế chỉ 0,6A.
a)Tính điện trở tương đương của đoạn mạch.
b) Tìm cường độ dòng điện qua các điện trở.
c) Bỏ R 4 thì cường độ dòng điện qua Ampe kế là bao
nhiêu?

Bài 3. Cho mạch điện như sơ đồ hình 2 .


R1  R 2  20 , R 3  R 4  10 . Hiệu điện thế U không
đổi
. Vôn kế có điện trở vô cùng lớn chỉ 30V
a)Tính U.
b) Thay vôn kế bằng ampe kế có điện trở bằng không.
Tìm số chỉ của ampe kế

Giaùo vieân: Traàn Vaên Huøng – ÑT: 0387.123.600 – 0824.67.29.39 Trang 29


Tröôøng THCS Löông Theá Vinh OÂn Thi HSG Moân Vaät Lyù – Phaàn Ñieän Hoïc
Bài 4. Cho mạch điện như hình vẽ . cho biết U =
24V R1  12; R 2  15, R 3  8 . và R 4 là biến trở. Bỏ
qua điện trở của ampe kế và dây nối.
a)Tính cường độ dòng điện qua ampe kế . Khi điều
chỉnh R 4  10 .

b) Điều chỉnh R 4 sao cho dòng điện qua ampe kế có


chiều từ C đến D và có cường độ 0,15A. Tính giá trị
của R 4 khi tham gia vào mạch điện lúc đó.

Bài 5. Cho mạch điện như hình vẽ . cho biết UAB = 10V
không đổi vôn kế có điện trở rất lớn.
R1  4; R 2  8; R 3  10 . R 4 là biến trở đủ lớn.

a) Biết vôn kế chỉ 0V. Tính R 4

b) b) Biết U CD  2V. Tính R 4

c) Thay vôn kế bằng ampe kế có điện trở không


đáng kể. dòng điện chạy qua ampe kế có chiều C đến
D. Tính R 4 để số chỉ ampe kế chỉ 400 mA

Bài 6. Cho mạch điện như hình vẽ . cho biết UAB = 12V
R1  6; R 3  12; R 2  6 ; R 4  6 .

a) Tính cường độ dòng điện chạy qua điện trở.


b) Nối M với N bằng một vôn kế có điện trở vô
cùng lớn. Tìm số chỉ của vôn kế ? cực dương của
vôn kế với điểm nào ?
c) Nối M với N bằng một ampe kế có điện trở nhỏ.
Tìm số chỉ của ampe kế .

Bài 7. Cho mạch điện như hình vẽ . cho biết UAB = 6V


R1  10; R 2  30. khi mắc một vôn kế có điện trở vô
cùng lớn vào M và N ( cực dương mắc vào điểm M ) thì
vôn kế chỉ 2,5V. Nếu thanh vôn kế bằng một ampe kế
có điện trở bằng 0 thì ampe kế chỉ 0,12A và dòng điện
qua ampe kế có chiều từ M đến N. Hãy xác định R 3 và
R4 .

Giaùo vieân: Traàn Vaên Huøng – ÑT: 0387.123.600 – 0824.67.29.39 Trang 30


Tröôøng THCS Löông Theá Vinh OÂn Thi HSG Moân Vaät Lyù – Phaàn Ñieän Hoïc
Bài 8. Cho mạch điện như hình vẽ .
R1  8; R 2  4; R 3  6; U  12V, vôn kế có điện trở
rất lớn, điện trở khóa không đáng kể.
a) Khi K mở, vôn kế chỉ bao nhiêu ?
b) Cho R 4  4 . Khi K đóng vôn kế chỉ bao
nhiêu ?
c) K đóng vôn kế chỉ 2V. Tính R 4 ?

Bài 9. Cho mạch điện như hình vẽ .


R1  R 3  2; R 2  3; R 4  6; R A  0. Ampe kế chỉ 1A

Tính cường độ dòng điện qua mỗi điện trở và UAB.

Bài 10. Cho mạch điện như hình vẽ . Biết UAB = 22V
không đổi R1  18; R 2  12; Biến trở có điện trở toàn
phần R b  60, điện trở dây nối của ampe kế nhỏ
không đáng kể. Xác định vị trí con chạy sao cho
a)Ampe kế A3 chỉ số 0?
b) Hai ampe kế A1, A2 chỉ cùng giá trị ? Hãy tính giá trị
đó?
c) Hai ampe kế A1, A3 chỉ cùng giá trị ? Hãy tính giá trị
đó?

Bài 11. Cho mạch điện như hình vẽ . Biết UAB = 70V
R1  10, R 2  60, R 3  30, R 4 và biến trở R x cho rằng
ampe kế và vôn kế là lí tưởng
1. Điều chỉnh biến trở R x  20 tính số chỉ của

a) Vôn kế khi K mở.


b) Ampe kế khi K đóng.
2. Đóng khóa K, để ampe kế chỉ 0,5A thì phải điều
chỉnh giá trị của biến trở là bao nhiêu?

Giaùo vieân: Traàn Vaên Huøng – ÑT: 0387.123.600 – 0824.67.29.39 Trang 31


Tröôøng THCS Löông Theá Vinh OÂn Thi HSG Moân Vaät Lyù – Phaàn Ñieän Hoïc
b) Hai ampe kế A1, A2 chỉ cùng giá trị ? Hãy tính giá trị
đó?
c) Hai ampe kế A1, A3 chỉ cùng giá trị ? Hãy tính giá trị
đó?

Bài 12. Cho mạch điện như hình vẽ . Hiệu điện thế UMN
= 22V R1  40, R 2  70, R 3  60, R 4 là hợp kim dài
10m, tiết diện tròn đường kính 0,2mm. Ampe kế A1 có
điện trở nhỏ không đáng kể chỉ 0,3A. Cho   3,14.
a)Tính điện trở suất của dây hợp kim làm điện trở R 4 .

b) Mắc ampe kế A2( có điện trở nhỏ không đáng kể )


vào hai điểm B và C xác định độ lớn và chiều của dòng
điện qua ampe kế A2.

Giaùo vieân: Traàn Vaên Huøng – ÑT: 0387.123.600 – 0824.67.29.39 Trang 32


Tröôøng THCS Löông Theá Vinh OÂn Thi HSG Moân Vaät Lyù – Phaàn Ñieän Hoïc

CHƯƠNG III: ĐIỆN TRỞ - CÔNG THỨC TÍNH ĐIỆN TRỞ


A- TÓM TẮT LÝ THUYẾT
1. Điện trở:
- Điện trở của một đoạn dây dẫn là đại lượng vật lý đặc trưng cho khả năng cản trở dòng điện trong
mạch.
2. Sự phụ thuộc của điện trở vào dây dẫn.
- Ở một nhiệt độ không đổi, điện trở của dây dẫn tỷ lệ thuận với chiều dài của dây, tỷ lệ nghịch với
l
tiết diện của dây và phụ thuộc vào bản chất của dây. Công thức: R  
S
Chú ý:
* Bài toán 1: Tính bán kính (đường kính) tiết diện của dây:
l  .l 2
- Từ công thức: R    S  (m )
S R
- Áp dụng công thức tính diện tích hình trụ:
 S
r 
d2
 
S   r2    (Trong đó: r, d lần lượt là bán kính và đường kính tiết diện của
4 d  2. S
 
dây)
* Bài toán 2: Tính số vòng dây quấn quanh một lõi sứ hình trụ có bán kính r (hoặc đường kính d).
l R.S
- Tính chiều dài của cả đoạn dây: R   l  ( m)
S 

- Tính chiều dài của 1 vòng dây (chính là độ dài chu vi đáy của hình trụ)
C  2 .r   .d (Trong đó: r, d lần lượt là bán kính và đường kính của lõi sứ hình trụ).
- Số vòng dây (N) quấn quanh một lõi sứ hình trụ có bán kính r (hoặc đường kính d) được
l
tính: N 
C
* Một số công thức cần lưu ý: m=D.V=D.S.l

B. BÀI TẬP ÁP DỤNG.


Dạng 1: Dạng bài tập về công thức điện trở

Bài 1: Một dây dẫn hình trụ làm bằng sắt có tiết diện đều S=0,49mm2. Khi mắc vào hiệu điện thế
20V thì cường độ qua nó là 2,5A.
a, Tính chiều dài của dây. Biết điện trở suất của sắt là 9,8.10-8m.
b, Tính khối lượng dây. Biết khôi lượng riêng của sắt là D=7800 kg/m3.
c, Biết dây được quấn quanh 1 lõi sứ hình trụ có đường kính d=1,5cm. Tính số vòng dây cần quấn.
Giải:
Tóm tắt: U U 20
2 -6 - Điện trở của dây: I   R    8
S=0,49 mm =0,49.10 R I 2,5
m2 l R.S
U=20V - Từ công thức: R    l   40m
S 
Giaùo vieân: Traàn Vaên Huøng – ÑT: 0387.123.600 – 0824.67.29.39 Trang 33
Tröôøng THCS Löông Theá Vinh OÂn Thi HSG Moân Vaät Lyù – Phaàn Ñieän Hoïc
I=2,5A - Khối lượng của dây: m=D.V=D.S.l=0,15kg
 = 9,8.10  m
-8
- Chiều dài của 1 vòng dây: C=2  r=  .d=0,0471m
3 l 40
D=7800 kg/m - Số vòng dây được quấn: N    849vòng
-2
d=1,5cm=1,5.10 m C 0, 0471
l=?; m=?
N=? (số vòng dây)
Bài 2: Người ta dùng dây hợp kim nicrôm có chiều dài 7,27m để làm 1 biến trở. Biết điện trở lớn
nhất của biến trở là 40  . Hãy tính đường kính tiết diện làm dây hợp kim. Biết ĐTS của Nicrom là
 =1,1.10-6  m
Giải
l=7,27m l  .l
- Tiết diện của dây hợp kim: R    S   0, 2m 2
R=40  S R
 =1,1.10-6  m d 2
S 0, 2
- Ta có: S    d  2.  2.  0,5mm
d=? 4  3,14
Bài 3: Một dây dẫn đồng tính có chiều dài l. Nếu gấp nó lại làm đôi, rồi gập lại làm bốn, thì điện trở
của sợi dây chập 4 ấy bằng mấy phần điện trở sợi dây ban đầu.
Giải:
1
Ta có: l1  l; S1  4S
4
l 
R
S  R l l l S l .S 1 R
- Theo CT tính điện trở:   1  1 :  1.  1   R1 
l R S1 S l S1 4l1.4S 16 16
R1   1 
S1 
Bài 4: Một đoạn dây chì có điện trở R. Dùng máy kéo sợi kéo cho đường kính của dây giảm đi 2 lần,
thì điện trở của dây tăng lên bao nhiêu lần.
d
Giải: d1 
2
d2 
S  
4  S1 d12 d12 1 S
- Ta có:    2
 2
  S1 
d2 S d 4d1 4 4
S1   1 
4
- Vì tiết diện giảm 4 lần => chiều dài tăng 4 lần => l1  4l;
l 
R
S  R l l l S 4l 4 S
- Theo CT tính điện trở:   1  1 :  1 .  . 1  16  R1  16 R
l R S1 S l S1 l S1
R1   1 
S1 

Bài 5: Một dây dẫn bằng hợp kim dài 0,2km, tiết diện tròn, đường kính 0,4cm có điện trở 4. Tính
điện trở của dây hợp kim này khi có chiều dài 500m và đường kính tiết diện là 2mm.
Giải:

Giaùo vieân: Traàn Vaên Huøng – ÑT: 0387.123.600 – 0824.67.29.39 Trang 34


Tröôøng THCS Löông Theá Vinh OÂn Thi HSG Moân Vaät Lyù – Phaàn Ñieän Hoïc
Tóm tắt: d  2
S1   1
 2
S1 d12  d1   0, 004 
2
l1=0,2km=200m 4
- Ta có:      4
d1=0,4cm=0,004m d 22  S 2 d 22  d1   0, 002 
R1=4  S2  
4 
l2=500m
- Từ công thức:
d2=2mm=0,002m
l1 
R2=? R1   
S1  R2 l2 l1 l2 .S1 500
  :   .4  10  R2  10 R1  10.4  40
l2  R1 S 2 S1 l1.S 2 200
R2  
S 2 
==================================================================
Dạng 2: Dạng toán: Ghép điện trở - Tách điện trở
Bài 1: a, Có 3 điện trở giống hệt nhau R1=R2=R3=R, hỏi có thể tạo được bao nhiêu giá trị điện trở
khác nhau.
b, Nếu 3 điện trở có giá trị khác nhau R1, R2, R3 thì tạo được bao nhiêu?
Giải:
a, TH1: Với 1 điện trở ta được 1 giá trị: Rtđ=R
Th2: Với 2 điện trở ta được 2 giá trị:
Cách 1: R1 nt R2 => Rtđ=R1 + R2 =R+R=2R Và Cách 2: R1 // R2 => Rtđ=R/2
TH3: Với 3 điện trở ta được 4 giá trị:
Cách 1: R1 nt R2 nt R3 =>Rtđ=3R Cách 2: R1 // R2 // R3 =>Rtđ=R/3
Cách 3: R1 nt (R2 // R3) => Rtđ=3R/2 Cách 4: R1 // (R2 nt R3)=>Rtđ=2R/3
Kết luận: Với 3 điện trở giống nhau, ta có 7 cách mắc khác nhau mà giá trị điện trở tương đương là
khác nhau:
b, Ba điện trở có giá trị khác nhau R1, R2, R3.
- Với 1 điện trở ta được 3 cách:
- Với 2 điện trở ta được 6 cách:
C1: R1 nt R2 C2: R2 nt R3 C3: R3 nt R1
C1: R1 // R2 C2: R2 // R3 C3: R3 // R1
- Với 3 điện trở ta được 8 cách:
C1: R1 nt R2 nt R3 C2: R1 // R2 // R3 C3: R1 nt (R2 // R3) C4: R1 // (R2
nt R3)
C5: R2 nt (R1 // R3) C6: R2 // (R1 nt R3) C7: R3 nt (R1 // R2) C4: R3 // (R1
nt R2)
Kết luận: Với 3 điện trở khác nhau, ta có 17 cách mắc khác nhau mà giá trị điện trở tương đương là
khác nhau:
Bài 2: Có hai loại điện trở: R1=20, R2=30 . Hỏi cần phải có bao nhiêu điện trở mỗi loại để khi
mắc chúng:
a. Nối tiếp thì được đoạn mạch có điện trở R=200 .
b. Song song thì được đoạn mạch có điện trở R= 5 .
Giải:
a, Khi mắc nối tiếp:
- Gọi x là số điện trở loại R1=20; đk x  0; x  Z
- Gọi y là số điện trở loại R2=30; đk y  0; y  Z

Giaùo vieân: Traàn Vaên Huøng – ÑT: 0387.123.600 – 0824.67.29.39 Trang 35


Tröôøng THCS Löông Theá Vinh OÂn Thi HSG Moân Vaät Lyù – Phaàn Ñieän Hoïc
3y
- Ta có: 20 x  30 y  200  2 x  3 y  20  x  10 
2
3y 3y 20
- Mặt khác vì: x  0; x  Z  10   0   10  y   6, 6
2 2 3
- Vì y  Z  y  0;1; 2;3; 4;5;6
y 0 1 2 3 4 5 6
x 10 17/2 7 11/2 4 5/2 1
Kết TM Loại TM Loại TM Loại TM
luận
b, Khi mắc song song:
- Gọi x là số điện trở loại R1=20 trong nhánh song song; đk x  0; x  Z
- Gọi y là số điện trở loại R2=30 trong nhánh song song; đk. y  0; y  Z
1 1 1 R 1 x R 1 y
- Ta có:   Trong đó: RI  1   ; RII  2   ;
R RI RII x RI R1 y RII R2
1 1 1 x y 1 x y 2y 2y
- Do đó:         30 x  20 y  120  x   4 x  4
R RI RII R1 R2 5 20 30 3 3
2y 2y
- Mặt khác vì: x  0; x  Z  4   0  4 y 6
3 3
- Vì y  Z  y  0;1; 2;3; 4;5;6
y 0 1 2 3 4 5 6
x 4 10/3 8/3 2 4/3 2/3 0
Kết TM Loại Loại TM Loại Loại TM
luận
Bài 3: Phải lấy ít nhất bao nhiêu điện trở r= 1 để mắc thành đoạn mạch có điện trở R=0,6.
Giải:
* Trước hết ta chứng minh 2 nhận định sau:
a/ Hai điện trở R1 và R2 mắc nối tiếp. Chứng minh điện trở tương đương của chúng lớn hơn các điện
trở thành phần.
- Giả sử mạch gồm 2 điện trở mắc nối tiếp; R1 < R2.
- Ta có: R=R1 + R2 => R>R2 > R1
b/ Hai điện trở R1 và R2 mắc song song. Chứng minh điện trở tương đương của chúng nhỏ hơn các
điện trở thành phần.
- Giả sử mạch gồm 2 điện trở mắc nối tiếp; R1 < R2
R2 RR
 R2  R1  R2   1  1 2  R1  Rtd  R1  R2
R1  R2 R1  R2
* Giải bài 3:
- Vì R=0,6< r= 1 nên R phải là điện trở tương đương của một điện trở r mắc song song với R1. ta
có: 1/R = 1/r + 1/R1 => R1 = 3/2.
- Ta thấy R1=3/2 > r =1 nên R1 phải là điện trở tương đương của một điện trở r mắc nối tiếp với
R2.Ta có: R1 = r + R2 => R2 = 1/2
- Vì R2 1/2< r = 1 nên R2 phải là điện trở tương đương của một điện trở r mắc song song với R3.
ta có: 1/R2 = 1/r + 1/R3 => R3 = 1.
- Ta thấy R3 = 1 = r

Giaùo vieân: Traàn Vaên Huøng – ÑT: 0387.123.600 – 0824.67.29.39 Trang 36


Tröôøng THCS Löông Theá Vinh OÂn Thi HSG Moân Vaät Lyù – Phaàn Ñieän Hoïc
Vậy mạch điện có dạng : r // [ r nt ( r // r )].
* Bài tập tương tự: Phải lấy ít nhất bao nhiêu điện trở r= 3 để mắc thành đoạn mạch có điện trở
R=5 .
Đáp án: (r nt [ r // ( r nt r )])
Bài 4: Một dây dẫn có điện trở R = 200.
a, Phải cắt R thành bao nhiêu đoạn như nhau để khi mắc chúng song song ta được điện trở tương
đương là 2
b, Phải cắt R thành hai đoạn có điện trở R1 và R2 có giá trị bao nhiêu để khi mắc chúng song song
với nhau ta có điện trở tương đương là lớn nhất.
Giải:
a, Gọi n là số đoạn cần cắt, điện trở mỗi đoạn là : r = R/n
- Khi n điện trở giống nhau mắc song song ta có:
1 1 1 1 n r R R R 200
   ...    Rtd   2  n 2  n   10
Rtd r r r r n n Rtd Rtd 2
Vậy phải cắt thành 10 đoạn giống nhau. Mối đoạn có điện trở r=R/n=200/10=20
b, Gọi điện trở mỗi đoạn là R1 và R2 => R1 + R2 = R => R2 = R - R1
- Vì R1 // R2
R1 R2 R1 ( R  R1 ) RR1  R12 1 2 1 2 R R2 R2 
Rtd       R1  RR1     R1  2 R1   
R1  R2 R R R R 2 4 4 
1  R  R2 
2 2
R  R R R 200
 Rtd    R1      Rtd    R1     MaxRtd    50
R  2 4  4  2 4 4 4
Đạt được <=> R1-R/2=0 => R1 = R/2 =200/2=100
Kết luận: Khi R1=R2=100 thì MaxRtđ=50
* Bài tập tương tự: Một dây dẫn có điện trở R = 25. Phải cắt R thành bao nhiêu đoạn như nhau
để khi mắc chúng song song ta được điện trở tương đương là 1
Đáp số: n=5 đoạn
Bài 5: Có 100 điện trở gồm 3 loại: R1 =5; R2 =3 và R3 =1/3. Tìm số điện trở mỗi loại để khi
ghép nối tiếp thì được đoạn mạch cố điện trở R=100?
- Gọi x; y; z lần lượt là số điện trở R1; R2 và R3 Đk: 0  x; y; z  Z
- Theo bài ra ta có: x + y + z = 100 (1)
1
- Khi ghép nối tiếp ta được: xR1  yR 2  zR 3  R tđ  5 x  3 y  z  100  15 x  9 y  z  300 (2)
3
x
- Lấy (2) – (1) ta được: 14 x  8 y  200  4 y  100  7 x  y  25  7.
4
x
- Đặt t   x  4t dk 0  t  Z  y  25  7t
4
25
- Vì y  0  25  7t  0  7t  25  t   3,5  t  0;1; 2;3
7
t 0 1 2 3 K.Luận
x 0 4 8 12 Số Đ.trở R1
y 25 18 11 4 Số Đ.trở R2
z 75 78 81 84 Số Đ.trở R3

Giaùo vieân: Traàn Vaên Huøng – ÑT: 0387.123.600 – 0824.67.29.39 Trang 37


Tröôøng THCS Löông Theá Vinh OÂn Thi HSG Moân Vaät Lyù – Phaàn Ñieän Hoïc
Bài 6: Có 2 dây điện trở R1 và R2 khác nhau. Biết điện trở tương đương khi ghép nối tiếp có giá trị
gấp 4,5 lần khi ghép song song. Hãy tính tỉ số điện trở của các dây đó?
Giải:
- Theo bài ra ta có:
R1 R2
R1  R2  4,5   R1  R2   4,5R1R2  R12  2 R1R2  R22  4,5R1R2
2

R1  R2
2
R  R
 R  2,5R1 R2  R  0   1   2,5 1  1  0
1
2 2
2
 R2  R2
 R1
t1  2  R  2
R
- Đặt: t  1  0  t 2  2,5t  1  0   2

R2  1 R1 1
t 2  2  R  2
 2

Bài 7: Có 3 điện trở có giá trị như nhau: R1 = R2 = R3 =R0 được mắc với nhau theo những cách khác
nhau và lần lượt nối vào 1 nguồn không đổi U luôn xác định và chúng luôn được mắc nối tiếp với 1
điện trở phụ r.
- Khi 3 điện trở trên mắc nối tiếp thì cường độ dòng điện qua mỗi điện trở là 0,2A.
- Khi 3 điện trở trên mắc song song thì cường độ dòng điện qua mỗi điện cũng bằng là 0,2A.
a, Hãy xác định cường độ dòng điện qua mỗi điện trở R0 trong những trường hợp còn lại?
b, Trong các cách mắc trên, cách mắc nào tiêu thu điện năng ít nhất? Nhiều nhất?
c, Cần ít nhất bao nhiêu điện trở R0 và mắc chúng như thế nào vào nguồn điện không đổi có điện trở
r nói trên để cường độ dòng điện qua mỗi điện trở R0 đề bằng 0,1A.
Giải: R1

R1 R2 R3 r R2 r

Cách 1: Rtd  r  3R0 R3


Cách 2: Rtd  r  R0
R2 3
R1
R1 r
r
R3
Cách 3: Rtd  r  3R0
R2 R3 Cách 4: Rtd  r  2 R0
2 3
a, Ta có thể mắc các điện trở R0 theo các cách sau:
- Theo Gt, trong các cách mắc 1 và 2. CĐDĐ đi qua các điện trở R0 đều bằng 0,2A.
U U
* Theo cách 1: I nt    0, 2 (1)
Rtd r  3R0
U U
* Theo cách 2: I / /  I1  I 2  I 3  3.0, 2  0, 6 A  I  I / /  I r  0, 6 A Mà I / /    0, 6 (2)
Rtd r  R0
3
r  3R0
- Từ (1) và (2) ta có:  3  r  3R0  3r  R0  r  R0
R0
r
3
- Thay vào (1) ta có: U  0, 2(r  3R0 )  0, 2( R0  3R0 )  0,8R0  U  0,8R0

Giaùo vieân: Traàn Vaên Huøng – ÑT: 0387.123.600 – 0824.67.29.39 Trang 38


Tröôøng THCS Löông Theá Vinh OÂn Thi HSG Moân Vaät Lyù – Phaàn Ñieän Hoïc
U 0,8R0
- Theo cách 3: I  I1  I 23  I r    0,32 A  I1  I 23  0,32 A
Rtd R  3R0
0 2
- Vì: U2=U3; R2=R3 => I2=I3. Mà I23=I2+I3=2I2=2I3=0,32 => I2=I3=0,16A
U 0,8R0
- Theo cách 4: I123  I r  I    0, 48 A  I  I123  I r  0, 48 A
Rtd R  2 R0
0 3
- Vì U1=U23=U2+U3 <=> I1R1=I2R2+I3R3 => I1=I2+I3
- Mà: I2=I3 => I1=2I2 =2I3
- Ta có: I1+I2=I=0,48 <=> 2I2+I2=0,48 => 3I2=0,48 => I2=0,16A => I3=0,16A => I1=2 I2=0,32A
b, Vì U không đổi => Công suất tiêu thụ ở mạch ngoài: P=U.I => PMax <=> IMax; PMin <=> IMin
- Trong các cách mắc ở trên:
y đ.trở
 I Max  0, 6 A (cách2)
 R0 .......... R0
 I Min  0, 2 A (cách1)
c, Giả sử mạch điện gồm x dãy song song,
..
R0 .......... R0
mỗi dãy có y điện trở giống nhau R0 mắc .. ... r
nối tiếp nhau rồi mắc nối tiếp với điện trở r ...
A x dãy B
và mắc vào nguồn U không đổi (với ...
x; y  N * ). ...
R0 .......... R0
- Do đó tổng số điện trở R0 cần dùng là x.y ..
điện trở
- Cường độ dòng điện mạch chính:
U
I  I//  Ir 
Rtd
y  y U
Với Rtd  r  R0  R0 1    I 
x x    y
R0 1  
 x
- Để cường độ dđ qua mỗi điện trở R0 là 0,1A => I//=0,1.x
U 0,8R0 0,8 R0
- Vậy: I  I / /     0,1x  x  y  8  x  8  y
 y  y  y
R0 1   R0 1   R0 1  
 x  x  x
- Vì x>0 => 8-y>0 <=> y<8 => y=1;2;3;4;5;6;7
y 1 2 3 4 5 6 7
x 7 6 5 4 3 2 1
Số đ.trở R0 7 12 15 16 15 12 7
Kết luận; Ta cần ít nhất 7 điện trở R0 và có 2 cách mắc chúng:
Cách 1: Mạch gồm 7 dãy song song, mỗi dãy gồm 1 điện trở R0 mắc nối tiếp với r
Cách 2: Mạch gồm 7 điện trở R0 mắc nối tiếp nhau và mắc nối tiếp với r
* Chú ý: Nếu đề bài hỏi cần nhiều nhất số điện trở R0 => Cần 16 điện trở R0 được mắc thành 4
dãy song song, mỗi dãy gồm 4 điện trở R0 mắc nối tiếp.
Bài 8: (Chuyên lý TP HCM – 2005)
Có 3 điện trở có giá trị như nhau: R1 = R2 = R3 =R0 được mắc với nhau theo những cách khác nhau
và lần lượt nối vào 1 nguồn không đổi U luôn xác định. AmPe kế lý tưởng có số chỉ cho biết CĐDĐ
trong mạch chính.
Giaùo vieân: Traàn Vaên Huøng – ÑT: 0387.123.600 – 0824.67.29.39 Trang 39
Tröôøng THCS Löông Theá Vinh OÂn Thi HSG Moân Vaät Lyù – Phaàn Ñieän Hoïc
a, Hỏi có mấy cách mắc? Vẽ sơ đồ các cách mắc này?
b, Khi quan sát số chỉ của của Ampe kế trong mỗi mạch điện, người ta thấy rằng có 1 mạch điện mà
số chỉ của Ampe kế là nhỏ nhất và bằng 0,3A. Đó là mạch điện nào? Tìm số chỉ của Ampe kế trong
các mạch khác.
Giải:
a, Có tất cả 4 cách mắc:
R1
A R1 R2 R3
A R2
Cách 1: Rtd 1  3R0
Cách 2: Rtd 2  R0 R3
R2 3
R1
A R1
A
3R R3
Cách 3: Rtd 3  0 Cách 4: Rtd 4  2 R0
2 R2 R3
3
3 2 1
Sắp xếp Rtđ của các mắc theo thứ tự giảm dần: 3R0  R0  R0  R0
2 3 3
U
b, Ta có: I   I Min  Rtd Max => Đó là cách 1: Rtđ=3R0
Rtd
- Theo giải thiết: IMin=0,3A =IC1=> U= IMinRtđMax => U=0,3.3R0=0,9R0
U 0,9 R0 U 0,9 R0
* Trong cách 2: I C 2    2, 7 A * Trong cách 3: I C 3    0, 6 A
Rtd 2 R0 Rtd 3 3R0
3 2
U 0,9 R0
* Trong cách 4: I C 4    1,35 A
Rtd 4 2 R0
3

Bài 9: (Chuyên Lý Thái Bình- 2010)


Có 3 điện trở R1; R2;R3 được mắc với nhau theo những cách khác nhau, mỗi cách ghép đều chứa cả 3
điện trở và lần lượt nối vào 1 nguồn không đổi U luôn xác định. AmPe kế lý tưởng có số chỉ cho biết
CĐDĐ trong mạch chính.
a, Hỏi có tất cả bao nhiêu cách ghép. Vẽ sơ đồ các cách ghép đó?
b, Khi U=24V, Quan sát số chỉ của của Ampe kế trong mỗi mạch điện, người ta thấy rằng có 4 giá
trị, trong đó giá trị lớn nhất bằng 0,9A. Đó là các mạch điện nào? Tìm số chỉ của Ampe kế và giá trị
của các điện trở trong các mạch khác?
Giải:
a, Với 3 điện trở ta có tất cả 8 cách mắc.
C1: R1 nt R2 nt R3 C2: R1 // R2 // R3
C3: R1 nt (R2 // R3) C4: R2 nt (R1 // R3) C5: R3 nt (R1 // R2)
C5: R1 // (R2 nt R3) C5: R2 // (R1 nt R3) C5: R3 // (R1 nt R2)
b, Khi đặt vào 2 đầu các cách mắc trên một HĐT U=24V không đổi mà chỉ thu dược 4 giá trị CĐ D
Đ mạch chính, điều đó chứng tỏ các điện trở trong các cách mắc có giá trị bằng nhau => R1 = R2 =
R3 =R0. Đó là các cách mắc thuộc các dạng sau:

Giaùo vieân: Traàn Vaên Huøng – ÑT: 0387.123.600 – 0824.67.29.39 Trang 40


Tröôøng THCS Löông Theá Vinh OÂn Thi HSG Moân Vaät Lyù – Phaàn Ñieän Hoïc
R1
A R1 R2 R3
A R2
Dạng 1: Rtd 1  3R0
Dạng 2: Rtd 2  R0 R3
R2 3
R1
A R1
A
R3
Dạng 3: Rtd 3  3R0 Dạng 4: Rtd 4  2 R0
2 R2 R3
3
U R
Ta có: I   I Max  Rtd Min  Rtd Min=Rtd 2  0 => Đó là cách thuộc Dạng 2:
Rtd 3
0,9R 0
- Theo giải thiết: IMax=0,9A => U  IMax R tđMin   U  0,3R 0  24  R 0  80
3
U 0,3R0
* Xét dạng 1: I D1    0,1A
Rtd 1 3R0
U 0,3R0
* Xét dạng 2: I D 2    0,9 A
Rtd 2 R0
3
U 0,3R0
* Xét dạng 3: I D 3    0, 2 A
Rtd 3 3R0
2
U 0,3R0
* Xét dạng 4: I D 4    0, 45 A
Rtd 4 2 R0
3
==================================================================

Giaùo vieân: Traàn Vaên Huøng – ÑT: 0387.123.600 – 0824.67.29.39 Trang 41


Tröôøng THCS Löông Theá Vinh OÂn Thi HSG Moân Vaät Lyù – Phaàn Ñieän Hoïc
BÀI TẬP CẮT – GHÉP ĐIỆN TRỞ
Bài 1. a. Cho hai điện trở R1 và R2 mắc song song với nhau. CMR điện trở tương đương của chúng
nhỏ hơn các điện trở thành phần.
b. Một dây dẫn điện có điện trở R =100  .
- Phải cắt dây dẫn R thành hai đoạn có điện trở R1 và R2 ntn để khi mắc chúng song song với nhau ta
có điện trở tương đương của mạch là lớn nhất.
- Phải cắt dây dẫn R thành bao nhiêu đoạn như nhau để khi mắc chúng song song ta được điện trở
tương đương 1  .
- Phải lấy ít nhất bao nhiêu điện trở r= 1  để mắc thành đoạn mạch có điện trở tương đương 3/5  .
Bài 2. Có hai loại điện trở R1= 20  và R2= 30  . Hỏi cần có bao nhiêu điện trở mỗi loại để khi mắc
chúng:
a. Nối tiếp thì được đoạn mạch có điện trở R= 200  .
b. Song song thì được đoạn mạch có điện trở R=5  .
Bài 3. a. Có một số điện trở 3  . Hỏi phải dùng ít nhất bao nhiêu điện trở để mắc thành một mạch
điện có điện trở tương đương 4,8  .
b. Có 1 số điện trở 5  . Hỏi phải dùng ít nhất bao nhiêu điện trở để mắc thành mạch điện có điện trở
tương đương 8  .
Bài 4. Có hai loại điện trở 2  và 5  . Hỏi phải dùng mỗi loại bao nhiêu để ghép chúng nối tiếp
nhau ta có được điện trở tương đương của mạch là 30  .
Bài 5. Có ba loại điện trở 5  ; 3  ; 1/3  ; tổng ba loại điện trở này là 100 chiếc. Hỏi phải dùng mỗi
loại bao nhiêu chiếc để khi ghép chúng nối tiếp nhau ta có điện trở trở tương đương của mạch là
100  .
Bài 6. Có 1 số điên trở r= 5. Hỏi phải dùng tối thiểu bao nhiêu điện trở r để mắc thành mạch có điện
trở tương đương là 3  hoặc 6  .
Bài 7. Có hai loại điện trở: R1=20 , R2=30 . Hỏi cần phải có bao nhiêu điện trở mỗi loại để khi
mắc chúng:
a. Nối tiếp thì được đoạn mạch có điện trở R=200 ?
b. Song song thì được đoạn mạch có điện trở R= 5 .
Bài 8. Có một số điện trở r = 5 (  ). Hỏi phải dùng tối thiểu bao nhiêu điện trở đó để mắc thành
mạch có điện trở 7 (  ). Xác định số điện trở r, lập luận vẽ sơ đồ mạch?
Bài 9. Có 3 điện trở giống hệt nhau, hỏi có thể tạo được bao nhiêu giá trị điện trở khác nhau. Nếu 3
điện trở có giá trị khác nhau R1, R2, R3 thì tạo được bao nhiêu?
Bài 10. ( Trích đề chuyên lý Bình Phước 2008-2009)
Có hai loại điện trở là R1 = 4Ω và R2 = 8Ω. Hỏi phải chọn mỗi loại mấy chiếc để khi ghép nối tiếp
đoạn mạch có điện trở tương đương là 48Ω.
Bài 11. Có một số điện trở giống nhau, mỗi điện trở là R0 = 4  .
Tìm số điện trở ít nhất và cách mắc để điện trở tương đương của chúng là R = 6,4  .
Bài 12. ( Trích đề thi chuyên Lý- ĐH KHTN Tp. HCM 2005-2006)

Giaùo vieân: Traàn Vaên Huøng – ÑT: 0387.123.600 – 0824.67.29.39 Trang 42


Tröôøng THCS Löông Theá Vinh OÂn Thi HSG Moân Vaät Lyù – Phaàn Ñieän Hoïc
Có ba điện trở giống nhau R1 = R2 = R3 = R được mắc với nhau rồi mắc nối tiếp với một ampe kế
vào một nguồn hiệu điện thế U không đổi. Ampe kế có điện trở rất nhỏ, số chỉ của ampe kế cho biết
cường độ dòng điện trong mạch chính.
a) Hỏi có mấy cách mắc mạch điện? Hãy vẽ sơ đồ các mạch điện này.
b) Khi quan sát số chỉ của ampe kế trong mỗi mạch điện, người ta thấy có một mạch điện mà
số chỉ của ampe kế là nhỏ nhất và bằng 0,3A. Đó là mạch điện nào? Tìm số chỉ của ampe kế trong
các cách mắc mạch điện khác.
Bài 13. Cần dùng tối thiểu bao nhiêu điện trở 8 để mắc thành mạch có điện trở 21
Bài 14: Một dây dẫn có điện trở 200 ôm.
a, Phải cắt dây thành 2 đoạn có điện trở là R1 và R2 như thế nào để khi mắc chúng song song ta
được điện trở tương đương là lớn nhất.
b, Phải cắt dây dẫn thành bao nhiêu đoạn như nhau để khi mắc chúng song song ta được điện trở t-
ương đương là 2 ôm.
c, Phải lấy ít nhất bao nhiêu điện trở có giá trị r = 1 ôm để mắc thành đoạn mạch điện có điện trở
tương đương là R = 3/5 ôm? Vẽ sơ đồ cách mắc.?
Bài 15. Cần dùng tối thiểu bao nhiêu điện trở loại 5 để mắc thành mạch điện có điện trở tương
đương 8 ? Vẽ sơ đồ mạch điện đó ?
Bài 16. Một dây kim loại đồng chất tiết diện đều có điện trở 1,6. Dùng máy kéo sợi, kéo cho dây
dài ra, đường kính giảm 1 nửa. Tính điện trở của dây sau khi kéo ?
Bài 17. Có hai loại điện trở: R1=20, R2=30. Hỏi cần phải có bao nhiêu điện trở mỗi loại để khi
mắc chúng:
a. Nối tiếp thì được đoạn mạch có điện trở R=200?
b. Song song thì được đoạn mạch có điện trở R= 5?
Bài 18: Có các điện trở cùng loại r=5 . Cần ít nhất bao nhiêu cái, và phải mắc chúng như thế nào,
để được một điện trở có giá trị nguyên X cho trước? Xét các trường hợp X=6, 7,8,9( )
Bài 19: Phải lấy ít nhất bao nhiêu điện trở r= 12  để mắc thành đoạn mạch có điện trở R=7,5 .
Bài 20: Phải lấy ít nhất bao nhiêu điện trở r= 1  để mắc thành đoạn mạch có điện trở R=0,6 .
Bài 21: Phải lấy ít nhất bao nhiêu điện trở r= 4  để mắc thành đoạn mạch có điện trở R=6,4 .
Bài 22: (Chuyên Lý Thái Bình- 2010)
Có 3 điện trở R1; R2;R3 được mắc với nhau theo những cách khác nhau, mỗi cách ghép đều chứa cả 3
điện trở và lần lượt nối vào 1 nguồn không đổi U luôn xác định. AmPe kế lý tưởng có số chỉ cho biết
CĐDĐ trong mạch chính.
a, Hỏi có tất cả bao nhiêu cách ghép. Vẽ sơ đồ các cách ghép đó?
b, Khi U=24V, Quan sát số chỉ của của Ampe kế trong mỗi mạch điện, người ta thấy rằng có 4 giá
trị, trong đó giá trị lớn nhất bằng 0,9A. Đó là các mạch điện nào? Tìm số chỉ của Ampe kế và giá trị
của các điện trở trong các mạch khác?

Giaùo vieân: Traàn Vaên Huøng – ÑT: 0387.123.600 – 0824.67.29.39 Trang 43


Tröôøng THCS Löông Theá Vinh OÂn Thi HSG Moân Vaät Lyù – Phaàn Ñieän Hoïc

Chương IV: CÁC DẠNG TOÁN VỀ BIẾN TRỞ


A- Tóm tắt lý thuyết
1. Biến trở:
Biến trở là 1 loại điện trở có thể thay đổi được giá trị, dùng để điều chỉnh dòng điện chạy qua mạch.
2. Một số dạng mắc biến trở trong mạch điện.
Dạng 1:
Rb Rb Đ
Đ
B A Hình 1b C B
A
Hình 1a

Rb Đ
Trong dạng 1: Rb nt Rđ

A C B
Hình 1 c

Đ Đ
Dạng 2:
RCN
A M C N B A B
RMC
Hình 2a Hinh 2b

Trong dạng 2: [(Rđ // RMC) nt RCN]


Dạng 3 RCN
M N Đ Đ

A C B A B
RMC
Hinh 3b
Hinh 3a

Trong dạng 3: [(RCN // RMC) nt Rđ]


Chú ý: Trong dạng 2 và dạng 3: RMC = R0 - RCN
B- Bài tập áp dụng
Bài 1: Cho 2 bóng đèn Đ1(6V-1A); Đ2(6V-0,5A)
a, Khi mắc nối tiếp 2 bóng này vào nguồn có HĐT U=12V thì các đèn có sáng bình thường không?
Tại sao?
b, Muốn các đèn sáng bình thường người ta mắc thêm 1 biến trở vào mạch điện. Hãy vẽ các sơ đồ
mạch điện có thể và tính giá trị của biến trở khi đó và cho biết dùng sơ đồ nào là có lợi nhất? Vì sao?
Giải:
U d 1  6V U U d 1  6V U
Ta có: Đ1  6V  1A     R1  d 1  6 ; Đ2  6V  0,5A     R2  d 2  12 ;
 I d 1  1V I d1  I d 1  0,5V Id 2
a, Khi R1 nt R2 => Rtđ=R1 + R2 =18 

Giaùo vieân: Traàn Vaên Huøng – ÑT: 0387.123.600 – 0824.67.29.39 Trang 44


Tröôøng THCS Löông Theá Vinh OÂn Thi HSG Moân Vaät Lyù – Phaàn Ñieän Hoïc
U 12 2 2
- Theo định luật ôm: I    A  I  I1  I 2  A
R 18 3 3
Vì I2>Iđ2 =. Đèn 2 sẽ bị cháy => Không mắc được.
b, Muốn các đèn sáng bình thường người ta mắc thêm 1 biến trở vào mạch điện. Có 2 sơ đồ thỏa
mãn:

Đ1
Cách 1 Cách 2 Rb
Rb M
A Đ2 M B A Đ1 Đ2 B

* Theo cách 1: (R1 // R2) nt R2


- Để các đèn sáng bình thường => U1=U2=UAM=6V => Ub=U-UAM=12-6=6V
R1 R2 6.12
- Vì R1 / / R2  R12    4
R1  R2 6  12
U 6 U 6
- Theo Định luật ôm: I12  I b  I  2   1,5 A . Vậy Rb  b   4
R12 4 I b 1,5
- Công suất tiêu thụ: P =U.I=12.1,5=18W
* Theo cách 1: R1 nt (R2 nt Rb)
- Để các đèn sáng bình thường => Uđ2=Ub=6V
- Xét tại nút M ta được: I1=I2+Ib => Ib=I1-I2=1-0,5=0,5A
Ub U 6
- Theo Định luật ôm: I b   Rb  b   12 .
Rb I b 0,5
- Công suất tiêu thụ: P =U.I=12.1=12W
* Kết luận: Dùng sơ đồ như hình 2 có lợi hơn vì công suất tiêu thụ điện ít hơn.

Bài 2: Một đoạn mạch gồm 2 bóng đèn có điện trở R1 = R2 =3  và 1 biến trở có điện trở lớn nhất
R0 =12  . Tính cường độ dòng điện qua Đ1 và Đ2 trong các trường hợp sau:
a, Con chạy C ở M
b, Con chạy C ở N Đ1 M C N
c, Con chạy C ở trung điểm của MN B
A
Giải:
A, Khi con chạy C ở M => Mạch điện gồm: (R1 nt (R2 // Rb)) Đ2
R2 R0 3.12
 Rtd  R1   3  5, 4
R2  R0 3  12
U 24 40 40  R R  40  3.12  32
Ta có: I  I1  I MB    A  U MB  U 2  I MB .RMB  .  2 0   .   V
Rtd 5, 4 9 9  R2  R0  9  3  12  3
32
U2 32
 I2   3 A
R2 3 9
b, Khi con chạy C ở N => Đèn 2 bị nối tắt sẽ không tham gia vào mạch điện => I2 =0A và mạch điện
lúc này gồm: (R1 nt R0).

Giaùo vieân: Traàn Vaên Huøng – ÑT: 0387.123.600 – 0824.67.29.39 Trang 45


Tröôøng THCS Löông Theá Vinh OÂn Thi HSG Moân Vaät Lyù – Phaàn Ñieän Hoïc
 Rtd  R1  R0  312  15
- Ta có: U 24
I  I1  I 0    1, 6 A
Rtd 15
R0
c, Khi con chạy C ở trung điểm của MN  RMC  RCN   6
2
=> Mạch điện<=>[R1 nt RMC nt (R2//RCN)]
R2 RCN 3.6
 Rtd  R1  RMC  RCB  R1  RMC   3 6  11
R2  RCN 3 6
U 24
 I  I1  I MC  I CB   A
Rtd 11
 RR  24  3.6  48 48
 Ta co : U CB  I CB .RCB  I CB .  2 CN   .   V  U 2  U CN  V
 R2  RCN  11  3  6  11 11
48
U2 16
- Vậy: I 2   11  A
R2 3 11

Bài 3: Cho mạch điện như hình vẽ: Đ2 Đ3


HĐT của nguồn: U=30V. Các đèn
giống nhau có cùng điện trở R1
R2=R3=R4=R5=3  và HĐT định mức A D Đ5 Đ4 M C N B
Uđm=6V. Điện Trở R1=3  , biến trở
có ghi B(15  -6A).
a, Khi con chạy C ở N. Các bóng có sáng bình thường không?
b, Tìm vị trí con chạy C để các bóng đèn sáng bình thường.
Giải:
a, Khi con chạy C ở N. Biến trở tham gia vào mạch điện là R0=15  .
R23  R2  R3  6  R23 R45 6.6
- Ta có:   RDM    3  Rtd  R1  RDM  R0  3  3  15  21
R45  R4  R5  6  R23  R45 6  6
U 30 10
 I  I DM  I 0    
Rtd 21 7
10 30
- Ta có: U DM  U 23  U 45  I DM .RDM  .3  
7 7
I I  U 15
- Vì: 2 3 U 2  U 3  23  V  U dm  6V => Đèn 2 và 3 sáng yếu hơn bình thường.
R2  R3  2 7
Tương tự. Đèn 4 và 5 cũng sáng yếu hơn bình thường.
b, Để các bóng sáng bình thường => Uđm=6V => UDM=U2+U3=U4+U5=12V
U DM 12
- Theo định luật ôm: I  I1  I DM  I b    4A
RDM 3
- Vì: R1 nt RDM nt Rb

Giaùo vieân: Traàn Vaên Huøng – ÑT: 0387.123.600 – 0824.67.29.39 Trang 46


Tröôøng THCS Löông Theá Vinh OÂn Thi HSG Moân Vaät Lyù – Phaàn Ñieän Hoïc
U1  U DM  U b  U  U1  U b  U  U DM  30  12  18
18 18
 U1  U b  18  I1 R1  I b Rb  18  I ( R1  Rb )  18  R1  Rb    4,5  Rb  4,5  R1  4,5  3  1,5
I 4
 Rb  1,5
R 1,5 1 MC 1 1
- Ta có: b      MC  MN
R0 15 10 MN 10 10

Bài 4: Cho mạch điện như hình vẽ 6a.Biến trở có điện trở toàn phần R0 = 12  ; Đèn loại Đ(6V–
3W); Hiệu điện thế của nguồn UAB=15V không đổi.
a, Tìm vị trí con chạy C để đèn sáng bình thường.
b, Từ vị trí con chạy C mà đèn sáng bình thường, người ta dịch con chạy về phía M thì độ sáng của
đèn và cường độ dòng điện sẽ qua MC’ thay đổi như thế nào?

Đ Đ
RCN=12-x

C C B
A M N B A RMC= x
Hình a Hinh b
Giải:
Giải: Con chạy C chia biến trở ra làm 2 phần MC và CN => Mạch điện như hình b:
Đặt RMC=x => RCN=12-x
a, Để đèn sáng bình thường => Uđ=6V => Iđ=0,5A.
Mà Rđ//RMC => Uđ=Ux=6V => UAC=6V
- Vì RAC nt RCB => U=UAC + UCB => UCB=U-UAC =15-6=9V
- Xét tại nút C ta có:
U CB 1 U x 9 1 6
I CB  I d  I x        x(12  x)  12(12  x)  18 x
RCB 2 Rx 12  x 2 x
 x1  6()
 12 x  x 2  144  12 x  18 x  x 2  18 x  144  0  
 x2  24 (loai )
- Vậy với x=RMC=6  thì đèn sáng bình thường.
R 6 1 MC 1 1
- Ta có: MC      MC  MN
R0 12 2 MN 2 2
b, Ta có: Đ(6V – 3W) => Rđ=12 
RR 12 x 12 x  x 2  12 x  144
- Vì RMC / / Rd  RAC  d MC   Rtd  RAC  RCN   12  x 
Rd  RMC 12  x 12  x 12  x
U 15(12  x)
- Theo Định luật Ôm: I   2
RAB  x  12 x  144
- Xét đoạn mạch song song AC. RMC//Rđ

Giaùo vieân: Traàn Vaên Huøng – ÑT: 0387.123.600 – 0824.67.29.39 Trang 47


Tröôøng THCS Löông Theá Vinh OÂn Thi HSG Moân Vaät Lyù – Phaàn Ñieän Hoïc
I I I I I
 U MC  U d  I MC .RMC  I d .Rd  x  d  x d 
Rd Rx Rd  Rx x  12
Rx x x 15(12  x) 15 x
 Id  I I . 2  2
x  12 x  12 x  12  x  12 x  144  x  12 x  144
15 15
 Id   Id 
144 144
x   12 12  x 
x x
Khi con chạy C dịch chuyển về phía M => RAC giảm => x giảm => Mẫu số tăng => Iđ giảm => đèn
mờ đi.
* Tìm cường độ dòng điện qua mạch rẽ MC’
- Ta có:
Ix I Rd 12 15(12  x) 180
  Ix  I . 2  2
Rd x  12 x  12 x  12  x  12 x  144  x  12 x  144
180 180
 Ix  
  x 2  12 x  36  144  180   x  6 
2

180
Đặt y  180   x  6   I x  Ta có: y  180   x  6   180  Max y  180 đạt được khi x=6  .
2 2

y
Vậy khi C di chuyển về phía nào thì dòng qua MC’ cũng tăng cả (từ vị trí sáng bình thường).

Bài 5: Muốn dèn Đ(6V-3,6W) sáng bình thường ở HĐT U=15V người ta mắc đèn với 1 biến trở có
Đ.trở cực đại là R0=9,5  . Biết rằng tổng điện trở các dây nối là R1=0,5. hãy vẽ sơ đồ mạch điện có
thể và tính giá trị của biến trở trong từng trường hợp để đèn sáng bình thường.
Giải:
Để đèn sáng bình thường thì các cách mắc có thể là các trường hợp sau:
a, TH1: Biến trở được mắc nối tiếp với đèn Rb
U d2 36 Đ R1
- Ta có: Đ  6V  3, 6W   Rd    10
B
Pd 3, 6 A
- Vì đèn sáng bình thường
Ud 6
 Id    0, 6 A  I  I d  0, 6 A
Rd 10
U U 15
- Theo định luật ôm  I   Rtd    25
Rtd I 0, 6
- Mà: Rtd  Rb  Rd  R1  Rb  Rtd  Rd  R1  25  10  0,5  14,5  R0  9,5 (loai)
b, TH2: Đèn được mắc song song với biến trở:
- Để đèn sáng bình thường => Uđ=Ux=6V => U1=UMB=15 Đ
– 6 = 9V. R1
- Xét tại nút C ta có: M
U U A Rb B
9 3 6
I MB  I d  I b  MB  0, 6  b   
RMB Rb R1 5 Rb
9 3 6 10
    Rb  
0,5 5 Rb 29

Giaùo vieân: Traàn Vaên Huøng – ÑT: 0387.123.600 – 0824.67.29.39 Trang 48


Tröôøng THCS Löông Theá Vinh OÂn Thi HSG Moân Vaät Lyù – Phaàn Ñieän Hoïc
c, TH3: Đèn được mắc song song với một phần của biến trở:
Đ Đ

R1 RCN R1
M C B C
A N A RMC B

- Đặt RMC=x đk: 0  x  9,5 => RCN=9,5-x


- Để đèn sáng bình thường => Uđ=Ux=6V
- Vì RAC nt RCB => U=UAC + UCB => UCB=U-UAC =15-6=9V
- Xét tại nút C ta có:
U CB 3 U x 9 3 6  x1  5()
I CB  I d  I x        3x 2  45 x  300  0  
RCB 5 Rx 9,5  x  0,5 5 x  x2  20 (loai)
RMC 5 10 MC 10 10
- Ta có:      MC  MN
R0 9,5 19 MN 19 19
- Vậy với x=RMC=5  thì đèn sáng bình thường.

Bài 6: Cho sơ đồ mạch điện như hình vẽ 9a: Trong đó Đ(6V-0,75A); RAB là biến trở có điện trở toàn
phần R0=16  ; HĐT của nguồn không đổi UMN=12V. Tìm vị trí con chạy C để đèn sáng bình
thường.
Đ Đ

RCB
C N C N
M A B M RAC
Hình 9a Hinh 9b
Giải:
Con chạy C chia biến trở ra làm 2 phần RAC và RCB. Sơ đồ tương đương như hình 9b
<=> (Rđ//RAC)nt RCB
Ud 6
- Ta có: Đ  6V  0, 75 A  Rd    8
I d 0, 75
- Để đèn sáng bình thường =>Uđ=UAC=6V.
Đặt RAC=x => RCB=16-x
a, Để đẽn sáng bình thường => Uđ=Ux=UMC=6V
Mà Rđ//RMC => Uđ=Ux=6V => UAC=6V
- Vì RAC nt RCB => U=UAC + UCB => UCB=U-UAC =15-6=9V
- Xét tại nút C ta có:
U CB U U U x 3 U x 12  6 3 6
I CB  I d  I x   0, 75  x        24 x  3x 16  x   24 16  x 
RCB Rx RCB 4 Rx 16  x 4 x
 3x 2  348  x  128   
- Vậy với x=RAC= 128    thì đèn sáng bình thường.

Giaùo vieân: Traàn Vaên Huøng – ÑT: 0387.123.600 – 0824.67.29.39 Trang 49


Tröôøng THCS Löông Theá Vinh OÂn Thi HSG Moân Vaät Lyù – Phaàn Ñieän Hoïc
Bài 7: Có 2 bóng đèn ghi: Đ1(110V-100W); Đ2(110V-25W). được mắc vào HĐT U=220V.
a, Liệu có thể ghép nối tiếp 2 bóng trên vào HĐT 220V để chúng sang bình thường được không? Tại
sao?
b, Để 2 đền sáng bình thường người ta mắc thêm 1 điện trở R 3 nữa. Nêu các cách mắc và tính giá trị
của R3 trong từng trường hợp. Và cho biết nên chọn sơ đồ nào là phù hợp.
Giải:
Ta có:
U1  110V U 2 1102
D1 (110V  100W )    R1  1   121
 P1  100W P1 100
U 2  110V U 22 1102
D2 (110V  25W )    R2    448
 P2  100W P2 25
- Khi R1 nt R2 => R= R1 + R2 = 605 
U 220 4
- Theo Định luật ôm ta có: I    A
R 605 11
4
- Mà R1 nt R2  I  I1  I 2  A
11
- Theo Định luật ôm ta có:
U1 4 U 4
I1   U1  I1.R1  .121  44V  U d 1  110V ; I 2  2  U 2  I 2 .R2  .484  176V  U d 2  110V
R1 11 R2 11
Vậy không thể mắc nối tiếp 2 đèn trên vào HĐT 220V được vì khi đó đèn 2 sẽ bị cháy.
b, Để 2 đèn sáng bình thường người ta phải mắc thêm điện trở phụ R3.
 U1  110V P 100 10 
 D1 (110V  100W )    I d1  d1   A
  P1  100W U d 1 110 11 
- Ta có:    I d1  I d 2
 D (110V  25W )   
A
U 110 V P 25 5
 Id 2  d 2  
2
 2 
  2
P  100W U d2 110 22 
- Để 2 đèn sáng bình thường khi mắc thêm điện trở phụ R3 vào thì các sơ đồ có thể là:

Đ2 Đ2
Đ1
R3 M
A M B A B
R3
TH 2 Đ1
TH 1

* Trường hợp 1: Để 2 đèn sáng bình thường: Sơ đồ tương đương là: Đ1 nt (Đ2 // R3).
- Vì R2 // R3 => U2 = U3 = UMB = 110V
10 5 15
- Xét tại nút M ta có: I  I 2  I 3  I 3  I  I 2 
  A
11 22 22
U U 110 448
- Theo định luật Ôm: I 3  3  R3  3   
R3 I 3 15 3
22
10
- Công suất tiêu thụ toàn mạch: P  I .U  I1.U  .220  200W
11

Giaùo vieân: Traàn Vaên Huøng – ÑT: 0387.123.600 – 0824.67.29.39 Trang 50


Tröôøng THCS Löông Theá Vinh OÂn Thi HSG Moân Vaät Lyù – Phaàn Ñieän Hoïc
* Trường hợp 2: Để 2 đèn sáng bình thường: Sơ đồ tương đương là: R3 nt (Đ1 // Đ2).
- Ta có: U=UAM+UMB=> UAM=U-UMB=220-110=110V => U3=110V
10 5 25
- Xét tại nút M ta có: I 3  I1  I 2 
  A
11 22 22
U U 110 448
- Theo định luật Ôm: I 3  3  R3  3   
R3 I 3 25 5
22
448
- Công suất tiêu thụ toàn mạch: P  I .U  I 3 .U  .220  21296W
5
* Kết luận: Dùng sơ đồ ở trường hợp 1 là hợp lý vì công suất tiêu thu điện ít hơn.

Bài 4: Dùng 1 nguồn điện có HĐT U=5,5V để thắp sang 2 bóng đèn Đ1(3V-3W); Đ2(2,5V-0,5W)
người ta phải dùng 2 điện trở phụ R3, R4 mắc vào mạch điện (Có thể dung 1 điện trở phụ). Hãy nêu
sơ đồ và cách tính giá trị của điện trở phụ để cả 2 đều sáng bình thường. Chọn sơ đồ nào là có lợi
nhất? Vì sao?
Giải:
- Ta tính các định mức của 2 bóng đèn:
Đ1(3V-3W) => (3V – 3W – 1A - 3  ); Đ2(2,5V-0,5W) => (2,5V–1,25W–0,5A- 5  )
- Để 2 đèn sáng bình thường khi mắc vào nguồn có HĐT U=5,5V. Ta phải mắc thêm điện trở phụ
theo các trường hợp sau:
* Xét Trường hợp 1: Để 2 đèn sáng bình thường <=> Sơ đồ: (Đ1 nt R3)//(Đ2 nt R4)
Đ1 R3 Đ1
TH1: TH2:
R4
A Đ2 B A Đ2 M B
R4 R3

Đ2
TH3

A M B
R3
- Ta có: U1=3V => U3=U-U1=5,5-3=2,5V; U2=2,5V => U4=U-U2=5,5-2,5=3V
- Vì Đ1 nt R3 => I1=I3=1A; Đ2 nt R4 => I2=I4=0,5A
U3 U 2,5 U U 3
- Theo định luật Ôm ta có: I 3   R3  3   2,5; I 4  4  R4  4   6;
R3 I3 1 R4 I 4 0,5
- Dòng điện mạch chính: I=I1+I2=1+0,5=1,5A
- Công suất tiêu thụ toàn mạch: P=U.I= 5,5.1,5=8,25W

* Xét Trường hợp 2: Để 2 đèn sáng bình thường. Vì Uđ1>Uđ2


<=> Sơ đồ: [Đ1 // (Đ2 nt R3) nt R4]
- Ta có: U1=U2+U3 => U3=U1-U2=3-2,5=0,5V.
- Vì Đ2 nt R3 => I2=I3=0,5A.

Giaùo vieân: Traàn Vaên Huøng – ÑT: 0387.123.600 – 0824.67.29.39 Trang 51


Tröôøng THCS Löông Theá Vinh OÂn Thi HSG Moân Vaät Lyù – Phaàn Ñieän Hoïc
U U 0,5
- Theo định luật Ôm: I 3  3  R3  3   1 .
R3 I 3 0,5
- Xét tại nút M ta có: I4=I1+I3=I1+I2=1+0,5=1,5A.
- Mà: RAM nt R4 => U4=U-UAM=U-U1=5,5-3=2,5V.
U4 U 2,5 5
- Theo định luật Ôm: I 4   R4  4   
R4 I 4 1,5 3
- Dòng điện mạch chính: I=I4=1,5A
- Công suất tiêu thụ toàn mạch: P=U.I= 5,5.1,5=8,25W
* Xét Trường hợp 3: Để 2 đèn sáng bình thường <=> Sơ đồ: Đ1 nt (Đ2 // R3)
- Vì Vì Đ2 // R3 => U2=U3=2,5A.
- Xét tại nút M ta có: I1=I2+I3=I1+I2 => I3=I1-I2=1-0,5=0,5A
U3 U 2,5
- Theo định luật Ôm: I 3   R3  3   5
R3 I 3 0,5
- Dòng điện mạch chính: I=I1=1A
- Công suất tiêu thụ toàn mạch: P=U.I= 5,5.1=5,5W
* Kết luận: Dùng sơ đồ như TH3 là có lợi nhất vì công suất tiêu thụ điện là nhỏ nhất.

Giaùo vieân: Traàn Vaên Huøng – ÑT: 0387.123.600 – 0824.67.29.39 Trang 52


Tröôøng THCS Löông Theá Vinh OÂn Thi HSG Moân Vaät Lyù – Phaàn Ñieän Hoïc

Chương V: CÔNG VÀ CÔNG SUẤT – ĐỊNH LUẬT JUN – LENXƠ


A – Tóm tắt lý thuyết.
1. Công của dòng điện:
- Công của dòng điện sản ra trong một đoạn mạch là số đo lượng điện năng mà đoạn mạch đó tiêu
thụ để chuyển hóa thành các dạng năng lượng khác.
- Công thức tính công của dòng điện:
A=UIt
- Nếu mạch chỉ có tính chất điện trở như: Điện trở, bong đèn, bàn là, bếp điện thì:
U2
A  UIt  I 2 Rt  t
R
2. Công suất điện:
- Công suất điện là công của dòng điện thực hiện được trong thời gian t:
A
P=  UI
t
U2
- Nếu mạch chỉ có tính chất điện trở thì: P = UI  I 2 R 
R
3. Tác dụng nhiệt của dòng điện – Định luật Jun – Lenxơ.
a. Nếu dòng điện chạy qua điện trở một cách gần đúng, ta có thể coi là toàn bộ Công biến thành
Nhiệt. Khi đó: Q=A
b. Định luật Jun – Lenxơ
- Nhiệt lượng tỏa ra trên một đoạn dây dẫn tỉ lệ thuận với bình phương cường độ dòng điện, với điện
trở và thời gian dòng điện chạy qua.
Q  I 2 Rt
4. Các định mức của một dụng cụ điện.
VD: Trên bóng đèn có ghi: Đ(2,5V – 1,25W), con số đó có ý nghĩa là:
- Hiệu điện thế định mức Uđm=2,5V, là HĐT giữa hai đầu dây tóc của đèn lúc sáng bình thường.
- Công suất định mức Pđm=1,25W, là công suất tiêu thụ của đèn lức sang bình thường.
Pd 1, 25
- Cường độ dòng điện định mức: I d    0,5 A , là cường độ dòng điện qua đèn lúc sáng bình
Ud 2,5
thường.
U d2 2,52
- Điện trở của dèn: R    5 , là điện trở của đèn. Người ta không dung từ “định mức” cho
Pd 1, 25
điện trở. Trong các bài tập nếu không dề cập đến nhiệt độ thì ta có thể coi điện trở này không đổi
trong sơ đồ mạch điện.

Giaùo vieân: Traàn Vaên Huøng – ÑT: 0387.123.600 – 0824.67.29.39 Trang 53


Tröôøng THCS Löông Theá Vinh OÂn Thi HSG Moân Vaät Lyù – Phaàn Ñieän Hoïc
B. Bài tập áp dụng.
Dạng 1: Dạng toán biện luận công thức.
Bài 1: Cho mạch điện như hình vẽ: Đ2
M
a, Nếu các bóng có cùng điện trở R và công suất của bóng
Đ4
thứ 4 là P4=1W. Tìm công suất các bóng còn lại.
A
b, Nếu các bóng có cùng công suất P và R4=1  . Hãy tính
R1; R2; R3; R5=? B Đ1 Đ3 Đ5
Giải:
a, Tìm công suất các bóng còn lại. N
* Vì: R4 nt R5 => I 4  I 5 ; R4  R5
P4  I 42 .R4  Đ1
- Ta có:   P4  P5  1W
P5  I 52 .R5 
* Ta có: Đ3
R3 / / R45  U 3  U 45  U 4  U 5  U 3  U 4  U 5 A B
 I 3 R3  I 4 R4  I 5 R5  I 3  I 4  I 5  I 3  2 I 4
Đ2 M N
- Mà: P3  I 32 .R3  4 I 42 .R3  4 I 42 .R4  4 P4  4.1  4W
* Xét tại điểm nút M ta có: I 2  I 3  I 4  2 I 4  I 4  3I 4 Đ4 Đ5
- Mà: P2  I 22 .R2  9 I 42 .R4  9 P4  9.1  9W
* Vì R1 // RAMB
 U1  U ANB  U 2  U MB  U1  U 2  U 3  I1R1  I 2 R2  I 3 R3  I1  I 2  I 3  3I 4  2I 4  5I 4  I1  5I 4
- Mà: P1  I12 .R1  25 I 42 .R4  P1  25 P4  25.1  25W
-Vậy: P1  25W ; P2  9W ; P3  4W ; P4  1W ; P5  1W ;
b, Nếu các bóng có cùng công suất P và R4=1  . Hãy tính R1; R2; R3; R5=?
* Vì: R4 nt R5 => I 4  I 5 ;
- Ta có: P4  I 42 .R4 ; P5  I 52 .R5
- Vì: P4  P5  I 42 .R4  I 52 .R5  R4  R5  1
I 4  I5 
* Vì   U 4  U5
R4  R5 
- Vì: R3 / / R45  U 3  U 45  U 4  U 5  2U 4  U 3  2U 4
U 32 4U 42 U 42
- Mà: P3   ; P4 
R3 R3 R4
4U 42 U 42
- Vì P3  P4    R3  4 R4  4.1  4W
R3 R4
U 3  2U 4  U 3 2U 4 1 1
* Ta có:   I3    I 4  I3  I 4
R3  4 R4  R3 4 R4 2 2
1 3
- Xét tại nút M ta có: I 2  I 3  I 4  I 4  I 4  I 4
2 2
9
- Mà: P2  I 22 R2  I 42 R2 ; P4  I 42 R4
4

Giaùo vieân: Traàn Vaên Huøng – ÑT: 0387.123.600 – 0824.67.29.39 Trang 54


Tröôøng THCS Löông Theá Vinh OÂn Thi HSG Moân Vaät Lyù – Phaàn Ñieän Hoïc
9 4 4 4
- Vì: P2  P4  I 42 R2  I 42 R4  R2  R4  .1  
4 9 9 9
3 
I2  I4 
2  3 4 2 2
* Ta có:   U 2  I 2 R2  I 4 . R4  U 4  U 2  U 4
4 2 9 3 3
R2  R4 
9 
- * Vì R1 // RAMB
2 8 8
 U1  U AMB  U 2  U MB  U1  U 2  U 3  U 4  2U 4  U 4  U1  U 4
3 3 3
2 2 2
U 64 U U
- Vì: P1  1  . 4 ; P4  4
R1 9 R1 R4
64 U 42 U 42 64 64
- Mà: P1=P4 => .   R1  R4  R1  
9 R1 R4 9 9
64 4
Kết luận: R1  ; R2  ; R3  4; R4  R5  1;
9 9
Bài 2: Có 2 bóng đèn chí ghi: Đ1(110V-100W); Đ2(110V-25W). Bóng nào sẽ sáng mạnh hơn khi
chúng được ghép:
a, Nối tiếp nhau
b, Song song nhau
Giải:
- Trước hết ta tìm các định mức của mỗi bóng:
 10  5
U d 1  110V  I d1  A U d 2  110V Id 2  A
D1 (110V  100W )   ;  11 ; D2 (110V  25W )   ;  22
 d1
P  100W  R1  121  d2
P  25 W  R1  484
- Ta có: R2=4R1; R2>R1
5
a, Khi 2 đèn mắc nối tiếp:  I1  I 2  I d 2  A
22
- Ta có: P1  I12 R1 ; P2  I 22 R2
I1  I 2 
- Vì:   P1  P2 Vậy đèn 2 sáng hơn.
R1  R2 
b, Khi 2 đèn mắc song song:  U1  U 2  U
U12 U 2 U2 U2 P U 2 U 2 R2
- Ta có: P1   ; P2  2   1  :   1  P1  P2 Vậy đèn 1 sáng hơn.
R1 R1 R2 R2 P2 R1 R2 R1
=========================================================

Giaùo vieân: Traàn Vaên Huøng – ÑT: 0387.123.600 – 0824.67.29.39 Trang 55


Tröôøng THCS Löông Theá Vinh OÂn Thi HSG Moân Vaät Lyù – Phaàn Ñieän Hoïc
Dạng 2: Tìm định mức của bộ bóng đèn
- Định nghĩa định mức của bộ bóng đèn là giá trị của HĐT, CĐDĐ và công suất của bộ bóng sao
cho trong bộ không có bóng nào hoạt động quá định mức riêng.

Bài 1: Cho 3 bóng đèn có ghi: Đ1(3V-3W); Đ2(3V-1W); Đ3(2,5V-1,25W). tìm HĐT định mức của
bộ và công suất thực tế của mỗi bóng là bao nhiêu trong các trường hợp sau:
a, Ba bóng mắc nối tiếp.
b, Ba bóng mắc song song
Giải:
Ta tính các định mức riêng của mỗi bóng:
Đ1(3V-3W) => (3V – 3W – 1A - 3  ); Đ2(3V-1W) => (3V – 1W – 1/3A - 9  );
Đ3(2,5V-1,25W) => (2,5V – 1,25W – 0,5A - 5  )
1 1
a, Ba bóng mắc nối tiếp => R1 nt R2 nt R3  I  I1  I 2  I 3  Min( I d 1 ; I d 2 ; I d 3 )  A I  A
3 3
- Vì R1 nt R2 nt R3 => R=R1 + R2 + R3=9+3+5=17  .
U 17
- Theo định luật Ôm I   U  I .Rtd  V .
Rtd 3
17
- Vậy HHĐT định mức của bộ óng đèn khi chúng mắc nối tiếp là: U  V
3
* Công suất thức tế của mỗi bóng:
1
- Ta có:  I  I1  I 2  I 3  I Min  A
3
- Theo công thức tính công suất:
1 1 1 1 5
P1  I12 .R1  I 2 .R1  .3  W; P2  I 22 .R2  I 2 .R2  .9  1W; P3  I 32 .R3  I 2 .R3  .5  W
9 3 9 9 9
b, Ba bóng mắc song song => R1 // R2 // R3
- Vì R1 // R2 // R3  U  U1  U 2  U 3  Min(U d 1;U d 2 ;U d 3 )  2,5V  U  U1  U 2  U 3  2,5V
- Công suất thực tế của mỗi bóng:
U12 U 2 2,52 25 U 22 U 2 2,52 1 U 32 U 2 2,52
P1     W; P2     W; P3     1, 25W;
R1 R1 3 12 R2 R2 9 27 R3 R3 5

Bài 2: Cho 3 bóng đèn có ghi: Đ1(110V-100W); Đ2(110V-25W); Đ3(220V-60W). Tìm HĐT định
mức của bộ và công suất thực tế của mỗi bóng là bao nhiêu trong các trường hợp sau:
a, Ba bóng mắc nối tiếp.
b, Ba bóng mắc song song
c, Một bóng ghép song song với bộ 2 bóng kia mắc nối tiếp.
d, Một bóng ghép nối tiếp với bộ 2 bóng kia mắc song song.
Giải:
Ta tính các định mức riêng của mỗi bóng:
Đ1(110V-100W) => (110V – 100W – 10/11A - 121  );
Đ2(110V-25W) => (110V – 25W – 5/22A - 484  );
Đ3(220V-60W) => (220V – 60W – 3/11A – 242/3  ).
5 5
a, Ba bóng mắc nối tiếp => R1 nt R2 nt R3  I  I1  I 2  I 3  Min( I d 1 ; I d 2 ; I d 3 )  I d 2  A I  A
22 22

Giaùo vieân: Traàn Vaên Huøng – ÑT: 0387.123.600 – 0824.67.29.39 Trang 56


Tröôøng THCS Löông Theá Vinh OÂn Thi HSG Moân Vaät Lyù – Phaàn Ñieän Hoïc
242 2057
- Vì R1 nt R2 nt R3 => R  R1  R 2  R 3  121  484   
3 3
U 5 2057 935
- Theo định luật Ôm I   U  I .Rtd  .  V.
Rtd 22 3 6
935
- Vậy HĐT định mức của bộ bóng đèn khi chúng mắc nối tiếp là: U  V
6
* Công suất thức tế của mỗi bóng:
5
- Ta có:  I  I1  I 2  I 3  I Min  A
22
- Theo công thức tính công suất:
2 2
 5   5 
P1  I .R1  I .R1    .121  6, 25W; P2  I 22 .R2  I 2 .R2    .484  25W;
1
2 2

 22   22 
2
 5  242 25
P3  I .R3  I .R3    .
2
3
2
 W
 22  3 6
b, Ba bóng mắc song song => R1 // R2 // R3
- Vì R1 // R2 // R3  U  U1  U 2  U 3  Min(U d 1;U d 2 ;U d 3 )  110V  U  U1  U 2  U 3  110V
- Công suất thực tế của mỗi bóng:
U12 U 2 1102 U 2 U 2 1102 U 2 U 2 1102
P1     100W; P2  2    25W; P3  3    150W;
R1 R1 121 R2 R2 484 R3 R3 242
3
c, Một bóng ghép song song với bộ 2 bóng kia mắc nối tiếp.
- Vì Uđ3=220V= Uđ1+Uđ2. Nên sơ đồ hợp lý là: [Đ3 //(Đ1 nt Đ2)] => U=Uđ3 =Uđ1+Uđ2=220V
5 5
- Vì R1 nt R2  I12  I1  I 2  Min( I d 1 ; I d 2 )  I d 2 
A I  A
22 22
3 5 1 1
- Cường độ dòng điện mạch chính:  I  I 3  I12    A  I  A
11 22 2 2
- Theo công thức tính công suất:
2 2
 5   5 
P1  I .R1  I .R1    .121  6, 25W; P2  I 22 .R2  I 2 .R2    .484  25W;
1
2 2

 22   22 
2
 3  242
P3  I .R3  I .R3    .
2
3
2
 6W
 11  3
d, Một bóng ghép nối tiếp với bộ 2 bóng kia mắc song song.
10 5 3
- Ta có: I d 1  A; I d 2  A; I d 3  A
11 22 11
- Vì: I d 1  I d 3  I d 2 Nên sơ đồ hợp lý là: [Đ1 nt (Đ2 // Đ3)]  U 23  U 2  U 3  Min(U d 2 ;U d 3 )  110V
U U 110 110 35
- Vì R2 // R3  I 23  I 2  I 3  2  3    A
R2 R3 484 242 22
3
10 35 10 10
- Ta có: I d 1  A  I 23  A  I  I1  I 23  Min( I d 1 ; I 23 )  I d 1  A  I  A
11 22 11 11
- Hiệu điện thế của bộ bóng: U=U1+U23=110+110=220V
- Theo công thức tính công suất:

Giaùo vieân: Traàn Vaên Huøng – ÑT: 0387.123.600 – 0824.67.29.39 Trang 57


Tröôøng THCS Löông Theá Vinh OÂn Thi HSG Moân Vaät Lyù – Phaàn Ñieän Hoïc
2
 10  U 2 1102
P1  I12 .R1  I 2 .R1    .121  100W; P2  2   25W
 11  R2 484
U 32 1102
P3    150W
R3 242
3
==================================================================
Dạng 3: Các vấn đề thường gặp về bài toán cực trị
Ở bài toán này ngoài việc nắm vững các công thức vật lý học sinh còn phải sử dụng một số công
cụ toán học như:
* Áp dụng bất đẳng thức Côsi: a  b  2 ab (a,b dương)
+ Dấu “=” xảy ra khi a=b, cần chọn a và b sao cho tích a.b=const.
+ Khi tích 2 số không đổi, tổng nhỏ nhất khi 2 số bằng nhau.
+ Khi tổng 2 số không đổi, tích 2 số lớn nhất khi 2 số bằng nhau.
Khi sử dụng bất đẳng thức Côsi thì ta phải chọn a,b sao cho tổng hoặc tích hai số không đổi.
* Sử dụng tam thức bậc 2
* Sử dụng biệt số ∆ ,… vv

I. Vấn đề 1: Cực trị điện trở


Ta xét ví dụ sau:
Một dây dẫn đồng chất tiết diện đều có điện trở R. Người ta uốn dây thành
vòng tròn rồi mắc vào hiệu điện thế U, nhờ điểm A cố định trên vòng tròn
nối với cực dương, còn điểm B trượt trên vòng tròn nối với cực âm (Như
hình vẽ bên). Tìm vị trí của B để điện trở của đoạn mạch AB đạt giá trị lớn
nhất, nhỏ nhất? Hãy tính giá trị đó.
1/ Phương pháp :
Từ hình vẽ ta thấy 2 điểm AB chia vòng dây thành 2 phần điện trở, gọi phần điện trở phía trên là
R1, phần điện trở phía dưới sẽ là (R- R1).
Cách 1:
 2 R  R   R    R 2 
2 2
R
2
  R1  2.R1.       
R1 ( R  R1 ) R1 R  R12 
 2  2   2    2    R1  2 
Ta có: Rtd    
R R R R
*) Để (Rtđ) đạt Min <=> R1=0 <=> Rtđ=0
 R R R
*) Để (Rtđ) đạt Max <=>  R1    R1   Rtd 
 2  Min 2 4
R1 ( R  R1 )
Cách 2: Rtd 
R
*) Để (Rtđ) đạt Min <=> R1=0 <=> Rtđ=0
*) Để (Rtđ) đạt Max. Theo BĐT CôSi ta có:
 R  R  R1 
2
R2
R1 ( R  R1 )   1  
 2  4

Giaùo vieân: Traàn Vaên Huøng – ÑT: 0387.123.600 – 0824.67.29.39 Trang 58


Tröôøng THCS Löông Theá Vinh OÂn Thi HSG Moân Vaät Lyù – Phaàn Ñieän Hoïc
R ( R  R1 ) R R R
Vậy: Rtd  1   Max  Rtd   Đạt được khi R1  R  R1  R1 
R 2 2 2
2 / Bài tập ví dụ :

Một dây dẫn đồng chất tiết diện đều có điện trở 100
. Người ta uốn dây thành vòng tròn rồi mắc vào hiệu điện thế U,
nhờ điểm A cố định trên vòng tròn nối với cực dương, còn điểm
B trượt trên vòng tròn nối với cực âm ( như hình vẽ bên). Tìm
vị trí điểm B để điện trở của đoạn mạch AB đạt giá trị lớn nhất,
nhỏ nhất? Hãy tính giá trị đó.

Phân tích và hướng dẫn giải :


Từ hình vẽ ta thấy 2 điểm A, B chia vòng dây thành 2 phần điện trở, gọi phần điện trở phía trên là
R1, phần điện trở phía dưới sẽ là R – R1.
Cách 1 :
Ta có
R R 2 R 2 R R
( R1  2 R1.  ( )  ( ) ) ( ) 2  (R 1  ) 2
R (R  R1 ) R1 R  R12 2 2 2 2  (50)  (R1  50)
2 2
Rtđ  1    2
R R R R 100
*( Rtđ ) min  R1  0  Rtđ  0
*( Rtđ ) max  (R1  50) min  R1  50  Rtđ  25

Cách 2:
R1 (R  R1 )
Ta có Rtđ 
R
*( Rtđ )min  R1  0  Rtđ  0

R1  R  R1 R2
Áp dụng bất đẳng thức côsi ta có: R1 (R  R1 )  ( )
2 4
R R
*( Rtđ ) max   R1 (R  R1 ) max  R1  R  R1  R1  50  ( Rtđ ) max   25
4 4

3 / Bài tập áp dụng :


Bài 1.Một dây dẫn đồng chất tiết diện đều có điện trở 80. . Người ta
uốn dây thành vòng tròn rồi mắc vào hiệu điện thế U=8V, nhờ điểm A
Giaùo vieân: Traàn Vaên Huøng – ÑT: 0387.123.600 – 0824.67.29.39 Trang 59
Tröôøng THCS Löông Theá Vinh OÂn Thi HSG Moân Vaät Lyù – Phaàn Ñieän Hoïc
cố định trên vòng tròn nối với cực dương, còn điểm B trượt trên vòng tròn nối với cực âm ( như hình
vẽ bên). Tìm vị trí điểm B để điện trở của đoạn mạch AB đạt giá trị lớn nhất, nhỏ nhất? Hãy tính
cường độ dòng điện qua mỗi nhánh của vòng dây trong trường hợp điện trở của đoạn mạch AB đạt
giá trị lớn nhất.
Bài 2. Xét hai điểm A, B bất kí trên một dây dẫn hình tròn đồng tâm O sao cho AOB   . Dây dẫn
tạo nên vòng dây là đồng chất, tiết diện đều có điện trở 25. Mắc vòng dây vào mạch điện tại A và
B.
a) Tính điện trở tương đương của vòng dây theo  .
b) Tìm  để điện trở tương đương vòng dây là lớn nhất.

Giaùo vieân: Traàn Vaên Huøng – ÑT: 0387.123.600 – 0824.67.29.39 Trang 60


Tröôøng THCS Löông Theá Vinh OÂn Thi HSG Moân Vaät Lyù – Phaàn Ñieän Hoïc
III. Vấn đề 2 : Cực trị công suất( Quan trọng)
CÁC BƯỚC KHẢO SÁT CỰC TRỊ CÔNG SUÂT

U x2
Bước 1 : Lập biểu thức tính công suất : Px  I x 2 .Rx  và đặt điều kiện.
Rx

Bước 2: Phân tích biểu thức tính công suất và đưa ẩn xuống mẫu( tử số chỉ chứa hằng số)
Bước 3: Áp dụng bất đẳng thức côsi, tam thức bậc hai…để suy ra điều kiện cực trị của công suất.
Bước 4: Đối chiếu điều kiện và kết quả.

Ta xét các ví dụ sau :

Ví dụ 1 : Cho mạch điện như hình vẽ trong đó Rx là


một biến trở. Hiệu điện thế giữa hai đầu mạch là U.
Phải điều chỉnh điện trở của biến trở bằng bao nhiêu để
công suất trên biến trở lớn nhất.

Phân tích hướng giải :


U 2 U 2 Rx U2 U2
Ta có Px  I x 2 .Rx  ( ) .Rx  2  
R  Rx R  2 RRx  Rx2 R 2  2 RRx  Rx2 R2
Rx   2R
Rx Rx

( điều kiện Rx>0)


R2
Vì U và R không đổi nên ta có Pmax  ( Rx  ) min (1)
Rx

R2 R2 R2 R2
Theo bất đẳng thức côsi ta có: Rx   2 Rx .  2 R  ( Rx  ) min  Rx   Rx  R(2)
Rx Rx Rx Rx

U2
Từ (1) và (2)  P  Rx  R  Pmax 
max
4R
* Mở rộng: Nếu thay điện trở R bằng một mạch điện có điện trở tương đương Rtđ, khi đó giá trị Rx
để công suất trên biến trở lớn nhất là: Rx = Rtđ
Ví dụ 2: Cho mạch điện như hình vẽ: Rx là giá trị tức thời của một biến
trở có giá trị đủ lớn, ampe kế A và dây nối có điện trở không đáng kể.
a) Xác định Rx khi biết công suất tiêu thụ trên Rx.
b) Với giá trị nào của Rx thì công suất tiêu thụ trên nó là cực đại? Tính
công suất đó.
Phân tích và hướng dẫn giải:
Giaùo vieân: Traàn Vaên Huøng – ÑT: 0387.123.600 – 0824.67.29.39 Trang 61
Tröôøng THCS Löông Theá Vinh OÂn Thi HSG Moân Vaät Lyù – Phaàn Ñieän Hoïc
Cách giải 1:
U x2
a) Công suất tiêu thụ trên Rx là: Px  1
Rx

U U UR td
Dòng điện mạch chính I là: I   x  Ux   2
R0  Rtd Rtd R0  Rtd

R1 Rx
Với Rtd là điện trở tương đương của R1 và Rx: Rtd   3
R1  Rx

UR1 Rx
Thay (3) vào (2) ta được: U x   4
R1 Rx  R0 R1  R0 Rx

U 2 R 21 Rx
Thay (4) vào (1) : Px   5
 Rx ( R1  R0 )  R0 R1 
2

Thay số vào (5) và biến đổi ta được Rx.


U 2 R 21 Rx
b) Biến đổi (5): Px 
 Rx ( R1  R0 )  R0 R1 
2

Theo bất đẳng thức Côsi ta có:  Rx ( R1  R0 )  R0 R1   4Rx ( R1  R0 ) R0 R1


2

U 2 R12 Rx U 2 R1
 Px   Px 
4 Rx ( R1  R0 ) R0 R1 4 R0 ( R1  R0 )

U 2 R1 RR
Vậy:  Px max  , Rx  0 1
4 R0 ( R1  R0 ) R1  R0

Cách giải 2:
a) Công suất tiêu thụ trên Rx là: Px  Rx .I x2 1
R1 Rx RR R R  R0 Rx  R1 Rx
Ta có: R1x   R  R0  1 x  0 1
R1  Rx R1  Rx R1  Rx

U U ( R1  Rx )
Dòng điện mạch chính I là: I    2
R R0 R1  R0 Rx  R1 Rx

Vì RX//R1 nên ta có hệ thức:


I x R1 I I I  Ix I I  I  Ix I a c ac
  x  1   x  x  (vì   ) (3)
I1 Rx R1 Rx Rx R1 R1  Rx R1  Rx b d bd

IR1 U  R1  Rx   R1  UR1
Thay (2) vào (3) ta được: I x   .   4
R1  Rx R0 R1  R0 Rx  R1Rx  R1  Rx  R0 R1  R0 Rx  R1Rx

Giaùo vieân: Traàn Vaên Huøng – ÑT: 0387.123.600 – 0824.67.29.39 Trang 62


Tröôøng THCS Löông Theá Vinh OÂn Thi HSG Moân Vaät Lyù – Phaàn Ñieän Hoïc
2
 UR1  U 2 R12
Thay (4) vào (1): Px  Rx     5
 R0 R1  R0 Rx  R1 Rx   R0 R1   R  R 2 .R  2 R R R  R
2

 0 1 x 0 1 0 1
Rx

Thay số vào (5) và biến đổi ta được Rx.


U 2 R12
b) Biến đổi (5): Px 
 R0 R1 
2

  R0  R1  .Rx  2 R0 R1  R0  R1 
2

Rx

Vì U, R1, R0 là hằng số , theo bất đẳng thức Côsi ta có:

 R0 R1   R0 R1 
2 2

  R0  R1  .Rx  2 .  R0  R1  .Rx  R0 R1  R0  R1 
2 2

Rx Rx
  R0 R1 2   R0 R1 
2
RR
  Px max    R0  R1  .Rx     R0  R1  .Rx  Rx  0 1
2 2

 Rx  Rx R0  R1
  min
U 2 R1
  Px max 
4 R0 ( R1  R0 )

U 2 R1 RR
Vậy  Px max  , Rx  0 1
4 R0 ( R1  R0 ) R1  R0

BÀI TẬP MẪU


Bài 1. Điện trở r = 6  nối tiếp với đoạn mạch AB rồi mắc vào nguồn điện có hiệu điện thế không
đổi U.
1. Đoạn mạch AB gồm 3 điện trở R cùng loại
a) Có bao nhiêu cách mắc mạch điện, hãy vẽ các cách mắc.
b) Trong các cách mắc có một cách mắc cường độ dòng điện nhỏ nhất qua mạch là 0,2 A và một
cách cách mắc có cường độ dòng điện qua mạch lớn nhất là 1,2 A. Hãy xác định điện trở R và hiệu
điện thế nguồn.
c) Hãy tính công suất tiêu thụ điện của đoạn mạch AB trong các cách mắc.
2. Đoạn mạch AB là một biến trở Rx
a) Với giá trị nào của biến trở Rx thì công suất tiêu thụ điện trên đoạn mạch AB là 11,52 W.
b) Với giá trị nào của biến trở Rx thì công suất tiêu thụ điện trên đoạn mạch AB đạt giá trị cực đại.
Hãy tính giá trị công suất đó.
c) Với giá trị nào của biến trở Rx thì công suất tiêu thụ điện trên đoạn mạch AB bằng một nửa giá
trị cực đại. Hãy tính giá trị công suất đó.

Giaùo vieân: Traàn Vaên Huøng – ÑT: 0387.123.600 – 0824.67.29.39 Trang 63


Tröôøng THCS Löông Theá Vinh OÂn Thi HSG Moân Vaät Lyù – Phaàn Ñieän Hoïc
d) Khi điều chỉnh giá trị biến trở Rx ứng với hai giá trị của Rx là R1 và R2 thì công suất tiêu thụ
trên đoạn mạch AB là như nhau, với R1  R2 13 . Hãy xác định giá trị R1 và R2.
Phân tích và hướng dẫn giải:
1)
a) Có 4 cách mắc mạch điện. ( bạn đọc tự vẽ)
b) Trong các cách mắc có một cách mắc cường độ dòng điện nhỏ nhất qua mạch là 0,2 A và
một cách cách mắc có cường độ dòng điện qua mạch lớn nhất là 1,2 A. Hãy xác định điện trở R
và hiệu điện thế nguồn.
Với cách mắc có cường độ dòng điện qua mạch nhỏ nhất, khi đó ta có: U  0, 2(r  3R) 1

R
Với cách mắc có cường độ dòng điện qua mạch lớn nhất, khi đó ta có: U  1, 2(r  )  2 
3
Từ (1) và (2) ta có:
R
1, 2(r  )  0, 2(r  3R)  6r  2 R  r  3R  R  30  3
3
Thay R = 30  và r = 6  vào (1) ta có: U  0, 2  6  3.30   U  19, 2V

b) Hãy tính công suất tiêu thụ điện của đoạn mạch AB trong các cách mắc.
* Cách 1: 3 điện trở mắc nối tiếp
PAB  I m2 .3R  0, 22.3.30  3, 6W

* Cách 2: 3 điện trở mắc song song


R
 PAB  I m2 .  1, 22.10  14, 4W
3
* Cách 3: Đoạn mạch AB có: Rnt(R // R)
R U 32 3
Rm  r  R   51  I m   A  PAB  I m . R  6, 4W
2 Rm 85 2

* Cách 4: Đoạn mạch AB có: R //(RntR)


2R U 48 2
Rm  r   26  I m   A  PAB  I m . R  10,9W
3 Rm 65 3

2) Công suất tiêu thụ điện trên đoạn mạch AB:


2
 U  U2  U2 
PAB    .Rx  r  2rRx  Rx 
2 2
Rx  Rx   2r 
2
 Rx  r  0
2
 3
 r  Rx  PAB  PAB 

a) Với giá trị nào của biến trở Rx thì công suất tiêu thụ điện trên đoạn mạch AB là 11,52 W.
Giaùo vieân: Traàn Vaên Huøng – ÑT: 0387.123.600 – 0824.67.29.39 Trang 64
Tröôøng THCS Löông Theá Vinh OÂn Thi HSG Moân Vaät Lyù – Phaàn Ñieän Hoïc
Thay r = 6  , PAB = 11,52 W, U = 19,2 V vào (3) ta có:
 19, 22 
Rx2   2.6   .Rx  6  0  Rx  20.Rx  36  0
2 2

 11,52 
 Rx  18; Rx  2

(Ta nhận thấy ứng với cùng một công suất tiêu thụ điện trên trên đoạn mạch AB sẽ có hai giá trị biến
trở RX )
b) Với giá trị nào của biến trở Rx thì công suất tiêu thụ điện trên đoạn mạch AB đạt giá trị cực
đại. Hãy tính giá trị công suất đó.
Có rất nhiều cách để giải bài toán về cách tìm cực trị công suất ở đây tôi xin giới thiệu một vài
phương pháp thường dùng.
Cách giải 1: Sử dụng biệt số denta
2
 U2 
Xét phương trình (3) ta có:    2r    4r
2

 PAB 

Phương trình (3) có nghiệm


2
 U2  rU 2 U 4
   0   2r    4 r 2
 0  4 r 2
 4  2  4r 2  0
 PAB  PAB PAB
U2 U2 U2
  4r  0  PAB   PAB max   15,36W
PAB 4r 4r

 U2 
  2r  
Vì   0 nên ta có: Rx   PAB max 
 6
2
Cách giải 2: Sử dụng bất đẳng thức Côsi:
Công suất tiêu thụ điện trên đoạn mạch AB:
2
 U  U2 U2
PAB    .Rx  2 .Rx 
 r  Rx  r  2rRx  Rx2
Rx 
r2
 2r
Rx

 r2 
Vì U và r không đổi nên ta có: PAB max   Rx    4
 Rx min

Theo bất đẳng thức Côsi ta có:


 r2  r2  r2  r2
 Rx    2 Rx .  2r   Rx    2r  Rx   Rx  r (5)
 Rx  Rx  Rx min Rx

Giaùo vieân: Traàn Vaên Huøng – ÑT: 0387.123.600 – 0824.67.29.39 Trang 65


Tröôøng THCS Löông Theá Vinh OÂn Thi HSG Moân Vaät Lyù – Phaàn Ñieän Hoïc
U 2 19, 22
Từ (4) và (5)  PAB max  Rx  r  6  PAB max    15,36W
4 Rx 4.6

Đây là một dạng bài khó các em phải có tư duy tốt và vững vàng về mặt toán học. Khi gặp bài toán
đề không cho hiệu điện thế nguồn thì chúng ta vẫn tiến hành giải bình thường nhưng khi đó ta chỉ
xác định được giá trị điện trở.
c) Với giá trị nào của biến trở Rx thì công suất tiêu thụ điện trên đoạn mạch AB bằng một nửa
giá trị cực đại. Hãy tính giá trị công suất đó.
U2 U2
Sử dụng kết quả câu b ta có: PAB max   PAB
'
  7, 68W thay vào (3) ta có:
4r 4r

 19, 22 
R   2.6 
2
x  .Rx  6  0  Rx  36 Rx  36  0  Rx  34,97; Rx  1, 03
2 2

 7, 68 

d) Khi điều chỉnh giá trị biến trở Rx ứng với hai giá trị của Rx là R1 và R2 thì công suất tiêu thụ
trên đoạn mạch AB là như nhau, với R1  R2 13. Hãy xác định giá trị R1 và R2.
Công suất tiêu thụ điện trên đoạn mạch AB:
 U  U2 U2
PAB    .Rx  r  2rRx  Rx 
2 2
.Rx  Rx  (2r 
2
).Rx  r 2  0
r Rx  PAB PAB

U2 U2
Áp dụng hệ thức viet ta có: R1  R2  (2 r  )  2r   ( R1  R2 )  13
PAB PAB

Thay vào phương trình trên ta có: Rx2  13.R x  36  0  Rx  9; Rx  4

Với R1= 4  ta có R2= 9  ; với R1= 9  ta có R2= 4 


Bài 2. Một điện trở r mắc nối tiếp với một biến trở R vào một nguồn điện có hiệu điện thế U không
đổi. Khi biến trở R có giá trị R1, công suất tiêu thụ của biến trở là P. Khi biến trở có giá trị R2  4R1,
công suất tiêu thụ của biến trở cũng bằng P.
a) Khi biến trở có giá trị R0 là bao nhiêu (so với R1) thì công suất tiêu thụ trên biến trở đạt giá trị cực
đại P0?
b) Cho biết khi công suất tiêu thụ của biến trở đạt giá trị cực đại P0 thì hiệu điện thế giữa hay đầu
của biến trở là U0 = 6V. Tìm hiệu điện thế U của nguồn điện.
Phân tích và hướng dẫn giải:
Cách giải 1:
a) Ta có công suất tiêu thụ trên biến trở:

 U2 
2
 U  U2
P  R  r 2
 2 rR  R 2
 .R  R 2
  2 r   .R  r  0
2

rR P  P 

Giaùo vieân: Traàn Vaên Huøng – ÑT: 0387.123.600 – 0824.67.29.39 Trang 66


Tröôøng THCS Löông Theá Vinh OÂn Thi HSG Moân Vaät Lyù – Phaàn Ñieän Hoïc
Áp dụng hệ thức viet ta có: R1.R2  r 1 2

2
 
 U 
2
 U 
P  R    , Vì U và r không đổi, áp dụng bất đẳng thức côsi ta có:
rR  r  R
 
 R 

r r  r 
 R 2 . R 2 r   R   2 r  R0  r  Pmax  P0  R 0  r  2 
R R  R  min

Từ (1) và (2) ta có:


R1 R2  R02  R02  4 R12  R0  2 R1

Cách giải 2:
2 2
 U   U 
Theo đề: P    R1    R2  r  R1 R2
 R1  r   R2  r 
2
 U  U2
P  R r
 Rr   
 R

 R 
r
Theo bất đẳng thức côsi ta có:  R  2 r  R0  r  Pmax  P0 (2)
R

Từ (1) và (2) ta có: R1 R2  R02  R02  4 R12  R0  2 R1

b, Khi công suất của biến trở đạt giá trị cực đại P0 thì R0 = r nên U0 = Ur → U = 2U0 = 12V.

Bài 3. Cho mạch điện như hình vẽ. Đặt vào hai điểm A,B hiệu điện
thế không đổi UAB = U = 12V.
Cho R1 = 24Ω, biến trở có giá trị R2 = 18Ω, R3 = 9Ω, R4 = 6Ω, R5 =
18Ω, Ra = 0.
a, Tính RAB .
b, Tính số chỉ Ampe kế.
c, Phải thay đổi giá trị của biến trở như thế nào để công suất tiêu thụ
trên R2 lớn nhất ? Tính giá trị lớn nhất đó.

Phân tích và hướng dẫn giải :


a, Sơ đồ mạch : R1 //R5 // {(R2//R3)ntR4} nên RAB = 4,8Ω.
b, I = U/RAB = 2,5A, I1 = U/R1 = 0,5A nên số chỉ của ampe kế là : IA = I – I1 = 2A.

Giaùo vieân: Traàn Vaên Huøng – ÑT: 0387.123.600 – 0824.67.29.39 Trang 67


Tröôøng THCS Löông Theá Vinh OÂn Thi HSG Moân Vaät Lyù – Phaàn Ñieän Hoïc
15R2  54 U 4( R2  9)
c, Khi R2 thay đổi thì : R234 = R23 +R4 =  I 234  I 23  I 4  
R2  9 R234 5R2  18

U 23 36
 I2  
R2 5R2  18

362 R2 362
Công suất toả nhiệt trên R2 là : P2  I R2 
2

(5 R2  18) 2 (5 R  18 ) 2
2

2
R2

P2 = P2max khi R2 = 18/5 = 3,6Ω khi đó: P2max = 3,6W.

Bài 4. Cho mạch điện như hình vẽ : R = 4Ω, bóng đèn Đ


(6V, 3W), R2 là một biến trở. Hiệu điện thế UMN = 10V.
a, Xác định R2 để đèn sáng bình thường.
b, Xác định R2 để công suất tiêu thụ trên đoạn mạch mắc
song song là cực đại. Tìm giá trị cực đại đó.

Phân tích và hướng dẫn giải :


Điện trở của đèn : Rđ = U2/P = 12Ω.
Cường độ dòng điện định mức : Iđ = P/U = 0,5A
a, Để đèn sáng bình thường thì Uđ = 6V, Iđ = 0,5A
Vì Rđ //R2 nên : RAN = 12R2 / (12+R2)
UAN = Uđ = 6V suy ra UMA = UMN – UAN = 4V
Vì Rnt (Rđ//R2) nên : IMA = IAN → 3R = 2RAN →3.4 = 2. 12R2 / (12+R2)→ R2 = 12Ω.
Vậy để đèn sáng bình thường thì : R2 = 12Ω.
b, Gọi điện trở đoạn mạch song song là : RAN = x.
điện trở toàn mạch : R = x + 4
Cường độ dòng điện toàn mạch là : I = 10/(4+x)
100 x 100
Công suất tiêu thụ trên đoạn AN là : PAN  I 2 RAN  
(4  x) 2
16
x  8
x
16
Để PAN đạt giá trị lớn nhất thì : x   2 16  8
x
16
Dấu bằng xảy ra khi : x  x4
x

Giaùo vieân: Traàn Vaên Huøng – ÑT: 0387.123.600 – 0824.67.29.39 Trang 68


Tröôøng THCS Löông Theá Vinh OÂn Thi HSG Moân Vaät Lyù – Phaàn Ñieän Hoïc
1 1 1
Vì Rđ //R2 nên :    R2  6
x R2 Rd

Khi đó : PAN max = 6,25W khi R2 = 6Ω.

Bài 5. Cho mạch điện như hình vẽ. Trong đó : R1 = 1Ω, R2 = 2Ω,
Rx là một biến trở tiết diện đều với con chạy C di chuyển được
trên MN và có giá trị lớn nhất là 16Ω. Hiệu điện thế U không đổi,
vôn kế có điện trở rất lớn, bỏ qua điện trở của ampe kế và dây nối.
a, Khi con chạy C nằm chính giữa MN thì vôn kế chỉ 10V. Tìm số
chỉ ampe kế và giá trị hiệu điện thế U.
b, Xác định vị trí C để công suất trên toàn biến trở là lớn nhất. Tìm
giá trị lớn nhất đó và vị trí của con chạy C khi đó.
c, Đổi chỗ vôn kế và ampe kế cho nhau. Xác định số chỉ vônkế và
ampe kế trong trường hợp đó.

Phân tích và hướng dẫn giải :

a, Khi con chạy C nằm chính giữa MN thì : RCM = RCN = 8Ω.
Điện trở đoạn mạch AD : RAD  R1  RCD  5

Điện trở đoạn mạch AB : R = RAD +R2 = 7Ω


Ta có I = I1 = I2 = ICD = UV/RCD = 2A
Hiệu điện thế hai đầu mạch điện U = IR = 14V
Hiệu điện thế hai đầu đoạn mạch UCD = ICD .RCD = 2.4 = 8V = UCN.
Số chỉ của ampe kế là : IA = ICN = 1A
b, Đặt RCD = x
Điện trở tương đương đoạn mạch AB : R = R1 + RAD + R2 = 3 + x

Cường độ dòng điện mạch chính : I = I1 = I2 = ICD = U/R = 14/(3+x)

Giaùo vieân: Traàn Vaên Huøng – ÑT: 0387.123.600 – 0824.67.29.39 Trang 69


Tröôøng THCS Löông Theá Vinh OÂn Thi HSG Moân Vaät Lyù – Phaàn Ñieän Hoïc
2
 
2
14 x  14 
Công suất tiêu thụ trên biến trở : PCD  I CD
2
.RCD    
(3  x) 2  3  x 
 
 x 
3 3
Áp dụng BĐT cô si :  x  2 3 nên PCD max = 49/3W khi  x  x  3
x x

1 1 1  RCM  12  RCN  4


Ta có :   
x RCM RCN  RCM  4  RCN  12
Khi đổi chỗ vôn kế và ampe kế ta có mạch điện mới :
Vôn kế chỉ số 0
Ampe kế chỉ I = UAB / R2 = 7A

Bài 6. Cho mạch điện như hình vẽ. U = 16V, R0 = 4Ω, R1 =


12Ω, Rx là giá trị tức thời của một biến trở có giá trị đủ lớn,
ampe kế A và dây nối có điện trở nhỏ.
a, Tính Rx sao cho công suất tiêu thụ trên đó bằng 9W.
b, Với giá trị nào của RX thì công suất tiêu thụ trên nó là cực
đại ? Tính công suất đó.

Phân tích và hướng dẫn giải :


U x2
a, Công suất tiêu thụ trên Rx là : Px  (1)
Rx

U U U .Rtd
Dòng điện mạch chính I là : I   x  Ux  (2)
R0  Rtd Rtd R0  Rtd

R1 Rx
Với Rtd  (3)
R1  Rx

U .R1 Rx
thay (3) vào (2) ta được : U x  (4)
R1 Rx  R0 R1  R0 Rx

Giaùo vieân: Traàn Vaên Huøng – ÑT: 0387.123.600 – 0824.67.29.39 Trang 70


Tröôøng THCS Löông Theá Vinh OÂn Thi HSG Moân Vaät Lyù – Phaàn Ñieän Hoïc
2
 U .R 
Thay (4) vào (1) : Px   1
 Rx (5)
  Rx ( R1  R0 )  R0 R1  

Thay số vào (5) ta được : Rx2  10 Rx  9  0 (6) có 2 nghiệm : 9Ω và 1Ω đều thoả mãn.

 Rx ( R1  R0 )  R0 R1 
2
 4 Rx ( R1  R0 ) R0 R1
b, Theo cô si : U 2 R1 U2
 Px   PXmax 
4( R1  R0 ) R0 R1 4( R1  R0 ) R0

Dấu bằng xảy ra khi : Rx = 3Ω, khi đó PXmax = 12W.

Bài 7. Cho mạch điện như hình vẽ. U = 12V, R1 = R3 =


8Ω, R2 = 4Ω, R4 = 1Ω Rx là giá một biến trở, ampe kế A
và dây nối có điện trở nhỏ, vôn kế có điện trở lớn.
a, Ban đầu K đóng, điều chỉnh biến trở đến giá trị 1,2Ω.
Tìm số chỉ của vôn kế, ampe kế và chiều dòng điện qua
ampe kế.
b, K mở. Tìm giá trị Rx để công suất tiêu thụ trên biến trở
đạt giá trị lớn nhất, xác định công suất lớn nhất đó.

Phân tích và hướng dẫn giải :


a, Khi K đóng mạch trở thành : (R1//R3)nt(R2//R4)ntRx .
+ Ta có : R13 = 4Ω, R24 = 0,8Ω, Rtm = 4+0,8+1,2 = 6Ω
+ Dòng điện qua mạch là : I = U/R = 2A = I13 = I24 = Ix .
+ Hiệu điện thế trên :
Ux = 2.1,2 = 2,4 V
U13 = 2.4 = 8V = U1 = U3
U24 = 2.0,8 = 1,6V = U2 = U4.
+ Số chỉ của vôn kế : UV = U – Ux = 12.2,4 = 9,6V
+ Dòng điện qua R1 và R2 là : I1 = 1A, I2 = 0,4A
+ Số chỉ của ampe kế là : IA = I1 – I2 = 1-0,4 = 0,6A và chiều dòng điện chạy từ C đến D.
b, Khi K mở mạch trở thành : (R1//R3)nt R2 ntRx
+ Điện trở của mạch là : R = R13 + R2 + Rx = 8+ Rx
+ Dòng điện qua mạch : I = 12/(8+x)
Giaùo vieân: Traàn Vaên Huøng – ÑT: 0387.123.600 – 0824.67.29.39 Trang 71
Tröôøng THCS Löông Theá Vinh OÂn Thi HSG Moân Vaät Lyù – Phaàn Ñieän Hoïc
2
 
2  
12 Rx  12   4,5
+ Công suất trên Rx là : Px  I x .Rx 
2

(8  Rx ) 2  8  R 
 R x 
 x 
+ PX max = 4,5W khi Rx = 8Ω

Bài 8: Cho mạch điện như hình vẽ:


HĐT của nguồn: U=30V. Các đèn Đ2 Đ3
giống nhau có cùng điện trở
R2=R3=R4=R5=3  và HĐT định mức R1
D Đ5 Đ4
Uđm=6V. Điện Trở R1=3  , biến trở có A M C N B
ghi B(15  -6A).
Tìm vị trí con chạy C để công suất tỏa nhiệt trên biến trở đạt giá trị lớn nhất. Tìm GTLN đó?
Giải:
Ta có: RAM = R1 + RDM =3+3=6 
- Theo công thức tính công suât:
U2 U2 U 2 .Rb U2
Pb  I .Rb  I .Rb  2 .Rb 
2 2
.Rb  2  Pb 
 RAM  Rb  RAM  2 RAM Rb  Rb
b 2
Rtd R2
Rb  AM  2 RAM
Rb
2
RAM U2
Đặt: y  Rb   2 RAM  Pb  Vì U không đổi => Để Pb  Max   y  Min 
Rb y
2
RAM R2
Ta có: Theo Cosi Rb   2 Rb . AM  2 RAM  y  2 RAM  2 RAM  4 RAM  4.6  24  Min y  24
Rb Rb
2
RAM
Đạt được  Rb   Rb  RAM  6
Rb
U2 302
Vậy MaxPb    37,5W Đạt được  Rb  6
Min y 24 R1 A B
Bài 9: Cho mạch điện (như hình vẽ): AB làm biến trở con chạy C có
điện trở toàn phần là 120  . Nhờ có biến trở làm thay đổi cường độ C
dòng điện trong mạch từ 0,9A đến 4,5A.
a) Tìm giá trị của điện trở R1 và HĐT của nguồn U? . .
U
b) Tính công suất toả nhiệt lớn nhất trên biến trở. Biết rằng mạch điện M N
được mắc vào nguồn có HĐT U không đổi. Tính giá trị của biến trở
lúc này:
Giải:
a, Vì R1 nt Rb => Rtđ = R1 + R0 => RMax = R1+R0; RMin = R1;

Giaùo vieân: Traàn Vaên Huøng – ÑT: 0387.123.600 – 0824.67.29.39 Trang 72


Tröôøng THCS Löông Theá Vinh OÂn Thi HSG Moân Vaät Lyù – Phaàn Ñieän Hoïc
 U U U
 I Max  R  R  R  4,5 (1)
U   R  30
- Theo Định luật Ôm: I    Min 1 1
 1
R I  U  U  U  4,5 (2) U  135V
 Min
RMax R1  R0 R1  120
b) Theo công thức tính công suât:
U2 U 2 .Rb U2
Pb  I b2 .Rb  I 2 .Rb  .Rb   Pb 
 R1  Rb  Rb2  2 Rb R1  R12
2
R2
Rb  1  2 R1
Rb
R12 U2
Đặt: y  Rb   2 R1  Pb  Vì U không đổi => Để Pb  Max   y  Min 
Rb y
R12 R2
Ta có: Theo Cosi Rb   2 Rb . 1  2 R1  y  2 R1  2 R1  4 R1  4.30  120  Min y  120
Rb Rb
U2 1352 1215
Vậy MaxPb    W Đạt được  Rb  R1  30
Min y 120 8

Bài 10: (HSG Tỉnh ĐakNông – 2012)


Cho mạch điện như hình vẽ: U=12V; R0=8  ; Rb là biến trở
a, Điều chỉnh biến trở để công suất của biến trở là 4W. Tính Rb R0 Rb
A M B
lúc này?
b, Điều chỉnh Rb có giá trị bao nhiêu để công suất trên Rb đạt
GTLN. Tim GTLN đó?
Giải:
- Theo công thức tính công suât:
U2 U 2 .Rb U2
Pb  I b2 .Rb  I 2 .Rb  .Rb   Pb  (1)
 R0  Rb  Rb2  2 Rb R0  R02
2
R2
Rb  0  2 R0
Rb
U2  R02   Rb  16
- Để Pb  4W   4  12 2
 4  Rb   2 R0   Rb
2
 20 Rb  64  0   R  4
R2  Rb   b
Rb  0  2 R0
Rb
U2
b, Từ (1): Pb 
R2
Rb  0  2 R0
Rb
R02 U2
Đặt: y  Rb   2 R0  Pb  Vì U không đổi => Để Pb  Max   y  Min 
Rb y
R02 R02
- Theo Cosi Rb   2 Rb .  2 R0  y  2 R0  2 R0  4 R0  4.8  32  Min y  32
Rb Rb
U2 122
Vậy MaxPb    4,5W Đạt được  Rb  R0  8
Min y 32

Giaùo vieân: Traàn Vaên Huøng – ÑT: 0387.123.600 – 0824.67.29.39 Trang 73


Tröôøng THCS Löông Theá Vinh OÂn Thi HSG Moân Vaät Lyù – Phaàn Ñieän Hoïc
Bài 11: Cho sơ đồ mạch điện như hình vẽ:
R1=4  ; Đ(6V-3W); U=10V. R2 là biến trở R2
a, Xác định R2 để đèn sáng bình thường. R1 M
b, Xác định R2 để công suất tiêu thụ của đoạn mạch A Đ B
song song đạt GTLN. Tìm GTLN đó:
c, Xác định R2 để công suất tiêu thụ của R2 đạt GTLN. Tìm GTLN đó:
Giải:
U d2 36
- Ta có: Đ  6V  3, 6W   Rd    12
Pd 3
Ud 6
- Theo định luật Ôm:  I d    0,5 A
Rd 12
a, Để đèn sáng bình thường => Uđ=U2=UAB=10V.
- Xét tại nút M ta có:
U1 1 U 2 U U2 1 U2 10  6 1 U 2
I1  I d  I 2           R2  12
R1 2 R2 R1 2 R2 4 2 R2
- Vậy với R2=5  thì đèn sáng bình thường.
b, Gọi điện trở tương đương của đoạn mạch song song MB là x => RMB=x
- Theo công thức tính công suât:
U2 U2 U 2 .x U 2 .x U2
PMB  I MB
2
.RMB  I 2 .x  . x  . x    P 
 R1  x   4  x  16  8 x  x
2 2 b
Rtd2 2
16
x 8
x
Bài 12: Cho sơ đồ mạch điện như hình vẽ 10a : Trong đó RMN là biến trở, dây nối từ biến trở đến
nguồn có điện trở tổng công là R; HĐT của nguồn không đổi UAB=12V. Khi con chạy C di chuyển
từ M tới N ta thấy Ampe kế chỉ giá trị từ 1A đến 2A.
a, Xác định R và R0.
b, Xác định vị trí con chạy C để công suất tiêu thụ trên biến trở đạt GTLN. Tìm GTLN đó.
c, Xác định vị trí con chạy C để công suất tiêu thụ trên biến trở bằng nửa công suất cực đại của nó.

C RCM=x
M N
R R C
C B A B
Hinh 10a RNC=R0-x
Giải: Hinh 10b
a, Tính R và R0.
Con chạy C chia biến trở ra làm 2 phần RCM và RNC. Sơ đồ tương đương như hình 10b.<=> R nt
(RCM//RNC)
Đặt RCM = x => RNC=R0 – x
x  R0  x  x  R0  x 
Ta có: RCB   Rtd  R  RCB  R 
R0 R0
U  I Max  Rtd ( Min)
- Theo định luật Ôm: I  
Rtd  I Min  Rtd ( Max)
- Khi con chạy ở N => RCB=0 => Rtđ(Min)=R

Giaùo vieân: Traàn Vaên Huøng – ÑT: 0387.123.600 – 0824.67.29.39 Trang 74


Tröôøng THCS Löông Theá Vinh OÂn Thi HSG Moân Vaät Lyù – Phaàn Ñieän Hoïc
U U U 12
 I Max   R   6
Rtd ( Min) R I Max 2
- Khi con chạy C ở M => Ampe kế chỉ GTNN khi đó Rtđ đạt GTLN => RCB đạt GTLN
Ta có:
R0 R02 R02    x  R0   R0  R02 
2
 2
2 2
  R0 
  x  2x       x  
x  R0  x   x 2  R0 x  2 4 4  
 2  4  4  2 
RCB     
R0 R0 R0 R0 R0
2
R02  R  R02
 x  0 
4  2  R R R0
 RCB   4  0  Max RCB  0 Dat duoc  x 
R0 R0 4 4 2
Khi đó con chạy C nằm ở chính giữa biến trở.
U U R0 U
- Ta có: I Min      R  12  6  6  R0  24
Rtd  Max  R  R0 4 I Min
4
b, Tìm vị trí C để Pb đạt Max
Gọi điện trở tương đương của đoạn mạch song song CB là t => RCB = t
- Theo công thức tính công suât:
U2 U 2 .t U2
Pb  .t   Pb 
R  t R 2  2.R.t  t 2
2
R2
t  2R
t
R2 U2
Đặt: y  t   2 R  Pb  Vì U không đổi => Để Pb  Max   y  Min 
t y
R2 R2
- Theo Cosi y  t   2 R  2 t.  2 R  2 R  2 R  4 R  Min y  4 R  24 đạt được
t t
2
R U2 144
t   t  R  6 Vậy MaxPb    6W
t Min y 24
1 1 1 1 1 1 1 1 1
- Ta có:          x 2  24 x  144  0  x  12
RCB RCM RCN t x R0  x 6 x 24  x
- Vậy với x  12 thì Pb  Max   6W .
x( R0  x) U2
c, Đặt R CB  y  y   Pb  I b2 . y  .y (1)
R  y
2
R0
Theo câu b: Pb  Max   6W
Pb  Max  6
- Mà: Pb    3W (2)
2 2
U 2.y 144 y  y1  35 (loai)
- Từ (1;2)  3  3  y 2  36 y  36  0  
R  y 6  y   y2  1
2 2
(t.man)
x( R0  x) x(24  x)  x1  23
- Với y2  1  1  1  x 2  24 x  24  0  
R0 24  x2  1
Vậy có 2 vị trí của con chạy C trên biến trở R0 sao cho RCM=1 ôm hoặc RCM=23 ôm thì công suất
tiêu thụ trên toàn biến trở bằng nửa công suất cực đại của nó.
Giaùo vieân: Traàn Vaên Huøng – ÑT: 0387.123.600 – 0824.67.29.39 Trang 75
Tröôøng THCS Löông Theá Vinh OÂn Thi HSG Moân Vaät Lyù – Phaàn Ñieän Hoïc
Bài 13: Cho sơ đồ mạch điện như hình vẽ 11a : Trong đó RMN là biến trở, dây nối từ biến trở đến
nguồn có điện trở toàn phần là R0=9  ; HĐT của nguồn không đổi UAB=3V. Dây nối từ biến trở đến
nguồn có điện trở tổng cộng là R=2  ;
a, Xác định vị trí con chạy C để CĐDĐ trong mạch chính đạt GTNN. Tìm GTNN đó.
b, Xác định vị trí con chạy C để công suất tiêu thụ trên biến trở đạt GTLN. Tìm GTLN đó.
c, Xác định vị trí con chạy C để công suất tiêu thụ trên biến trở bằng nửa công suất cực đại của nó.

RCM=x
N C
R
M R C
C B A B
Hinh 11a RNC=R0-x
Giải: Hinh 11b
Mạch điện như hình 11b.
Con chạy C chia biến trở ra làm 2 phần RCM và RNC. Sơ đồ tương đương như hình 11b.<=> R nt
(RCM//RNC)
Đặt RCM = x => RNC=R0 – x
x  R0  x  x  R0  x 
Ta có: RCB   Rtd  R  RCB  R 
R0 R0
U
- Theo định luật Ôm: I   I Min  Rtd ( Max)  RCB ( Max)
Rtd
R0 R02 R02    x  R0   R0  R02 
2
 2
2 2
  R0 
  x  2 x        x  
x  R0  x   x 2  R0 x  2  4 
 
4 
 
2 4 4  2 
Ta có: RCB   
R0 R0 R0 R0 R0
2
R02  R  R02
 x  0 
4  2  R R R0
 RCB   4  0  Max RCB  0 Dat duoc  x  Khi đó con chạy C nằm ở
R0 R0 4 4 2
chính giữa biến trở.
U U 3 3 12 R 9
- Ta có: I Min      A Dat duoc  x  0  
Rtd  Max  R  R0 9 2 17 17 2 2
4 4 4
b, Gọi điện trở tương đương của đoạn mạch song song CB là t => RCB = y
- Theo công thức tính công suât:
U2 U 2.y U2
Pb  .y  2  Pb 
R  y R  2.R. y  y 2
2
R2
y  2R
y
R2 U2
Đặt: f y   y  2 R  Pb  Vì U không đổi => Để Pb  Max   f y   Min 
y f y 

R2 R2
- Theo Cosi f y   y   2 R  2 y.  2 R  2 R  2 R  4 R  Min f  y   4 R  8 đạt được
y y
R2 U2 9
 y  y  R  2 Vậy MaxPb    1,125W
y Min f  y  8

Giaùo vieân: Traàn Vaên Huøng – ÑT: 0387.123.600 – 0824.67.29.39 Trang 76


Tröôøng THCS Löông Theá Vinh OÂn Thi HSG Moân Vaät Lyù – Phaàn Ñieän Hoïc
x( R0  x)  x1  6
- Mà: y   2.9  9 x  x 2  x 2  9 x  18  0  
R0  x2  3
x( R0  x) U2
c, Đặt R CB  t  t   Pb  I b2 .t  .t (1)
R  t
2
R0
9 Pb  Max  9
Theo câu b: Pb  Max   W Mà: Pb   (2)
8 2 16
U 2 .t 9 9t 9 t1  11 (loai)
- Từ (1;2)      t 2  12 y  4  0  
R t  2  t  16 t2  0,3
2 2
16 (t.man)
x( R0  x) x(9  x)  x1  8, 7
- Với t2  0,3   0,3   0,3  x 2  9 x  2, 7  0  
R0 9  x2  0,3
Vậy có 2 vị trí của con chạy C trên biến trở R0 sao cho RCM=8,7 ôm hoặc RCM=0,3 ôm thì công suất
tiêu thụ trên toàn biến trở bằng nửa công suất cực đại của nó.
16 U2
Đặt: y  x   8  PMB  Vì U không đổi => Để PMB  Max   y  Min 
x y
16 16
- Theo Cosi y  x   8  2 x.  8  2.4  8  16  Min y  16 đạt được
x x
16 U2 102
 x   x  16  x  4
2
Vậy MaxPb    6, 25W
x Min y 16
1 1 1 1 1 1 1 1 1
- Ta có:          R2  6
RMB Rd R2 R2 RMB Rd 4 12 6
c, Ta có:
Rd R2 12 R2 12 R2 48  16 R2
RMB    Rtd  R1  RMB  4  
Rd  R2 12  R2 12  R2 12  R2
U 10 12  R2 
- Theo định luật Ôm: I  
Rtd 48  16 R2
Id I I I
- Ta có: Rd / / R2  U d  U 2  I d Rd  I 2 R2   2  d 2
R2 Rd R2  Rd
Rd 12 10 12  R2  120 15
 I2  .I  .   I2 
R2  Rd 12  Rd 48  16 R2 48  16 R2 6  2 R2
- Theo công thức tính công suât:
225 225R2 225
P2  I 22 .R2  .R2   Pb 
 6  2 R2  36  24 R2  4 R2
2 2
36
4 R2   24
R2
36 225
Đặt: y  4 R2   24  PMB  Vì U không đổi => Để PMB  Max   y  Min 
R2 y
36 36
- Theo Cosi y  4 R2   24  2 4 R2 .  24  2.2.6  24  48  Min y  48 đạt được
R2 R2
36 225 225 75
 4 R2   4 R22  36  R2  3 Vậy MaxPb    W
R2 Min y 48 16

Giaùo vieân: Traàn Vaên Huøng – ÑT: 0387.123.600 – 0824.67.29.39 Trang 77


Tröôøng THCS Löông Theá Vinh OÂn Thi HSG Moân Vaät Lyù – Phaàn Ñieän Hoïc

Bài tập áp dụng


Bài 1. Cho mạch điện như hình vẽ. Biến trở Rx ; điện trở R1  10  . Đặt vào hai đầu mạch A, B một
hiệu điện thế không đổi U AB  40 V ( điện trở các dây dẫn không đáng kể).
1. Điều chỉnh biến trở R x  10 
a) Mắc vào hai điểm M, N một vôn kế (có điện trở RV vô cùng lớn). Xác định điện trở tương đương
của mạch và số chỉ của vô kế.
b) Thay vôn kế bằng ampe kế (có R A  0 ). Xác định số chỉ của ampe kế
2) Mắc vào hai điểm M, N một điện trở R 2  10  . Tìm giá trị của Rx để công suất tiêu thụ trên biến
trở là lớn nhất và tính giá trị công suất lớn nhất đó.
Bài 2. Điện trở r mắc nối tiếp với đoạn mạch AB là một biến trở R có điện trở thay đổi được rồi mắc
vào nguồn điện không đổi có hiệu điện thế 18 V. Điểu chỉnh R thì thấy có 2 giá trị R1  16 và
R 2  4 đoạn AB tiêu thụ cùng một công suất P. Tính giá trị P.
Bài 3. Mạch điện gồm một biến trở R mắc nối tiếp với một điện trở r. Đặt vào hai đầu đoạn mạch
một điện áp không đổi U. Thay đổi R ta thấy với hai giá trị R1 = 4,5  và R2 = 8  thì mạch tiêu
thụ công suất đều bằng 8W. Hãy xác định hiệu điện thế U đặt vào hai đầu mạch điện và công suất
tiêu thụ cực đại trên điện trở R.
Bài 4. Cho hai điện trở R1, R2 ghép với nhau và mắc vào hai điểm có hiệu điện thế không đổi 26 V.
Khi chúng ghép nối tiếp thì dòng điện qua chúng là 2A. Khi chúng ghép song song thì dòng điện qua
169
chúng là A
18
a) Tính điện trở R1, R2?
b) Người ta lần lần lượt mắc R1 nối tiếp với R0, R2 nối tiếp với R0. Sau đó mắc vào nguồn điện có
hiệu điện thế 26V thì thấy công suất tỏa nhiệt trên hai điện trở R1, R2 là như nhau. Hãy xác định giá
trị điện trở R0?
Bài 5. Cho mạch điện như hình vẽ.Biết: U = 60V, R1= 10  ,R2 = R5 = 20
 , R3 = R4 = 40  , vôn kế lý tưởng, điện trở các dây nối không đáng kể.
a) Hãy tính số chỉ của vôn kế.
b) Nếu thay vôn kế bằng một bóng đèn có dòng điện định mức là I d= 0,4A
thì đèn sáng bình thường.Tính điện trở của đèn.
Bài 6. Cho mạch điện như hình vẽ . Biết r = 3  , R1, R2 là một biến trở.
a) Điều chỉnh biến trở R2 để cho công suất trên nó là lớn nhất, khi đó
công suất trên R2 bằng 3 lần công suất trên R1. Tìm R1?
b) Thay R2 bằng một bóng đèn thì đèn sáng bình thường, khi đó công
suất trên đoạn mạch AB là lớn nhất. Tính công suất và hiệu điện thế định
mức của đèn? Biết U =12V.

Giaùo vieân: Traàn Vaên Huøng – ÑT: 0387.123.600 – 0824.67.29.39 Trang 78


Tröôøng THCS Löông Theá Vinh OÂn Thi HSG Moân Vaät Lyù – Phaàn Ñieän Hoïc
Bài 7. Cho mạch điện như hình vẽ. UMN = 36V.
Các điện trở có giá trị: r = 1,5  ;R1 = 6  , R2 = 1,5  , điện
trở toàn phần của biến trở AB là RAB = 10  .
a) Xác định vị trí con chạy C trên biến trở để công suất tiêu
thụ của R1 là 6W.
b) Xác định vị trí con chạy C trên biến trở để công suất tiêu
thụ của R2 là nhỏ nhất. Tính công suất tiêu thụ của R2 lúc
này.
Bài 8. Cho mạch điện như hình 1. Biết R1 = 4  , R2 = 8  ,
R3 = 12  , Rx là một biến trở. Điện trở của vôn kế V vô cùng
lớn. Hiệu điện thế giữa hai đầu AB luôn được duy trì 20V.
a) Tính công suất toả nhiệt của mạch AB khi Rx = 6  ?
b) Tìm giá trị của điện trở Rx khi vôn kế V chỉ 4V?
c) Tìm giá trị của Rx để công suất toả nhiệt trên biến trở đạt giá
trị cực đại?
Bài 9. Cho mạch điện như hình vẽ. R1=10  ; R2= 4  ; R3=
R4=12  ; Ampe kế có điện trở Ra=1  , Rx là một biến trở, U
không đổi. Bỏ qua điện trở các dây nối và khóa K.
a) K đóng, thay đổi giá trị của Rx đến khi công suất tiêu thụ trên
Rx đạt cực đại thì ampe kế chỉ 3A. Xác định hiệu điện thế U.
b) K mở, giữ nguyên giá trị của Rx ở câu a. Xác định số chỉ của
ampe kế.
Bài 10. Cho mạch điện như hình vẽ. U=8V, r =2  , R2=3  , MN là
một biến trở có điện trở toàn phần bằng 3  . Đèn có điện trở
R1=3  và chịu được hiệu điện thế cực đại gấp 1,2 lần hiệu điện thế định mức. Ampe kế, khóa K và
các dây nối có điện trở không đáng kể, coi điện trở của đèn không phụ
thuộc vào nhiệt độ.
1) Mở khóa K. Xác định vị trí của con chạy C trên biến trở để ampe kế
chỉ 0,6A.
2) Đóng khóa K
a) Xác định vị trí của con chạy C để công suất tiêu thụ trên biến trở
bằng 0,6W.
b) Di chuyển con chạy C thì đèn luôn sáng và có một vị trí độ sáng của
đèn đạt tối đa. Xác định công suất định mức của đèn.

Giaùo vieân: Traàn Vaên Huøng – ÑT: 0387.123.600 – 0824.67.29.39 Trang 79


Tröôøng THCS Löông Theá Vinh OÂn Thi HSG Moân Vaät Lyù – Phaàn Ñieän Hoïc

Chương VI: MỘT SỐ PHƯƠNG PHÁP GIẢI BÀI TOÁN MẠCH CẦU ĐIỆN TRỞ
A – Tóm tắt lý thuyết
1. Khái quát về mạch cầu điện trở, mạch cầu cân bằng và mạch cầu không cân bằng.
- Mạch cầu là mạch dùng phổ biến trong các phép đo chính xác ở phòng thí nghiệm điện.
- Mạch cầu được vẽ như (H - 0.a) và (H - 0.b)

A B A B

Các điện trở R1, R2, R3, R4 gọi là các điện trở cạnh của mạch cầu điện trở; R5 có vai trò khác biệt gọi
là điện trở đường chéo của mạch cầu (người ta không tính thêm đường chéo nối giữa A – B. Vì nếu
có thì ta coi đường chéo đó mắc song song với mạch cầu).
2. Phân loại mạch cầu.
- Mạch cầu cân bằng
- Mach cầu không cân bằng
3. Dấu hiệu để nhận biết các loaị mạch cầu
a/ Mạch cầu cân bằng.
- Khi đặt một hiệu điện thế UAB khác 0 thì ta nhận thấy I5 = 0.
- Đặc điểm của mạch cầu cân bằng.
R1 R3 R1 R2
+ Về điện trở.   
R2 R4 R3 R 4
I 1 R3 I 2 R4
+ Về dòng điện: I1 = I 2 ; I 3 = I 4 Hoặc  ; 
I 3 R1 I 4 R2
U 1 R1 U 3 R3
+ Về hiệu điện thế : U1 = U3 ; U2 = U4 Hoặc  ; 
U 2 R2 U 4 R4
b/ Mạch cầu không cân bằng.
- Khi đặt một hiệu điện thế UAB khác 0 thì ta nhận thấy I5 khác 0.
- Khi mạch cầu không đủ 5 điện trở thì gọi là mạch cầu khuyết. (còn gọi là cầu khuyết).
B – Bài tập
Bài 1: (Dạng mạch cầu cân bằng)
Cho mạch điện như HV.
Với R1=1Ω, R2=2Ω, R3=3Ω, R4= 6Ω, R5 = 5Ω.
UAB=6V. Tính I qua các điện trở?
A B
Giải:
R1 R3 1
Ta có :   => Mạch AB là mạch cầu cân bằng.
R2 R4 2
=> I5 = 0. (Bỏ qua R5). Mạch điện tương đương: (R1 nt R2) // (R3 nt R4)
- Cường độ dòng điện qua các điện trở

Giaùo vieân: Traàn Vaên Huøng – ÑT: 0387.123.600 – 0824.67.29.39 Trang 80


Tröôøng THCS Löông Theá Vinh OÂn Thi HSG Moân Vaät Lyù – Phaàn Ñieän Hoïc
U AB 6 U AB 6
I1 = I 2 =   2A ; I 3 = I4 =   0.67 A
R1  R2 1  2 R3  R4 3  6
Bài 2: (Dạng mạch cầu cân bằng)
Cho mạch điện như HV.
Với R1: R2: R3=1:2:3; I=1A; U4=1V; I5=0.
Tìm: R1; R2; R3; R4; R5 và RAB=?
A B
Giải:
- Vì I5=0 => Mạch AB là mạch cầu cân bằng
R1 R3 1
   (1)
R2 R4 2
I R
- Ta có:  1  3  3 (2)
I 3 R1
- Xét tại nút A ta có: I=I1+I3 => I1+I3 =1 (3)
 I1  3 A
 I1  3I 3  4
- Từ (2;3)   
I1  I3  1  I 3  1 A
 4
U U U 1
- Ta có: I 4  4  R4  4  4   4
R4 I4 I3 1
4
R3 1 R 4
- Thay vào (1) ta được:   R3  4   2
R4 2 2 2
R R 2
- Thay vào (2) ta được: 3  2  R1  3   1
R1 2 2
R 1
- Thay vào (1) ta được: 1   R2  2 R1  2.1  2
R2 2
- Ta có: R12=R1+R2=1+2=3  ; R34=R3+R4=2+4=6 
R12 R34 3.6
- Vì R12 // R34 RAB    2
R12  R34 3  6

Giaùo vieân: Traàn Vaên Huøng – ÑT: 0387.123.600 – 0824.67.29.39 Trang 81


Tröôøng THCS Löông Theá Vinh OÂn Thi HSG Moân Vaät Lyù – Phaàn Ñieän Hoïc
CÁC DẠNG TOÁN VỀ MẠCH CẦU KHÔNG CÂN BẰNG
Dạng 1: Mạch cầu có một điện trở bằng 0. M
Bài 3: Cho mạch như hình vẽ: U=2V; R1=R2=1,5 
R4=2  ; R5=3  ; R1=0  . Tìm các dòng điện qua các điện
trở
A B
Giải: Ta chập A với M => R2//((R5 //R3)ntR4)
N
Dạng 2: Mạch cầu có điện trở đường chéo bằng 0.
Bài 4: Cho mạch như hình vẽ: U=1V; R1=R3=2  ;
M
R2=1,5  ; R4=3  ; RA=0  . Tìm các dòng điện qua R1 R2
các điện trở và CĐDĐ qua Ampe kế. Cực dương
của Ampe kế mắc ở đâu. A
A B
Giải: R3 R4
Vì RA=0  . Ta chập Mvới N=> (R1//R3) nt (R2 //R4) N
- Ta có:
R1.R3 2.2 R .R 1,5.3
R13    1; R24  2 4   1  Rtd  R13  R24  1  1  2
R1  R3 2  2 R2  R4 1,5  3
U 1
I   0,5 A  I  I13  I 24  0,5 A
Rtd 2
I1 I 3 I I I13
Vi : R1 / / R3  U1  U 3  I1 R1  I 3 R3    1 3 
R3 R1 R1  R3 R1  R3

R3 2 1 R1 2 1
 I1  I13  .0,5  A; I 3  I13  .0,5  A
R1  R3 22 4 R1  R3 22 4
R4 3 1 R2 1,5 1
- Tương tự: I 2  I 24  .0,5  A; I 4  I 24  .0,5  A
R2  R4 1,5  3 3 R2  R4 1,5  3 6
- Vì: I2>I1 nên dòng điện qua Ampe kế có chiều từ N
1 1 1
tới M và có độ lớn: I A  I 2  I1    A
3 4 12 M
A1 R2
Dạng 3: Mạch cầu có 2 điện trở bằng 0.
Bài 5: Cho mạch như hình vẽ: U=2V; RA1=RA2=0  ; R5
R2=2  ; R3=3  ; R5=6  . Tìm CĐDĐ qua Ampe kế. A B
Giải: R3 A2
- Vì: RA1=RA2=0  nêm ta chập A với M; B với N ta N
được mạch điện gồm 3 điện trở mắc song
song.R2//R3//R5
- Vì: R2//R3//R5 => UAB=U2=U3=U5=2V
- Theo định luật Ôm:
U2 2 U 2 U 2 1 2 1
I2    1A; I 3  3  A; I 5  5   A  I  I 2  I 3  I 5  1    2 A
R2 2 R3 3 R5 6 3 3 3
2 4
- Xét tại nút A: I  I A1  I 3  I A1  I  I 3  2   A
3 3
- Xét tại nút B: I  I A2  I 2  I A2  I  I 2  2  1  1A
Giaùo vieân: Traàn Vaên Huøng – ÑT: 0387.123.600 – 0824.67.29.39 Trang 82
Tröôøng THCS Löông Theá Vinh OÂn Thi HSG Moân Vaät Lyù – Phaàn Ñieän Hoïc
* Chú ý: Dòng điện mạch chính là không đổi. Ta sử dụng nút A và B là chính xác nhất để tính
CĐDĐ qua các Ampe kế. Ta có thể sử dụng nút M và Nđể tính nhưng dễ bị nhầm vì khiing biết
chiều dòng điện qua R5 có chiều như thế nào?

Dạng 4: Mạch cầu có 3 điện trở bằng 0.


Bài 6: Cho mạch như hình vẽ: U=1V; RA1 =RA2=RA3=0  ; R4=1  ;
R5=2  . Ampe kế A3 chỉ IA3 =0,1A. Tìm CĐDĐ qua Ampe kế.
Giải:
M
- Vì: RA1 =RA2=RA3=0  => ta chập các điểm A; M; N lại. A1 R4
Mạch điện lúc này gồm R4//R5
- Vì: R4//R5 => UAB=U4 =U5=1V A3
U 1 U 1 A B
- Theo định luật Ôm: I 4  4   1A; I 5  5  A R5
A2
R4 1 R5 2
- Dòng điện qua A3 sẽ có chiều từ M tới N hoặc từ N tới M
* TH1: Giả sử dòng điện qua A3 sẽ có chiều từ M tới N.
- Xét tại nút M ta được: I A1  I A3  I 4  0,1  1  1,1A
- Xét tại nút N ta được: I 5  I A3  I A2  I A2  I 5  I A3  0,5  0,1  0, 4 A
*TH1: Giả sử dòng điện qua A3 sẽ có chiều từ N tới M.
- Xét tại nút M ta được: I 4  I A1  I A3  I A1  I 4  I A3  1  0,1  0,9 A
- Xét tại nút N ta được: I A2  I A3  I 5  0,1  0,5  0, 6 A .

Dạng 5: Dạng toán mạch cầu không cân bằng tổng quát: M
Bài 7: Cho mạch như hình vẽ: U=5,7V; R1 = R2=1  ; R3=2  ;
R4=3  ; R5=4  . Hãy tính
a, Cường độ dòng điện qua các điện trở?
A B
b, Điện trở tương đương của mạch?
Giải: N
Cách 1: Dùng phương pháp điện thế nút (Ưu việt nhất)
- Giả sử dòng điện qua R5 có chiều từ N tới M.
 U 5  U NM  U NA  U AM  U 3  U1  U 5  U1  U 3
- Xét tại nút M ta được:
U 2 U1 U 5 U  U1 U1 U1  U 3 5, 7  U1 U1 U1  U 3
I 2  I1  I 5           9U1  U 3  22,8 (1)
R2 R1 R5 R2 R1 R5 1 1 4
- Xét tại nút N ta được:
U3 U 4 U5 U U  U 3 U1  U 3 U 5, 7  U 3 U1  U 3
I3  I 4  I5     3   3   3U1  13U 3  22,8 (2)
R3 R4 R5 R3 R4 R5 2 3 4
9U1  U 3  22,8 (1) U1  2,8V
- Từ (1;2)  
3U1  13U 3  22,8 (2) U 3  2, 4V
- Vậy: U 5  U1  U 3  0, 4V ; U 2  U  U1  2,9V ; U 4  U  U 3  3,3V
U1 U U U U
- Theo định luật Ôm. I1   2,8 A; I 2  2  2,9 A; I 3  3  1, 2 A; I 4  4  1,1A; I 5  5  0,1A
R1 R2 R3 R4 R5
- Dòng điện mạch chính: Xét tại nút A ta có: I=I1+I3=2,8+1,2=4A
Giaùo vieân: Traàn Vaên Huøng – ÑT: 0387.123.600 – 0824.67.29.39 Trang 83
Tröôøng THCS Löông Theá Vinh OÂn Thi HSG Moân Vaät Lyù – Phaàn Ñieän Hoïc
U U 5, 7
- Theo định luật Ôm ta có: I  AB  Rtd  AB   1, 425 .
Rtd I 4
Cách 2: Phương pháp đặt HPT có ẩn số là dòng điện.
- Ta có: U AB  U1  U 2  I1R1  I 2 R2  U AB  I1  I 2  5, 7  I 2  5, 7  I1
- Xét tại nút M ta có: I 2  I1  I 5  I 5  I 2  I1  (5, 7  I1 )  I1  I 5  5, 7  2 I1
- Ta có: U 5  U MN  U NA  U AM  U 3  U1  U 5  U1  U 3
 U1  U 3  U 5  I1 R1  I 3 R3  I 5 R5  I1  2 I 3  4 I 5
I1  4 I 5 I1  4(5, 7  2 I1 ) 9 I  22,8
 2 I 3  I1  4 I 5  I 3    I3  1
2 2 2
- Xét tại nút N ta có:
9 I1  22,8 13I1  34, 2 13I1  34, 2
I3  I 4  I5  I 4  I3  I5  I 4   (5, 7  2 I1 )   I4 
2 2 2
 9 I1  22,8   13I1  34, 2 
- Ta có: U AB  U 3  U 4  I 3 R3  I 4 R4  2 I 3  3I 4  5, 7  2    3   5, 7  I1  2,8 A
 2   2 
- Vậy:
9 I1  22,8
I 2  5, 7  I1  2,9 A; I 3   1, 2 A
2
13I1  34, 2
I4   1,1A; I 5  5, 7  2 I1  0,1A; I  I1  I 3  4 A
2
U U 5, 7
- Theo định luật ôm: I   R    1, 425
R I 4

Dạng 6: Ampe kế và vôn kế trong mạch cầu.


Bài 8: cho mạch điện như hình vẽ:
I1 C
1. Biết R1= R2= R3=2  ; R4=6  ; R1 R2
UAB=1V. Tìm độ lớn và chiều dòng
điện qua Ampe kế. A
2. Biết R1= R2= R3=2  ; UAB=1V. B
Hãy xác định R4 để: A
I3
a. Dòng điện qua Ampe kế triệt R3 R4
D
tiêu.
b. Dòng điện qua Ampe kế là 0,1A.
Giải:
Vì ampe kế có điện trở không đáng kể nên ta có thể chập 2 điểm C và D lại thành 1 điểm: Mạch điện
 R1.R3 R2 .R4 3
 R13  R  R  1; R24  R  R  2 ;
R1 R2
C
1. Ta có:  1 3 2 4

R  R  R  1 3  5  A B
 13 24 D
2 2 R3 R4
U 1 2
- Theo định luật ôm: I    A
R 5 5
2
I I I I I R3
- Vì R1//R3=> U1= U3 => I1R1=I3R3  1  3  1 3   I1  .I  0, 2 A
R3 R1 R3  R1 R1  R3 R1  R3

Giaùo vieân: Traàn Vaên Huøng – ÑT: 0387.123.600 – 0824.67.29.39 Trang 84


Tröôøng THCS Löông Theá Vinh OÂn Thi HSG Moân Vaät Lyù – Phaàn Ñieän Hoïc
R4
- Tương tự: I 2  .I  0,3 A
R2  R4
- Vì I2>I1 nên dòng điện qua ampe kế có chiều từ D tới C và có độ lớn: IA=I2-I1=0,3-0,2=0,1A
2/ a. Tìm R4=? Để IA=0.
R1 R2 RR
- Vì IA=0 => Mạch điện là mạch cầu cân bàng.    R4  2 3  2
R3 R4 R1
b. Tìm R4=? Để IA=0,1A.
Ta xét 2 trường hợp:
*Trường hợp 1: Dòng điện qua Ampe kế có chiều từ C tới D.
- Xét tại nút C ta có: I1=I2+IA
U1 U 2 U U  U1 U 1  U1
   IA  1   IA  1   0,1  U1  0, 6V  U 3  0, 6V
R1 R2 R1 R2 2 2
U U U  U3 U3 1  0, 6 0, 6
- Xét tại nút D ta có: I4=I3+IA  4  3  I A    IA    0,1  R4  1
R4 R3 R4 R3 R4 2
*Trường hợp 2: Dòng điện qua Ampe kế có chiều từ D tới C.
- Xét tại nút C ta có: I2=I1+IA
U 2 U1 U  U 1 U1 1  U1 U1
   IA    IA    0,1  U1  0, 4V  U 3  0, 4V
R2 R1 R2 R1 2 2
U U U U  U3 0, 4 1  0, 4
- Xét tại nút D ta có: I3=I4+IA  3  4  I A  3   IA    0,1  R4  6
R3 R4 R3 R4 2 R4

Bài 9: Cho mạch điện như hình vẽ: R1 R2


Trong đó: RA=0; RV vô cùng lớn.
K
Biết R1= R2= 2  ; R3=3  ; R4=4  . Khi K V
mở vôn kế chỉ 1V. A A B
a. Tính UAB=? Cực dương của vôn kế ở đâu. R3 R4
b. Nếu K đóng thì Ampe kế chỉ bao nhiêu.
Giải:
a. Khi K mở => Mạch điện như hình vẽ:
Vì vôn kế có điện trở vô cùng lớn nên mạch điện R1 R2
<=> (R1 nt R2) // (R3 nt R4)
- Vì R1 nt R2 => I1 = I2 V
U U U U2 U R1 1 B
 1 2  1   U1  .U  U1  U A
R1 R2 R1  R2 R1  R2 R1  R2 2
R3 R4

R3 3
- Tương tự: U 3  .U  U 3  U .
R3  R4 7 R1 R2
- Vì U3< U1 => UV = U1 - U3 => U1 - U3
=UDC. Vậy cực dương của vôn kế ở phía V
điểm D. A A B
- Theo giả thiết: UV =UDC=1V
R3 R4
1 3
=> U1 - U3 =1 <=> U  U  1  U  14V
2 7

Giaùo vieân: Traàn Vaên Huøng – ÑT: 0387.123.600 – 0824.67.29.39 Trang 85


Tröôøng THCS Löông Theá Vinh OÂn Thi HSG Moân Vaät Lyù – Phaàn Ñieän Hoïc
b. Khi K đóng => mạch điện:
- Vì vôn kế có điện trở vô cùng lớn, Ampe kế có điện trở không đáng kể => Mạch điện gồm
(R1// R3) nt (R2// R4)
- Vì R1//R3=> U1= U3 => I1R1=I3R3
I1 I 3 I I I R3 3 3
   1 3   I1  .I  I  I1  I
R3 R1 R3  R1 R1  R3 R1  R3 5 5
R4 4 2
- Tương tự: I 2  .I  I  I 2  I
R2  R4 6 3
2 3 1
- Vì I 2  I1  I A  I 2  I1     I  I A  I 1
 
3 5 15

R1 R3 2.3 6 RR 2.4 4 6 4 38
- Ta có: R13    ; R24  2 4   ; Rtd  R13  R24    
R1  R3 2  3 5 R2  R4 2  4 3 5 3 15
U 14 105
- Theo định luật ôm: I    A
R 38 19
15
1 1 105 7
- Thay vào (1) ta được: I A  I  .  A
15 15 19 19
Bài 10: Cho mạch điện như hình vẽ:
Trong đó: RA=0; RV vô cùng lớn. R1 R2
Biết R1= R2= R3=1  ; R4=4  . Khi K đóng K
Ampe kế chỉ IA =1A. V
A A B
c. Tính UAB=? Cực dương của vôn kế ở đâu.
d. Nếu K mở thì Vôn kế chỉ bao nhiêu. R3 R4
Giải:

a. Khi K đóng => Mạch điện như hình vẽ:


- Vì Ampe kế lý tưởng nên mạch điện: (R1//R3) nt (R2//R4). C
R1 R2
 R1 R3 1 R2 R4 4
 R13  R  R  2 ; R24  R  R  5 ; A
- Ta có:  1 3 2 4
A B
 R  R  R  1  4  13  R3 R4
 td 13 24
2 5 10 D
I I I I I R3 1 1
- Vì R1//R3=> U1= U3 => I1R1=I3R3  1  3  1 3   I1  .I  I I
R3 R1 R3  R1 R1  R3 R1  R3 11 2
R4 4
- Tương tự: I 2  .I  A
R2  R4 5
4 1 3 10 10
- Vì I 2  I1  I A  I 2  I1     I  I  I  I A  A
5 2 10 3 3
C
U 10 13 13 R1 R2
- Theo định luật ôm: I   U  I .R  .  V
R 3 10 3
b. Khi K mở => Mạch điện như hình vẽ: V
A B
Vì vôn kế có điện trở vô cùng lớn nên mạch điện R3 R4
<=> (R1 nt R2) // (R3 nt R4) D

Giaùo vieân: Traàn Vaên Huøng – ÑT: 0387.123.600 – 0824.67.29.39 Trang 86


Tröôøng THCS Löông Theá Vinh OÂn Thi HSG Moân Vaät Lyù – Phaàn Ñieän Hoïc
- Vì R1 nt R2 => I1 = I2
U1 U 2 U1  U 2 U R1 1 13 13
     U1  .U  .  V
R1 R2 R1  R2 R1  R2 R1  R2 11 3 6
R3 13
- Tương tự: U 3  .U  U 3  V
R3  R4 15
13 13
- Vì U3< U1 => UV = U1 - U3 => U1 - U3 =UDC => U DC =U1  U3    1,3V Vậy cực dương của
6 15
vôn kế ở phía điểm D và có độ lớn: UV = 1,3V.
Bài 11: Cho mạch điện như hình vẽ: Trong đó: C
RA=0; RV vô cùng lớn.Biết: R2=R3=20  và R1. R1 R3
R4 =R2. R3; UAB=18V
a. Tính Rtđ=? A
A B
b. Giữ nguyên vị trí của R2 và R4 và Ampe kế. Đổi
R2 R4
chỗ R1 và R3 D
thì thấy Ampe kế chỉ 0,3A. Tính R1; R4
Giải:
R1 R 3
a. Theo giả thiết: R1. R 4  R 2 . R 3   Đây là đk để mạch AB là mạch cầu cân bằng => Ampe
R2 R4
kế sẽ chỉ số 0. Ta tạm bỏ ampe kế ra khỏi sơ đồ. Mạch điện có dạng: (R1 nt R3)//(R2 nt R4)
 R1  R 2 .t  20t
R1 R 3
- Đặt:  t
R2 R4  R1  R 3  20
 t t
- Ta có: R13=R1+R3=20t+20; R24=R2+R4=20/t+20

 RAB 
R13 R24


 20t  20  20 t  20 20  RAB  20
R13  R24 20t  20  20  20
t
b. Giữ nguyên vị trí của R2 và R4 và Ampe kế. Đổi chỗ R1 và R3 khi đó mạch AB không còn là mạch
cầu cân bằng nữa. Ampe kế chỉ 0,3A. Vì điện trở của ampe kế rât nhỏ nên ta chập 2 điểm C và D lai
làm 1 điểm. Mạch gồm (R2 // R3) nt (R1 // R4).
I 2 I3 I I I R2 I
- Vì R2 // R3=> U2= U3 => I2R2=I3R3    2 3   I3  .I  I 3 
R3 R2 R2  R3 R2  R3 R2  R3 2
R4
- Tương tự: I1  .I
R1  R4
- Giả sử dòng điện qua ampe kế có chiều từ C tới D.
I R4 1 R4  I 0, 6
 I A  I 3  I1 
 .I     .I  0,3   1
2 R1  R4  2 R1  R4  R1  R4 R1  R4
RR 20.20 RR RR 400 400
- Ta có: R23  2 3   10; R14  1 4  2 3  ; Rtd  R13  R24  10 
R2  R3 20  20 R1  R4 R1  R4 R1  R4 R1  R4
- Theo định luật ôm:
U 18 18  R1  R4  I 18
I      2
R 10  400 10  R1  R4   400 R1  R4 10  R1  R4   400
R1  R4

Giaùo vieân: Traàn Vaên Huøng – ÑT: 0387.123.600 – 0824.67.29.39 Trang 87


Tröôøng THCS Löông Theá Vinh OÂn Thi HSG Moân Vaät Lyù – Phaàn Ñieän Hoïc
0, 6 18
- Từ (1) và (2) ta suy ra:   R1  2 R4  20  *
R1  R4 10  R1  R4   400
- Mà R1.R4  400 **
 R1  2 R4  20  R1  40
- Từ * và ** ta có HPT:  
 R1.R4  400  R4  10
 R1  40
- Vậy khi dđ có chiều từ C tới D thì:  còn khi dđ có chiều từ D tới C thì do đối xứng
 R4  10
 R1  10
=> 
 R4  40
Bài 12: Cho mạch điện như hình vẽ: Trong đó: RA=0
Biết: R1= R3=30  và R2= 10  UAB=18V không đổi
a. Khi R4= 10  . Tính Rtđ=? Và I=? C
R1 R2
b. R4=? Để IA=0,2A và có chiều từ C tới D.
Giải: A
R R A B
a. Vì RA=0 và 1  2  1  Mạch AB là mạch cầu cân
R3 R4 R3 R4
D
bằng. Ampe kế sẽ chỉ số 0. Ta tạm bỏ ampe kế ra khỏi
sơ đồ. Mạch điện có dạng:
(R1 nt R2)//(R3 nt R4)
- Ta có: R12=R1+R2=30+10=40  ; R34=R3+R4=30+10=40  ;
R12 R34 40.40
 RAB    20  RAB  20
R12  R34 40  40
U 18
- Theo ĐL ôm: I    0,9 A
R 20
b. R4=? Để IA=0,2A và có chiều từ C tới D.
- Xét tại nút C ta có: I1=IA+I3
U1 U  U1 U 18  U1
  0, 2   1  0, 2   U1  15V
R1 R2 30 10
U  U3 U 3 15 30
- Xét tại nút D ta có: I4 = IA + I3   0, 2  3   0, 2   R4  
R4 R3 R4 30 7
Bài 13: Cho mạch điện như hình vẽ: Trong đó: RA=0;
Biết: R1= 6  ; R2= 3  ; R3=8  ; UAB=21V không đổi R1
C
R3
a. Khi R4= 3  . Xác định chiều và CĐDĐ qua Ampe kế.
b. Khi R4= 4  . Xác định chiều và CĐDĐ qua Ampe kế. A
c. Biết dđ qua Ampe kế có chiều từ D tới C và có cường A B
độ IA=0,21A. Tính R4=? R2 R4
D
Giải:
a. Khi R4= 3  . Xác định chiều và CĐDĐ qua Ampe kế.
- Vì điện trở của ampe kế rât nhỏ nên ta chập 2 điểm C và D lại làm 1 điểm.
=> Mạch gồm (R1 // R2) nt (R3 // R4).
R1 R2 RR 24 24 46
- Ta có: R12   2; R34  3 4  ; Rtd  R13  R24  2   
R1  R2 R3  R4 11 11 11

Giaùo vieân: Traàn Vaên Huøng – ÑT: 0387.123.600 – 0824.67.29.39 Trang 88


Tröôøng THCS Löông Theá Vinh OÂn Thi HSG Moân Vaät Lyù – Phaàn Ñieän Hoïc
U 24 231
- Theo định luật ôm: I    A
R 46 46
11
I I I I I R2 3 231 77
- Vì R1//R2=> U1= U2 => I1R1=I2R2  1  2  1 2   I1  .I  .  A
R2 R1 R2  R1 R1  R2 R1  R2 6  3 46 46
R4 63
- Tương tự: I 3  .I  A
R3  R4 46
77 63 7
- Vì I1  I 3  I A  I1  I 3    A và dòng điện qua ampe kế có chiều từ C tới D.
46 46 23
b. Khi R4= 4  . Xác định chiều và CĐDĐ qua Ampe kế.
3
Cách 1: Giải như câu a. I1  I 3  A  I A  0.
2
R1 6 R3 8 R R
Cách 2: Ta có:   2;   2  1  3 => Mạch AB là mạch cầu cân bằng => I A  0 .
R2 3 R4 4 R2 R4
c. Biết dđ qua Ampe kế có chiều từ D tới C và có cường độ IA=0,21A. Tính R4=?
- Xét tại nút C ta có: I3=IA+I1
U3 U U  U1 U 21  U1 U
  1   IA  1   0, 21  1  U1  8, 28V  U 2  8, 28V
R3 R1 R3 R1 8 6
- Xét tại nút D ta có: I2 = IA + I4 => I4= I2 - IA
U U2 U2 21  8, 28U 2 U 8, 28 12, 72 424
   IA    0, 21  R4    R4  5
R4 R2 R4 3 2,55 85
Bài 13: Cho mạch điện như hình vẽ: Trong đó: RA=0; C
Biết: R1= 2  ; R2= 9  ; R3=12  ; UAB=12V không R1 R3
đổi
a. Khi R4= 8  . Xác định chiều và CĐDĐ qua Ampe A
A B
kế. R4
R2
b. Biết dđ qua Ampe kế có chiều từ C tới D và có D
cường độ IA=0,2A. Tính R4=?
(Giải tương tự các bài trên)
Bài 14: (chuyên Phan Bội Châu- Nghệ An 09-10)
Cho mạch điện như hình 2.
Biết R 1 = R 2 = 3  , R 3 = 2  , R 4 là biến trở, ampe kế và
V A
vôn kế đều lý tưởng, các dây nối và khóa K có điện trở
không đáng kể.
1. Điều chỉnh để R 4 = 4  .
a) Đặt UBD = 6V, đóng khóa K. Tìm số chỉ ampe kế Hình 2
và vôn kế ?
b) Mở khóa K, thay đổi UBD đến giá trị nào thì vôn kế chỉ 2V ?
2. Giữ UBD = 6V. Đóng khóa K và di chuyển con chạy C của biến trở R 4 từ đầu bên trái sang đầu
bên phải thì số chỉ của ampe kế IA thay đổi như thế nào?
Giải:
1.a. Khi khóa K đóng, tìm số chỉ của ampe kế và vôn kế ?
R1 R3 3.2 6 R2 R4 3.4 12
R 13 = =   1,2 (  ) R 24 =   ( )
R1  R3 3 2 5 R2  R4 3  4 7
Giaùo vieân: Traàn Vaên Huøng – ÑT: 0387.123.600 – 0824.67.29.39 Trang 89
Tröôøng THCS Löông Theá Vinh OÂn Thi HSG Moân Vaät Lyù – Phaàn Ñieän Hoïc
12 20,4
R BD = R 13 + R 24 = 1,2 + = ()
7 7
U 6
Cường độ dòng điện mạch chính : I = BD =  2,06 (A)
RBD 20,4
7
Hiệu điện thế giữa hai đầu R1 và R3 :
21
U 13 = U 1 = U 3 = I. R 13 = .1,2  2,47 (V)
10,2
U 2,47
Cường độ dòng điện qua R1: I 1 = 1 =  0,82 (A)
R1 3
Hiệu điện thế giữa hai đầu R2 và R4 :
12
U 24 = U 2 = U 4 = I. R 24 = 2,06.  3,53 (V)
7
U 3,53
Cường độ dòng điện qua R2: I2 = 2 =  1,18 (A)
R2 3
Do I 2 > I 1 nên I A = I 2 - I 1 = 1,18 - 0,82 = 0,36(A)
Vậy dòng điện qua ampe kế có chiều từ N đến M và có cường độ I A = 0,36(A)
Ampe kế có điện trở không đáng kể đã nối tắt M và N => UMN = 0(V)nên vôn kế chỉ số 0
b. Khi mở K, vôn kế chỉ 2 (V). Xác định UBD = ? I12
R 12 = R 1 + R 2 = 6 (  ); R 34 = R 3 + R 4 = 6 ( 
U
I 12 = I 34 =
6 I34
U U
Ta có : U 1 = I 12 .R 1 = 3. =
6 2
U U
U 3 = I 34 .R 3 = 2. =
6 3
U U U
UV = U 1 - U3 =  =  U = 6 U V = 6.2 = 12 (V)
2 3 6
2. Đóng khóa K và di chuyển con chạy C của biến trở R 4 từ đầu bên trái sang đầu bên phải thì số chỉ
của ampe kế I A thay đổi như thế nào? I1 I2
R1 R3 3.2 6
Ta có : R 13 = =   1,2 (  )
R1  R3 3 2 5
A
R2 .x 3.x
Đặt RNC = x => R 24 = =
R2  x 3 x
3.x 4,2 x  3,6
R BD = 1,2 + =
3 x 3 x
U 6 6(3  x)
I = = =
RBD 4,2 x  3,6 4,2 x  3,6
3 x
6(3  x) 7,2(3  x)
U 13 = I. R 13 = .1,2 =
4,2 x  3,6 4,2 x  3,6

Giaùo vieân: Traàn Vaên Huøng – ÑT: 0387.123.600 – 0824.67.29.39 Trang 90


Tröôøng THCS Löông Theá Vinh OÂn Thi HSG Moân Vaät Lyù – Phaàn Ñieän Hoïc
7,2(3  x)
U 4,2 x  3,6 2,4(3  x)
I 1 = 13 = =
R1 3 4,2 x  3,6
6(3  x) 3.x 18.x
U 24 = I.R 24 = . =
4,2 x  3,6 3  x 4,2 x  3,6
18.x
U 4,2 x  3,6 6.x
I 2 = 24 = =
R2 3 4,2 x  3,6
* Xét hai trường hợp :
- Trường hợp 1 : Dòng điện chạy qua ampe kế có chiều từ M đến N.
2,4(3  x) 6.x 7,2  3,6 x
Khi đó : I A = I 1 - I 2 = - = (1)
4,2 x  3,6 4,2 x  3,6 4,2 x  3,6
Biện luận :
Khi x = 0 thì I A = 2 (A)
Khi x tăng thì (7,2 - 3,6.x) giảm; (4,2.x + 3,6) tăng do đó I A giảm.
7,2  3,6.2
Khi x = 2 thì I A = = 0.
4,2.2  3,6
- Trường hợp 2 : Dòng điện chạy qua ampe kế có chiều từ N đến M.
6.x 2,4(3  x) 3,6 x  7,2
Khi đó : I A = I 2 - I 1 = - =
4,2 x  3,6 4,2 x  3,6 4,2 x  3,6
7, 2
3,6 
=> I A = x (2)
3,6
4,2 
x
Biện luận :
7,2 3,6
+ Khi x tăng từ 2 (  ) trở lên thì và đều giảm do đó I A
x x
tăng.
7,2 3,6
+ Khi x rất lớn ( x   ) thì và  0. Do đó I A  0,86
x x
(A) và cường độ dòng chạy qua điện trở R 4 rất nhỏ. Sơ đồ mạch
có thể vẽ như hình bên.
=======================================================================
CHÚC THÀNH CÔNG

Giaùo vieân: Traàn Vaên Huøng – ÑT: 0387.123.600 – 0824.67.29.39 Trang 91

You might also like