You are on page 1of 39

TRƯỜNG ĐẠI HỌC CÔNG NGHIỆP THỰC PHẨM

TP.HỒ CHÍ MINH

KHOA KỸ THUẬT ĐIỆN-ĐIỆN TỬ

HUỲNH CÔNG TẤN


MSSV: 2002217244

THIẾT KẾ VÀ THI CÔNG HỆ THỐNG


CẢNH BÁO TRỘM BẰNG CẢM BIẾN HỒNG NGOẠI

ĐỒ ÁN 1

NGHÀNH: KỸ THUẬT ĐIỆN-ĐIỆN TỬ

NIÊN KHÓA: 2021-2024

GIẢNG VIÊN HƯỚNG DẪN: TS. LÊ KHẮC SINH

Hồ Chí Minh-05/2023

i
LỜI CẢM ƠN
Em xin gửi lời cảm ơn sâu sắc đến Thầy TS. Lê Khắc Sinh đã trực tiếp hướng dẫn và
tận tình giúp đỡ tạo điều kiện, góp ý và chia sẻ nhiều kinh nghiệm quý báu cho em
thực hiện tốt đề tài.
Em xin chân thành cảm ơn các thầy cô trong Khoa Kỹ thuật Điện - Điện tử, trường
Đại Học Công Nghiệp Thực Phẩm đã tận tình chỉ bảo, truyền đạt những kiến thức nền
tảng chuyên môn làm cơ sở và cũng như tạo những điều kiện tốt nhất cho em hoàn
thành đề tài.
Em cũng gửi lời đồng cảm ơn đến các bạn sinh viên khoa Kỹ thuật Điện - Điện tử đã
chia sẻ trao đổi kiến thức cũng như những kinh nghiệm quý báu trong thời gian thực
hiện đề tài.
Xin chân thành cảm ơn!
Hồ Chí Minh, tháng 5 năm 2023
Sinh viên thực hiện

MỤC LỤC
LỜI CẢM ƠN i
MỤC LỤC ii
DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT iv
DANH MỤC BẢNG vi
DANH MỤC HÌNH vii
MỞ ĐẦU 1
1. Lí do chọn đề tài 1
2. Mục tiêu và nhiệm vụ nghiên cứu 1
3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu 2
4. Phương pháp nghiên cứu 2

ii
5. Dự đoán kết quả 2
6. Ý nghĩa khoa học và thực tiễn 2
7. Nội dung bố cục 2
CHƯƠNG I: CƠ SỞ LÝ THUYẾT 3
1.1. GIỚI THIỆU TỔNG QUAN VỀ HỆ THỐNG CẢNH BÁO 3
1.1.1. Giới thiệu về hệ thống cảnh báo 3
1.1.2. Vùng bảo vệ 4
1.2. GIỚI THIỆU TỔNG QUAN VỀ CẢM BIẾN 4
1.2.1. Khái niệm cảm biến 4
1.2.2. Phân loại cảm biến 7
1.2.3. Giới hạn sử dụng của cảm biến 9
1.3. GIỚI THIỆU TỔNG QUAN VỀ MẠNG THÔNG TIN DI ĐỘNG TOÀN
CẦU GSM 10
1.3.1. Giới thiệu về công nghệ GSM 10
1.4. GIỚI THIỆU VỀ ARDUINO VÀ CÁC LINH KIỆN ĐƯỢC SỬ DỤNG
TRONG MẠCH 10
1.4.1. Giới thiệu về Arduino 10
1.4.2. Các linh kiện được sử dụng trong mạch 18
CHƯƠNG II: PHÂN TÍCH NGUYÊN LÝ LÀM VIỆC 22
2.1. PHÂN TÍCH SƠ ĐỒ HOẠT ĐỘNG CỦA HỆ THỐNG CHỐNG TRỘM QUA
ĐIỆN THOẠI 22
2.2. PHÂN TÍCH NGUYÊN LÝ LÀM VIỆC CỦA HỆ THỐNG CHỐNG TRỘM
QUA ĐIỆN THOẠI 23
CHƯƠNG III: TÍNH TOÁN VÀ THIẾT KẾ HỆ THỐNG 23
3.1. THIẾT KẾ SƠ ĐỒ HỆ THỐNG 23
3.2. NHIỆM VỤ TỪNG KHỐI 24
3.2.1. Khối nguồn 24
3.2.2. Khối xử lý trung tâm 25
3.2.3. Khối cảm biến 25
3.2.4. Khối báo động từ xa 26
3.2.5. Khối báo động tại chỗ 26
3.2.6. Sơ đồ nguyên lý toàn mạch 27
CHƯƠNG IV: THI CÔNG HỆ THỐNG 28

iii
4.1. THI CÔNG BOARD MẠCH 28
4.2. DANH SÁCH LINH KIỆN ĐƯỢC SỬ DỤNG TRONG MẠCH 28
4.3. LẮP RÁP VÀ KIỂM TRA 28
CHƯƠNG V: KẾT QUẢ ĐẠT ĐƯỢC, NHẬN XÉT VÀ ĐÁNH GIÁ 29
5.1. KẾT QUẢ ĐẠT ĐƯỢC 29
5.2. NHẬN XÉT VÀ ĐÁNH GIÁ 29
KẾT LUẬN VÀ HƯỚNG PHÁT TRIỂN 29
TÀI LIỆU THAM KHẢO 30
PHỤ LỤC 31

DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT


STT Kí hiệu chữ Chữ viết đầy đủ tiếng anh Dịch nghĩa tiếng Việt
viết tắt

1 AuC Authentication Center Trung tâm nhận thực


2 BSS Base Station Subsystem Phân hệ trạm gốc
3 BS Base Station Trạm gốc
4 BTS Base Transceiver Station Trạm thu phát gốc
5 CCH Control Chanel Kênh điều khiển
6 CCCH Common Control Chanel Kênh điều khiển chung
7 CDMA Code Division Multiple Đa truy cập phân chia theo mã
Access
8 CELL Cellulear Ô (tế bào)
9 CGI Cell Global Identity Nhận dạng ô toàn cầu
10 ETSI European Telecomunications Viện tiêu chuẩn Viễn Thông
Standards Institue Châu Âu
11 EIR Equipment Identification Thanh ghi nhận dạng thiết bị
Register
12 FDMA Frequency Division Multiple Đa truy cập phân chia theo tần
Access số

iv
26 RACH Random Access Chanel Kênh truy cập ngẫu nhiên
27 RX Receiver Máy thu
28 SIM Subscriber Identity Modul Module nhận dạng thuê bao
29 SMS Short Message Service Dịch vụ bản tin ngắn
30 SS Switching Subsystem Phân hệ chuyển mạch
31 TCH Traffic Chanel Kênh lưu lượng
32 TDMA Time Division Multiple Đa truy cập phân chia theo tần
Access số

33 TRAU Transcoding and Rate/ Bộ chuyển đổi mã và phối


Adapter Unit howpjp tốc độ

34 TRx Transceiver Bộ thu - phát

DANH MỤC BẢNG


Bảng 1.1. Chuyển đổi đáp ứng kích thích. .................................................................... 7
Bảng 1.2. Phân loại theo dạng kích thích ...................................................................... 7
Bảng 1.3. Một số thông số kỹ thuật của board Arduino UNO R3 ............................... 12
Bảng 1.4. Tập lệnh AT điều khiển cuộc gọi. ............................................................... 19
Bảng 1.5. Tập lệnh AT điều khiển tin nhắn ................................................................. 20
Bảng 4.1. Danh sách linh kiện được sử dụng trong mạch. .......................................... 28

v
DANH MỤC HÌNH
Hình1.1. Sơ đồ tổng quan của một hệ thống cảnh báo. ..................................................3
Hình1.2. Vùng bảo vệ của cảm biến thân nhiệt ..............................................................4
Hình1.3. Một số loại cảm biến thường dùng hiện nay. ..................................................6
Hình 1.4. Một số loại Arduino thông dụng hiện nay. .................................................. 11
Hình 1.5. Board Arduino UNO thực tế. ..................................................................... 11
Hình 1.6. Phần cứng của board Arduino UNO. ......................................................... 12
Hình 1.7. Tham khảo thêm chức năng các chân của Arduino UNO R3. ................... 15
Hình 1.8. Phần mềm lập trình Arduino IDE. ............................................................. 16
Hình 1.9. Giao diện phần mềm Arduino IDE. ........................................................... 16
Hình 1.10. Vùng lệnh của phần mềm. ......................................................................... 17
Hình 1.11. Cấu trúc cơ bản của 1 frame dữ liệu. ......................................................... 18
Hình 1.12. Sơ đồ chân module SIM800L. ................................................................... 18
Hình 1.13. Cảm biến vật cản hồng ngoại E18-D80NK. .............................................. 20
Hình 1.14. Sơ đồ nguyên lý cảm biến hồng ngoại E18-D80NK. ................................ 21
Hình 1.15. Còi báo buzzer. .......................................................................................... 22
Hình 2.1. Sơ đồ làm việc của hệ thống báo trộm. ........................................................ 22
Hình 3.1. Sơ đồ khối hệ thống ..................................................................................... 23
Hình 3.2. Nguồn sạc adapter 5VDC. ........................................................................... 24
Hình 3.3. Khối xử lý trung tâm .................................................................................... 25
Hình 3.4. Khối cảm biến .............................................................................................. 25
Hình 3.5. Khối báo động từ xa .................................................................................... 26
Hình 3.6. Khối báo động tại chỗ .................................................................................. 26
Hình 3.8. Sơ đồ nguyên lý toàn hệ thống .................................................................... 27

vi
MỞ ĐẦU
1. Lí do chọn đề tài
Như chúng ta đã biết, gần đây tình trạng trộm cắp ở Việt Nam ngày càng phổ biến và
gia tăng. Các vụ trộm cắp xảy ra không chỉ gây thiệt hại lớn về tài sản của gia đình, cơ
quan mà còn gây tâm lý lo lắng cho nhiều người, ảnh hưởng đến an ninh trật tự xã hội.
Sau một số vụ việc và kiến nghị của cơ quan chức năng, nhiều gia đình đã thực hiện
tăng cường lắp đặt thiết bị báo trộm trong nhà. Tuy nhiên, các biện pháp này đôi khi
không hiệu quả.
Từ những yêu cầu thực tế đó, những đòi hỏi ngày càng cao của cuộc sống, cộng với sự
phát triễn mạnh mẽ của mạng di động em đã chọn đề tài “Thiết kế và thi công hệ thống
chống trộm qua điện thoại” nhằm đáp ứng nhu cầu giám sát điều khiển từ xa bằng điện
thoại di động, góp phần vào giữ vững trật tự an ninh của gia đình và xã hội.
2. Mục tiêu và nhiệm vụ nghiên cứu
 Mục tiêu
“Hệ thống chống trộm qua điện thoại” sẽ phát hiện những kẻ đột nhập từ bên ngoài,
từ đó nhắc nhở chúng ta để kịp thời đưa ra giải pháp hiệu quả nhất. Chủ đề sử dụng
bộ vi điều khiển làm bộ xử lý trung tâm và cảm biến hồng ngoại để phát hiện dấu hiệu
xâm nhập. Kèm theo các thiết bị đầu ra đa dạng như âm thanh (chuông, còi), tín hiệu
dạ quang (đèn)… module SIM nhận tín hiệu từ trung tâm, khi có sự cố sẽ gửi tin nhắn
thông báo cho người quản lý để xử lý khi có sự cố đột nhập xảy ra.
 Nhiệm vụ nghiên cứu
Đề tài tập trung nghiên cứu các vấn đề sau:
- Nghiên cứu hệ thống báo trộm trên thị trường.
- Nghiên cứu các thành phần của hệ thống báo trộm.
- Tìm hiểu về các loại cảm biến, module.
- Phân biệt được các loại cảm biến, nắm được các thông số của cảm biến như:
phạm vi, khoảng cách hoạt động, điện áp cung cấp, … Từ đó đưa ra lựa chọn phù hợp
để đưa vào sử dụng trong mô hình.
- Tìm hiểu về mạng thông tin di động.
- Thiết kế mạch báo trộm qua điện thoại.

1
3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu
 Đối tượng
- Nghiên cứu về hệ thống báo trộm.
- Nghiên cứu về thiết bị cảm biến hồng ngoại và module sim.
- Nghiên cứu về các linh kiện có trong mạch.
 Phạm vi nghiên cứu
- Nghiên cứu lý thuyết về các thành phần có trong hệ thống báo trộm.
- Nghiên cứu lý thuyết về các loại cảm biến.
- Nghiên cứu lý thuyết về mạng thông tin di đông GSM.

4. Phương pháp nghiên cứu


Sử dụng phương pháp luận làm rõ nội dung đề tài:
- Thu thập, phân tích các tài liệu có liên quan đến đề tài.
- Nghiên cứu các thành phần có trong hệ thống báo trộm.
- Tìm hiểu về mạng thông tin di động GSM.
- Tìm hiểu và phân tích hệ thống báo trộm qua điện thoại.

5. Dự đoán kết quả


Hệ thống sẽ báo động khi phát hiện có đột nhập và lập tức gọi điện, nhắn tin đến số
điện thoại được cài đặt sẵn để báo động cho người chủ biết để có phương pháp xử lý,
đồng thời sẽ báo động tại chỗ bằng âm thanh (còi buzzer) và ánh sáng (bóng đèn led).

6. Ý nghĩa khoa học và thực tiễn


Đề tài giúp em nắm rõ được kiến thức về hệ thống báo trộm kết hợp với mạng thông
tin di động GSM. Đề tài mang tính thực tế cao và được áp dụng nhiều vào cuộc sống.
Không chỉ các cơ quan, doanh nghiệp mà ngay cả các hộ gia đình cũng sử dụng phổ
biến.
7. Nội dung bố cục
CHƯƠNG I: CƠ SỞ LÝ THUYẾT
CHƯƠNG II: PHÂN TÍCH NGUYÊN LÝ LÀM VIỆC
CHƯƠNG III: TÍNH TOÁN VÀ THIẾT KẾ HỆ THỐNG
CHƯƠNG IV: THI CÔNG HỆ THỐNG
CHƯƠNG V: KẾT QUẢ ĐẠT ĐƯỢC, NHẬN XÉT VÀ ĐÁNH GIÁ

2
CHƯƠNG I: CƠ SỞ LÝ THUYẾT
1.1. GIỚI THIỆU TỔNG QUAN VỀ HỆ THỐNG CẢNH BÁO
1.1.1. Giới thiệu về hệ thống cảnh báo
Trước đây, khi nói đến công tác bảo vệ an ninh cũng như chống trộm đột nhập chúng
ta thường nghĩ đến là: thuê người làm bảo vệ hoặc là nuôi chó để bảo vệ nhà … Ngày
nay với sự phát triễn của công nghệ cũng như điện tử số, con người đã cho ra đời
những phát minh mới về lĩnh vực báo động có đột nhập, chúng đa dạng và được ứng
dụng rộng rãi trong cuộc sống.
Về nguyên tắc, một thiết bị báo động bao gồm 3 bộ phận chính: cảm biến, bộ xử lý
trung tâm và thiết bị báo động.
Cảm biến chính là thiết bị thu thập tín hiệu và sau đó gửi tín hiệu đó đến bộ xử lý
trung tâm. Có nhiều loại cảm biến như cảm biến khói, cảm biến từ, cảm biến nhiệt,
cảm biến hồng ngoại, cảm biến quang, cảm biến âm thanh…
Bộ xử lý trung tâm là bộ phận nhận thông tin từ cảm biến sau đó xử lý, tùy theo lập
trình viên mà nó cho ra các xử lý khác nhau khi nhận tín hiệu. Hầu hết các xử lý của
bộ xử lý trung tâm đều được trang bị thiết bị báo động để thông báo tình hình cho
người sử dụng. Các thiết bị cảnh báo thường bao gồm: còi, còi, điện thoại, đèn báo…

Hình 1.1. Sơ đồ tổng quan của một hệ thống cảnh báo.

3
1.1.2. Vùng bảo vệ
Khái niệm "vùng bảo vệ" của hệ thống báo động có thể hiểu đơn giản là âm lượng mà
phần tử báo động cung cấp khả năng bảo vệ phát hiện xâm nhập bằng cách phát ra tia
hồng ngoại, sóng siêu âm, v.v., tạo ra một không gian bảo vệ.
Kích thước và hình dạng của vùng được bảo vệ thay đổi tùy theo cách bố trí,
sắp xếp và phụ thuộc vào đặc tính của cảm biến và độ rộng quét.
Vùng bảo vệ của cảm biến hồng ngoại thân nhiệt

Hình 1.2. Vùng bảo vệ của cảm biến thân nhiệt


Tùy vào mỗi loại cảm biến thì có các thông số như góc quét, khoảng cách quét tối đa,
nhiệt độ phát hiện và kích thước khác nhau.
 Một số lưu ý để có được vùng quan sát bảo vệ tốt nhất:
• Tránh các vị trí điều hòa, lò sưởi, các nơi thay đổi nhiệt độ.
• Nên lắp ở các phòng có ít vật cản để có được phạm vi quét tốt nhất.
• Cần phải điều chỉnh vị trí, góc, độ cao phù hợp để có vùng quét rộng
nhất.
• Tránh để thiết bị đối diện thẳng và song song với hướng chuyển động, vì
như thế cảm biến sẽ kém nhạy với các chuyển động song song với tia quét.
1.2. GIỚI THIỆU TỔNG QUAN VỀ CẢM BIẾN
1.2.1. Khái niệm cảm biến
Cảm biến là một thiết bị được sử dụng để cảm nhận các đại lượng vật lý và đại lượng
phi điện được đo và chuyển đổi chúng thành các đại lượng vật lý có các đặc tính điện
như điện trở, điện tích và điện áp. Thông tin được xử lý để thu được các tham số định
tính hoặc định lượng của môi trường, phục vụ nhu cầu nghiên cứu khoa học, công

4
nghệ hoặc con người, gọi tắt là phép đo, phục vụ truyền và xử lý thông tin hoặc điều
khiển các quá trình khác.
Cảm biến thường được đặt trong vỏ bảo vệ và đôi khi tạo thành đầu dò với mạch hỗ
trợ. Tuy nhiên, trong nhiều tài liệu, thuật ngữ cảm biến ít được sử dụng cho các đối
tượng lớn. Một đại lượng có thể đo được (M) thường không có thuộc tính điện (nhiệt
độ, áp suất, trọng lượng, v.v.) tác động lên cảm biến để đưa ra đại lượng đặc trưng (S)
của một thuộc tính điện (điện áp, điện tích, điện tích, v.v.). . dòng điện để cung cấp trở
kháng), chứa thông tin được phép xác định giá trị của đại lượng này.
Phương trình chuyển đổi của cảm biến:
S = F(M)
Trong đó (S): đại lượng đầu ra hoặc phản ứng của cảm biến.
(M): đại lượng đầu vào hay kích thích
(F): phụ thuộc vào cấu tạo, vật liệu làm cảm biến
Cảm biến hoạt động không tiêu thụ thêm năng lượng để chuyển đổi chúng thành tín
hiệu điện. Loại cảm biến này hoạt động như một máy phát điện và phản ứng với điện
tích, điện áp hoặc dòng điện. Cảm biến hoạt động dựa trên ứng dụng của các hiện
tượng vật lý để chuyển đổi một số dạng năng lượng (nhiệt, quang, cơ, bức xạ, v.v.)
thành các đại lượng điện. Cảm biến thụ động sử dụng năng lượng bổ sung và chuyển
đổi nó thành tín hiệu điện. Loại cảm biến này hoạt động như một trở kháng và đáp ứng
có thể là điện trở, điện cảm hoặc điện dung. Cảm biến thụ động thường bao gồm một
trở kháng có tham số phụ thuộc chủ yếu vào đại lượng được đo. Do giá trị của trở
kháng phụ thuộc vào kích thước và tính chất điện của vật liệu được sản xuất (điện trở
suất p, độ thấm μ, độ thấm ε, v.v.), nên chỉ số ảnh hưởng đến kích thước, tính chất điện
hoặc cả hai có thể đưa ra riêng biệt.

 Một số loại cảm biến thường dùng hiện nay.

5
Hình 1.3. Một số loại cảm biến thường dùng hiện nay.
 Một cảm biến được sử dụng khi đáp ứng các tiêu chí kỹ thuật xác định:
• Độ nhạy: mức tăng nhỏ nhất có thể phát hiện được.
• Mức tuyến tính: dãy giá trị cần biến đổi với một hệ số biến đổi cố định.
• Phạm vi biến: Phạm vi giá trị biến khả dụng.
• Tác động bất lợi: khả năng thay đổi môi trường.
• Mức nhiễu: nhiễu riêng lẻ và ảnh hưởng của tác nhân đến kết quả.
• Sai số xác định: phụ thuộc vào độ nhạy và độ ồn.
• Độ trôi: sự thay đổi tham số theo thời gian phục vụ hoặc thời gian tồn tại.
• Độ trễ: mức độ đáp ứng với thay đổi của quá trình.
• Độ tin cậy: khả năng làm việc ổn định, chịu những biến động lớn của môi
trường.
• Điều kiện môi trường: dải nhiệt độ, độ ẩm áp suất, … làm việc được.
• Có sự tương đối trong tiêu chí tùy thuộc lĩnh vực áp dụng. Các cảm biến
ở các thiết bị số (digital), tức cảm biến logic, thì độ tuyến tính không có nhiều ý
nghĩa.

6
1.2.2. Phân loại cảm biến
a) Phân loại theo nguyên lý chuyển đổi giữa đáp ứng kích thích
Bảng 1.1. Chuyển đổi đáp ứng kích thích.
Hiện tượng Chuyển đổi và đáp ứng kích thích
Vật lý Nhiệt điện.
Quang điện.
Quang từ.
Điện từ.
Quang đàn hồi.
Nhiệt từ; …
Hóa học Biến đổi hóa học.
Biến đổi điện hóa.
Phân tích phổ; …
Sinh học Biến đổi sinh hóa.
Hiệu ứng trên cơ thể sống.
b) Phân loại theo kích thích
Bảng 1.2. Phân loại theo dạng kích thích
Âm thanh Biên pha, phân cực.
Phổ.
Tốc độ.
Điện Điện tích, dòng điện.
Điện thế, điện áp.
Điện trường.
Điện dẫn, hằng số điện môi.
Từ Từ trường.
Từ thông, cường độ điện trường.
Độ từ thẩm.
Quang Biên, pha, phân cực, phổ.
Độ truyền.
Hệ số phát xạ, khúc xạ.
Hệ số hấp thụ, hệ số bức xạ.

7
Vị trí.
Lực, áp suất.
Gia tốc, vận tốc.

Cơ Ứng suất, độ cứng.


Moment.
Khối lượng tỷ trọng.
Vận tốc chất lưu, độ nhớt …
Nhiệt Nhiệt độ.
Thông lượng.
Nhiệt dung, tỷ nhiệt.
Bức xạ Kiểu.
Năng lượng.
Cường độ.
c) Phân loại theo phạm vi xử dụng
• Khả năng quá tải
• Tốc độ đáp ứng
• Độ ổn định
• Tuổi thọ
• Điều kiện lựa chọn
• Kích thước, trọng lượng
• Công nghiệp
• Nghiên cứu khoa học
• Môi trường, khí tượng
• Thông tin, viễn thông
• Nông nghiệp
• Dân dụng
• Vũ trụ
• Quân sự
d) Phân loại theo thông số mô hình mạch thay thế
• Đầu ra cảm biến dương là nguồn áp, nguồn dòng (NPN, PNP, v.v.).

8
• Cảm biến thụ động được đặc trưng bởi các thông số R, L, C, M... tuyến tính hoặc
phi tuyến tính.
• Đường cong tham chiếu của cảm biến là một đường cong được biểu thị dưới dạng
hàm của giá trị đại lượng điện (S) ở đầu ra của cảm biến và đại lượng đo (M) ở đầu
vào.
1.2.3. Giới hạn sử dụng của cảm biến
Trong quá trình sử dụng, các cảm biến luôn chịu tác động của ứng lực cơ học, tác động
nhiệt. Khi các tác động này vượt quá ngưỡng cho phép, chúng sẽ thay đổi các đặc tính
hoạt động của cảm biến. Vì vậy, khi sử dụng cảm biến, người dùng cần lưu ý những
hạn chế này.
 Vùng làm việc danh định
Vùng làm việc danh định tương ứng với điều kiện hoạt động bình thường của cảm
biến. Ranh giới vùng là các giá trị giới hạn mà đại lượng đo, đại lượng vật lý liên quan
hoặc đại lượng ảnh hưởng thường có thể đạt tới mà không làm thay đổi các đặc tính

vận hành danh định của cảm biến.

 Vùng không gây nên hư hỏng


Vùng không gây nên hư hỏng là vùng mà khi các đại lượng đo hoặc đại lượng vật lý và
các đại lượng ảnh hưởng liên quan vượt quá ngưỡng của vùng vận hành được chỉ định,
nhưng vẫn nằm trong phạm vi không lỗi, các đặc tính của cảm biến có thể được sửa đổi
nhưng những các thay đổi có thể đảo ngược, nghĩa là khi trở lại vùng làm việc danh
nghĩa, các đặc tính của cảm biến trở về giá trị ban đầu.
 Vùng không phá hủy
Vùng không phá hủy là vùng mà khi các đại lượng đo hoặc đại lượng vật lý liên quan
và đại lượng ảnh hưởng vượt quá ngưỡng của vùng không phá hủy, nhưng vẫn nằm
trong phạm vi không phá hủy, thì các đặc tính của cảm biến sẽ thay đổi và những thay
đổi này được không thể đảo ngược. , nghĩa là khi trở về vùng làm việc danh định, các
đặc tính của cảm biến không thể trở về giá trị ban đầu. Trong trường hợp này, cảm biến
vẫn có thể sử dụng được, nhưng cảm biến cần được cân chỉnh lại.

9
1.3. GIỚI THIỆU TỔNG QUAN VỀ MẠNG THÔNG TIN DI ĐỘNG
TOÀN CẦU GSM
1.3.1. Giới thiệu về công nghệ GSM
GSM (Global System for Mobile communication) là hệ thống thông tin di động toàn
cầu. GSM là công nghệ không dây 2G (thế hệ thứ hai) có cấu trúc tế bào, cung cấp dịch
vụ truyền dữ liệu và thoại chất lượng cao với các băng tần khác nhau: 400MHz,
900MHz, 1800MHz và 1900MHz, được quy định bởi công ty viễn thông tiêu chuẩn
Châu Âu (ETSI). GSM là công nghệ kiến trúc mở nên hoàn toàn không phụ thuộc vào
phần cứng, người ta có thể mua thiết bị của nhiều hãng khác nhau. Do đó, công nghệ
GSM có mặt hầu hết mọi nơi trên thế giới khi các nhà cung cấp dịch vụ ký kết chuyển
vùng giữa họ để các thuê bao GSM có thể dễ dàng sử dụng điện thoại GSM của họ ở
bất cứ đâu. Hệ thống thông tin di động GSM sử dụng kết hợp phương pháp đa truy cập
phân chia theo thời gian (TDMA) và phương pháp đa truy cập phân chia theo tần số.
FDMA (Đa truy cập phân chia theo tần số), trong đó mỗi MS (Trạm di động) được gán
một cặp tần số và một khe thời gian để truy cập mạng.
1.4. GIỚI THIỆU VỀ ARDUINO VÀ CÁC LINH KIỆN ĐƯỢC SỬ DỤNG
TRONG MẠCH
1.4.1. Giới thiệu về Arduino
Arduino là một bo mạch vi điều khiển được thiết kế bởi một nhóm giáo sư và sinh viên
người Ý và ra mắt lần đầu tiên vào năm 2005. Mạch Arduino được sử dụng để cảm
nhận và điều khiển nhiều đối tượng khác nhau. Nó có thể thực hiện nhiều nhiệm vụ, từ
lấy tín hiệu từ cảm biến đến điều khiển đèn, động cơ và nhiều đối tượng khác. Hơn
nữa, mạch còn có khả năng kết nối với nhiều module khác nhau như module đọc thẻ từ,
Ethernet shield, sim900A,... làm tăng khả năng ứng dụng của mạch. Arduino sử dụng
ngôn ngữ lập trình C++ được biên dịch bởi Arduino IDE và các trình biên dịch đi kèm.
 Khả năng kết nối
Arduino có thể hoạt động hoàn toàn độc lập hoặc các Arduino có thể kết nối với nhau.
Hệ thống cảm biến đa dạng về chủng loại (đo đạc nhiệt độ, độ ẩm, gia tốc, vận tốc,
cường độ ánh sáng, màu sắc vật thể, lưu lượng nước, phát hiện chuyển động, phát hiện
kim loại, khí độc, …).
 Ứng dụng của Arduino trong đời sống

10
• Máy bay không người lái.
• Máy in 3D.
• Làm robot.
• Điều khiển đèn tín hiệu giao thông.
• Điều khiển các thiết bị cảm biến ánh sáng, âm thanh,... .
 Một số loại board Arduino thông dụng hiện nay

Hình 1.9. Một số loại Arduino thông dụng hiện nay.


1.4.1.1. Board Arduino UNO R3
Hiện phần cứng của Arduino có tất cả 6 phiên bản, các phiên bản thường được sử dụng
nhiều nhất là Arduino Uno và Arduino Mega. Trong đó Arduino Uno được sử dụng rất
rộng rãi trên thế giới.

Hình 1.5. Board Arduino UNO thực tế.


Thông số kỹ thuật của Arduino UNO R3

11
Bảng 1.3. Một số thông số kỹ thuật của board Arduino UNO R3
Chip điều khiển chính Atmega328P
Chip nạp và giao tiếp UART Atmega16U2
Điện áp hoạt động 5V-DC (chỉ được cấp qua USB)
Tần số hoạt động 16 MHz
Dòng tiêu thụ 30 mA
Số chân Digital I/O 14 (6 chân PWM)
Số chân Analog 6 (độ phân giải 10bit)
Dòng tối đa trên mỗi chân I/O 30 mA
Dòng ra tối đa (5V) 500 mA
Dòng ra tối đa (3.3V) 50 mA
Bộ nhớ flash 32 KB (ATmega328) với 0.5KB dùng bởi
boarotloade

SRAM 2 KB (ATmega328
EEPROM KB (ATmega328)
 Phần cứng của board Arduino UNO R3

Hình 1.6. Phần cứng của board Arduino UNO.


1. Cáp USB

12
Đây là dây cáp thường được bán kèm theo board, dây cáp dùng để cắm vào máy tính
để nạp chương trình cho board và dây đồng thời cũng lấy nguồn từ nguồn usb của máy
tính để cho board hoạt động. Ngoài ra cáp USB còn được dùng để truyền dữ liệu từ
board Arduino lên máy tính. Dây cáp có 2 đầu, đầu 1a được dùng để cắm vào cổng
USB trên board Arduino, đầu 1b dùng để cắm vào cổng USB trên máy tính.
2. IC Atmega 16U2
IC này được lập trình như một bộ chuyển đổi USB –to-Serial dùng để giao tiếp với
máy tính thông qua giao thức Serial (dùng cổng COM).
3. Cổng nguồn ngoài
Cổng nguồn ngoài nhằm sử dụng nguồn điện bên ngoài như pin, bình acquy hay các
adapter cho board Arduino hoạt động. Nguồn điện cấp vào cổng này là nguồn DC có
hiệu điện thế từ 6V đến 20V, tuy nhiên hiệu điện thế tốt nhất mà nhà sản xuất khuyên
dùng là từ 7 đến 12V.
4. Cổng USB
Cổng USB trên board Arduino dùng để kết nối với cáp USB.
5. Nút reset
Nút reset được sử dụng để reset lại chương trình đang chạy. Đôi khi chương trình chạy
gặp lỗi, người dùng có thể reset lại chương trình.
6. ICSP của ATmega 16U2
ICSP là chữ viết tắt của In-Circuit Serial Programming. Đây là các chân giao tiếp
SPI của chip Atmega 16U2. Các chân này thường ít được sử trong các dự án về
Arduino.
7. Chân xuất tín hiệu ra
Có tất cả 14 chân xuất tín hiệu ra trong Arduino Uno, những chân có dấu ~ là những
chân có thể băm xung (PWM), tức có thể điều khiển tốc độ động cơ hoặc độ sáng của
đèn.
8. IC ATmega 328
IC Atmega 328 là linh hồn của board mạch Arduino Uno, IC này được sử dụng trong
việc thu thập dữ liệu từ cảm biến, xử lý dữ liệu, xuất tín hiệu ra, …

13
9. Chân ICSP của ATmega 328
Các chân ICSP của ATmega 328 được sử dụng cho các giao tiếp SPI (Serial Peripheral
Interface), một số ứng dụng của Arduino có sử dụng chân này, ví dụ như sử dụng
module RFID RC522 với Arduino hay Ethernet Shield với Arduino.
10. Chân lấy tín hiệu Analog
Các chân này lấy tín hiệu Analog (tín hiệu tương tự) từ cảm biến để IC Atmega 328 xử
lý. Có tất cả 6 chân lấy tín hiệu Analog, từ A0 đến A5.
11. Chân cấp nguồn cho cảm biến
Các chân này dùng để cấp nguồn cho các thiết bị bên ngoài như role, cảm biến, RC
servo,…trên khu vực này có sẵn các chân GND (chân nối đất, chân âm), chân 5V, chân
3.3V như được thể hiện ở hình 1.10. Nhờ những chân này mà người sử dụng không cần
thiết bị biến đổi điện khi cấp nguồn cho cảm biến, relay, rc servo,…Ngoài ra trên khu
vực này còn có chân Vin và chân reset, chân IOREF. Tuy nhiên các chân này thường ít
được sử dụng.
12. Các linh kiện khác trên board Arduino Uno
Ngoài các linh kiện đã liệt kê bên trên, Arduino Uno còn 1 số linh kiện đáng chú ý
khác. Trên board có tất cả 4 đèn led, bao gồm 1 led nguồn (led ON nhằm cho biết
board đã được cấp nguồn), 2 led Tx và Rx, 1 led L. Các led Tx và Rx sẽ nhấp nháy khi
có dữ liệu truyền từ board lên máy tính hoặc ngược lại thông qua cổng USB. Led L
được kết nối với chân số 13. Led này được gọi là led on board (tức led trên board), led
này giúp người dùng có thể thực hành các bài đơn giản mà không cần dùng thêm led
ngoài.
Trong 14 chân ra của board còn có 2 chân 0 và 1 có thể truyền nhận dữ liệu nối tiếp
TTL. Có một số ứng dụng cần dùng đến tính năng này, ví dụ như ứng dụng điều khiển
mạch Arduino Uno qua điện thoại sử dụng bluetooth HC05.

14
Hình 1.7. Tham khảo thêm chức năng các chân của Arduino UNO R3.
 Phần mềm lập trình Arduino IDE (Integrated Development
Environment)
Arduino IDE là một môi trường phát triển tích hợp nguồn mở cho phép người dùng dễ
dàng viết mã và tải nó lên bảng. Môi trường phát triển được viết bằng ngôn ngữ lập
trình CPU dựa trên Java và phần mềm mã nguồn mở khác. Phần mềm này có thể được
sử dụng với bất kỳ bo mạch Arduino nào. Arduino IDE là một môi trường phát triển
tích hợp đa nền tảng hoạt động cùng với bộ điều khiển Arduino để viết, biên dịch và tải
mã lên bảng. Phần mềm này hỗ trợ rất nhiều loại bo mạch Arduino như Arduino Uno,
Nano, Mega, Pro hay Pro Mini, .... Ngôn ngữ tổng quát cho Arduino là C và C++ nên
phần mềm phù hợp với những lập trình viên biết cả 2 ngôn ngữ này. Các tính năng như
đánh dấu cú pháp, tự động thụt đầu dòng,... làm cho nó trở thành một sự thay thế hiện
đại cho các IDE khác. Arduino IDE có thư viện code mẫu rất phong phú, viết chương
trình trên Arduino IDE khá dễ dàng, OpenSource viết riêng cho Arduino ngày càng
nhiều.

15
Hình 1.8. Phần mềm lập trình Arduino IDE.
Các chương trình Arduino được viết bằng C hoặc C++. Arduino IDE đi kèm với một
thư viện phần mềm được gọi là "Wiring", từ project Wiring gốc, có thể giúp các thao
tác input/output được dễ dàng hơn. Người dùng chỉ cần định nghĩa 2 hàm để tạo ra một
chương trình vòng thực thi (cyclic executive) có thể chạy được:
• Setup (): hàm này chạy mỗi khi khởi động một chương trình, dùng để
thiết lập các cài đặt.
• Loop (): hàm này được gọi lặp lại cho đến khi tắt nguồn board mạch.
 Về giao diện.
Giao diện làm việc của Arduino IDE gồm 3 vùng chính:
- Vùng lệnh.
- Vùng viết chương trình. - Vùng thông báo.

Hình 1.9. Giao diện phần mềm Arduino IDE.

 Vùng lệnh.

16
Bao gồm các nút lệnh (File, Edit, Sketch, Tools, Help). Phía dưới là các icon cho phép
sử dụng nhanh các chức năng thường dùng của IDE được miêu tả như sau:

Hình 1.10. Vùng lệnh của phần mềm.


 Vùng viết chương trình.
Ta sẽ viết đoạn mã của mình ở đây. Tên chương trình sẽ được hiển thị ngay dưới dãy
của các icon.
 Vùng thông báo (debug):
Những thông báo từ IDE sẽ được hiển thị tại đây. Để ý rằng góc dưới cùng bên phải
hiển thị loại board Arduino và cổng COM được sử dụng. Luôn phải chú ý đến đến mục
này bởi nếu chọn sai loại Arduino hoặc cổng COM ta sẽ không thể upload được code
của mình.
1.4.1.2. Chuẩn truyền dữ liệu nối tiếp UART (Universal Asynchronous Reciver
Transmitter).
UART – là viết tắt của Universal Asynchronous Receiver – Transmitter có nghĩa là
truyền nhận dữ liệu nối tiếp bất đồng bộ.
Đặc điểm: Truyền dữ liệu nối tiếp bất đồng bộ có 1 đường phát dữ liệu (Tx) và 1
đường nhận dữ liệu (Rx), do không có tín hiệu xung clock nên gọi là bất đồng bộ. Để
truyền được dữ liệu thì cả bên phát và bên nhận phải tự tạo xung clock có cùng tần số
và thường được gọi là tốc độ baud, ví dụ như 2400 baud, 4800 baud, 9600 baud...
- Ưu điểm: Đơn giản, hiệu quả tương đối cao.
- Khuyết điểm: Do tồn tại các bit start và bit stop, khoảng trống dẫn đến
thời gian truyền chậm.

17
 Quá trình truyền dữ liệu UART
Để bắt đầu cho việc truyền dữ liệu bằng UART, một START bit được gửi đi, sau đó là
các bit dữ liệu và kết thúc quá trình truyền là STOP bit.
Khi ở trạng thái chờ (idle) mức điện thế ở mức 1 (high). Khi bắt đầu truyền START bit
sẽ chuyển từ 1 xuống 0 để báo hiệu cho bộ nhận là quá trình truyền dữ liệu sắp xảy ra.
Sau START bit là đến các bit dữ liệu D0 - D7 (các bit này có thể ở mức High hoặc
Low tùy theo dữ liệu, theo hình ví dụ như trên byte dữ liệu là LSB – 11010010 –
MSB). Sau khi truyền hết dữ liệu thì đến bit kiểm tra Parity. Cuối cùng là STOP bit là 1
báo cho thiết bị rằng các bit đã được gửi xong.
Thiết bị nhận sẽ tiến hành kiểm tra khung truyền nhằm đảm báo tính đúng đắn của dữ
liệu.

Hình 1.11. Cấu trúc cơ bản của 1 frame dữ liệu.


1.4.2. Các linh kiện được sử dụng trong mạch
1.4.2.1. Module SIM800L
Module SIM800L có khả năng nhắn tin SMS, nghe, gọi, GPRS, ... như một điện thoại
nhưng có kích thước nhỏ nhất trong các loại module SIM (25 mm x 22 mm). Điều
khiển module sử dụng bộ tập lệnh AT dễ dàng, chân kết nối dùng rào đực thông dụng
(male hearder) chuẩn 100 mil.

18
Hình 1.12. Sơ đồ chân module SIM800L.
Thông số kỹ thuật
- Nguồn cấp: 3.7V đến 4.2V, có thể sử dụng với nguồn dòng thấp từ 500
mAh trở lên (như cổng USB, nguồn từ board Arduino).
- Khe cắm sim: MICROSIM.
- Dòng khi ở chế độ chờ: 10 mA.
- Dòng khi hoạt động: 100 mA đến 1 A.
- Hỗ trợ 4 băng tần: GSM850MHz, EGSM900MHz, DSC1800MHz,
PCS1900MHz.
Chức năng các chân của module SIM800L
- Chân NET: lắp anten, có thể dùng anten đi kèm hoặc anten mở rộng.
- Chân VCC: chân nguồn dương 4.2V.
- Chân GND: chân nguồn âm 0V.
- Chân RST: chân reset sử dụng khi khởi động lại module sim.
- Chân TXD: chân truyền UART TX.
- Chân RXD: chân nhận UART RX.
- Chân DTR: chân UART DTR.
- Chân RING: báo có cuộc gọi đến
- Chân SPKP, SPKN: ngõ ra âm thanh, kết nối với loa để phát âm thanh.
- Chân MICP, MICN: ngõ vào âm thanh, gắn thêm mirco để thu âm thanh.
 Tập lệnh AT điều khiển cuộc gọi
Bảng 1.4. Tập lệnh AT điều khiển cuộc gọi.
Lệnh Mô tả

AT+CLIP=1<CR><LF> Hiển thị thông tin cuộc gọi đến.


ATD[số_điện_thoại];<CR><LF> Lệnh thực hiện cuộc gọi.
ATH<CR><LF> Lệnh thực hiện kết thúc cuộc gọi
hoặc cúp máy khi có cuộc gọi đến.

ATA<CR><LF> Lệnh thực hiện chấp nhân khi có


cuộc gọi đến.

19
 Tập lệnh AT điều khiển tin nhắn
Bảng 1.5. Tập lệnh AT điều khiển tin nhắn
Lệnh Mô tả
AT+CMGF=1<CR><LF> Lệnh đưa SMS về chế độ Text, phải có
dạng này mới gửi tin nhắn dạng Text.

AT+CMGS=“Số_điện_thoại”<CR><LF> Đợi đến khi có kí tự “>” được gửi về thì


đánh nội dung tin nhắn.
Lệnh gửi tin nhắn.
AT+CMGR=x<CR><LF> X là địa chỉ tin nhắn cần đọc.
Đọc một tin nhắn vừa gửi đến, lệnh được
trả về nội dung tin nhắn, thông tin người
gửi, thời gian gửi.

AT+CMGDA=“DEL ALL”<CR><LF> Xóa toàn bộ tin nhắn trong các hộp thư.
AT+CNMI=2,2<CR><LF> Hiển thị nội dung tin nhắn ngay khi có tin
nhắn đến.

 Sau mỗi tập lệnh AT thường thấy <CR><LF> thực chất nó là hai mã điều khiển
<CR>tương ứng 0x0D (hexa), <LF> tương ứng 0x0A (hexa).
1.4.2.2. Cảm biến vật cản hồng ngoại E18-D80NK.
Cảm biến vật cản hồng ngoại E18-D80NK sử dụng ánh sáng hồng ngoại để xác định
vật cản phía trước cảm biến, cảm biến phát ra tia hồng ngoại với dải tần số chuyên biệt
cho khả năng chống nhiễu tốt kể cả ở điều kiện ánh sáng ngoài trời.

Hình 1.13. Cảm biến vật cản hồng ngoại E18-D80NK.

20
Thông số kỹ thuật
• Nguồn điện cung cấp: 5VDC.
• Khoảng cách phát hiện: 3 - 80cm.
• Dòng kích ngõ ra: 300mA.
• Ngõ ra dạng NPN cực thu hở giúp tùy biến được điện áp ngõ ra, trở treo
lên áp bao nhiêu sẽ tạo thành điện áp ngõ ra bấy nhiêu.
• Có led hiển thị ngõ ra màu đỏ.
• Kích thước: 1.8cm (D) x 7.0cm (L).
 Sơ đồ nguyên lý

Hình 1.14. Sơ đồ nguyên lý cảm biến hồng ngoại E18-D80NK.


Nguyên lý hoạt động: Tia hồng ngoại phát ra một tần số nhất định, khi phát hiện hướng
truyền có vật cản (mặt phản xạ), phản xạ vào đèn thu hồng ngoại, sau khi so sánh đèn
màu xanh sẽ sáng lên, đống thời một tín hiệu số được đưa đến đầu ra (một tín hiệu bậc
thấp).
Khoảng cách làm việc hiệu quả từ 20 đến 150 cm, điện áp làm việc là 3.3V đến 5V.
Độ nhạy sáng của cảm biến được điều chỉnh bằng chiếc áp, cảm biến dễ lắp ráp dễ sử
dụng.
1.4.2.6. Còi buzzer.
Còi Buzzer 5VDC có tuổi thọ cao, hiệu suất ổn định, chất lượng tốt, được sản xuất nhỏ
gọn phù hợp thiết kế với các mạch còi buzzer nhỏ gọn, mạch báo động.

21
Hình 1.15. Còi báo buzzer.
Thông số kỹ thuật.
- Nguồn: 3.5V - 5.5V.
- Dòng điện tiêu thụ: <25mA.
- Biên độ âm thanh: >80 dB.
- Nhiệt độ hoạt động: -20 °C đến +70 °C.
- Kích thước: Đường kính 12mm, cao 9,7mm.

CHƯƠNG II: PHÂN TÍCH NGUYÊN LÝ LÀM VIỆC


2.1. PHÂN TÍCH SƠ ĐỒ HOẠT ĐỘNG CỦA HỆ THỐNG CHỐNG TRỘM
QUA ĐIỆN THOẠI
Trong đề tài này em thiết kế mạch cho mô hình hoạt động theo sơ đồ sau:

Hình 2.1. Sơ đồ làm việc của hệ thống báo trộm.


Sơ đồ của hệ thống chống trộm qua điện thoại gồm 3 phần:
• Các sensor: cảm biến hồng ngoại.
• Bộ xử lý trung tâm: Arduino UNO.
• Các thiết bị cảnh báo: module sim, còi báo và bóng đèn.
• Thiết bị hiển thị: LCD 16x2.

22
2.2. PHÂN TÍCH NGUYÊN LÝ LÀM VIỆC CỦA HỆ THỐNG CHỐNG
TRỘM QUA ĐIỆN THOẠI
Khi có phát hiện đột nhập, cảm biến hồng ngoại sẽ phát tín hiệu cảnh báo về bộ xử lý
trung tâm, bộ xử lý trung tâm sẽ phát tín hiệu cảnh báo đến các thiết bị cảnh báo.
Khi nhận được tín hiệu cảnh báo, còi báo sẽ hú lên và bóng đèn được bật sáng đồng
thời module sim sẽ nhắn tin, gọi điện đến chủ nhà. Chủ nhà có thể tắt thiết bị cảnh báo
bằng điện thoại.

CHƯƠNG III: TÍNH TOÁN VÀ THIẾT KẾ HỆ THỐNG


3.1. THIẾT KẾ SƠ ĐỒ HỆ THỐNG

Hình 3.1. Sơ đồ khối hệ thống


 Chức năng các khối
- Khối nguồn: cung cấp nguồn một chiều 5v cho hệ thống hoạt động.
- Khối xử lý trung tâm: là khối quan trọng nhất, có chức năng nhận và xử lý tín
hiệu, sau đó xuất tín hiệu cảnh báo và điều khiển thiết bị.

23
- Khối cảm biến: phát hiện đột nhập và phát tín hiệu về trung tâm xử lý để đưa ra
cảnh báo.
- Khối báo động từ xa: nhận tín hiệu từ trung tâm xử lý và quay số gọi điện đến số
điện thoại đã được cài sẵn để báo động.
- Khối báo động tại chỗ: lập tức đưa ra cảnh báo khi nhận tín hiệu cảnh báo từ
khối xử lý trung tâm.
3.2. NHIỆM VỤ TỪNG KHỐI
3.2.1. Khối nguồn
Mạch sử dụng nguồn adapter 5VDC cấp trực tiếp vào Arduino UNO R3, sau đó từ
Arduino cấp nguồn cho toàn hệ thống hoạt động.
Ngoài ra, ta có thể cấp nguồn bằng sạc nguồn adapter 5V vào jack trên Arduino hoặc
có thể cấp nguồn bằng dây cáp USB, cổng USB trên Arduino có thể kết nối với máy
tính để bàn hoặc máy tính xách tay.

Hình 3.2. Nguồn sạc adapter 5VDC.

24
3.2.2. Khối xử lý trung tâm

Hình 3.3. Khối xử lý trung tâm


Mạch sử dụng Arduino UNO R3 làm khối xử lý trung tâm. Arduino UNO R3 nhận và
xử lý tín hiệu từ cảm biến vật cản hồng ngoại E18-D80NK, buzzer và module
SIM800L, và nhận tín hiệu truyền đến từ điện thoại thông qua module SIM để tắt thiết
bị cảnh báo.
3.2.3. Khối cảm biến

Hình 3.4. Khối cảm biến


Sử dụng cảm biến vật cản hồng ngoại E18-D80NK, khi phát hiện có đột nhập cảm biến
sẽ phát tín hiệu cảnh báo về khối xử lý trung tâm để phát ra tín hiệu báo động.

25
3.2.4. Khối báo động từ xa

Hình 3.5. Khối báo động từ xa


Sử dụng module SIM800L nhận tín hiệu cảnh báo từ khối xử lý trung tâm, quay số gọi
điện và nhắn tin đến số thuê bao đã được cài đặt sẵn để cảnh báo, và nhận tín hiệu điều
khiển từ số điện thoại chủ thuê bao và truyền tín hiệu lại khối xử lý trung tâm để tắt
thiết bị cảnh báo.
3.2.5. Khối báo động tại chỗ

Hình 3.6. Khối báo động tại chỗ


Sử dụng module relay 5VDC, buzzer khi có tín hiệu cảnh báo từ khối xử lý trung tâm,
buzzer phát ra âm thanh để báo động.

26
3.2.6. Sơ đồ nguyên lý toàn mạch

Hình 3.8. Sơ đồ nguyên lý toàn hệ thống


 Nguyên lý hoạt động của mạch.
Ta cấp một nguồn 5VDC thông qua Arduino để cấp cho toàn mạch hoạt động. Sau khi
được cấp nguồn cảm biến vật cản hồng ngoại E18-D80NK tạo ra một vùng bảo vệ để
phát hiện đột nhập. Module SIM800 và còi buzzer luôn trong trạng thái chờ.
Khi có đột nhập, cảm biến vật cản hồng ngoại sẽ phát tín hiệu cảnh báo về khối xử lý
trung tâm. Arduino sẽ phát tín hiệu cảnh báo đến buzzer để phát ra âm thanh lớn báo
động, đồng thời tín hiệu được đưa đến module SIM800L để quay số gọi điện và nhắn
tin đến số thuê bao được cài đặt để báo động ở xa.
Sau khi giải quyết được vấn đề đột nhập, do đang là trạng thái báo động nên còi báo
động sẽ rất ồn, vì thế chủ thuê bao có thể nhắn tin “OFF” đến số điện thoại được lắp
trong module SIM800L để tắt buzzer.

27
CHƯƠNG IV: THI CÔNG HỆ THỐNG
4.1. THI CÔNG BOARD MẠCH
Sau khi in ra board đồng, cần kiểm tra các đường giây có bị hở hay không? Khi khoan
lỗ để hàn chân linh kiện cũng phải dùng mũi khoan sao cho hợp lý với chân linh kiện,
điều này giúp linh kiện khi lắp vào mạch được chắc chắn, việc hàn linh kiện cũng dễ
dàng hơn.
4.2. DANH SÁCH LINH KIỆN ĐƯỢC SỬ DỤNG TRONG MẠCH
Bảng 4.1. Danh sách linh kiện được sử dụng trong mạch.
STT Tên linh kiện Số lượng
1 Nguồn adapter 5VDC 1
2 Board Arduino UNO R3 1
3 Module SIM800L 1
4 Cảm biến vật cản hồng ngoại E18-D80NK 1
5 Còi báo buzzer 1

4.3. LẮP RÁP VÀ KIỂM TRA


Quy trình lắp ráp và kiểm tra mạch:
- Bước 1: Rửa board đồng sạch sẽ bằng nước rửa mạch sau khi ủi mạch, phủ nhựa
thông để tránh oxy hóa và tiến hành khoan lỗ.
- Bước 2: Dùng đồng hồ chỉnh thang đo điện trở x1 để kiểm tra ngắn mạch xem
ngõ vào 5V thông với các cảm biến và module hay chưa và GND có nối nhau chưa.
- Bước 3: Hàn các chân linh kiện và các hàng rào vào board mạch, tiến hành đo
đạt kiểm tra kết nối.
- Bước 4: Nạp và chạy thử chương trình.

28
CHƯƠNG V: KẾT QUẢ ĐẠT ĐƯỢC, NHẬN XÉT VÀ ĐÁNH
GIÁ
5.1. KẾT QUẢ ĐẠT ĐƯỢC
Sau khi hoàn thành đồ án này, em đã nghiên cứu và tích lũy thêm nhiều hiểu biết, kiến
thức mới, tăng khả năng vận dụng lý thuyết vào thực tế, hiểu biết hơn về hệ thống
chống trộm, các tính năng của Arduino UNO R3, module SIM800L, cảm biến vật cản
hồng ngoại E18-D80NK, ….

5.2. NHẬN XÉT VÀ ĐÁNH GIÁ


Sau thời gian tìm hiểu, thiết kế và thi công đồ án với đề tài “Thiết kế và thi công hệ
thống chống trộm qua điện thoại” đã hoàn thiện.
Nhìn chung, mô hình hệ thống hoạt động tương đối ổn định, có thể làm việc liên tục,
đạt được yêu cầu ban đầu đề ra.
Sản phẩm hoạt động phụ thuộc một phần vào mạng điện thoại. vùng phủ sóng càng
mạnh thì thiết bị hoạt động càng tốt.
Tuy nhiên, do hạn chế về kiến thức cũng như thời gian, nguồn tham khảo chủ yếu là
thông qua mạng internet nên đề tài còn có hạn chế:
- Hoạt động chưa tốt ở vùng có sóng điện thoại yếu.
- Tính thẩm mỹ và độ chính xác chưa cao.

KẾT LUẬN VÀ HƯỚNG PHÁT TRIỂN


 Kết luận
Sau thời gian cố gắng và nổ lực tìm kiếm tài liệu cùng với sự tận tình hướng dẫn của
thầy TS. Lê Khắc Sinh, đồ án đã hoàn thành đúng thời gian quy định và theo yêu cầu
đặt ra là cảnh báo khi có đột nhập.
Sau thời gian thực hiện đồ án em đã biết cách sử dụng, điều chỉnh các cảm biến,
module, Arduino.
Mô hình phần cứng được bố trí phù hợp, dễ dàng quan sát.
Vì mô hình nhỏ nên độ chính xác chưa được cao.

29
 Hướng phát triển
Do đề tài mới chỉ dừng lại ở việc thiết kế mô hình hệ thống nhỏ nên chưa phản ánh
được hết những trường hợp ngoài thực tế dễ xảy ra báo động giả. vì vậy để hệ thống có
thể phát triển hơn trong đời sống, em xin đề xuất một vài phương án để cải thiện đề tài:
- Sử dụng những cảm biến chuyên dụng có độ chính xác cao.
- Có thể dùng thêm camera vào hệ thống để chụp hình lại hiện trường khi
có đột nhập, tránh trường hợp báo động giả.
- Sử dụng nguồn dự phòng cho hệ thống.

TÀI LIỆU THAM KHẢO


[1]. Bkaii.com.vn “hệ thống thông tin di động toàn cầu mạng di động GSM”.
[2]. Esmarthome.net “TÀI LIỆU ĐÀO TẠO HỆ THỐNG BÁO ĐỘNG”.
[3]. HUỲNH MINH PHÚ (2015) “TỰ HỌC NHANH ARDUINO CHO NGƯỜI MỚI
BẮT ĐẦU”.
[4]. HUỲNH MINH PHÚ (2017) “Hướng dẫn sử dụng module sim800L” Lập trình vi
điều khiển, (221).
[5]. Tìm hiểu module sim800l (https://espace.edu.vn/module-arduino-va-
thuvien/sim800l-module-gsm-nhan-tin-va-goi-dien-gia-re/ ).

30
PHỤ LỤC
 Lưu đồ thuật toán của hệ thống.

 Code chương trình hệ thống.


#include <Wire.h>
#include <SoftwareSerial.h>
SoftwareSerial sim(10, 11);
int _timeout;
String _buffer;
#define relay 7
#define buzzer 8
#define ir 9

String textSms;
String number = "+84937860362";
uint8_t index1;
int demSms = 0;
//...........................................................
void setup() {
Serial.begin(9600);
_buffer.reserve(50);

31
sim.begin(9600);

pinMode(relay, OUTPUT);
digitalWrite(relay, LOW);
pinMode(buzzer, OUTPUT);
pinMode(ir, INPUT);

delay(1000);

Serial.println("<<Connected>>");
}
//...........................................................
void loop() {
if (digitalRead(ir) == 1)
{

Serial.println("normal");
}
if (digitalRead(ir) == 0)
{

digitalWrite(buzzer, HIGH);
Serial.println("WARNING");
Serial.println(number);
Serial.println("send meggase");

Serial.println("Calling to phone");

callNumberr();

SendMessage();

while (1) {

Serial.println("Ready");
if (textSms.indexOf("OFF") != -1)
{

digitalWrite(buzzer, LOW);
digitalWrite(relay, LOW);
Serial.println("off");

32
Serial.println("delete");
goto endd;
}
}
}
endd:;
}
//...........................................................
void SendMessage()
{
Serial.println ("Sending Message");
sim.println("AT+CMGF=1"); //Sets the GSM Module in Text Mode
delay(1000);

delay(1000);
String SMS = "WARNING";
sim.println(SMS);
delay(100);
sim.println((char)26);// ASCII code of CTRL+Z
delay(5000);
}
//......................................................
void callNumberr() {
sim.println("AT");
updateSerial();
sim.println("ATD+ " + number + ';');
updateSerial();
Serial.println("calling");
delay(20000); // wait for 20 seconds...
sim.println("ATH");
updateSerial();
}
void updateSerial()
{
delay(500);
while (Serial.available())
{
sim.write(Serial.read());
}
while (sim.available())
{
Serial.write(sim.read());
}
}
//...........................................................

33

You might also like