You are on page 1of 32

BỆNH LÍ TUỶ

RĂNG SỮA
Nhóm 12
Vi Huyền Trang
Nguyễn Thị Thu Trang
Phạm Thị trang
Trương Thị Kiều Trang
Bùi Bảo Trung
Nguyễn Đình Trung
PHỤ LỤC
Đại cương

Chẩn đoán bệnh lí tủy răng sữa

Phân loại thể bệnh lâm sàng

Hội chứng vách và hội chứng kẽ


ĐẠI CƯƠNG

Theo Stewart, Barber, Troutman và Wei (1982):” răng trẻ em là những thực hành và giáo dục
về chăm sóc răng miệng toàn diện trong dự phòng và điều trị cho trẻ từ khi sinh ra đến tuổi vị
thành niên. Bao gồm cả chăm sóc cho các bệnh nhân đặc biệt có vẫn đề về thần kinh và tâm sinh

Theo hiệp hội răng trẻ em Mỹ (1999):” răng trẻ em là khái niệm chuyên biệt về tuổi, bao gồm
chăm sóc răng miệng ban đầu và chuyên khoa, toàn diện cả về điều trị và dự phòng cho trẻ sơ
sinh và trẻ em đến tuổi vị thành niên,bao gồm cả những trẻ em có nhu cầu chăm sóc đặc biệt
TÌNH HUỐNG LÂM SÀNG
Một trong những vấn đề ở răng trẻ em đó là bệnh lí tuỷ răng sữa. Do có nhiều đặc điểm
khác biệt về giải phẫu và sinh lĩ giữa răng sữa và răng vĩnh viện nên bệnh lí tuỷ răng sữa
cũng như cách điều trị có nhiều điểm khác nhau

Case : BN nam, 8 tuổi

a, Phim quanh chóp trước điều trị răng


R4 sữa hàm dưới không có sưng nướu,
tiến sử đau không rõ ràng
-----> Khó khăn cho chẩn đoán. Răng
được trám tạm bằng glass inomar
b,1 tuần sau , trẻ bị sưng nướu nhưng
không đau
----> chẩn đoán cuối cùng là viêm tủy
không hồi phục
1.Nhắc lại hình thể giải phẫu
Thân răng
A. Chiều dày lớp men răng sữa mỏng hơn
B. Chiều dày lớp ngà ở hố rãnh răng sữa
dày hơn
D. Gờ cỗ răng sữa nhô cao
E. Trụ men răng sữa về phía mặt nhai
F. Cổ răng sữa thắt lại rõ rệt và thu hẹp hơn
Ngoài ra:
+Thân răng sữa thấp hơn răng vĩnh viễn,
kích thước gần xa lớn hơn chiều cao
+ mặt nhai thu hẹp nhiều hơn
Chân răng
G. Chân răng sữa dài và mảnh hơn
H. Chân răng hàm sữa tách ra ở gần cổ
răng hơn, càng xa hơn về phía chóp
Tủy răng

C. Tỷ lệ buồng tuỷ răng sữa lớn hơn và sừng tuỷ


năm gần đường nối men ngà hơn,thương thường
bên dưới mỗi múi răng có 1 sừng tuỷ
Về màu sắc

Do men răng sữa rất mỏng nên chúng thường có màu tương đối trắng, còn
răng vĩnh viễn thì lại bóng và có màu ngả vàng hơn.

CÁC GIAI ĐOẠN PHÁT TRIỂN CỦA RĂNG SỮA

Giai đoạn phát triển


( giai đoạn 1)
Tính từ khi răng bắt đầu mọc đến khi hình Giai đoạn ổn định
thành hoàn toàn chân răng
- khoảng 1,5 năm ( giai đoạn 2 )
- quá trình sửa chữa luôn luôn có thể
- mục đích điều trị ở giai đoạn này: bảo tồn Từ lúc chân răng hình thành hoàn toàn đến khi có
tính sống của tuỷ sự tiêu xương có thể phát hiện ra trên lâm sàng
- kéo dài 3 năm Giai đoạn thoái triển
- giai đoạn này tổn thương tuỷ rất nhanh và (giai đoạn 3 )
thường xuyên tổn thương nha chu
- có thể sữa chữa, mục đích điều trị là bảo tồn Từ khết thúc giai đoạn 2 đến khi thay răng
-bệnh lí luôn tiền triển nhanh, không thể
răng
sửa chữa
- mục đích điều trị là bảo tồn hoặc nhổ
răng
3 GIAI ĐOẠN
PHÁT TRIỂN
RĂNG SỮA
2.Chẩn đoán bệnh lí tủy răng
sữa
2.1, Một số đặc điểm bệnh lý tuỷ răng sữa

Do những đặc điểm của răng sữa và hình thái


bệnh học, tâm lý ở trẻ em nên các tiêu chuẩn dùng
để chẩn đoán bệnh lý tuỷ răng vĩnh viễn không thật
sự đúng ở răng sữa
- Thường không có triệu chứng
-Tuỷ thường viêm mạn tính làm hoại tử tuỷ và gây
các biến chứng tại chỗ như viêm quanh cuống, viêm
mô tế bào..
-Hay gặp các ổ abces ngay dưới đường viền lợi
do có nhiều ống tuỷ phụ ở vùng chế chân
răng.
- Ít khi gặp u hạt ở vùng chóp răng sữa
2.2. Tiền sử và tính
chất đau:

-Cần sự tham gia của phụ huynh và


người chăm sóc trẻ để làm rõ tiền sử
- Đặc điểm cơn đau rất quan trọng để
đưa ra chẩn đoán:
+ Đau do kích thích: nóng, lạnh, chua,
ngọt, nhai...hết kích thích thì hết đau –
nhạy cảm ngà, ít nguy hiểm đến tủy
2.2. Tiền sử và tính chất đau:

+ Đau tự nhiên: không liên quan nhiều đến yếu tố kích thích, đau tăng
lên vào 1 thời điểm ban ngày hoặc làm trẻ không ngủ được vào ban
đêm-> gợi ý viêm tuỷ không hồi phục

- Trẻ không đau thì bác sĩ cũng không được bỏ qua vì tuỷ có nhiều
mức độ thoái hoá, thậm chí răng đã hoại tử hoàn toàn nhưng bệnh
nhân không hề có cơn đau
2.3 Khám lâm sàng:
--
Khám lâm sàng trong và ngoài miệng một cách
cẩn thận
- Quan sát những dấu hiệu:
+ Răng đổi màu, lỗ sâu lớn, sưng đỏ ngách tiền
đình, lỗ dò-> gợi ý rất rõ bệnh lý tuỷ
+ Răng vỡ lớn, bong mối hàn, sâu tái phát-> nguy
cơ cao bị bệnh lý tuỷ
2.4 Sờ, gõ và kiểm tra
độ di động:

-Sờ:
+Sự di động cảm nhận được khi sở ngách tiền
đinh có thể là dấu hiệu của áp xe xương ở răng
cấp tính mà không thấy được từ bên ngoài
+Sờ cũng có thể phát hiện sự phá huỷ xương
trong áp xe xương ổ rằng mạn
-Kiểm tra độ lung lay răng:
+ Tiêu xương có thể làm răng sữa lung lay->
đánh giá tình trạng tuỷ( phân biệt 1 số trường
hợp răng sữa với tuỷ lành mạnh đang trong giai
đoạn tiêu chân sinh lý lại lung lay rất nhiều.)

+ So sánh độ lung lay của răng nghi ngờ với răng


bên đối diện nếu có sự khác biệt nhiều, kết hợp
với những thông tin thu thập khi khám có thể
nghĩ đến viêm tuỷ hoặc tuỷ hoại tử.
2.4: Sờ, gõ và kiểm tra
độ di động:

--Gõ :
+ Nhạy cảm khi gõ có thể là triệu
chứng cho thấy răng đang đau và tuỷ
của nó đã bị thoái hoá dần tới viêm
quanh chóp cấp, ngoại trừ răng vừa
chấn thương.
+ Khi gõ nha khoa trẻ em phải rất cẩn
thận, chỉ nên gõ nhẹ nhàng bằng đầu
ngón tay chứ không dùng gương nha
khoa
2.5. Thử nghiệm tuỷ:

-Thử nghiệm nhiệt và điện ít có giá trị với Răng vĩnh viễn
Răng vĩnh viễn
hàm răng sữa do đặc điểm của răng sữa, Thử nghiệm tủy Răng sữa chưa trưởng
trưởng thành
thành
tâm lý của trẻ
-Thử nghiệm tuỷ có thể cho thấy đáp ứng
của mô còn sống nhưng không phản ánh Thử ngiệm điện - + +

đúng mức độ lan rộng của viêm tuỷ


Thử nghiệm nhiệt + + ++

Thử nghiệm gõ + + ++
2.6 : X-quang
-_Phim cánh cắn hoặc phim cận chóp:
+ Sâu răng lớn có khả năng ảnh hưởng tới tủy
+ Răng có phục hồi lớn sát sừng tủy
+Theo dõi sự thành công hay thất bại của che tủy lấy buồng tủy, lấy tủy toàn
bộ Những thay đổi trong buồng tủy
+Tiêu chân răng bệnh lý: - nội tiêu -> nội tiêu viêm cho thấy tủy vẫn còn
sống
- ngoại tiêu -> khi ngoại tiêu viêm cho thấy tủy không
còn sống với vùng viêm lan rộng và ảnh hưởng cả xương bên cạnh
+Thấu Quang quanh chóp và giữa các chân răng: Ở răng hàm sữa , thấu
quang nào liên quan tới răng chết tủy nằm ở vị trí chẽ -> nên chụp phim cánh cắn
+Mức độ hình thành chân răng vĩnh viễn, các hình ảnh chồng bóng mầm răng
đang phát triển-> sẽ biết được tình trạng tiêu chân răng sinh lý , chóp răng chưa
phát triển toàn diện .
2.6 : X-quang
Tóm lại
chẩn đoán bệnh tủy răng vĩnh viễn không thật sự đúng ở răng sữa
.
•Bệnh tủy răng sữa thường không triệu chứng
•Răng sữa nhiều ống tủy phụ từ sàn buồng tủy đến khoảng giữa chẽ
chân răng -> hay gặp ổ áp xe dưới đường viền lợi
•Ít khi gặp u hạt ở vùng chóp răng sữa
4.Chuẩn đoán bệnh theo phân
loại thể lâm sàng
Thể lâm sàng

Có hồi phục

Viêm tủy Không hồi phục

cấp

Bệnh lí tủy răng


Hoại tử tủy
sữa
bán cấp

mạn

Hoại tử tuỷ biến đợt cấp Xét trên: -dấu hiệu cơ năng
chứng -dấu hiệu thực thể
đợt bán cấp -X-quang
1.viêm tủy răng sữa
01 Dấu hiệu cơ năng
- Cơn đau tự nhiên ngắn không liên tục
- Đáp ứng tốt thuốc giảm đau thông
thường
- Trẻ tỉnh giấc trong đêm hoặc mất ngủ kéo
dài khi có cơn đau

02 Dấu hiệu thực thể


-Răng có lỗ sâu lớn đang tiến triển nhiều
ngà mủn dùng nạo ngà -> đau , ngừng ->
hết đau
-Thấy điểm hở tủy , tủy chảy máu,thăm
khám đau
-Vùng quanh răng bình thường

03 X-quang
-Đáy lỗ sâu sát buồng tủy, giãn DCQR
-Không tổn thương xương quanh răng,
chẽ chân răng

04 Chẩn đoán phân biệt: hội chứng vách


2.Viêm tủy họai tủy không biến chứng
01
02
Dấu hiệu cơ năng
Dấu hiệu thực thể
03
-Đa số không đau thỉnh thoảng X-quang
-Thường gặp răng có lỗ sâu, đặc
khó chịu do dắt thức ăn biệt lỗ sâu mặt bên
-Thấy lỗ sâu có đáy thông với buồng tủy
- Đáy lỗ sâu thông với buồng tủy ,
, có giãn dây chẳng quanh răng
thăm dò không đau
-Không có tổn thương xương quanh
- Răng có thể đổi màu
răng và khoảng giữa chẽ chân răng
3.Hoại tử tuỷ có biến chứng
vùng quanh chóp dạng cấp
Dạng cấp thường ở giai đoạn 1,2

Lâm sàng :
+Toàn thân : sốt ,mệt mỏi,biếng ăn, sứng hạch
+đau: liên tục
+Sờ: răng lung lay, đau khi gõ nhẹ ( gõ bằng tay)
+Khối sưng nề tương ứng chân răng
Điều trị bảo tồn: Giữ lại răng khi toàn trạng tốt

Phân biệt cấp/ bán cấp:


Dựa chủ yếu vào triệu chứng sốt mà không
dựa
vào triệu chứng sưng hay đau: nếu có sốt là cấp,
không sốt là bán cấp.
Đánh giá bệnh nhân ở trạng thái hiện
tại, không dựa vào bệnh sử trước
4.Hoại tử tuỷ có biến chứng
vùng quanh chóp dạng mạn

Lâm sàng:
+Răng có chứa các tổn thương lớn thông thường buông
tủy hoặc chưa hoặc các răng đã có miếng trám lớn
+Tìm các tổn thương nha chu: abces, lỗ dò, sẹo dò, tổ
chức hạt,...

+Sờ phía ngoài: Xương ổ răng bị tiêu , lợi bị sung huyết


X-quang: tổn thương vùng quanh răng

Giống hoại tử tuỷ chỉ khác ở các


biểu hiện lâm sàng mặt nha chu

Đợt cấp'/bán cấp:Sốt;sưng;đau


Hội chứng vách
Hội chứng chẽ
1.Hội chứng vách Dấu hiệu cơ năng:

-Đau dữ dội chủ yếu trong bữa ăn , ở giữa 2 răng hoặc ½ cung
răng
-Đáp ứng tốt với thuốc giảm đau
- Thân răng vỡ không có khae năng làm sạch, dắt thức ăn
Dấu hiệu thực thể:
-Răng tổn thương mặt bên
-Nhú liên kẽ răng viêm tấy, xung huyết
-Viêm có thể lan đến lien kết biểu mô
.
CLS: X-quang
-Sâu mặt bên
-Ít khi thấy hiện tượng dây chằng bị dày lên
- Xương: bình thường hoặc tiêu

Chẩn đoán phân biệt:

Phân biệt với bệnh lý tủy răng


Khi phục hồi lại kích thước thân răng và điểm chạm mà bệnh
nhân hết đau và phục hồi lại chức năng ; Hội chứng vách
Phân biệt

Viêm tủy cấp ở trẻ em Hội chứng vách

Đau :tự nhiên, không liên quan đến bữa ăn Liên quan tới bữa ăn

Lợi: Bình thường Sưng đỏ ,khám thấy dắt thức ăn

Tiêm tê vào vách lợi: không giảm nhiều Giảm đáng kể


2.Hội chứng chẽ Dấu hiệu cơ năng:
-:-Đau tại răng nguyên nhân
-Đáp ứng tốt với thuốc giảm đau

Dấu hiệu thực thể:


-Áp xe lợi gần liên kết biểu mô
-Bệnh lí có thể kết hợp với bệnh lí tủy hoặc viêm tủy hoại tử

CLS: X-quang

-Dấu hiệu sớm: Dây chằng vùng liên chẽ giãn rộng hoặc mất
xương có giới hạn chỉ ở 1 bên vách lien chẽ chân răng
-Dấu hiệu muộn: Mất hoang toàn xương vùng lien chẽ (có
thể sơ thấy trên lâm sàng)
Hội chứng chẽ

Hội chứng chẽ giống với viêm nha chu: Tình trạng tiêu xương ổ răng

Hội chứng chẽ giống với Tủy hoại tử biến chứng X-quang: vùng chẽ có thấu quang/tăng sáng
tiêu chẽ răng:

Đa số lựa chọn nhổ bỏ hoặc bảo tồn( theo dõi) nếu thuận lợi cho gia đình và bênh nhân
Hey there, who's got
a burning question
to ask?
A WARM
THANK YOU
TO ALL OF YOU!

You might also like