Professional Documents
Culture Documents
ĐỀ CƯƠNG CHI TIẾT Thanh
ĐỀ CƯƠNG CHI TIẾT Thanh
1
1. ĐẶT VẤN ĐỀ
1.1. Tính cấp thiết của đề tài
Rau xanh là loại thực phẩm không thể thiếu được trong bữa ăn hàng ngày của
mỗi người Việt. Theo nghiên cứu của IFPRI (2002), ICARD (2004), hầu hết các hộ
đều tiêu thụ rau trong năm trước đó, và 93% hộ tiêu thụ quả. Các loại rau quả được
tiêu thụ rộng rãi nhất là rau muống (95% số hộ tiêu thụ), cà chua (88%) và chuối
(87%). Hộ gia đình Việt Nam tiêu thụ trung bình 71 kg rau quả cho mỗi người mỗi
năm. Trong đó tiêu thụ rau chiếm tới 3/4.
Xà lách (Lactuca sativa L.) là loại rau ăn sống phổ biến, có giá trị dinh dưỡng
cao, cung cấp cho cơ thể người các chất khoáng, enzim, hợp chất hữu cơ, đặc biệt
nguồn vitamin E và C phong phú và rẻ tiền. Ngoài ra, trong xà lách còn chứa chất
lactucarium có hoạt tính sinh học cao, có tác động đến thần kinh, làm giảm đau và
gây ngủ. Xà lách còn có tác dụng giải nhiệt, kích thích tiêu hóa, lợi sữa, trị ho, suy
nhược tâm thần, táo bón, thấp khớp. Từ cây xà lách có thể chiết ra một loại dịch
như nhựa để chế thành xirô hoặc để khô làm thành viên thuốc chữa bệnh. Xà lách là
loại rau được làm xa lát quan trọng nhất. Xà lách quyết định chất lượng của hỗn hợp
rau tươi và tính ngon miệng, nên được người tiêu dùng ưa chuộng, nhu cầu và khả
năng tiêu thụ quanh năm rất lớn.
Xà lách là loại rau ăn lá có đặc điểm sinh trưởng như: cây thấp; rễ ngắn, ăn
nông; có thể trồng dày; có khả năng cho năng suất cao; thích ứng rộng trên nhiều
vùng sinh thái; ít sâu bệnh; thời gian sinh trưởng ngắn ngày, quay vòng/6 - 7
lần/năm... nên mang lại hiệu quả kinh tế cao. Nếu được đầu tư thâm canh đúng mức,
đẩy mạnh trồng xà lách là điều kiện sử dụng có hiệu quả các loại đất, góp phần cải
tạo đất trong chế độ luân canh thích hợp, tận dụng được sức lao động địa phương,
giải quyết công ăn việc làm cho người lao động, tạo thêm nhiều sản phẩm cho xã
hội, đáp ứng nhu cầu rau xanh tại chỗ ngày càng cao của nhân dân.
Toàn tỉnh Lâm Đồng có khoảng 255.407 ha đất có khả năng sản xuất nông
nghiệp. Trong đó diện tích trồng rau, hoa khoảng 23.783 ha tập trung tại Đà Lạt,
Đơn Dương, Lạc Dương, Đức Trọng, Lâm Hà. Hiện nay người nông dân tại Đơn
Dương và Đức Trọng trồng xà lách rất nhiều. Nhưng người nông dân trồng xà lách
gặp nhiều khó khăn khi trồng trên đất và ngoài trời bị tác động bởi nhiều yếu tố như
sâu bệnh hại, dư lượng thuốc bảo vệ thực vật và phân bón hóa học, làm ảnh hưởng
năng suất cũng như tài chính của nông dân.
2
Với công nghệ nhà lưới, nhà kính kết hợp với quy trình canh tác trên giá thể cho
phép cách ly một phần với môi trường sâu bệnh bên ngoài, giảm bớt được dư lượng
thực vật và phân bón hóa học sử dụng và vi sinh vật gây hại cho sức khỏe người
tiêu dùng ở trong rau xà lách, chủ động sản xuất rau quanh năm không phụ thuộc
vào thời tiết, cho sản phẩm rau có mẫu mã đẹp và an toàn.
Chính điều này đã thúc đẩy tôi thực hiện đề tài “Khảo nghiệm khả năng sinh
trưởng và năng suất của các giống xà lách trồng trên giá thể trong nhà kính tại
Đà Lạt”
1.2. Mục đích của đề tài
Đánh giá khả năng sinh trưởng, phát triển, tỷ lệ sâu bệnh hại và cho năng suất của
các giống xà lách giống phù hợp với điều kiện khí hậu tại Đà Lạt.
Lựa chọn được giống xà lách có khả năng sinh trưởng tốt, kháng sâu bệnh, đạt
năng suất cao.
2. TỔNG QUAN TÀI LIỆU
2.1. Những nghiên cứu ngoài nước
2.1.1.Thí nghiệm về các giống xà lách là một thay thế có thể được tiến hành để xác
định cây xà lách có thể phát triển bao lâu và thích nghi tốt với điều kiện môi trường
dưới mức tối ưu để sau này có thể được xác định loại giống rau xà lách thích nghi
với khí hậu nông nghiệp tại địa phương. (TLTK số 6)
2.2. Những nghiên cứu trong nước
2.2.1.Công nghệ nhà lưới, nhà kính kết hợp với quy trình canh tác trên giá thể
cho phép cách ly một phần với môi trường sâu bệnh bên ngoài, giảm bớt được dư
lượng nông dược và phân bón hóa học sử dụng, chủ động được hàm lượng kim loại
nặng và vi sinh vật gây hại cho sức khỏe người tiêu dùng ở trong rau, chủ động sản
xuất rau quanh năm không phụ thuộc vào thời tiết, cho sản phẩm rau có mẫu mã đẹp
và an tòan. (TLTK số 1)
2.2.2.Đây là phương pháp có khả năng khắc phục được những hạn chế của
phương pháp canh tác rau truyền thống, đặc biệt trên đối tượng rau ăn sống, chất
lượng rau được đảm bảo an toàn, sản lượng rau trên một đơn vị diện tích tăng từ 7
đến 10 lần . Xuất phát từ thực tế trên chúng tôi nghiên cứu khả năng sinh trưởng và
chất lượng của một số giống xà lách trồng trong điều kiện thủy canh hồi lưu tại Thái
Nguyên nhằm lựa chọn được giống xà lách phù hợp trong điều kiện thủy canh hồi
lưu vụ Thu Đông tại Thái Nguyên. (TLTK số 2)
3
3. ĐỊA ĐIỂM, VẬT LIỆU VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
3.1. Địa điểm, thời gian, vật liệu nghiên cứu
3.1.1. Địa điểm nghiên cứu
Nhà kính số 1, trường đại học Đà Lạt.
3.1.2. Thời gian nghiên cứu
Vụ 1: bắt đầu từ ngày 23/10/2022 đến .../1/2023
Vụ 2: bắt đầu từ ngày .../1/ 2023 đến .../3/2023.
3.1.3. Vật liệu và dụng cụ nghiên cứu
Thí nghiệm gồm 7 giống xà lách của công ty Fresh Studio.
Nghiệm thức 1: Nun 9037 LT
Nghiệm thức 2: Nun 09060 LTL
Nghiệm thức 3: Nun 09125 LTL
Nghiệm thức 4: Nun 02647 LTL
Nghiệm thức 5: Nun 02649 LTL
Nghiệm thức 6: ER 2114
Nghiệm thức 7: IQ 250200
-Thí nghiệm được trồng trên line giá thể trong nhà kính.
-Sử dụng hệ thống tưới nhỏ giọt.
-Công thức dinh dưỡng công ty Fresh Studio cung cấp. Pha 1 thùng dung dịch 0,5l
độ đậm đặc 100 lần.
Bảng 1. Công thức dinh dưỡng cây xà lách
STT TÊN PHÂN KHỐI LƯỢNG ĐƠN VỊ
1 Calcinit- Ca(NO3)2 23 g
2 Krista K- KNO3 13 g
3 Kristalon Brown 29 g
4 Magnesium sulphate- MgSO4 5 g
5 Krista MKP 1 g
6 Chelate Fe 13% (EDAT) 0,2 g
4
-Thí nghiệm được bố trí theo phương pháp khối ngẫu nhiên (RCBD), một yếu tố với
3 lần lặp lại.
-Diện tích ô thí nghiệm: 0,3mx 2,4m được trồng 18 cây/ô.
-Trồng theo kiểu so le, khoảng cách cây là 20 cm.
Sơ đồ bố trí thí nghiệm
LL 1 NT1 NT2 NT3 NT4 NT5 NT6 NT7 LL2 NT6 NT3 NT4
NT7 NT5 NT6 NT2 NT4 NT3 NT1 LL3 NT5 NT2 NT7 NT1
5
-Sâu hại: Loại sâu, ngày xuất hiện, mức độ hại.
6
Nhận xét của giảng viên
.......................................................................................................................................
.......................................................................................................................................
.......................................................................................................................................
.......................................................................................................................................
.......................................................................................................................................
.......................................................................................................................................
.......................................................................................................................................
.......................................................................................................................................
.......................................................................................................................................
.......................................................................................................................................
.......................................................................................................................................
.......................................................................................................................................
.......................................................................................................................................
.......................................................................................................................................
.......................................................................................................................................
.......................................................................................................................................
.......................................................................................................................................
.......................................................................................................................................
.......................................................................................................................................
.......................................................................................................................................
.......................................................................................................................................
.......................................................................................................................................
.......................................................................................................................................
.......................................................................................................................................
.......................................................................................................................................
.......................................................................................................................................
..........................
7
TS. Cao Thị Làn Trương Thị
Kiều Thanh