You are on page 1of 20

Môn: Hệ thống Thông tin Kế toán NHÓM 9

Lớp: VB2_Khóa 24.2 Mã HP: 23D2ACC50701401

Ngày nộp bài: 21/5/2023

Tên thành viên:

1. Phan Thị Thu Hạnh – MSSV: 33211020112 – STT: 12 100%


2. Nguyễn Thị Bích Phượng – MSSV: 33211025144 – STT: 43 100%
3. Vy Thúy Quỳnh – MSSV: 33211025184 – STT: 44 100%
4. Nguyễn Thị Mai Trâm – MSSV: 33211025551 – STT: 53 100%
5. Đàng Thị Mỹ Thanh – MSSV: 35211020090 – STT: 48 100%

BT 11.4

Rủi ro Kiểm soát ngăn ngừa Kiểm soát phát hiện Kiểm soát khắc phục
a/Laptop của một nhân Sử dụng bảo mật hai lớp Cài đặt cảnh báo đến máy Khi mất laptop cần phải
viên bị đánh cắp tại sân cho laptop có chứa các tài chủ khi phát hiện có người khai báo thông tin tài
bay. Trong laptop có chứa liệu quan trọng (một lớp bảo đang cố gắng đăng nhập khoản trên laptop đó
các thông tin cá nhân của mật cho toàn bộ laptop và vào hệ thống lưu trữ thông ngay lập tức cho IT để
khách hàng – nguy cơ bị một lớp bảo mật cho không tin khách hàng. xóa khỏi hệ thống.
đánh cắp. gian lưu trữ thông tin khách
hàng)
b/Nhân viên kinh doanh có Sử dụng mật khẩu mạnh Cài đặt cảnh báo đến máy Kiểm tra & rà soát quy
thể truy cập vào hệ thống cho các tài khoản được chủ/ email của quản lý khi trình bảo mật của công ty
tiền lương của công ty phép truy cập vào hệ thống có người cố gắng đăng đối với các tài khoản có
nhờ đoán mật khẩu của tiền lương. nhập vào hệ thống tiền quyền hạn cao.
quản lý lương.
Định kỳ yêu cầu thay đổi mật Có biện pháp chế tài đối
khẩu các tài khoản có quyền Lưu trữ lịch sử truy cập với các hành vi truy cập
cao. của từng tài khoản được trái phép.
phân quyền trong hệ thống
Phân chia quyền và trách tiền lương (hành động,
nhiệm của những người thời gian truy cập,…)
được phép truy cập hệ
thống tiền lương
c/Một hacker có khả năng Sử dụng hai lớp bảo mật Ghi nhận truy cập bất Thay đổi mật khẩu và
truy cập vào tài khoản máy cho máy chủ (xác nhận qua thường (khác địa điểm) thông tin tài khoản đã bị
chủ của IT manager OTP) thông qua email khác của lộ.
(thông tin tài khoản & mật IT manager
khẩu chính chủ) cùng lúc Định kỳ yêu cầu thay đổi mật Tái khởi động lại hệ
với IT manager cũng đang khẩu các tài khoản có quyền Ghi nhận truy cập và IP thống và đảm bảo các
truy cập tại nơi làm việc cao. truy cập thông qua lịch sử quy trình kinh doanh
hệ thống (gửi qua email được bảo mật và chưa bị
Không nên để quyền cao khác/ không sử dụng cùng truy cập trái phép.
nhất cho IT manager được đuôi email)
phép truy cập toàn bộ hệ
thống.
d/Một nhân viên nhận Cài đặt hai lớp bảo mật trên Cài đặt phần mềm phát Vô hiệu hóa quyền của
được email từ phía sếp toàn bộ máy tính của nhân hiện và thông báo laptop tài khoản trên laptop đã bị
của mình về một thông viên đối với laptop và các dữ đang bị xâm nhập bởi bên xâm nhập. Rà soát hoặc
báo quy định cho người liệu quan trọng thứ 3 vô hiệu hóa toàn bộ email
mới đến – khi click vào đã nhận được nội dung
đường link truy cập, nhân Cài đặt mật khẩu khi cho Thông báo đến email, sdt tương tự cũng như người
viên này đã cấp phép truy phép bên thứ 3 truy cập bàn và máy chủ cho thấy có sự tạo ra nội dung đó.
cập bàn phím cho một bên phím của laptop xâm nhập bất thường đối
thứ 3 với laptop Tạm thời khóa tất cả các
Khi có thông báo mới, yêu quyền của những người
cầu người ra thông báo phải không quá quan trọng và
thông báo trước trên các lưu trữ dữ liệu doanh
kênh nội bộ, sau đó mới gửi nghiệp quan trọng ở phần
email đến toàn bộ nhân viên. cứng
Nếu nhân vviên nhận được
bất kì email nào bất thường Rà soát hệ thống truy cập
cũng cần báo ngay với quản (wifi, đường mạng) và
lý và bộ phận IT. lịch sử truy cập của các
laptop
Yêu cầu các đường link
được cấp phép mới được
truy cập (hạn chế hệ thống
mạng truy cập vào một số
đường link không có nguồn
gốc rõ ràng)
e/Một nhân viên đã thêm Hạn chế quyền đối với các Định kỳ rà soát và kiểm tra Ngay lập tức vô hiệu hóa
một đoạn code vào phần cá nhân không cần làm gì đoạn code hoặc toàn bộ
mua hàng trên website với hệ thống. Yêu cầu đối toàn bộ hệ thống. hệ thống để rà soát và
của công ty – và đoạn với các tài khoản có quyền kiểm tra lại toàn bộ quá
code này có thể đe dọa và chỉnh sửa không được phép Khi có sự chỉnh sửa trên trình xem có rò rỉ thông
gây ra sự rò rỉ dữ liệu chỉnh sửa và công bố bất kỳ code cần có thông báo tin ở quá trình nào không
thông tin khách hàng khi điều gì khi chưa thông qua trực tiếp đến các tài khoản
khách hàng nhập vào các phần duyệt của cấp trên thẩm quyền
thông tin mua hàng của
mình Định kỳ rà soát và kiểm tra
toàn bộ hệ thống.

Luôn yêu cầu bảo mật cao


nhất đối với thông tin dữ liệu
liên quan đến khách hàng.
f/Hệ thống thương mại Bảo mật nhiều lớp đối với Gửi thông báo khi phát Ngay lập tức tạo gián
điện tử của một doanh các đối tượng muốn truy cập hiện truy cập bất thường đoạn giữa liên kết của hai
nghiệp được liên kết giữa hệ thống backend (từ địa điểm, tài khoản kho dữ liệu này. Rà soát
dữ liệu của cửa hàng khác hoặc có hành vi bất các dữ liệu cũng như
online với dữ liệu của kho Chỉ liên kết một phần đối với thường trên hệ thống). hành vi trên hệ thống đã
hàng. Một khách hàng khi dữ liệu của cửa hàng đối với được thực hiện.
thêm vào một đoạn code hàng tồn kho để tránh rò rỉ Phần mềm theo dõi ngầm
SQL có thể truy cập vào toàn bộ dữ liệu các hành vi trên hệ thống.
hệ thống back-end của dữ
liệu Lớp bảo mật với dữ liệu cửa
hàng khác với lớp bảo mật
dữ liệu của kho hàng
g/Kẻ tấn công xâm nhập Khi muốn lắp đặt hoặc gỡ bỏ Rà soát định kì trang thiết Gỡ bỏ hệ thống truy cập
vào hệ thống thông tin của bất kì điều gì ở các cửa bị của các cửa hàng. ngay lập tức. Rà soát
công ty bằng cách truy cập hàng cần được phê duyệt toàn bộ hệ thống thông
vào wifi tại một trong số bởi cấp trên cũng như thử Thông báo phát hiện khi tin của cửa hàng đó –
những cửa hàng của bán nghiệm đối với hệ thống có một IP wifi khách truy cũng như các cửa hàng
lẻ công ty. Hệ thống wifi thông tin. cập vào hệ thống cửa lân cận khác.
này được yêu cầu và lắp hàng – hệ thống dữ liệu
đặt bởi cửa hàng trưởng Đối với hệ thống wifi cần có công ty Tạm dừng liên kết dữ liệu
mà không thông báo với các lớp bảo mật (ví dụ hai kho đối với hệ thống tại
bộ phận IT cũng như bảo hệ thống wifi riêng biệt để cửa hàng – hoặc tăng
vệ HTTT. nhân viên truy cập và khách cường bảo mật khi truy
hàng truy cập là khác nhau) cập vào dữ liệu thông tin
của công ty
Không cho phép sự liên kết
giữa hệ thống cửa hàng với
toàn bộ dữ liệu công ty (chỉ
cho phép liên kết trong
phạm vi hàng trong kho)

Dữ liệu kho chỉ đổ vào vào


dữ liệu cửa hàng – chẳng
hạn như có còn hàng hay
không chứ không được
phép truy cập chính xác số
lượng.
h/Một nhân viên nhặt Không cắm bất kì ổ đĩa Thông báo phát hiện truy Vô hiệu hóa laptop và tài
được một ổ USB tại khu không rõ nguồn gốc vào các cập bất thường khoản cũng như quyền
vực đỗ xe và ngay lập tức laptop có chứa dữ liệu công truy cập trên laptop đã bị
cắm vào laptop để kiểm ty. Định kì rà soát các laptop xâm nhập
tra xem có gì trong USB được cấp phép truy cập
này. Và điều này cài vào Tạo bảo mật hai lớp đối với Rà soát các hệ thống dữ
một ứng dụng giúp kẻ mở laptop và mở khóa các Cảnh báo rò rỉ thông tin dữ liệu để đảm bảo không
khác có khả năng truy cập dữ liệu thông tin trong laptop liệu khi có phát hiện sử xuất hiện sự rò rỉ thông
vào laptop dụng các ổ đĩa có nguồn tin nào
Yêu cầu thay đổi mật khẩu gốc không rõ ràng
định kì
i/Khi phát hiện truy cập trái Cài đặt bảo mật hai lớp khi Thông báo với người có Cần có phương pháp xử
phép vào website của có người muốn truy cập vào thẩm quyền phát hiện sự lý và tìm ra danh tính
công ty, bộ phận xử lý sẽ hệ thống website truy cập trái phép đối với nhanh hơn 30 phút hoặc
mất 30 phút để tìm ra website trong quá trình tìm ra
danh tính kẻ đang cố gắng danh tích của kẻ tấn
xâm nhập vào hệ thống công, cần vô hiệu hóa
ngay lập tức các quyền
truy cập

Rà soát các hành vi cũng


như tổn thất của hệ thống
j/Để có thể làm việc tại Không cho phép tự ý lắp đặt Thông báo phát hiện có sự Hủy kết nối thiết bị và vô
nhà, một nhân viên đã tự ý thêm thiết bị để truy cập vào truy cập của thiết bị lạ đối hiệu hóa quyền của thiết
cài đặt thiết bị modem tại hệ thống công ty trái phép với hệ thống công ty bị
công ty, để có thể truy cập
từ xa. Và cũng chính thiết Sử dụng bảo mật cao đối Định kì kiểm tra các trang Rà soát phần hệ thống
bị modem này đã cho với hệ thống và các dữ liệu thiết bị thức tế so với dữ liệu quan trọng.
phép một kẻ khác truy cấp quan trọng được cho phép tại công ty
trái phép vào dữ liệu của
công ty
k/Một hacker đã cài đặt Kiểm tra rà soát số lượng Thông báo phát hiện có Gỡ bỏ & vô hiệu hóa thiết
một điểm truy cập không người đi ra và vào tại tòa thiết bị truy cập bị trái phép. Rà soát và
dây tại khu vực thang máy nhà, có camera giám sát tại kiểm tra kĩ lưỡng ở toàn
trong một tòa nhà lớn – các khu vực có khả năng bị Rà soát định kỳ các trang bộ các biện pháp
gồm 07 công ty bên trong lắp đặt các thiết bị thứ 3 thiết bị tại tòa nhà (camera, thông báo phát
– điều này đã giúp hacker hiện thiết bị,…)
truy cập được toàn bộ dữ Tạo khóa 02 lớp khi có thiết
liệu thông tin của công ty bị thứ 3 muốn truy cập vào Kiểm tra và tăng cường
hệ thống tòa nhà bảo mật ở hệ thống mỗi
công ty
Bảo mật riêng của từng hệ
thống thông tin trong tòa nhà

BT 12.1

1.e 10.n

2.l 11.s

3.b 12.k

4.c 13.r

5.f 14.d

6.q 15.p

7.h 16.o

8.j 17.a

9.m

1.r

BT 13.1 2.i
3.n 11.m

4.f 12.l

5.t 13.o

6.u 14.p

7.c 15.v

8.h 16.q

9.e 17.d

18.s

19.w

10.j

BT 13.2

Employee Number Pay Rate Hours Worked Gross Pay Deductions Net Pay
468921 15.00 28 420.00 325.00 95.00
357942 16.50 50 825.00 205.00 205.00
816543 5.00 40 200.00 45.00 245.00
963248 57.60 40 2304.00 10.00 2294.00

Hash Total 2606654 94.1 158 3749 585 2839


Financial Total 3749.00 585.00 2839.00
Record Count 4

Field Check:

 Select Employee Number Data Set

Data Validation > Validation criteria allow “whole number” between 10,000 and 99,999 > Input Message
“Wrong Input Format” > Alert by STOP inputting
Limit Check & Range Check

 Select Pay Rate Data Set

Data Validation > Validation criteria allow “whole number” between 15 and 35 > Input Message “Wrong
Input” > Alert by STOP inputting

 Select Hours Worked Data Set

Data Validation > Validation criteria allow “whole number” less than or equal to 40 > Input Message
“Wrong Input” > Alert by STOP inputting
 Select Deductions Data Set

Reasonable Test

 Select Gross Pay Data Set


 Select Net Pay Data Set

Cross footing balance test: Câu này nhóm em không biết làm ạ
BT 13.3

Đường sắt Scorpion cung cấp các chuyến tàu chạy bằng động cơ diesel và hơi nước qua sa mạc Arizona.
Nó sở hữu 32 động cơ, mỗi động cơ có một số sê-ri duy nhất gồm 6 chữ số. In bên dưới là dữ liệu cho các
chuyến đi vào ngày 10 tháng 9. Mỗi chuyến đi kéo dài tối thiểu 1,5 giờ.

a. Xác định và mô tả lỗi trong dữ liệu.


Nhập dữ liệu cho ngày 09/10 và chỉ có 2 loại động cơ D và S và mỗi chuyến đi phải kéo dài ít nhất 1.5
giờ
Serial 624974 sai ngày (nhập ngày 09/01), sai thời gian (Return 10:23 trước thời gian xuất phát sau 10:25)
Serial 130856 sai loại động cơ (không có loại E)
Serial 442751 sai ngày (nhập ngày 09/11)
Serial 820451 Sai loại động cơ (không có DD)
Serial 003876 sai thời gian (10:30-15:45 => 15p, chuyến đi phải kéo dài ít nhất 1h30’)

b. Đối với mỗi trường trong số năm trường dữ liệu, hãy đề xuất một hoặc nhiều cách kiểm soát đầu
vào có thể được sử dụng để phát hiện lỗi đầu vào.

Kiểm soát nhập liệu

Serial 624974 sai ngày (nhập ngày 09/01), sai thời gian (Return 10:23 trước thời gian xuất phát sau 10:25)
=> Kiểm tra tính hợp lý xác định tính đúng đắn của mối quan hệ logic giữa hai mục dữ liệu. Giờ xuất phát
luôn bé hơn giờ trở về và kiểm tra dấu, trường ngày luôn luôn bằng 09/10

Serial 130856 sai loại động cơ (không có loại E) & Serial 820451 Sai loại động cơ (không có DD)
=> Kiểm tra tính hợp lệ so sánh mã động cơ với dữ liệu tương tự trong tệp chính để xác minh rằng mã
động cơ tồn tại.

Serial 442751 sai ngày (nhập ngày 09/11)


=> Kiểm tra dấu, trường ngày luôn luôn bằng 09/10
Serial 003876 sai thời gian (10:30-15:45 => 15p, chuyến đi phải kéo dài ít nhất 1h30’)
=> Kiểm tra giới hạn kiểm tra số giờ chuyến đi của mỗi số serial so với 1.5 giờ, số giờ phải lớn hơn hoặc
bằng số giờ tối thiểu.

c. Nhập dữ liệu vào bảng tính và tạo các biện pháp kiểm soát thích hợp để ngăn chặn hoặc ít nhất là phát
hiện các lỗi nhập liệu.

đ. Đề xuất các biện pháp kiểm soát khác để giảm thiểu rủi ro do lỗi đầu vào.
- Kiểm soát nhập liệu trực tuyến:
Prompting
Closed-loop verification (Kiểm tra vòng lặp kín)
Nhật ký nghiệp vụ (transaction log)
- Kiểm soát nhập liệu theo loại động cơ
Kiểm tra tuần tự (sequence check – cập nhật tuần tự theo thuộc tính khóa đã được sắp xếp)
Nhật ký nhập liệu (an error log)
Tổng
Tổng giờ
Tổng Serial/động cơ

BT 13.4
Year Total
0 1 2 3 4 5
Purchase cost (initial) $100,000 $100,000
Annual fee $0 $0 $0 $0 $0 $0 $0
Training costs $0 $0 $0 $0 $0 $0 $0 $0
Savings due to efficiency $0 $0 $0 $0 $0 $0 $0 $0

Reduction in threat:
Impact $500,000
Current Risk 10.00%
Expected Loss $50,000
New Risk 4.0%
New Expected Loss $20,000
$30,000 annually $0 $30,000 $30,000 $30,000 $30,000 $30,000 $150,000
Benefit

Total cash outflows 100,000 $0 $0 $0 $0 $0 $100,000


Total benefits $0 $30,000 $30,000 $30,000 $30,000 $30,000 $150,000
Net benefits (100,000) $30,000 $30,000 $30,000 $30,000 $30,000 $50,000
Discount rate 10.00%
Discounted value (100,000) $27,273.00 $24,793.00 $22,539.00 $20,490.00 $18,628 $13,724
NPV $13,723.60
IRR 15.00%

 Annual fee cannot exceed 8% of purchase cost

 Training costs cannot exceed $12,000 in year 0 and $3,000 thereafter


 Annual savings due to efficiency can not exceed $5,000, but must be zero in year 0

 YES/NO option only in CELL C2


 Your Name in CELL C3 cannot exceed 30 characters total

 Cell B8 (annual fee) must not permit any alphabetic text

 Reduction in risk (cell B18) must range between 2% and 8%: chưa hiểu yêu cầu đề
 Lock speardsheet and just allow to edit some fields
BT 13.7

a. Ngay từ đầu công ty cần thực hiện lưu trữ dữ liệu theo cả hai cách nóng và lạnh cũng như lưu
trữ dự phòng ổ mềm hay đám mây để phòng ngừa ổ cứng bị hỏng.

b. Ngay từ đầu công ty cần thực hiện lưu trữ dữ liệu theo cả hai cách nóng và lạnh cũng như lưu
trữ dự phòng ổ mềm hay đám mây để phòng ngừa ổ cứng bị hỏng. Nhưng bệnh viện cần có sự lưu trữ
hồ sơ giấy mới phù hợp.

c. Kiểm tra giới hạn, kiểm tra hợp lý, kiểm tra hợp lệ.

d. Kiểm tra dấu.


e. Khởi động hệ thống tuân theo yêu cầu dữ liệu đầu vào, đầu ra căn cứ từ nhật ký giao dịch. Nhật
ký giao dịch có thể được dùng để khởi động và xây dựng lại tệp.

f. Kiểm tra tính đầy đủ.

g. Kiểm tra tính hợp lệ để xác định mã khách hàng là tồn tại.

h. Đặt cơ chế chống ghi đè để tránh trường hợp dữ liệu lưu trữ bị xoá do ghi chồng dữ liệu mới.
Yêu cầu có dữ liệu in.

i. Cắm cờ dự liệu đã xử lý.

j. Có hệ thống phát điện riêng và hệ thống năng lượng dự trữ phòng ngừa mất điện bất ngờ như
Pin hay Acquy với hệ vi xử lý luôn bảo đảm có điện cho máy tính trong khoản thời gian đủ để xử lý văn
kiện.

l. Kiểm tra trường dữ liệu bảo đảm chỉ chấp nhận số không chấp nhận chữ.

m. Sử dụng kiểm tra tổng số lô để kiểm soát sai sót chuyển vị, lập mã ID.

n. Kiểm soát đánh số thứ tự và kiểm soát theo cách của ngành an ninh đó là phòng riêng của bộ
phận xét duyệt tín dụng có khoá và phải được phân cấp xét duyệt mới được vào.

o. Kiểm tra vòng lập kín, kiểm tra hợp lý, kiểm tra hợp lệ để tránh lỗi nhập ngày tháng.

p. Xử lý theo tổng số lô theo tổng tài chính hay tổng hash để xác định sai sót do lỗi ghi nhầm.

BT 13.8

Các điểm yếu trong quy trình sao lưu của công ty kế toán nhỏ:

- Không thực hiện việc sao lưu theo cách sao lưu trình tự theo thời gian.

Hay

- Không thực hiện sao lưu theo cách sao lưu vi sai đó là sao lưu liên tục với giá trị ghi nhận mới
nhất và cuối cùng.

- Nếu thực hiện theo 1 trong hai cách sao lưu trên sẽ hạn chế dữ liệu bị mất khi có sự cố mất điện.

- Phải thực hiện việc sao lưu rồi lưu trữ chúng ở hai nơi khác nhau như sao lưu vào ổ từ, vào ứng
dụng đám mây để có thể nhanh chóng phục hồi dữ liệu cũng như ngăn ngừa tình trạng hư ổ cứng làm
mất dữ liệu.
- Cuối cùng phải thiết kế hệ thống máy tính có chức năng sử dụng nguồn điện nội bộ như Pin hay
Acquy có tính năng đảm bảo dù cho nguồn điện từ nhà máy điện có mất điện đột ngột cũng đảm bảo hệ
thống máy tính không sập nguồn vì đã có hệ thống điện dự phòng sự cố.

BT 13.9

a.

b.

c.
d.

e.

g.
i.

ii.
Kết luận:

- Tất cả các quy tắc xác thực dữ liệu Excel, được tích hợp sẵn và tùy chỉnh, chỉ xác minh dữ liệu
mới được nhập vào một ô sau khi tạo quy tắc.

- Dữ liệu được sao chép không được xác thực, cũng không phải là dữ liệu đầu vào trong ô trước
khi thực hiện quy tắc.

- Để ghim các mục nhập hiện có không đáp ứng tiêu chí xác thực dữ liệu, sử dụng tính năng Circle
Invalid Data bên dưới mục Data Validation để tìm dữ liệu không hợp lệ đã lọt vào trang tính trước khi
thêm xác thực dữ liệu.

You might also like