You are on page 1of 5

Pham Van Trong Education Đề thi đua môn hóa học số 03

PVT-2023 ĐỀ KHẢO SÁT HỌC SINH LỚP HÓA 2K6 THẦY TRỌNG
Môn thi: HOÁ HỌC
ĐỀ THI ĐUA SỐ 03 Thời gian làm bài: 50 phút, không kể thời gian phát đề
(Đề có 05 trang)

Họ, tên thí sinh: .....................................................................


* Cho biết nguyên tử khối của các nguyên tố:
H = 1; He = 4; C = 12; N = 14; O = 16; Na = 23; Mg = 24; Al = 27; S = 32; Cl = 35,5; K = 39; Ca = 40;
Cr = 52; Mn = 55; Fe = 56; Cu = 64; Zn = 65; Br = 80; Ag = 108; Ba = 137.

Câu 41: Số este có cùng công thức phân tử C4H8O2 là


A. 2. B. 5. C. 4. D. 3.
Câu 42: Monosaccarit X có khả năng làm mất màu nước brom. Tên gọi của X là
A. amilozơ. B. saccarozơ. C. fructozơ. D. glucozơ.
Câu 43: Chất nào sau đây là amin bậc hai?
A. CH3-NH2. B. C2H5-NH2. C. (CH3)3N. D. CH3-NH-CH3.
Câu 44: Polietilen là sản phẩm của phản ứng trùng hợp chất nào sau đây?
A. CH≡CH. B. CH2=CH-CH3.
C. CH2=CH2. D. CH2=CH-CH=CH2.
Câu 45: Cho dãy các chất sau: glucozơ, fructozơ, saccarozơ, xenlulozơ. Số chất trong dãy có khả năng
tham gia phản ứng tráng bạc là
A. 4. B. 2. C. 1. D. 3.
Câu 46: Cho chất X tác dụng với dung dịch NaOH, thu được HCOONa và C2H5OH. Chất X là
A. C2H3COOCH3. B. CH3COOC2H5. C. HCOOC2H5. D. HCOOH.
Câu 47: Thủy phân hoàn toàn hỗn hợp etyl axetat và metyl fomat trong dung dịch NaOH, thu được sản
phẩm gồm
A. 1 muối và 1 ancol. B. 2 muối và 2 ancol. C. 1 muối và 2 ancol. D. 2 muối và 1 ancol.
Câu 48: Glucozơ là chất dinh dưỡng được dùng làm thuốc tăng lực cho người già, trẻ em và người ốm.
Trong máu người có một lượng nhỏ glucozơ với nồng độ hầu như không đổi khoảng
A. 0,15%. B. 0,01%. C. 1,0%. D. 0,1%.
Câu 49: Phân tử saccarozơ chứa bao nhiêu nguyên tử oxi?
A. 22. B. 6. C. 11. D. 12.
Câu 50: Este X có công thức phân tử C4H8O2. Thủy phân X trong dung dịch NaOH, đun nóng thu được
hai sản phẩm hữu cơ có cùng số nguyên tử cacbon. Công thức cấu tạo thu gọn của X là
A. CH3COOC2H5. B. C2H5COOCH3.
C. HCOOC3H7. D. CH3COOCH=CH2.
Câu 51: Công thức nào sau đây là của chất béo?
A. C2H4(COOC17H35)2. B. (C17H35COO)3C3H5.
C. (C17H35COO)2C2H4. D. C3H5(COOC17H35)3.
Câu 52: Đun nóng este CH2=CHCOOCH3 với một lượng vừa đủ dung dịch NaOH, sản phẩm thu được là
A. CH3COONa và CH2=CHOH B. CH3COONa và CH3CHO
C. CH2=CHCOONa và CH3OH D. C2H5COONa và CH3OH
Câu 53: Cacbohiđrat nào sau đây là đisaccarit?
A. Tinh bột. B. Saccarozơ. C. Glucozơ. D. Xenlulozơ.

1
Pham Van Trong Education Đề thi đua môn hóa học số 03

Câu 54: Cho dãy các chất: glucozơ, xenlulozơ, saccarozơ, tinh bột, fructozơ. Số chất trong dãy khi thủy
phân chỉ tạo ra một loại monosaccarit là
A. 5. B. 3. C. 4. D. 2.
Câu 55: Axit folic (hay Vitamin B9) cần thiết cho dinh dưỡng hằng ngày của cơ thể người. Axit folic có
vai trò sinh học trong việc tạo ra tế bào mới và duy trì chúng. Chính vì có tác dụng giúp tái tạo tế bào như
vậy mà Axit folic có thể được sử dụng để phục hồi sinh lực cho các cơ quan nội tạng sau mỗi sự cố thiếu
máu hay tổn thương nội mạng tế bào. Biết axit folic có công thức phân tử C19H19N7O6. Trong công thức
cấu tạo cho dưới đây, chỉ một trong các vị trí được đánh dấu (khoanh bằng đường nét đứt) đã bị làm sai:

Vị trí đã được làm sai là


A. (4). B. (1). C. (3). D. (2).
Câu 56: Công thức hóa học của etyl axetat là
A. CH3COOC2H3. B. C2H5COOC3H7. C. HCOOC2H5. D. CH3COOC2H5.
Câu 57: Xà phòng hóa hoàn toàn 3,66 gam HCOOC6H5 bằng một lượng vừa đủ dung dịch KOH đun
nóng. Cô cạn dung dịch sau phản ứng, thu được m gam muối khan. Giá trị của m là:
A. 7,02. B. 2,52. C. 6,48. D. 5,20.
Câu 58: Hiện tượng nào sau đây mô tả không chính xác?
A. Nhỏ vài giọt nước brôm vào ống nghiệm đựng dung dịch anilin thấy có kết tủa trắng.
B. Thêm vài giọt phenolphtalein vào dung dịch đimetylamin thấy xuất hiện màu xanh.
C. Phản ứng giữa khí metylamin và khí hiđroclorua làm xuất hiện khói trắng.
D. Nhúng quì tím vào dung dịch etylamin thấy quì tím chuyển sang xanh.
Câu 59: Loại thực phẩm nào sau đây chứa nhiều fructozơ ?
A. Mật ong. B. Đường phèn. C. Đường mía. D. Đường nho.
Câu 60: Xà phòng hóa hoàn toàn 16,12 gam chất béo X cần một lượng vừa đủ dung dịch chứa 0,06 mol
NaOH. Cô cạn dung dịch sau phản ứng, thu được m gam muối khan. Giá trị của m là
A. 16,68. B. 17,36. C. 13,00. D. 17,44.
Câu 61: Cồn rửa tay khô (dung dịch sát khuẩn) được dùng để phòng chống dịch COVID-19. Theo Tổ
Chức Y Tế Thế Giới gọi tắt là WHO, cồn rửa tay khô có phần trăm thể tích các thành phần chính như sau:
etanol 80%, nước oxi già 0,125%, glixerol 1,45%. Trong công nghiệp, nguyên liệu chính etanol KHÔNG
được điều chế bằng cách nào sau đây?
A. Thủy phân xenlulozơ trong axit, lên men glucozơ.
B. Lên men tinh bột.
C. Hiđrat hóa etilen, xúc tác axit.
D. Thủy phân etyl axetat trong môi trường axit.
Câu 62: Để đề phòng sự lây lan của virut Corona, các tổ chức y tế hướng dẫn người dân nên đeo khẩu
trang nơi đông người, rửa tay nhiều lần bằng xà phòng hoặc các dung dịch sát khuẩn có pha thành phần
chất X. Chất X được điều chế từ phản ứng lên men chất Y, từ chất Y bằng các phản ứng hiđro hóa tạo ra
chất Z. Các chất Y và Z lần lượt là
A. Glucozơ và sobitol. B. Etanol và glucozơ. C. Etanol và sobitol. D. Glucozơ và etilen.

2
Pham Van Trong Education Đề thi đua môn hóa học số 03

Câu 63: Phát biểu nào sau đây đúng?


A. Thành phần chính của bông nõn là xenlulozơ.
B. Glucozơ và fructozơ đều có phản ứng thủy phân.
C. Amilozơ và amilopectin đều có cấu trúc mạch phân nhánh.
D. Saccarozơ còn được gọi là đường nho.
Câu 64: Ở nhiệt độ thường, nhỏ vài giọt dung dịch iot vào hồ tinh bột thấy xuất hiện màu
A. vàng. B. hồng. C. xanh tím. D. nâu đỏ.
Câu 65: Cho vào hai ống nghiệm mỗi ống 2 ml etyl axetat, sau đó thêm vào ống thứ nhất 1 ml dung dịch
H2SO4 20%, vào ống thứ hai 1 ml dung dịch NaOH 30%. Chất lỏng trong cả hai ống nghiệm đều tách
thành hai lớp. Sau đó, lắc đều cả hai ống nghiệm, lắp ống sinh hàn đồng thời đun cách thuỷ trong khoảng
5 phút. Hiện tượng trong hai ống nghiệm là
A. Trong cả hai ống nghiệm, chất lỏng vẫn phân tách thành hai lớp.
B. Trong cả hai ống nghiệm, chất lỏng trở thành đồng nhất.
C. Ống nghiệm thứ nhất, chất lỏng trở thành đồng nhất; trong ống nghiệm thứ hai, chất lỏng vẫn
phân tách thành hai lớp.
D. Ống nghiệm thứ nhất, chất lỏng vẫn phân tách thành hai lớp; trong ống nghiệm thứ hai, chất lỏng
trở thành đồng nhất.
Câu 66: Đun nóng 0,2 mol CH3COOC2H5 với dung dịch chứa 12 gam NaOH, sau phản ứng hoàn toàn cô
cạn dung dịch thu được m gam chất rắn khan. Giá trị của m là
A. 12,2 B. 16,4. C. 20,8. D. 20,4.
Câu 67: Một tấm kính hình chữ nhật chiều dài 2,4 m, chiều rộng 2,0 m được tráng lên một mặt bởi lớp
bạc có bề dày là 0,1 μm. Để tráng bạc lên 1000 tấm kính trên người ta phải dùng V lít dung dịch glucozơ
1 M. Biết: hiệu suất tráng bạc tính theo glucozơ là 80%, khối lượng riêng của bạc là 10,49 g/cm3, 1 μm =
10-6 m. Giá trị gần nhất của V là
A. 23,31 lít. B. 23,53 lít. C. 22,24 lít. D. 29,14 lít.
Câu 68: Đốt cháy hoàn toàn 0,15 mol một amin X no, đơn chức, mạch hở bằng khí oxi vừa đủ thu được
1,2 mol hỗn hợp gồm CO2, H2O và N2. Số đồng phân bậc 1 của X là
A. 3. B. 2. C. 4. D. 1.
Câu 69: Lên men a gam glucozơ, cho toàn bộ lượng CO2 sinh ra hấp thụ vào dung dịch nước vôi trong
thấy tạo thành 20 gam kết tủa. Khối lượng dung dịch sau phản ứng giảm 6,8 gam so với khối lượng dung
dịch nước vôi trong ban đầu. Biết hiệu suất quá trình lên men là 90%. Giá trị của a là
A. 30. B. 40. C. 20. D. 50.
Câu 70: Đốt cháy hoàn toàn một lượng hỗn hợp X chứa glucozơ, fructozơ và saccarozơ cần dùng vừa đủ
3,7632 lít khí O2, thu được CO2 và H2O. Cho toàn bộ sản phẩm cháy qua dung dịch Ba(OH)2 dư, thu
được m gam kết tủa xuất hiện. Giá trị gần nhất của m là
A. 26. B. 33. C. 22. D. 28.
Câu 71: Hỗn hợp X gồm một amin (no, đơn chức, mạch hở) và hai ankin là đồng đẳng kế tiếp. Đốt cháy
hoàn toàn 0,15 mol X cần vừa đủ 0,36 mol O2, thu được hỗn hợp Y gồm CO2, H2O và N2. Dẫn toàn bộ Y
vào bình đựng nước vôi trong dư, thấy khối lượng bình tăng 14,48 gam. Công thức của ankin có phân tử
khối nhỏ hơn trong X là
A. C3H4. B. C4H6. C. C2H2. D. C5H8.
Câu 72: Cho các phát biểu sau:
(a) Các este mạch hở đều không tham gia phản ứng tráng bạc.
b) Để phân biệt stiren, benzen, anilin ta dùng dung dịch brom.
(c) Etyl axetat là chất lỏng, tan nhiều trong nước

3
Pham Van Trong Education Đề thi đua môn hóa học số 03

(d) Tripanmitin và saccarozơ đều bị thủy phân trong môi trường axit.
(e) Cồn y tế 700 được dùng sát khuẩn chứa thành phần chính là etanol.
Số phát biểu đúng là
A. 4. B. 3. C. 5. D. 2.
Câu 73: Cho các phát biểu sau:
(a) Tơ visco thuộc loại tơ tổng hợp.
(b) Mỡ động vật, dầu thực vật tan nhiều trong nươc, benzen.
(c) Dung dịch anilin làm quỳ tím chuyển sang màu xanh.
(d) Poli(metyl metacrylat) được dùng để sản xuất cao su.
(đ) Tinh bột được tạo thành trong cây xanh nhờ quá trình quang hợp.
(e) Metyl amin, đimetyl amin, trietylamin là các chất khí ở điều kiện thường
Số phát biểu đúng là
A. 1. B. 2. C. 3. D. 4.
Câu 74: Đốt cháy hoàn toàn a mol hỗn hợp X (gồm metyl axetat, etyl acrylat, metyl metacrylat và 3
hidrocacbon mạch hở) cần vừa đủ 2,71 mol O2 và 28,44 gam H2O. Mặt khác, a mol X vào dung dịch Br2
dư thì số mol Br2 phản ứng tối đa là 0,94 mol. Giá trị của a là
A. 0,4 mol. B. 0,6 mol. C. 0,3 mol. D. 0,25 mol.
Câu 75: Hỗn hợp A gồm ancol đơn chức mạch hở X, axit cacboxylic hai chức mạch hở Y và Z là sản
phẩm este hóa của X và Y. Cho 0,54 mol A (trong đó số mol của X lớn hơn số mol Y) phản ứng với dung
dịch NaHCO3 dư thì thu được 0,48 mol khí CO2. Mặt khác, cũng 0,54 mol A phản ứng vừa đủ với 300 ml
dung dịch NaOH 2,0M, cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được 44,4 gam muối. Đốt cháy hoàn toàn 0,54
mol A thì thu được 44,352 lít khí CO2 (ở đktc) và 28,08 gam nước. Phần trăm khối lượng của Y trong A:
A. 27,88%. B. 37,50%. C. 34,62%. D. 28,27%.
Câu 76: Hỗn hợp E gồm axit oleic, axit stearic và triglixerit X. Xà phòng hóa hoàn toàn 32,24 gam hỗn
hợp E cần dùng vừa đủ 110 ml dung dịch NaOH 1M, thu được 33,52 gam hỗn hợp muối của hai axit béo.
Mặt khác, cho 32,24 gam E tác dụng với dung dịch Br2 dư thì số mol Br2 tối đa phản ứng là
A. 0,09 mol. B. 0,06 mol. C. 0,07 mol. D. 0,08 mol.
Câu 77: Salbutamol là chất cực kì nguy hiểm cho sức khỏe. Nó vốn là loại thuốc dùng cắt cơn hen xuyễn,
giãn phế quản, giãn cơ trơn. Nếu sử dụng salbutamol không đúng chỉ định có thể dẫn đến bệnh tim mạch,
rối loạn mạch vành, trụy mạch và thậm chí tử vong. Nếu phụ nữ mang thai hoặc cho con bú mà dùng
salbutamol có thể gây độc cho trẻ nhỏ, gây bệnh tim mạch cho trẻ từ trong bào thai. Gần đây, báo chí phát
hiện nhiều hộ chăn nuôi nhỏ lẻ cố tình trộn các chất tăng trọng có chứa salbutamol vào thức ăn cho lợn
trước thời kì bán thúc. Lợn ăn thức ăn này thịt đỏ tươi hơn, nạc nhiều, tăng trọng nhanh. Tồn dư
salbutamol trong thịt gây độc hại cho người sử dụng. Salbutamol có công thức cấu tạo như sau:

Cho các phát biểu sau về salbutamol:


(a) Công thức phân tử của salbutamol là C13H21NO3.
(b) Salbutamol là hợp chất hữu cơ đa chức vì có chứa nhiều nhóm chức.
(c) 1 mol salbutamol phản ứng với tối đa 3 mol Na và 3 mol NaOH
(d) Nhóm amin trong phân tử salbutamol có bậc là 1.
(e) Salbutamol có khả năng phản ứng với dung dịch Br2 ở điều kiện thường.
Số phát biểu đúng là
A. 2. B. 1. C. 4. D. 3.
4
Pham Van Trong Education Đề thi đua môn hóa học số 03

Câu 78: Hiđro hóa hoàn toàn m gam hỗn hợp chất béo X gồm các triglixerit và các axit béo tự do cần
dùng 0,12 mol H2 (xúc tác Ni, t0) thu được hỗn hợp Y (trong đó nguyên tử cacbon chiếm 76,41% về khối
lượng). Đốt cháy hoàn toàn Y cần dùng 3,395 mol O2, thu được CO2 và H2O. Nếu đun nóng m gam X với
dung dịch NaOH vừa đủ, thu được glixerol và (m + 1,72) gam hỗn hợp Z gồm các muối của các axit béo.
Chất béo là nguồn cung cấp năng lượng đáng kể cho cơ thể người. Biết rằng, trung bình 1 gam chất béo
cung cấp 38 kJ và năng lượng từ chất béo đóng góp 20% tổng năng lượng cần thiết trong ngày. Một ngày,
thầy Trọng cần năng lượng 7030 kJ. Hỏi nếu ăn hết m gam hỗn hợp X thì năng lượng từ hỗn hợp này
sinh ra đủ cho thầy Trọng dùng trong bao nhiêu giờ?
A. 24. B. 36,0. C. 18,0. D. 12.
Câu 79: Ở điều kiện thường, thực hiện thí nghiệm với khí X như sau: Nạp đầy khí X vào bình thủy tinh
rồi đậy bình bằng nắp cao su. Dùng ống thủy tinh vuốt nhọn đầu nhúng vào nước, xuyên ống thủy tinh
qua nắp cao su rồi lắp bình thủy tinh lên giá như hình vẽ:

Cho phát biểu sau:


(a) Khí X có thể là HCl hoặc NH3.
(b) Thí nghiệm trên để chứng minh tính tan tốt của HCl trong nước.
(c) Tia nước phun mạnh vào bình thủy tinh do áp suất trong bình cao hơn áp suất không khí.
(d) Trong thí nghiệm trên, nếu thay thuốc thử phenolphtalein bằng quỳ tím thì nước trong bình sẽ có
màu xanh.
(e) Khí X có thể là metylamin hoặc etylamin.
(g) So với điều kiện thường, khí X tan trong nước tốt hơn ở điều kiện 60°C và 1atm.
(h) Có thể thay nước cất chứa phenolphtalein bằng dung dịch NH3 bão hòa chứa phenolphtalein.
Số phát biểu đúng là
A. 4. B. 1. C. 3. D. 2.
Câu 80. Cho hai chất hữu cơ mạch hở E, F có cùng công thức phân tử là C4H6O4. Các chất E, F, X tham
gia phản ứng theo đúng tỉ lệ mol như sơ đồ dưới đây:
(1) E + 2NaOH (t°) → X + Y + Z.
(2) F + 2NaOH (t°) → 2X + T.
(3) X + HCl → L + NaCl.
Biết: X, Y, Z, T, L là các chất hữu cơ và trong X và Y có chứa nguyên tử Na. Cho các phát biểu sau:
(a) Chất X là muối của axit cacboxylic no hai chức.
(b) Từ chất Y điều chế trực tiếp được axit axetic.
(c) Oxi hóa Z bằng CuO, thu được anđehit fomic.
(d) Đốt cháy chất T thu được số mol CO2 nhỏ hơn số mol H2O.
(e) Chất L không thể tham gia phản ứng tráng bạc.
(f) Chất L dùng để điều chế khí cacbon đioxit trong phòng thí nghiệm
Số phát biểu đúng là:
A. 3. B. 1. C. 4. D. 2.
-----------------HẾT---------------

You might also like