Professional Documents
Culture Documents
TL VẼ KỸ THUẬT - CN11
TL VẼ KỸ THUẬT - CN11
VẼ KỸ THUẬT
TIÊU CHUẨN TRÌNH BÀY BẢN VẼ KỸ THUẬT (BVKT)
Các Tiêu Chuẩn Việt Nam (TCVN) là những văn bản kỹ thuật do Bộ Khoa học và Công
nghệ ban hành.
Ý nghĩa của tiêu chuẩn BVKT:
BVKT là phương tiện trong lĩnh vực kỹ thuật và đã trỏ thành “ngôn ngữ” chung dùng cho kỹ
thuật. Vì vậy, nó phải được xây dựng theo các quy tắc thống nhất được quy định trong các tiêu
chuẩn về BVKT.
1/ Khổ giấy:
- Có 05 loại khổ giấy, kích thước như sau:
+ A0: 1189 x 841(mm)
+ A1: 841 x 594 (mm)
+ A2: 594 x 420 (mm)
+ A3: 420 x 297 (mm)
+ A4: 297 x 210 (mm)
2/ Tỷ lệ:
- Tỷ lệ là tỷ số giữ kích thước dài đo được trên hình biểu diễn của vật thể và kích thước thực tương
ứng đo được trên vật thể đó.
- Có 03 loại tỷ lệ:
+ Tỷ lệ 1:1 – tỷ lệ nguyên hình
+ Tỷ lệ 1:X – tỷ lệ thu nhỏ
+ Tỷ lệ X:1 – tỷ lệ phóng to
TRANG 1
VẼ KỸ THUẬT CÔNG NGHỆ 11
3/ Nét vẽ:
a. Các loại nét vẽ:
LƯU Ý:
- Thứ tự ưu tiên các nét vẽ trùng nhau như sau: nét liền đậm, nét đứt, nét chấm gạch, nét
mảnh.
- Chiều dài của gạch và khoảng cách giữa các gạch của cùng một loại nét phải đều nhau.
- Các nét đứt, nét gạch chấm và nét hai chấm gạch cắt nhau bằng các gạch.
b. Chiều rộng nét vẽ: 0,13; 0,18; 0,25; 0,35; 0,5; 0,7; 1,4 và 2mm. Thường lấy chiều rộng nét đậm
bằng 0,5mm và nét mảnh bằng 0,25mm.
LƯU Ý:
- Quy định sử dụng hai chiều rộng của nét vẽ trên một bản vẽ, tỉ số chiều rộng của nét đậm và
nét mảnh không được chọn nhỏ hơn 2:1.
- Chiều rộng của cùng một nét trong một bản vẽ không được thay đổi.
4/ Chữ viết:
a. Khổ chữ:
- Khổ chữ: (h) là giá trị được xác định bằng chiều cao của chữ hoa tính bằng mm. Có các khổ
chữ: 1,8; 2,5; 3,5; 5; 7; 14; 20; 28; 40mm.
- Chiều rộng: (d) của nét chữ thường lấy bằng 1/10h.
b. Kiểu chữ: kiểu chữ đứng và chữ nghiêng 750
TRANG 2
VẼ KỸ THUẬT CÔNG NGHỆ 11
TRANG 3
VẼ KỸ THUẬT CÔNG NGHỆ 11
TRANG 4
VẼ KỸ THUẬT CÔNG NGHỆ 11
(HCB)
(HCĐ)
(HCC)
2/ Mặt cắt:
Mặt cắt dùng để biểu diễn tiết diện vuông góc của vật thể. Dùng trong trường hợp vật thể có
nhiều phần lỗ, rãnh.
TRANG 5
VẼ KỸ THUẬT CÔNG NGHỆ 11
- Là hình cắt sử dụnh một mặt phẳng cắt và dùng để biểu diễn hình dạng bên trong của vật thể.
b. Hình cắt một nửa: (bán phần)
- Là hình biểu diễn gồm nửa hình cắt gép với nửa hình chiếu, đường phâncách là đường tâm.
Ứng dụng: để biểu diễn những vật đối xứng.
c. Hình cắt cục bộ: (riêng phần)
- Là hình biểu diễn một phần vật thể dưới dang hình cắt, đường giới hạn vẽ bằng nét lượn sóng.
TRANG 6
VẼ KỸ THUẬT CÔNG NGHỆ 11
Khái niêm: HCTĐ là hình biểu diễn 3 chiều của vật thể được xây dựng bằng phép chiếu song song.
O' C '
- r là hệ số biến dạng theo trục O’Z’.
OC
Hình chiếu trục đo vuông góc đều
ĐN: Là hình chiếu có phương chiếu vuông góc vói mp chiếu và 3 hệ số biến dạng bằng nhau
p=q=r=1. Góc trục đo:
X’O’Y’= Y’O’Z’=X’O’Z’=120°
* HCTĐ vuông góc đều: khi chiếu hình vuông ta được hình thoi, hình tròn được hình elíp.
TRANG 7
VẼ KỸ THUẬT CÔNG NGHỆ 11
Bước 4: Vẽ HCTĐ
TRANG 8
VẼ KỸ THUẬT CÔNG NGHỆ 11
TRANG 9
VẼ KỸ THUẬT CÔNG NGHỆ 11
HÌNH 1 HÌNH 2
HÌNH 3 HÌNH 4
TRANG 10
VẼ KỸ THUẬT CÔNG NGHỆ 11
2. Dựng HCTĐ và vẽ lại 3 hình chiếu (HCĐ, HCB, HCC) theo đúng tỉ lệ:
SGK trang 36 (4 hình)
TRANG 11
VẼ KỸ THUẬT CÔNG NGHỆ 11
HÌNH 5 HÌNH 6
HÌNH 7 HÌNH 8
TRANG 12
VẼ KỸ THUẬT CÔNG NGHỆ 11
HÌNH 9 HÌNH 10
TRANG 13