You are on page 1of 34

BÀI GIẢNG

TIN HỌC ỨNG DỤNG


GV: Trần Thị Thanh Lan
Email: trantthanhlan@dtu.edu.com
Điện thoại: 0905 061 575

Đà Nẵng, 2020 Faculty Of Information Technology 1/1


HỆ QUẢN TRỊ CSDL
Microsoft ACCESS
Thời lượng: 180ph

Đà Nẵng - 2020
MỤC TIÊU

Học xong bài này sinh viên có khả năng:


 Nắm được các kỹ năng tạo Bảng, thiết lập thuộc
tính, tạo quan hệ trong CSDL
 Hiểu và nắm được sự khác nhau giữa Khóa
chính và Khóa phụ
 Xây dựng được các CSDL khác nhau

Đà Nẵng, 2020 Faculty Of Information Technology 3/3


NỘI DUNG

Tạo Combo Box

Tạo Khóa Chính, Khóa Phụ

Tạo quan hệ giữa các Bảng

Nhập Dữ liệu

Đà Nẵng, 2020 Faculty Of Information Technology 4/4


TẠO COMBO BOX CHO TRƯỜNG
(LOOKUP WIZARD)
1. Khái niệm
 Là cách tạo trường mà giá trị nhập vào được chọn từ danh sách
các trị. Danh sách này được liệt kê trong danh sách đổ xuống
(Combo box)
2. Cách tạo: Ví dụ minh họa
Yêu cầu
 Giả sử có Table Danh muc nganh thi
có cấu trúc và nội dung:
 Ta cần tạo Table Danh sach thi sinh
có cấu trúc như sau:

Đà Nẵng, 2020 Faculty Of Information Technology 5/5


TẠO COMBO BOX CHO TRƯỜNG
(LOOKUP WIZARD)

2. Cách tạo: Ví dụ minh họa


 Trường Manganh khi nhập
liệu, các giá trị được chọn từ
danh sách các trị

 Cách thực hiện


 Bước 1:Tại cửa sổ thiết kế
Table, khi tạo trường Manganh,
ở cột Data Type, chọn Lookup
Wizard..., xuất hiện hộp thoại
Lookup Wizard:

Đà Nẵng, 2020 Faculty Of Information Technology 6/6


TẠO COMBO BOX CHO TRƯỜNG
(LOOKUP WIZARD)

2. Cách tạo: Ví dụ minh họa


 Chọn (1): nếu 1
muốn giá trị trong
danh sách được lấy
từ table hay query
 Chọn (2): nếu
muốn giá trị trong 2
danh sách do người
sử dụng tự đưa vào

 Chọn (1), Access sẽ yêu cầu chọn một Table hay Query làm
nguồn. Chọn Next, xuất hiện hộp đối thoại:
Đà Nẵng, 2020 Faculty Of Information Technology 7/7
TẠO COMBO BOX CHO TRƯỜNG
(LOOKUP WIZARD)
2. Cách tạo: Ví dụ minh họa

 Bước 2: Ở đây, ta chọn Table Danh muc nganh thi, chọn Next,
xuất hiện hộp đối thoại:
Đà Nẵng, 2020 Faculty Of Information Technology 8/8
TẠO COMBO BOX CHO TRƯỜNG
(LOOKUP WIZARD)

2. Cách tạo: Ví dụ minh họa


 Bước 3:
• Available Fields: liệt kê
các trường có trong Table
• Chọn trường phù hợp rồi
kích nút > để đưa sang danh
sách Selected Fields. Ở đây
ta chọn trường Manganh

• Chọn Next, xuất hiện hộp


thoại sau:

Đà Nẵng, 2020 Faculty Of Information Technology 9/9


TẠO COMBO BOX CHO TRƯỜNG
(LOOKUP WIZARD)

2. Cách tạo: Ví dụ minh họa


 Bước 4:
• Chọn Next, xuất hiện hộp
thoại sau:

• Chọn Finish để hoàn thành


quá trình

Đà Nẵng, 2020 Faculty Of Information Technology 10/10


TẠO COMBO BOX CHO TRƯỜNG
(LOOKUP WIZARD)

2. Cách tạo: Ví dụ minh họa


 Mở table Danh sach thi sinh để nhập liệu, bạn sẽ thấy rằng, tại
trường Manganh, một danh sách đổ xuống cho bạn chọn mã ngành

Đà Nẵng, 2020 Faculty Of Information Technology 11/11


TẠO COMBO BOX CHO TRƯỜNG
(LOOKUP WIZARD)
2. Cách tạo: Ví dụ minh họa
 Chọn (2) để tự
nhập vào các giá trị
trong Combo box.
Chọn Next, xuất
hiện hộp đối thoại:

 Lần lượt nhập vào các


giá trị trong Col1, (giả sử
trong bảng DS Nhan
vien) như sau:
Đà Nẵng, 2020 Faculty Of Information Technology 12/12
TẠO COMBO BOX CHO TRƯỜNG
(LOOKUP WIZARD)
2. Cách tạo: Ví dụ minh họa
 Chọn Next để sang bước tiếp theo, xuất hiện hộp thoại:
 Chọn Finish để hoàn thành

Đà Nẵng, 2020 Faculty Of Information Technology 13/13


TẠO COMBO BOX CHO TRƯỜNG
(LOOKUP WIZARD)

2. Cách tạo: Ví dụ minh họa


 Kết quả khi mở bảng DS Nhan vien để nhập liệu, bạn sẽ thấy
rằng, tại trường Phòng ban, một danh sách đổ xuống cho bạn chọn
tên phòng ban. Các tên này do ta tự nhập vào trong các bước trên

Đà Nẵng, 2020 Faculty Of Information Technology 14/14


TẠO KHÓA CHÍNH, PHỤ

1. Định nghĩa

 Khoá chính là một hoặc nhiều trường xác định duy


nhất một bản ghi

 Access dùng khoá chính để tạo sự liên kết giữa các


bảng

Đà Nẵng, 2020 Faculty Of Information Technology 15/15


TẠO KHÓA CHÍNH, PHỤ

Đà Nẵng, 2020 Faculty Of Information Technology 16/16


TẠO KHÓA CHÍNH, PHỤ
2. Cách đặt khoá chính:
 Tại cửa sổ thiết kế Table, chọn trường tạo khóa chính. Khóa
chính có thể bao gồm 1 hay nhiều trường. (Để chọn nhiều trường,
khi chọn trường giữ phím Shift)

 Chọn lệnh Edit / Primary Key


(hoặc nhấn nút phải, chọn
Primary Key, hoặc chọn biểu
tượng )

Primary Key

Đà Nẵng, 2020 Faculty Of Information Technology 17/17


TẠO KHÓA CHÍNH, PHỤ
3. Huỷ khoá chính:

 Tại cửa sổ thiết kế bảng, chọn trường cần hủy khóa


chính

 Chọn lại lệnh Edit / Primary Key một lần nữa (hoặc
nhấn nút phải, chọn Primary Key, hoặc chọn biểu tượng
): hình chìa khoá ở đầu sẽ biến mất

Đà Nẵng, 2020 Faculty Of Information Technology 18/18


TẠO QUAN HỆ GIỮA CÁC BẢNG

 Một quan hệ được định nghĩa là một sự kết hợp giữa 2


trường chung của 2 bảng, điều này giúp chúng ta liên
kết các thông tin từ các bảng khác nhau.
 Có thể tạo ra các quan hệ trong Access bằng cách dùng
menu Tools và chọn Relationship.
 Khóa ngoại là phương tiện để đạt được sự kết hợp như
vậy giữa 2 bảng hay nhiều hơn. 1 Khóa ngoại là 1 hoặc
tổ hợp các cột có giá trị trùng với khóa chính hoặc khóa
duy nhất trong 1 bảng khác.

Đà Nẵng, 2020 Faculty Of Information Technology 19/19


TẠO QUAN HỆ GIỮA CÁC BẢNG

1. Công dụng
 Ta thường đặt quan hệ giữa một trường của bảng này
với một trường của các bảng khác để liên kết dữ liệu
giữa các bảng với nhau (các trường quan hệ cùng tên,
cùng kiểu)
 Access dùng quan hệ để đảm bảo những ràng buộc
toàn vẹn giữa các bảng liên quan trong các thao tác:
thêm, sửa, xoá mẩu tin

Đà Nẵng, 2020 Faculty Of Information Technology 20/20


TẠO QUAN HỆ GIỮA CÁC BẢNG
2. Tạo mối quan hệ giữa các bảng:
Bước 1: Database tools  Biểu tượng Relationships  Tab
Design  Biểu tượng Show Table
Bước 2: Chọn các bảng cần tạo mối quan hệ

Biểu tượng
Relationships

Chọn các bảng


cần tạo quan hệ

Đà Nẵng, 2020 Faculty Of Information Technology 21/21


TẠO QUAN HỆ GIỮA CÁC BẢNG
 Sau khi add xong các bảng màn hình sau xuất hiện

Bước 3: Thiết lập quan hệ

Đà Nẵng, 2020 Faculty Of Information Technology 22/22


TẠO QUAN HỆ GIỮA CÁC BẢNG
Bước 4: Tạo liên kết các bảng
Sau khi chọn xong các bảng cần tạo quan hệ
1) Chọn trường (field) muốn tạo mối quan hệ
2) Kéo trường ghép với trường quan hệ trong bảng khác
3) Chọn OK

Đà Nẵng, 2020 Faculty Of Information Technology 23/23


TẠO QUAN HỆ GIỮA CÁC BẢNG
 Các loại mối quan hệ
 Có hai loại quan hệ trong Access
 Quan hệ một-một: mỗi mẫu tin của bảng A có một mẫu
tin tương ứng trong bảng B
 Quan hệ một-nhiều:
mỗi mẩu tin của bảng A
có nhiều mẩu tin tương
ứng trong bảng B

Đà Nẵng, 2020 Faculty Of Information Technology 24/24


TẠO QUAN HỆ GIỮA CÁC BẢNG
 Ghi chú:
 Enforce Referential Integrity: bảo đảm tính toàn
vẹn dữ liệu
 Cascade Update Related Fields: khi sửa giá trị của
trường khoá trong bảng chính, giá trị tương ứng của
các bản ghi trong trường quan hệ sẽ bị sửa theo

 Cascade Delete Related Records: khi xoá một bản


ghi trong bảng chính, các bản ghi tương ứng trong
bảng quan hệ sẽ xoá

Đà Nẵng, 2020 Faculty Of Information Technology 25/25


CÁC THAO TÁC TRÊN CỬA SỔ NHẬP LIỆU
1. Thêm mẫu tin
 Gọi lệnh Insert /New Record (hoặc chọn biểu tượng )
2. Xoá mẫu tin
 Chọn các mẩu tin cần xoá
 Gọi lệnh Edit / Delete (nhấn phím Delete hoặc chọn biểu
tượng )
 Chú ý: Khi xoá mẫu tin, Access sẽ đưa ra thông báo để NSD
xác nhận lại có xoá hay không

Đà Nẵng, 2020 Faculty Of Information Technology 26/26


CÁC THAO TÁC TRÊN CỬA SỔ NHẬP LIỆU
3. Sắp xếp mẫu tin
 Chọn trường cần sắp xếp
 Gọi lệnh Records / Sort / Sort Ascending - Sort
Descending (hoặc chọn biểu tượng )

Đà Nẵng, 2020 Faculty Of Information Technology 27/27


CÁC THAO TÁC TRÊN CỬA SỔ NHẬP LIỆU
4. Lọc bản ghi
 Chọn lệnh Records / Filter / Filter By Form, xuất hiện hộp thoại
Filter By Form như sau:

 Muốn lọc trường nào, ta bấm chuột vào trường đó, chọn giá trị
làm điều kiện để lọc
 Nhắp phải chuột, chọn Apply Filter/Sort: Access sẽ liệt kê các
bản ghi thoả mãn điều kiện
Đà Nẵng, 2020 Faculty Of Information Technology 28/28
MỘT SỐ LINK TRÊN YOUTUBE
1. https://www.youtube.com/watch?v=ILwMYfmwJf4
2. https://www.youtube.com/watch?v=M2IPhZuV26M
3. https://www.youtube.com/watch?v=j5c6vx34fvo
4. https://www.youtube.com/watch?v=OzIGbVBMUQk
5. https://www.youtube.com/watch?v=lUSka-IM7Ow
6. https://www.youtube.com/watch?v=-qjfp_IQHaw

Đà Nẵng, 2020 Faculty Of Information Technology 29/29


HỎI/ ĐÁP
Câu 1: Dữ liệu của một trường có kiểu là AutoNumber
a. Luôn luôn tăng
b. Luôn luôn giảm
c. Access sẽ tự động tăng tuần tự hoặc ngẫu nhiên khi một mẫu tin
mới được tạo
d. Tùy ý người sử dụng

Câu 2: Khi một bảng được mở, thứ tự mẫu tin sẽ sắp xếp ưu tiên
theo
a. Trường được chọn trong thuộc tính Order by của bảng
b. Trường được chọn trong thuộc tính Filter của bảng
c. Trường được chọn làm khóa chính của bảng
d. Không sắp xếp theo bất cứ thứ tự nào

Đà Nẵng, 2020 Faculty Of Information Technology 30/30


HỎI/ ĐÁP
Câu 3: Tổng số Field trong một Table là
a. 64
b. 128
c. 255
d. 256

Câu 32: Khi tạo ra các bảng trong cơ sở dữ liệu Access ta nên thực
hiện theo trình tự nào sau đây?
a. Tạo quan hệ, tạo khóa, thiết lập tùy chọn, nhập liệu
b. Tạo khóa, tạo quan hệ, nhập liệu, thiết lập tùy chọn
c. Tạo khóa, thiết lập tùy chọn, tạo quan hệ, nhập liệu
d. Nhập liệu, tạo khóa chính, thiết lập tùy chọn, tạo quan hệ

Đà Nẵng, 2020 Faculty Of Information Technology 31/31


HỎI/ ĐÁP
Câu 5: Qui định nhập kiểu Text tự động đổi thành chữ thường sử
dụng mã Fomat là
a. >
b. <
c. @
d. &
Câu 6: Muốn thiết lập quan hệ giữa các bảng, ta thực hiện lệnh
a. Edit\Tool...
b. Insert\Relationships
c. View\Relationships
d. Tool\Relationships

Đà Nẵng, 2020 Faculty Of Information Technology 32/32


Tạo Tic Tac Toe
https://www.youtube.com/watch?v=xHHqcq5QX8A

Đà Nẵng, 2020 Faculty Of Information Technology 33/33

You might also like