You are on page 1of 16

Bài thực hành Tin Ứng Dụng

BÀI TẬP CÁ NHÂN

Đề 1:
Câu 1: Tạo mới 1 CSDL có tên Quanlykhachsan.mdb dùng để lưu trữ CSDL quản
lý quá trình sử dụng dịch vụ của các khách trọ trong một khách sạn gồm các bảng dữ
liệu sau:

Yêu cầu:
 Thiết kế các bảng
Bảng Khách trọ gồm có các thông tin: mã khách trọ, họ lót, tên khách trọ, số
CMND, phái, quê quán, điện thoại.
Bảng dịch vụ gồm các trường: mã dịch vụ, tên dịch vụ, đơn vị tính, tiền dịch vụ
(tính theo đvtính)
Bảng sử dụng dịch vụ gồm các trường: ID, mã khách trọ, mã dịch vụ, số lượng.
o Tạo khoá chính cho các trường in đậm trong bảng.
o Cần chọn lựa các kiểu dữ liệu phù hợp cho các trường trong các bảng.
Chú ý: trường PHAI trong bảng KHACHTRO có kiểu dữ liệu Yes/No
o Tạo thuộc tính Lookup cho các trường khóa ngoại
 Thiết lập quan hệ cho các bảng
 Nhập dữ liệu cho các bảng như sau:
Bảng KHACHTRO

Bảng DICHVU Bảng SDDICHVU

Câu 2 Thiết kế các Query theo các yêu cầu sau:


2.1 Thiết kế Q_lietkedichvu để liệt kê tất cả những dịch vụ mà các khách trọ đã sử
dụng, sắp xếp tăng dần trên trường SOLUONG với các thông tin sau
MAKT HO TEN TENDV SOLUONG TIENDV THANH
TIEN

Khoa Công Nghệ Thông Tin 1


Bài thực hành Tin Ứng Dụng

Trường HO TEN = HOLOT + TENKT


Trường THANH TIEN = SOLUONG * TIENDV
2.2 Thiết kế Q_tongtientungdichvu để tính tổng số tiền mà khách hàng đã sử dụng
theo từng dịch vụ bao gồm các thông tin:
MADV TENDV TONGTIEN
HD: Group by trên trường MADV, Sum trên trường TONGTIEN với TONGTIEN =
SOLUONG * TIENDV
2.3 Thiết kế Q_tong tientheokhach để tính tổng tiền phải trả của từng khách trọ bao
gồm những thông tin sau:
MAKT HOVATEN TONGTIEN
2.4 Thiết kế Q-nhapmadichvu yêu cầu nhập vào mã dịch vụ, hiển thị tất cả những
khách trọ sử dụng dịch vụ đó với các thông tin sau
MAKT HO PHAI MADV TENDV SOLUONG
TEN
Trường PHAI phải hiển thị rõ là “Nam” hoặc “Nữ”.
2.5. Thiết kế Q_tổng tiền sử dụng dịch vụ thống kê tổng tiền sử dụng dịch vụ của
từng khách trọ theo từng dịch vụ với kết quả như sau

Trong đó, TONG


TIEN DV = tổng của ([SOLUONG] * [TIENDV])
2.6. Thiết kế query Q-cậpnhật thực hiện cập nhật tăng giá tiền dịch vụ lên 10% cho
tất cả các dịch vụ trong khách sạn.
2.7 Thiết kế Q-xoa dichvu để xoá dịch vụ có mã số là DV04, xem thay đổi trong các
bảng và nhận xét
Câu 3.1 Thiết kế Form THONGTINKHACHTRO hiển thị các thông tin về khách
trọ bao gồm các thông tin (mã khách trọ, họ lót, tên khách trọ, số CMND, phái, quê
quán, điện thoại.). Thiết kế nút lệnh cho phép THÊM, XOÁ, LƯU bản ghi và
DONGFORM.
3.2 Thiết kế Form/subform như sau

Câu 4: Thiết kế Report như sau

Khoa Công Nghệ Thông Tin 2


Bài thực hành Tin Ứng Dụng

Khoa Công Nghệ Thông Tin 3


Bài thực hành Tin Ứng Dụng

Đề 2
Câu 1: Tạo mới 1 CSDL có tên QLDIANHAC.mdb dùng để lưu trữ CSDL quản lý
đĩa của một cửa hàng kinh doanh băng đĩa gồm các bảng dữ liệu sau:

Yêu cầu:
 Thiết kế các bảng
o Tạo khoá chính cho các trường in đậm trong các bảng. Bảng BAN DIA
có khoá chính là ID, kiểu dữ liệu dạng số tăng tự động
o Cần chọn lựa các kiểu dữ liệu phù hợp cho các trường trong các bảng.
o Xác định định dạng, mặt nạ nhập liệu cho các trường
o Tạo thuộc tính Lookup cho các trường khoá ngoại
 Thiết lập quan hệ cho các bảng như hình trên
 Nhập dữ liệu cho các bảng như sau.
Bảng LOAI DIA

Bảng DANH MUC DIA

Bảng BAN DIA

Câu 2: Thiết kế các Query theo các yêu cầu sau:


2.1 Thiết kế query liệt kê tất cả những loại đĩa hiện có, sắp xếp tăng dần trên trường
SOLUONG với các thông tin sau
MADIA TENDIA SOLUONG THANH
TIEN
Trường THANH TIEN = SOLUONG * SOTIEN
2.2 Thiết kế Query tính tổng tiền theo đã bán đĩa theo từng ngày gồm các thông tin:
NGAY TONGTIEN
Trong đó TONGTIEN=SOLUONG*SOTIEN

Khoa Công Nghệ Thông Tin 4


Bài thực hành Tin Ứng Dụng

2.3 Thiết kế query yêu cầu nhập vào mã đĩạ, hiển thị tất cả những thông tin sau
MADIA TENDIA SOLUONG THANH
TIEN
2.4. Thiết kế query tính tổng tiền bán được của từng loại đĩa theo từng tháng với các
thông tin như sau

2.5 Thiết kế query thực hiện xoá đĩa có mã số “NH02”


2.6 Thiết kế query cập nhật SOTIEN lên 10% cho loại đĩa có MALOAI =”L01”
2.7 Tạo thêm một bảng DANH MUC DIA1 có cấu trúc giống bảng DANH MUC DIA
tuy nhiên MADIA là không giống nhau (nhập khoảng 5 bản ghi). Thực hiện nối
DANH MUC DIA1 vào sau DANH MUC DIA để có bảng tổng hợp gồm các mẫu tin
lấy từ 2 bảng trên.
Câu 3.1 : Thiết kế Form DANH MUC DIA NHAC lấy các thông tin từ bảng
DANH MUC DIA trong đó có các nút lệnh cho phép THEM MOI, LUU, XOA mẫu
tin.
3.2 Thiết kế query như sau

Câu 4: Thiết kế Report như sau:

Khoa Công Nghệ Thông Tin 5


Bài thực hành Tin Ứng Dụng

Đề 3:
Câu 1: Tạo mới 1 CSDL có tên QLHOCVIEN.mdb dùng để lưu trữ CSDL quản lý
học viên của một trung tâm tin học gồm các bảng dữ liệu như sau:

Yêu cầu:
 Thiết kế các bảng
Bảng Lớp gồm có các thông tin: lớp, ngày khai giảng, thời gian, ghi chú.
Bảng học viên gồm các trường: mã học viên, họ lót, tên học viên, phái, ngày
sinh, lớp.
Bảng điểm gồm các trường: mã học viên, tên môn, điểm, ghi chú.
Bảng môn học gồm các trường: tên môn, số tiết.
o Tạo khoá chính cho các trường in đậm trong bảng.
o Cần chọn lựa các kiểu dữ liệu phù hợp cho các trường trong các bảng.
o Tạo thuộc tính Lookup cho các trường khóa ngoại
 Thiết lập quan hệ cho các bảng
 Nhập dữ liệu cho các bảng như sau:
Bảng LOP

Bảng HOC VIEN

Bảng MON HOC Bảng DIEM

Câu 2: Thiết kế các Query theo các yêu cầu sau:


2.1. Thiết kế query cau21 thực hiện cập nhật lại số tiết cho môn học MS EXCEL là
50.
2.2. Thiết kế query cau22 tính điểm trung bình cho từng học viên theo từng môn
học với kết quả như sau

Khoa Công Nghệ Thông Tin 6


Bài thực hành Tin Ứng Dụng

2.3. Thiết kế query cau23 tính điểm trung bình cho từng học viên, sau đó xếp loại
dựa theo điểm trung bình với các thông tin như sau

Trong đó: HO VA TEN được ghép của 2 trường HOLOT và TENHV


XEP LOAI được tính như sau:
Nếu DIEMTRUNGBINH >=9, xếp loại “Xuat Sac”
Nếu DIEMTRUNGBINH >=8, xếp loại “Gioi”
Nếu DIEMTRUNGBINH >=7, xếp loại “Kha”
Ngược lại xếp loại “Trung Binh”
2.5 Thiết kế Query yêu cầu nhập vào MAHV sẽ hiển thị thông tin về mã học viên
đó bao gồm các thông tin
MAHV HO VA PHÁI TENMON DIEM
TEN
Trong đó HO VE TEN lấy từ trường HOLOT và TENHV, PHAI ghi rõ là “nam” hay
“nu”
2.6 Thiết kế Form dạng Make-Table để tạo ra bảng tổng hợp các thong tin như sau
MAHV HO VA TEN PHAI DIEMTB XEPLOAI

Câu 3.1 Thiết kế Form DANH SACH HOC VIEN lấy các thông tin từ bảng
HOCVIEN, trong đó có các nút lệnh cho phép THEM, SUA, XOÁ, LUU các mẫu tin
3.2 Thiết kế Form như sau

4.1 Thiết kế báo cáo thống kê số lượng học viên theo từng môn học

Khoa Công Nghệ Thông Tin 7


Bài thực hành Tin Ứng Dụng

Đề 4:
Câu 1: Tạo mới 1 CSDL có tên QLTAXXI.mdb dùng để lưu trữ CSDL quản lý hoạt
động đưa đón khách của TAXI gồm các bảng dữ liệu sau:

Yêu cầu:
 Thiết kế các bảng
Bảng TAI XE gồm các trường: mã tài xế, họ tên, ngày sinh, điện thoại, quê
quán.
Bảng DON KHACH gồm các trường: ID, mã tài xế, mã TAXI, ngày, giờ đón
khách, số KM. Trường ID làm khoá chính.
Bảng TAXI gồm các trường: mã TAXI, loại xe, số tiền / 1 KM / 1 giờ.
o Tạo khoá chính cho các trường in đậm trong các bảng
o Cần chọn lựa các kiểu dữ liệu phù hợp cho các trường trong các bảng.
o Xác định định dạng, mặt nạ nhập liệu cho các trường
o Tạo thuộc tính Lookup cho các trường khoá ngoại
 Thiết lập quan hệ cho các bảng như hình trên
 Nhập dữ liệu cho các bảng như sau.
Bảng TAI XE

Bảng TAXI

Bảng DON KHACH

Câu 2: Thiết kế các Query theo các yêu cầu sau:


2.1 Thiết kế query cau21 hiển thị danh sách các tài xế sinh vào tháng 2 với các
thông tin sau
MATAIXE HOTEN NGAYSINH DIENTHOAI QUEQUAN
2.2. Thiết kế query cau22 yêu cầu nhập vào mã tài xế, hiển thị tất cả các
hoạt động đón trả khách của tài xế đó với các thông tin sau. Sắp xếp tăng dần
theo trường NGAY

Khoa Công Nghệ Thông Tin 8


Bài thực hành Tin Ứng Dụng

MATAIXE MATAXI NGAY GIODONKHACH SO KM

2.3. Thiết kế query cau23 tính tổng tiền thu được của từng tài xế theo từng ngày
với các thông tin như sau

Trong đó: TONGTIEN = Tổng của (SO KM * SOTIEN / KM)


2.4. Thiết kế query cau24 thực hiện xoá đi những TAXI thuộc loại xe 12 chổ
ngồi
2.5. Thiết kế query cập nhật để tăng giá tiền cho loai xe taxi TAXI01 lên
4500 đồng
2.6. Tạo thêm bảng TAI XE1 có cấu trúc như bảng tài xế, nhập vào 3 bản ghi
(có mã tài xế không trùng với mã tài xế đã có), thực hiện nối dữ liệu trong bảng
TAI XE1 vào bảng TAI XE
HD: Sử dụng Append Query
Câu 3.1: Thiết kế form THÔNG TIN TAXI lấy các thông tin từ bảng TAXI trong đó
có các nút lệnh cho phép THEM MOI, LUU, XOA các mẫu tin
3.2 Thiết kế Form như sau:

4.1 Thiết kế Report thể hiện tổng tiền thu được của từng tăi xế.

Khoa Công Nghệ Thông Tin 9


Bài thực hành Tin Ứng Dụng

Đề 5:
Câu 1: Tạo mới 1 CSDL có tên QLDL.mdb dùng để lưu trữ CSDL quản lý quá trình
đặt TOUR du lịch của các khách du lịch gồm các bảng dữ liệu như sau:

Yêu cầu:
 Thiết kế các bảng
Bảng Khách du lịch gồm có các thông tin: mã khách du lịch, họ tên, phái, ngày
sinh, số CMND, điện thoại.
Bảng gói tour gồm các trường: mã gói tour, nơi đi, nơi đến, số ngày, giá tiền
Bảng tour gồm các trường: mã tour, mã gói tour, ngày khởi hành.
Bảng đặt tour gồm các trường: mã đặt tour, mã khách du lịch, ngày đặt tour, ma
tour.
o Tạo khoá chính cho các trường in đậm trong bảng.
o Cần chọn lựa các kiểu dữ liệu phù hợp cho các trường trong các bảng.
o Tạo thuộc tính Lookup cho các trường khóa ngoại
 Thiết lập quan hệ cho các bảng
 Nhập dữ liệu cho các bảng như sau:
Bảng KHACHDULICH

Bảng GOI TOUR

Bảng TOUR Bảng DATTOUR

Khoa Công Nghệ Thông Tin 10


Bài thực hành Tin Ứng Dụng

Câu 2: Thiết kế các Query theo các yêu cầu sau:


2.1. Thiết kế query cau21 liệt kê tất cả những khách du lịch đăng kí đặt Tour
trước ngày khởi hành 3 ngày, sắp xếp tăng dần trên trường NGAYDT với các
thông tin sau
MAKDL MADT NGAYDT MATOUR NOIDI NOIDEN
2.2. Thiết kế query cau22 yêu cầu nhập nơi đi và nơi đến, liệt kê những gói tour
đó gồm các thông tin
MAGOITOUR NOIDI NOIDEN SONGAY GIATIEN
2.3. Thiết kế query cau23 thống kê doanh thu của từng mã tour theo từng khách
du lịch với kết quả như sau

2.4 Thiết kế query cau24 thực hiện xoá đi gói tour du lịch có nơi đi là “Đà Nẵng”
và nơi đến là “Nha Trang”.
2.5 Thiết kế query tổng hợp số tiền phải trả theo từng khách hàng bao gồm những
thông tin

MAKDL TENKDL TONGTIEN


HD: Nhóm trên MAKDL, Tính tổng trên TONGTIEN với
TONGTIEN=songay*giatien
2.6 Thiết kế query cho phép cập nhật giá tiền cho tour DN_NT lên 10000000.
Câu 3.1 : Thiết kế form THÔNG TIN TOUR DU LICH lấy các thông tin từ bảng
TOUR trong đó có các nút lệnh cho phép THEM MOI, LUU, XOA các mẫu tin
3.2 Thiết kế Form như sau

Câu 4: Thiết kế Report như sau

Khoa Công Nghệ Thông Tin 11


Bài thực hành Tin Ứng Dụng

Khoa Công Nghệ Thông Tin 12


Bài thực hành Tin Ứng Dụng

Đề 6:
Câu 1: Tạo mới 1 CSDL có tên nhom_<STT>.mdb dùng để lưu trữ CSDL quản lý
vật tư gồm các bảng dữ liệu sau:

Yêu cầu:
 Thiết kế các bảng
o Tạo khoá chính cho các trường in đậm trong các bảng. Bảng
CHITIET_PHIEU có trường ID là khoá chính
o Cần chọn lựa các kiểu dữ liệu phù hợp cho các trường trong các bảng.
o Xác định định dạng, mặt nạ nhập liệu cho các trường
o Tạo thuộc tính Lookup cho các trường khóa ngoại
 Thiết lập quan hệ cho các bảng theo mô hình quan hệ như trên
 Nhập dữ liệu cho các bảng như sau:
Bảng KHACH HANG

Bảng VAT TU

Bảng PHIEU BAN HANG

Bảng CHITIET_PHIEU

Câu 2: Thiết kế các Query theo các yêu cầu sau:


2.1. Thiết kế query cau21 liệt kê tất cả những vật tư của phiếu bán hàng có ngày bán
hàng trước ngày 16/02/2006 và có số lượng lớn hơn hoặc bằng 2, sắp xếp tăng dần
trên trường SOLUONG với các thông tin sau
MAPHIE NGA TENKHACHHA MAVATT TENVATT SOLUON
U Y NG U U G
2.2. Thiết kế query cau22 yêu cầu nhập vào mã vật tư, hiển thị tất cả những mã
phiếu bán có vật tư đó với các thông tin sau
MAVAT MAKHACHH MAPHI SOLUO DONGIAB THANHTI
TU ANG EU NG AN EN

Khoa Công Nghệ Thông Tin 13


Bài thực hành Tin Ứng Dụng

Với trường THANHTIEN = DONGIABAN * SOLUONG.


2.3. Thiết kế query cau23 cập nhật đơn giá bán cho hoá đơn có mã số “P003”. Biết
rằng đơn giá bán được lấy từ trường đơn giá trong bảng VATTU
2.4. Thiết kế query cau24 tính tổng tiền của các phiếu bán hàng theo từng mã vật tư
hiển thị như sau

Trong đó, TONG TIEN = tổng của (DONGIABAN * SOLUONG)


Câu 3: Thiểt kế form cho phép cập nhập vật tư như sau

Câu 4: Thiểt kế report tính doanh thu theo từng phiếu bán hàng như sau:

Khoa Công Nghệ Thông Tin 14


Bài thực hành Tin Ứng Dụng

Đề 7:
Câu 1: Tạo mới 1 CSDL có tên QLTHUOC.mdb dùng để lưu trữ CSDL quản lý
thuốc gồm các bảng dữ liệu sau:

Yêu cầu:
 Thiết kế các bảng
o Tạo khoá chính cho các trường in đậm trong bảng. Bảng
CTNHAPXUAT có khoá chính là khoá cặp trên 2 trường MATHUOC
và MAPHIEU
o Cần chọn lựa các kiểu dữ liệu phù hợp cho các trường trong các bảng.
o Xác định định dạng, mặt nạ nhập liệu cho các trường
o Tạo thuộc tính Lookup cho các trường
 Thiết lập quan hệ cho các bảng
 Nhập dữ liệu cho các bảng như sau. Chú ý: trường HANDUNG trong bảng
DANH MUC THUOC không nhập liệu.
Bảng DANH MUC THUOC

Bảng KHACH HANG

Bảng PHIEU NHAP XUAT Bảng CTNHAPXUAT

Câu 2: Thiết kế câc query theo câc yíu cầu sau:


2.1 Thiết kế query cau21 yêu cầu nhập vào mã khách hàng, hiển thị tất cả những
mã phiếu của khách hàng đó với các thông tin sau
MAKHACHHANG TENKHACHHANG MAPHIEU NGAY LOAIPHIEU
Trường LOAIPHIEU phải hiển thị rõ là “Mua” hoặc “Bán”.

Khoa Công Nghệ Thông Tin 15


Bài thực hành Tin Ứng Dụng

2.2 Thiết kế Query cau22 hiển thị danh sách các loại thuốc bán ra với số lượng >=5,
gồm các thông tin sau: (MAPHIEU, LOAIPHIEU, MATHUOC, TENTHUOC,
SOLUONG)
2.3 Thiết kế Query cau23 hiển thị danh sách khách hàng đã có giao dịch nhập, xuất với
số lượng <10 và thành tiền>=5000 (THANHTIEN = SOLUONG*DONGIA), gồm
các thông tin sau: (MAPHIEU, LOAIPHIEU, TENKHACHHANG, SOLUONG,
THANHTIEN)

2.4 Thiết kế query cau24 tính tổng tiền của từng phiếu nhập xuất theo từng loại thuốc
gồm các thông tin như sau

2.5 Thiết kế Query cau25 tạo ra bảng DANH MUC THUOC DU PHONG..
2.6 Thiết kế Query cau26 cập nhật lại đơn vị tính thành “Hộp” cho tên thuốc
“Decolgen”
Câu 3: Thiết kế Form như sau

Câu 4: Thiết kế Report như sau:

Khoa Công Nghệ Thông Tin 16

You might also like