Professional Documents
Culture Documents
Chuong 1
Chuong 1
Skinner: “HT là một quá trình thích ứng hành vi tiến bộ”.
Gates và những ngƣời khác “Học hỏi là việc sửa đổi hành
vi thông qua kinh nghiệm”
Henry, Psmith: “Học hỏi là việc tiếp thu/lĩnh hội hành vi
mới hoặc củng cố hoặc làm suy yếu hành vi cũ là kết quả của
kinh nghiệm.”
Crow and Crow: “ Học hỏi là việc tiếp thu thói quen,
kiến thức và thái độ. Nó liên quan đến những cách làm mới, và
nó vận hành trong một nỗ lực riêng lẻ để vƣợt qua các chƣớng
ngại vật hoặc điều chỉnh các tình huống mới.”
Munn: “Học là sửa đổi hành vi và kinh nghiệm”.
M. L. Bigge: “Học tập có thể đƣợc coi là thay đổi về hiểu
biết, hành vi, nhận thức, động lực hoặc sự kết hợp của những
điều này”.
…
Bốn thuộc tính của việc học được nhấn mạnh:
Theo quá trình: học tập là sự thay đổi liên tục/ không
ngừng trong hành vi.
Học tập không bao gồm thay đổi do bệnh tật, mệt
mỏi, trƣởng thành và sử dụng chất gây nghiện.
Việc học không thể quan sát trực tiếp mà biểu hiện
trong các hoạt động của cá nhân.
Học tập phụ thuộc vào thực hành và trải nghiệm/ kinh
nghiệm của cá nhân
Câu hỏi:
Học tập có những đặc điểm gì?
1. Học tập là một quá trình sửa đổi liên tục của hành
vi và diễn ra trong suốt cuộc đời
2. Học tập có sức lan tỏa, liên quan đến tất cả các
khía cạnh của cuộc sống con ngƣời.
7. Học tập luôn quan tâm đến mục tiêu. Những mục
tiêu này có thể đƣợc thể hiện dƣới dạng hành vi quan
sát đƣợc.
Đƣờng cong học tập điển hình của nhiều loại hình học tập.
Đƣờng cong bao gồm một số bất thƣờng, vì tiến trình không
phải là hằng số.
Nguyên nhân của thời kỳ không có sự tiến bộ rõ
ràng
(i) Ngƣời học có thể sắp xếp lại việc học trƣớc đó
thành một mô hình mới trƣớc khi có thể tiến bộ hơn
nữa.
(ii) Ngƣời học có thể gặp phải những thói quen xấu
(iii) Thiếu tiến bộ có thể là do giảm động lực.
(iv) Nhiệm vụ có thể không thống nhất.
(v) Mất hứng thú
(vi) Sự khởi đầu của sự mệt mỏi cũng là một trong
những nguyên nhân của sự tiến bộ không rõ ràng.
…
Các loại đường cong học tập
Đường cong lồi
Nó mô tả sự cải thiện ban đầu nhanh chóng, song
việc học chậm lại theo thời gian. Khi nhiệm vụ đơn giản
và ngƣời học có thực hành trƣớc đó về một nhiệm vụ
tƣơng tự, chúng ta sẽ có loại đƣờng cong học tập này
Đường cong lõm
Có sự cải thiện ban đầu chậm và học tập tăng
theo thời gian. Khi nhiệm vụ khó khăn, chúng ta
có đƣợc kiểu học nhƣ vậy.
Kết hợp đường cong lõm & đường cong lồi
Có vẻ nhƣ chữ in hoa “S”. Đƣờng cong có
hình dạng lõm hoặc lồi lúc ban đầu tùy thuộc vào
tính chất của nhiệm vụ
Tầm quan trọng của đường cong học tập
1.Giáo viên có thể chẩn đoán những lý do cho sự
thiếu tiến bộ dựa vào đƣờng cong học tập
2. Giáo viên có thể quan sát HĐ của học sinh để phát
hiện ra thói quen học tập sai lầm, nguyên nhân cản trở
sự tiến bộ của học sinh.
3. Không có tiến bộ rõ ràng có thể là do thiếu động
lực.
4. Các đƣờng cong học tập đƣa ra một bằng chứng đồ
họa về một tiến bộ, đây là một thiết bị tạo động lực
hiệu quả cho ngƣời học.
5. Sự xuất hiện của sự không tiến bộ rõ ràng có thể
đƣợc giảm thiểu bằng cách sử dụng các phƣơng pháp
giảng dạy tích cực/ƣu việt.
3. Các lý thuyết nghiên cứu về nhận thức, học tập
3.1. Lý thuyết học tập
- Một lý thuyết học tập mô tả, giải thích những gì đang diễn ra
trong cách học của động vật và con người, từ đó giúp chúng ta hiểu
được quá trình học tập và sự phức tạp vốn có của nó.
- Các lý thuyết học tập có hai giá trị chính (Hill, 2002):
+ Cung cấp thuật ngữ khoa học và khung khái niệm giúp chúng
ta diễn giải các hiện tượng/tình huống của việc học mà chúng ta quan
sát.
+ Các lý thuyết không cung cấp giải pháp, nhưng chúng hướng
sự chú ý đến những biến số rất quan trọng trong việc tìm kiếm giải
pháp.
Các lý thuyết nhận thức nhìn xa hơn việc quan sát hành vi để
giải thích việc học dựa trên khả năng tư duy của não bộ. Chủ nghĩa
kiến tạo xem việc học là một quá trình trong đó người học chủ động
xây dựng hoặc xây dựng các ý tưởng hoặc khái niệm mới.
Thảo luận về Các lý thuyết nghiên
cứu về nhận thức, học tập
1.1. Thuyết hành vi
1.2. Thuyết nhân văn
1.3. Thuyết nhận thức
1.4. Thuyết niềm tin vào năng lực bản thân
1.5. Thuyết định hướng mục tiêu
1.6. Thuyết tư duy
1.7. Thuyết tự xác định
1.8. Thuyết kz vọng- giá trị
1.9. Thuyết hoạt động