Professional Documents
Culture Documents
đề cương hp2
đề cương hp2
BÀI 1 ( 31 câu )
PHÒNG CHỐNG CHIẾN LƯỢC “DIỄN BIẾN HÒA BÌNH” BẠO LOẠN LẬT ĐỔ CỦA
CÁC THẾ LỰC THÙ ĐỊCH ĐỐI VỚI CÁCH MẠNG VIỆT NAM
Câu 1: Bạo loạn lật đổ gồm có những hình thức nào:
A. Bạo loạn chính trị kết hợp với đấu tranh vũ trang và gây rối.
B. Bạo loạn vũ trang kết hợp với bạo loạn chính trị và gây rối.
C. Bạo loạn chính trị, bạo loạn vũ trang, kết hợp bạo loạn chính trị với vũ trang.
D. Bạo loạn chính trị kết hợp với gây rối và vũ trang.
Câu 2: Quan hệ giữa “Diễn biến hoà bình” và bạo loạn lật đổ như thế nào?
A.. Diễn biến hoà bình tạo thời cơ cho bạo loạn lật đổ.
B. Diễn biến hoà bình là nguyên nhân của bạo loạn lật đổ.
C. Diễn biến hoà bình là quá trình tạo nên những điều kiện, thời cơ cho bạo loạn lật đổ.
D. Diễn biến hoà bình là quá trình tạo những điều kiện, thời cơ để kẻ thù tiến hành xâm lược.
Câu 3: Đặc điểm gây rối là gì?
A. Diễn ra tự phát do bị các lực lượng quá khích kích động.
B. Diễn ra bất ngờ, không gian hẹp, thời gian ngắn
C. Diễn ra tự phát do các thế lực thù địch kích động
D. Diễn ra tự phát do các phần tử chống đối trong xã hội
Câu 4: Địch thường lợi dụng gây rối để làm gì?
A. Địch lợi dụng để tập duyệt âm mưu phá hoại, lật đổ chính quyền
B. Địch lợi dụng để gây bạo loạn, gây chiến tranh
C. Địch lợi dụng để tập duyệt hoặc mở màn cho bạo loạn lật đổ
D. Địch lợi dụng để phá hoại, gây rối, mất trật tự an ninh.
Câu 5: Mục tiêu của các thế lực thù địch thực hiện “Diễn biến hoà bình” chống phá cách mạng Việt Nam
A. Xóa bỏ chế độ XHCN, chuyển hoá nước ta theo con đường tư bản chủ nghĩa.
B. Xoá bỏ sự lãnh đạo của Đảng và buộc ta lệ thuộc vào chúng.
C. Xoá bỏ vai trò lãnh đạo của Đảng, xoá bỏ chế độ XHCN.
D. Xoá bỏ nhà nước XHCN và buộc ta chấp nhận các điều kiện của chúng.
2
Câu 6: Mục đích thủ đoạn chống phá về kinh tế của các thế lực thù địch đối với nước ta là gì?
A. Chuyển hoá nền kinh tế Việt Nam, gây sức ép chính trị, cấm viện trợ, chuyển giao công nghệ.
B. Ngăn cảm sự giúp đỡ, viện trợ, chuyển giao công nghệ của các nước để gây sức ép chính trị.
C. Khích lệ kinh tế nhà nước phát triển trở thành thành phần kinh tế chủ đạo.
D. Chuyển hoá nền kinh tế Việt Nam theo quỹ đạo kinh tế thị trường tư bản chủ nghĩa.
Câu 7: Một trong những nội dung chống phá về kinh tế của chiến lược “Diễn biến hoà bình”:
A. Khích lệ thành phần kinh tế tư nhân phát triển, từng bước làm mất vai trò chủ đạo của thành phần
kinh tế Nhà nước.
B. Khích lệ kinh tế 100% vốn nước ngoài phát triển, làm mất vai trò chủ đạo của thành phần kinh tế
Nhà nước.
C. Khích lệ kinh tế cá thể, tiểu chủ phát triển, làm mất vai trò chủ đạo của thành phần kinh tế Nhà
nước.
D. Khích lệ kinh tế tư bản Nhà nước phát triển, làm mất vai trò chủ đạo của thành phần kinh tế Nhà
nước.
Câu 8: Kẻ thù thực hiện thủ đoạn diễn biến hoà bình phá hoại kinh tế của ta nhằm:
A. Đặt ra các điều kiện để buộc ta phải theo quĩ đạo của chúng.
B. Đặt ra các điều kiện và tạo cớ để tiến công quân sự.
C. Đặt ra các điều kiện và gây sức ép về chính trị.
D. Đặt ra các điều kiện để lật đổ hệ thống chính trị.
Câu 9: Một trong những nội dung kẻ thù thực hiện chống phá ta về chính trị:
A. Phá vỡ khối đại đoàn kết toàn dân của các tổ chức chính trị.
B. Chia rẽ nội bộ, kích động gây rối loạn các tổ chức trong xã hội.
C. Cô lập Đảng Cộng sản Việt Nam, Nhà nước XHCN với quân đội và nhân dân.
D. Kích động đòi thực hiện chế độ “đa nguyên chính trị, đa Đảng đối lập”.
Câu 10: Một trong những nội dung chống phá về chính trị trong chiến lược “Diễn biến hoà bình”
A. Đối lập Chủ nghĩa Mác - Lênin và tư tưởng Hồ Chí Minh
B. Phủ định Chủ nghĩa Mác – Lênin, tư tưởng Hồ Chí Minh và đường lối của Đảng
C. Đối lập nhiệm vụ kinh tế- xã hội và quốc phòng – an ninh
D. Chia rẽ mối quan hệ giữa Đảng với nhân dân và khối đại đoàn kết toàn dân tộc
Câu 11: Một trong những nội dung chống phá về chính trị trong chiến lược “Diễn biến hoà bình”
A. Phá vỡ hệ thống nguyên tắc tổ chức trong bộ máy Nhà nước ta.
3
B. Phá vỡ sự thống nhất của các tổ chức, nhất là tổ chức chính trị.
C. Phá vỡ sự thống nhất của khối đại đoàn kết toàn dân tộc dưới sự lãnh đạo của Đảng.
D. Phá vỡ nguyên tắc tổ chức của Đảng, nhất là nguyên tắc tập trung dân chủ.
Câu 12: Chống phá ta về tư tưởng-văn hoá trong chiến lược “DBHB” bạo loạn lật đổ nhằm:
A. Xoá bỏ chủ nghĩa Mác – Lê nin và tư tưởng Hồ Chí Minh
B. Phá hoại sự đoàn kết của toàn đảng, toàn quân, toàn dân.
C. Phá hoại nguyên tắc tập trung dân chủ của Đảng và Nhà nước ta
D. Phá hoại, xuyên tạc đường lối đổi mới của Đảng và Nhà nước ta.
Câu 13: Thực hiện thủ đoạn “Diễn biến hoà bình” về văn hoá, kẻ thù tập trung tấn công:
A. Vào truyền thống yêu nước và giá trị của văn hoá Việt Nam.
B. Vào những sản phẩm văn hoá quý báu của dân tộc Việt Nam.
C. Vào bản sắc văn hoá và giá trị văn hoá của dân tộc Việt Nam.
D. Vào nền văn hoá mang bản sắc dân tộc Việt Nam.
Câu 14: Các thế lực thù địch "Lợi dụng vấn đề tôn giáo – dân tộc" để chống phá ta như thế nào?
BÀI 2 ( 22 câu )
MỘT SỐ NỘI DUNG CƠ BẢN VỀ DÂN TỘC, TÔN GIÁO
Câu 32: Xu thế lớn trong mối quan hệ giữa các dân tộc trên thế giới trong giai đoạn hiện nay:
A. Toàn cầu hóa diễn biến phức tạp.
B. Hòa bình hợp tác và phát triển
C. Xung đột dân tộc, sắc tộc, tôn giáo, chạy đua vũ trang.
D. Độc lập,tự chủ, tự lực, tự cường, chống can thiệp.
Câu 33: Quan hệ dân tộc, sắc tộc hiện nay trên thế giới vẫn diễn ra phức tạp ở phạm vi:
A. Châu Phi và châu Mỹ Latinh.
B. Châu Á và châu Âu.
C. Các nước xã hội chủ nghĩa.
D. Quốc gia, khu vực và quốc tế.
7
Câu 34: Vấn đề dân tộc, sắc tộc đã gây nên những hậu quả nặng nề về lĩnh vực nào?
A. Văn hoá, xã hội, đe doạ hoà bình thế gới
B. Văn hóa, quân sự, chính trị, an ninh toàn bộ khu vực và quốc tế.
C. Kinh tế, chính trị, văn hoá, xã hội, môi trường cho các quốc gia,
D. Kinh tế, khủng hoảng kinh tế, tài chính thế giới
Câu 35: Một trong những nội dung giải quyết vấn đề dân tộc theo quan điểm của Lênin:
A. Các dân tộc phải phân chia đẳng cấp rõ ràng.
B. Các dân tộc hoàn toàn bình đẳng.
C. Các dân tộc phải tự trị ly khai.
D. Các dân tộc phải có nền văn hoá chung.
Câu 36: Tư tưởng Hồ Chí Minh, về nội dung giải quyết vấn đề dân tộc:
A. Phải toàn diện, phong phú, sâu sắc, khoa học và cách mạng.
B. Phải xây dựng quan hệ tốt đẹp giữa các dân tộc trong đại gia đình các dân tộc Việt Nam.
C. Phải xây dựng quan hệ tốt đẹp giữa dân tộc Việt Nam với các quốc gia, dân tộc trên thế giới.
D. Phải bình đẳng, đoàn kết, tôn trọng và giúp đỡ cùng phát triển.
Câu 37: Đồng bào các dân tộc Jrai, Êđê, BaNa sinh sống chủ yếu ở khu vực nào?
A. Các tỉnh Tây Nguyên
B. Ở các tỉnh miền núi tiếp giáp biên giới
C. Các tỉnh Nam Trung Bộ
D. Các tỉnh miền núi phía Bắc
Câu 38: Một trong những đặc trưng của các dân tộc Việt Nam là:
A. Là lịch sử đánh giặc ngoại xâm
B. Có truyền thống đoàn kết, gắn bó xây dựng Quốc gia thống nhất
C. Đoàn kết gắn bó trong chiến tranh bảo vệ Tổ quốc xã hội chủ nghĩa
D. Cần cù sáng tạo trong xây dựng đất nước
Câu 39: Một trong những đặc trưng của các dân tộc ở Việt Nam là:
A. Các dân tộc thiểu số ở Việt Nam cư trú du canh, du cư.
B. Các dân tộc thiểu số ở Việt Nam cư trú tập trung.
C. Các dân tộc thiểu số ở Việt Nam cư trú ở rừng núi.
D. Các dân tộc thiểu số ở Việt Nam cư trú phân tán và xen kẽ.
8
Câu 40: Một trong những đặc trưng của các dân tộc ở Việt Nam là:
A. Các dân tộc ở nước ta có quy mô dân số và trình độ phát triển cao.
B. Các dân tộc ở nước ta có quy mô dân số và trình độ phát triển còn hạn chế.
C. Các dân tộc ở nước ta có quy mô dân số và trình độ phát triển không đều.
D. Các dân tộc ở nước ta có quy mô dân số và trình độ phát triển đồng đều.
Câu 41: Thực hiện chính sách dân tộc của Đảng, cần chống các biểu hiện gì?
A. Tư tưởng dân tộc lớn, Kì thị, hẹp hòi, chia rẽ dân tộc
B. Thiếu hiểu biết các phong tục tập quán các dân tộc Việt Nam
C. Lợi dụng vấn đề dân tộc đòi tự trị gây mất ổn định chính trị.
D. Lợi dụng vấn đề dân tộc để chống phá khối đại đoàn kết dân tộc
Câu 42: Tôn giáo là gì?
A. Là một hình thức ý thức xã hội, phản ánh hiện thực khách quan, theo quan niệm hoang đường.
B. Là một hình thái ý thức xã hội, phản ánh hiện thực khách quan, theo quan niệm hoang đường.
C. Là một hình thái phản ánh ý thức xã hội, hiện thực khách quan, theo quan niệm hoang đường.
D. Là sự nhận thức, phản ánh hiện thực khách quan, theo quan điểm hoang đường.
Câu 43 Tôn giáo là một hình thái ý thức xã hội, phản ánh hiện thực khách quan, theo:
A. Trào lưu của xã hội phù hợp với tư tưởng, tình cảm, niềm tin của con người
B. Quy luật phát triển của đời sống xã hội, được mọi người tin tưởng tham gia
C. Quan niệm hoang đường, ảo tưởng, phù hợp với tâm lý, hành vi của con người.
D. Chuẩn mực đạo đức, truyền thống được con người tiếp nhận tin theo
Câu 44: Trong đời sống xã hội, tôn giáo là một cộng đồng xã hội có yếu tố nào sau đây?
A. Hệ thống tôn giáo với các hoạt động của tu sĩ
B. Hệ thống giáo lý; nghi lễ và tổ chức tôn giáo
C. Tín ngưỡng tôn giáo, các hoạt động tôn giáo trong nước
D. Hệ thống chính trị của tôn giáo và tín ngưỡng.
Câu 45: Tôn giáo có nguồn gốc từ các yếu tố:
A. Kinh tế - xã hội, ý thức và hành vi.
B. Chính trị xã hội, tinh thần và tâm lý.
C. Kinh tế - xã hội, nhận thức và tâm lý.
D. Chính trị - xã hội, kinh tế và tinh thần.
9
Câu 46: “Tình cảm, cảm xúc, tâm trạng lo âu, sợ hải…đã dẫn con người đến sự khuất phục”. Nội
dung này muốn nói đến nguồn gốc nào của tôn giáo?
A. Nguồn gốc nhận thức của tôn giáo.
B. Nguồn gốc kinh tế - xã hội.
C. Nguồn gốc tâm lý của tôn giáo.
D. Nguồn gốc nhận thức, tâm lý.
Câu 47: Một trong những nguyên nhân làm cho tôn giáo tiếp tục tồn tại và phát triển là gì?
A. Con người còn phụ thuộc vào sự phát triển của khoa học kỹ thuật.
B. Con người vẫn chưa làm chủ hoàn toàn tự nhiên, xã hội và tư duy.
C. Do thiên tai, song thần, động đất…, ảnh hưởng đến dời sống xã hội.
D. Tất cả a, b,c đều đúng.
Câu 48: Khi nào thì tôn giáo mất đi?
A. Khi những nguồn gốc sinh ra tôn giáo mất đi
B. Khi con người làm chủ hoàn toàn tự nhiên, xã hội và tư duy.
C. Khi chế độ CNXH được xây dựng thành công trên phạm vi toàn thế giới.
D. Tôn giáo không bao giờ mất đi.
Câu 49: Xung đột giữa các tôn giáo thể hiện tính chất gì của tôn giáo?
A. Tính lịch sử .
B. Tính quần chúng .
C. Tính chính trị .
D. Tất cả a, b,c đều đúng.
Câu 50: Giải quyết vấn đề tôn giáo phải gắn với quá trình nào?
A. Xóa bỏ xã hội cũ, tiến hành đổi mới toàn diện xã hội
B. Xây dựng xã hội mới, đồng thời.tiến hành đổi mới toàn diện xã hội cũ
C. Cải tạo xã hội cũ, xây dựng xã hội mới - xã hội xã hội chủ nghĩa.
D. Cải tạo xã hội cũ, tiến hành đổi mới toàn diện xã hội
Câu 51: Theo quan điểm của Chủ nghĩa Mác - Lênin, giải quyết vấn đề tôn giáo trong cách mạng
XHCN là:
A. Quán triệt quan điểm tôn trọng luật pháp.
B. Quán triệt quan điểm lịch sử cụ thể.
10
C. Quán triệt quan điểm tôn trọng quần chúng.
D. Quán triệt quan điểm tôn trọng giáo lý.
Câu 52: Nội dung cốt lõi của công tác tôn giáo ở Việt Nam là:
A. Vận động quần chúng sống “kính chúa yêu nước”.
B. Vận động quần chúng sống “phúc âm trong lòng dân tộc”.
C. Vận động quần chúng sống “tốt đời, đẹp đạo”.
D. Vận động quần chúng sống “từ bi, bác ái”.
Câu 53: Để vô hiệu hoá sự lợi dụng vấn đề dân tộc, tôn giáo ở Việt Nam, giải pháp chung cơ bản
nhất là:
A. Thực hiện tốt chính sách đại đoàn kết toàn dân tộc.
B. Thực hiện tốt chính sách phát triển kinh tế - xã hội.
C. Thực hiện tốt chính sách xoá đói giảm nghèo.
D. Thực hiện tốt chính sách đền ơn đáp nghĩa.
BÀI 3 ( 18 câu )
Câu 54: Môi trường là gì?
A. Là sản phẩm của tự nhiên và những yếu tố do con người tạo ra.
B. Là hệ thống các lĩnh vực về tự nhiên, xã hôi có tác động đến con người.
C. Là hệ thống các yếu tố sẵn có trong tự nhiên có tác động đến con người và sinh vật.
D. Là hệ thống các yếu tố vật chất tự nhiên và nhân tạo có tác động đối với con người và
sinh vật.
Câu 55: Thành phần môi trường gồm?
A. Đất, nước, không khí
B. Chống người thi hành công vụ trong lĩnh vực bảo vệ môi trường sinh thái
C. Vi phạm các quy định của pháp luật gây hậu quả về bảo vệ môi trường
12
D. Những hành vi có lỗi do cá nhân, tổ chức thực hiện gây hậu quả đến môi trường
Câu 63: Nguyên nhân, điều kiện của vi phạm pháp luật về môi trường là?
A. Sự nhận thức của các cá nhân về bảo vệ môi trường còn hạn chế
B. Tuyên truyền của cơ quan Nhà nước về bảo vệ môi trường còn bất cập
C. Sự phát triển “quá nhanh” và “nóng” của kinh tế - xã hội...
D. Pháp luật về bảo vệ môi trường, về xử lý hành vi vi phạm chưa đủ mạnh...
Câu 64: Nguyên nhân về phía đối tượng vi phạm là?
A. Ý thức coi thường pháp luật, không tuân thủ các quy tắc, chuẩn mực xã hội
B. Thiếu hiểu biết về luật pháp đối với lĩnh vực bảo vệ môi trường
C. Do vụ lợi của các cá nhân, tổ chức dẫn tới coi thường pháp luật
D. Do tác động mặt trái của kinh tế thị trường và những hiện tượng tiêu cực khác
Câu 65: Phòng, chống vi phạm pháp luật về bảo vệ môi trường là hoạt động:
A. Của các cấp, các nghành, các đoàn thể và mọi công dân
B. Của các cơ quan nhà nước, các tổ chức xã hội và công dân
C. Của các cơ quan chức năng có nhiệm vụ trong lĩnh vực bảo vệ môi trường
D. Của Bộ Tài nguyên Môi trường và các cơ quan chuyên trách
Câu 66: Cách giải quyết khi vi phạm pháp luật về bảo vệ môi trường xảy ra?
A. Hạn chế đến mức thấp nhất hậu quả tác hại
B. Khắc phục hậu quả, không để ảnh đến môi trường
C. Điều tra tìm hiểu nguyên nhân, điều kiện của hành vi vi phạm
D. Đề ra chủ trương, biện pháp khắc phục hậu quả
Câu 67: Nội dung, biện pháp phòng, chống vi phạm pháp luật về bảo vệ môi trường:
A. Nắm tình hình vi phạm pháp luật về bảo vệ môi trường
B. Xác định và làm rõ các nguyên nhân, điều kiện của vi phạm
C. Tổ chức lực lượng tiến hành các hoạt động khắc phục
D. Tất cả đều đúng
Câu 68: Các biện pháp phòng, chống vi phạm pháp luật về bảo vệ môi trường:
A. Các biện pháp phòng, chống chung và cụ thể
B. Sử dụng nhiều biện pháp trong lĩnh vực bảo vệ môi trường
C. Tuyên truyền các qui định của Nhà nước về bảo vệ môi trường
D. Thành lập lực lượng chuyên trách trong lĩnh vực bảo vệ môi trường
13
Câu 69: Chủ thể tham gia phòng, chống vi phạm pháp luật về bảo vệ môi trường:
A. Là trách nhiệm của các cơ quan, đoàn thể
B. Là trách nhiệm của các Ban, Ngành được Nhà nước qui định
C. Là trách nhiệm của toàn xã hội.
D. Là trách nhiệm của các tổ chức và công dân
Câu 70: Trách nhiệm của nhà trường trong phòng, chống vi phạm về bảo vệ môi trường:
A. Tổ chức các buổi tuyên truyền về bảo vệ môi trường
B. Tổ chức các buổi tọa đàm, trao đổi về bảo vệ môi trường
C. Tổ chức các cuộc thi tìm hiểu về bảo vệ môi trường
D. Tất cả đều đúng
Câu 71: Trách nhiệm của sinh viên trong phòng, chống vi phạm về bảo vệ môi trường:
A. Nắm vững các quy định của pháp luật về bảo vệ môi trường
B. Xây dựng ý thức trách nhiệm trong các hoạt động bảo vệ môi trường
C. Tham ra tích cực trong các phong trào về bảo vệ môi trường.
D. Tất cả đều đúng
BÀI 4 ( 15 câu )
Câu 72: Pháp luật về bảo đảm trật tự, an toàn giao thông là gì?
A. Là một bộ phận của hệ thống pháp luật hành chính nhà nước
B. Là hệ thống pháp luật của nhà nước qui định về an toàn giao thông
C. Là một bộ phận của pháp luật qui định các hành vi vi phạm giao thông
D. Là một bộ phận của pháp luật nước Cộng Hòa Xã Hội Chủ Nghĩa Việt Nam
Câu 73: Một trong những vai trò của pháp luật về bảo đảm trật tự, an toàn giao thông?
A. Là những qui định của Nhà nước về tổ chức thực hiện bảo đảm TTATGT.
B. Là ý chí của Nhà nước để chỉ đạo và tổ chức thực hiện bảo đảm TTATGT.
C. Là những qui định cụ thể của Nhà nước để tổ chức thực hiện TTATGT.
D. Là một bộ phận của pháp luật qui định các hành vi vi phạm TTATGT.
Câu 74: Một trong những vai trò của pháp luật về bảo đảm trật tự, an toàn giao thông?
A. Là những qui định của Nhà nước về tổ chức thực hiện bảo đảm TTATGT.
B. Là cơ sở, công cụ thực hiện chức năng quản lý nhà nước về bảo đảm TTATGT
14
C. Là cơ sở, pháp lý của nhà nước để điều hành quản lý trong lĩnh vực TTATGT
D. Là công cụ, pháp lý của nhà nước trong thực hiện về bảo đảm TTATGT
Câu 75: Vi phạm pháp luật về bảo đảm trật tự, an toàn giao thông có 2 dạng:
D. Hành vi đó là hành vi có lỗi nhưng chưa đến mức phải bị xử phạt vi phạm hành sự.
Câu 82: Nguyên nhân, điều kiện của vi phạm pháp luật về trật tự, an toàn giao thông?
D. Quản lý nhà nước về hoạt động giao thông còn nhiều yếu kém, hạn chế.
Câu 83: Nguyên nhân, điều kiện của vi phạm pháp luật về trật tự, an toàn giao thông?
Câu 84: Phòng ngừa vi phạm pháp luật về bảo đảm trật tự, an toàn giao thông là:
Câu 85: Đấu tranh chống vi phạm pháp luật về bảo đảm trật tự, an toàn giao thông là:
A. Hoạt động của các cơ quan quản lý nhà nước có thẩm quyền
B. Hoạt động của lực lượng công an và lực lượng cảnh sát giao thông
C. Hoạt động của các tổ chức, các ngành, các cấp và toàn xã hội
16
D. Hoạt động của cơ quan có thẩm quyền đảm bảo an toàn giao thông
Câu 86: Trách nhiệm của sinh viên trong phòng, chống vi phạm pháp luật về bảo đảm trật tự, an
toàn giao thông:
A. Nêu cao ý thức chấp hành luật giao thông
B. Tích cực tham gia xây dựng văn hóa giao thông
C. Có trách nhiệm trong việc đảm bảo an toàn giao thông
D. Tất cả đều đúng.
BÀI 5 (16 câu )
Câu 87: Một trong những công cụ quan trọng bảo vệ quyền con người là?
A. Thực hiện biện pháp hành chính
B. Thực hiện chuẩn mực xã hội theo quan điểm đạo đức
C. Cụ thể hóa các chế định bảo vệ quyền con người
D. Theo phong tục, thói quen để bảo vệ con người
Câu 88: Bảo vệ con người là:
A. Bảo vệ tính mạng của con người
B. Bảo vệ sức khỏe của con người
C. Bảo vệ danh dự nhân phẩm của con người
D. Tất cả đều đúng
Câu 89: Danh dự, nhân phẩm của con người được hình thành như thế nào?
A. Hình thành trong quá trình hoạt động thực tiễn xã hội của con người
B. Hình thành khi con người mới sinh ra
C. Hình thành qua quá trình học tập
D. Tất cả đều đúng
Câu 90: Theo luật Hình sự Việt Nam các tội xâm phạm DDNP của con người gồm:
A. Các tội xâm phạm tình dục; Các tội mua bán người,
B. Các tội làm nhục người khác và nhóm tội khác
C. Lây truyền HIV; chống người thi hành công vụ
D. Tất cả đều đúng
Câu 91: Có mấy nguyên nhân, điều kiện của tình trạng phạm DDNP?
A. Có 6 nguyên nhân, điều kiện
17
B. Có 7 nguyên nhân, điều kiện
C. Có 8 nguyên nhân, điều kiện
D. Có 9 nguyên nhân, điều kiện
Câu 92: Trong phòng chống tội phạm thì:
A. Phòng ngừa mang ý nghĩa chính trị - xã hội, giữ vững an ninh chính trị, trật tự xã hội.
B. Phòng ngừa mang ý nghĩa kinh tế sâu sắc, tiết kiệm tiền của của Nhà nước và của nhân dân.
C. Phòng ngừa mang tính đồng bộ, hệ thống kết hợp giữa nhà nước với tổ chức xã hội và công dân.
D. Phòng ngừa là phương hướng chính, là tư tưởng chỉ đạo, phòng ngừa không để tội phạm xảy ra.
Câu 93: Ý nghĩa chính trị, xã hội của công tác phòng chống tội phạm?
A. Giúp giữ vững an ninh quốc gia, giữ gìn trật tự an toàn xã hội.
B. Trấn áp tội phạm, xây dựng địa phương trong sạch, lành mạnh
C. Khắc phục, thủ tiêu những nguyên nhân của tình trạng phạm tội.
D. Hạn chế đến mức thấp nhất hậu quả, tác hại khi tội phạm xảy ra.
Câu 94: Làm tốt công tác phòng ngừa tội phạm có ý nghĩa kinh tế gì?
A. Tiết kiệm ngân sách, sức lao động của nhân viên Nhà nước, của công dân
B. Bảo đảm cho nhân dân được an tâm tham gian lao động sản xuất
C. Không cần phải tổ chức lực lượng phòng chống tội phạm tốn kém.
D. Không cần giải quyết các vấn đề liên quan đến phòng chống tội phạm
Câu 95: Công tác phòng chống tội phạm cần tiến hành theo hướng nào?
A. Phát hiện, khắc phục, hạn chế và đi đến thủ tiêu các hiện tượng xã hội tiêu cực
B. Xác định đúng nguyên nhân, điều kiện của tình trạng tội phạm.
C. Xác định đúng nghuyên nhân điều kiện cấu thành tội phạm
D. Xác định đúng chủ trương, từng bước xoá bỏ nguyên nhân, điều kiện của tội phạm.
Câu 96: Mục đích của công tác phòng ngừa tội phạm:
A. Là tìm ra các nguyên nhân, điều kiện của tình trạng phạm tội
B. Là ngăn chặn, hạn chế, làm giảm từng bước tiến tới loại trừ tội phạm
C. Là khắc phục, thủ tiêu các nguyên nhân, điều kiện của tình trạng phạm tội
D. Là kiên quyết triệt để thủ tiêu tội phạm.
Câu 97: Phòng chống tệ nạn XH là trách nhiệm của chủ thể nào?
A. Cơ quan công an, an ninh nhân dân
B. Quốc hội, hội đồng nhân dân các cấp.
18
C. Công an, cảnh sát, Gia đình, nhà trường
D. Công an, cảnh sát, toà án, viện kiểm sát.
Câu 98: Chức năng của Chính phủ và Uỷ ban nhân dân trong phòng chống tội phạm là:
A. Tổ chức Nhà nước về điều hành công tác phòng chống tội phạm
B. Quản lí, điều hành, phối hợp, đảm bảo các điều kiện cần thiết
C. Có chức năng quản lí Nhà nước trong công tác phòng chống tội phạm
D. Phối hợp với các tổ chức trong công tác phòng chống tội phạm
Câu 99: Công dân với tư cách là chủ thể trong phòng chống tội phạm phải:
A. Thực hiện tốt các quyền, nghĩa vụ của công dân đã được quy định trong Hiến pháp
B. Tích cực, chủ động, đấu tranh với các loại tội phạm
C. Tham gia nhiệt tình có hiệu quả vào các hoạt động phòng ngừa, ngăn chặn tội phạm
D. Trực tiếp làm tốt công tác phòng ngừa tội phạm ở địa phương
Câu 100: Nguyên tắc tổ chức hoạt động phòng chống tội phạm là:
A. Nguyên tắc pháp chế; dân chủ xã hội chủ nghĩa
B. Nhân đạo trong phòng ngừa, phối hợp chặt chẽ giữa các chủ thể
C. Khoa học và tiến bộ; cụ thể hóa trong phòng ngừa tội phạm
A. Tích cực, chủ động trong các hoạt động phòng ngừa tội phạm
B. Tăng cường hiệu lực công tác quản lý nhà nước về trật tự xã hội
C. Đổi mới các hoạt động, nâng cao hiệu quả phòng, chống tội phạm
D. Thường xuyên phát động phong trào phòng chống tội phạm
Câu 102: Trong phòng chống tội phạm thì phòng ngừa chung là:
A. Tổng hợp tất cả các biện pháp về chính trị, kinh tế, văn hoá, pháp luật, giáo dục.
B. Tổng hợp tất cả các biện pháp về chính trị tư tưởng, kinh tế xã hội và xây dựng nếp sống văn hoá
C. Tổng hợp tất cả các biện pháp về xây dựng đạo đức, lối sống kết hợp với phát triển kinh tế xã hội
D. Tổng hợp tất cả các biện pháp kết hợp giữa hành chính và cưỡng bức phạt tù theo luật định.
Câu 103: Vai trò, trách nhiệm chính của nhà trường trong đấu tranh phòng chống tội phạm?
A. Kết hợp với các tổ chức, đoàn thể quần chúng phát hiện phòng chống tội phạm.
B. Tuyên truyền giáo dục các chương trình quốc gia phòng chống tội phạm
19
C. Kết hợp với lực lượng công an địa phương phát hiện, đấu tranh xử lí tội phạm.
D. Chủ động nghiên cứu các chủ trương biện pháp để phòng chống tội phạm.
Câu 104: Vai trò, trách nhiệm chính của nhà trường trong đấu tranh phòng chống tội phạm?
A. Phối hợp với các lực lượng, đoàn thể quần chúng phát hiện phòng chống tội phạm.
B. Tổ chức cho sinh viên tham gia kí kết không tham gia tệ nạn xã hội
C. Kết hợp với lực lượng công an địa phương phát hiện, đấu tranh xử lí tội phạm.
D. Thường xuyên tổ chức sơ, tổng kết rút kinh nghiệm trong đấu tranh phòng chống
Câu 105: Trách nhiệm của sinh viên trong đấu tranh phòng chống tội phạm?
A. Tích cực học tập năng cao nhận thức về pháp luật
B. Tích cực tham gia các tổ chức phòng chống tội phạm
C. Tuyên truyền phổ biến pháp luật cho mọi người.
D. Chấp hành nghiêm các qui chế do nhà trường đề ra
Câu 106: Để phòng ngừa hậu quả của tội phạm ở trường lớp, theo em cần:
A. Nhận thức rõ hậu quả, không tham gia vào các tệ nạn xã hội dưới bất cứ hình thức nào
B. Nhận thức rõ trách nhiệm, không ngừng học tập và nâng cao tri thức, hiểu biết pháp luật
C. Cung cấp cho cơ quan chức năng những thông tin có liên quan đến vụ việc - người phạm tội
D. trách nhiệm tự bảo vệ mình, ký kết không tham gia các hoạt động tệ nạn xã hội và tội phạm
C. Nâng cao cảnh giác tích cực tham gia các hoạt động phòng chống
D. Nâng cao tinh thần cảnh giác cách mạng, phát hiện, đấu tranh, ngăn ngừa
Câu 138: Một trong các giải pháp với các mối đe dọa an ninh phi truyền thống là:
A. Chủ động, tích cực phòng ngừa, ứng phó
B. Chủ động trong xây dựng kế hoạch phòng chống
C. Chủ động ứng phó có hiệu quả với các mối đe dọa
D. Chủ động và tích cực đầu tư cho công tác phòng chống
Câu 139 : Trong chủ động phòng ngừa, ứng phó cần:
A. Phân loại từng lĩnh vực
B. Chủ động và tích cực đầu tư
C. Chủ động xây dựng lực lượng
D. Tất cả đều đúng.
Câu 140: Một trong các giải pháp với các mối đe dọa an ninh phi truyền thống là:
A. Phát huy vai trò của các tổ chức quần chúng
B. Phát huy sức mạnh tổng hợp của hệ thống chính trị
C. Chủ động trong xây dựng kế hoạch phòng ngừa ứng phó
26
D. Phát huy vai trò của các tổ chức tự quản trong phòng ngừa
Câu 141: Trong giải pháp tăng cường hợp tác quốc tế về phòng ngừa cần:
A. Chủ động, tích cực hợp tác
B. Xây dựng cơ chế lòng tin
C. Tăng cường chia sẻ thông tin