Professional Documents
Culture Documents
Giao An Huong Nghiep 11 Ca Nam
Giao An Huong Nghiep 11 Ca Nam
TÌM HIỂU MỘT SỐ NGHỀ THUỘC NGÀNH GIAO THÔNG VẬN TẢI VÀ
ĐỊA CHẤT
Ngày soạn: ………………………
Giảng ở lớp:
Lớp Ngày dạy Học sinh vắng
11A7
Nội dung Ngành GTVT Ngành Địa chất Hoạt động học
1. Vị trí, vai - GTVT luôn chiếm một vị - Có vị trí và vai trò vô - NDCT: Đặt câu hỏi
trò. trí quan trọng đối với mọi cùng quan trọng trong cho các nhóm.
quốc gia vì: Nhu cầu đi lại việc tìm kiếm, thăm dò, ?1: Trình bày những
Nội dung Ngành GTVT Ngành Địa chất Hoạt động học
của con người, nhu cầu khai thác, bảo vệ nguồn hiểu biết của bạn về
vận chuyển, lưu thông tài nguyên của đất nước,lịch sử phát triển của
hàng hóa, giao lưu văn hóa góp phần quan trọng vào ngành GTVT và Địa
giữa các vùng miền,… sự nghiệp CNH-HĐH chất?
- Là yếu tố không thể thiếu đất nước. ?2: Nêu vị trí, vai trò
trong kế hoạch phát triển của ngành Giao thông
kinh tế và kích thích sự vận tải và Địa chất
phát triển của các ngành trong xã hội?
sản xuất C.No, N.No, - HS: hoạt động nhóm,
D.Vụ… cử đại diện nhóm trình
- Góp phần không nhỏ vào bày.
công cuộc xây dựng và - NDCT: Mời nhóm
bảo vệ đất nước. trình bày, nhóm bổ
sung. Xin ý kiến nhận
xét của giáo viên.
2. Các * Ngành GTVT bao gồm * Ngành Địa chất bao - NDCT: Đặt câu hỏi
nhóm nghề rất nhiều ngành và chuyên gồm một số nhóm nghề cho các nhóm:
cơ bản. môn, dựa vào đối tượng cơ bản sau: ?1: Hãy kể tên
lao động, ta có 3 nhóm - Địa chất tìm kiếm, những một số nghề và
nghề chính sau: thăm dò khoáng sản rắn. nhóm nghề cơ bản của
- Nhóm nghề xây dựng - Địa chất vật lí ngành Giao thông vận
công trình giao thông: XD - Địa chất dầu khí tải và Địa chất mà bạn
công trình giao thông bộ; - Địa chất môi trường biết?
những công trình cảng; - Địa chất du lịch
những công trình ngầm. - Địa chất đô thị - HS: hoạt động nhóm.
- Nhóm nghề vận tải: Vận - Khai thác và chế biến Đại diện trình bày.
tải bằng đường bộ; đường nguyên liệu khoáng… - NDCT: Mời từng
sắt; đường hàng không; nhóm trình bày, nhóm
đường ống… bổ sung. Xin ý kiến
- Nhóm nghề công nghiệp nhận xét của giáo
GTVT: viên.
+ CN sản xuất vật liệu
và cấu kiện xây dựng.
+ CN đóng mới và sửa
chữa các phương tiện vận
tải…
+ CN đóng mới và sửa
chữa các thiết bị hệ thống
thông tin liên lạc…
Hoạt động 2: Tìm hiểu về đặc điểm lao động và yêu cầu
của ngành Giao thông vận tải và Địa chất.
3. Đặc điểm lao động và yêu cầu của ngành GTVT và Địa chất
a. Đối - Đối tượng lao động của * Gồm: - NDCT: Đặt câu hỏi
tượng lao ngành GTVT rất đa dạng - Cấu trúc địa chất Việt cho các nhóm về đặc
động. và phong phú. Dựa vào Nam. điểm và yêu cầu lao
những nhóm nghề mà có - Những tài nguyên động của ngành
đối tượng lao động cụ thể. khoáng sản cơ bản của GTVT và Địa chất.
Nội dung Ngành GTVT Ngành Địa chất Hoạt động học
Việt Nam. ?1: Đối tượng lao
- Các trường địa vật lý động của ngành
khu vực. GTVT và Địa chất?
- Các trường địa từ, địa ?2: Nội dung lao
chấn kiến tạo. động của ngành
b. Nội dung - Tùy thuộc vào đối tượng * Gồm: GTVT và Địa chất?
lao động. lao động mà nội dung lao - Điều tra cơ bản và ?3: Công cụ lao
động của ngành GTVT nghiên cứu địa chất. động của ngành
cũng rất đa dạng và phong - Khảo sát, thăm dò và GTVT và Địa chất?
phú. khai thác khoáng sản. ?4: Những yêu
c. Công cụ - Tùy theo từng nghề, từng - Từ các công cụ lao cầu của nghề thuộc
lao động. chuyên môn trong ngành động thô sơ, phổ thông ngành GTVT, Địa
GTVT mà sẽ có những dùng cho công tác tìm chất đối với người lao
công cụ lao động khác kiếm, thăm dò, đến các động?
nhau. (từ công cụ lao động thiết bị, máy móc hiện ?5: Điều kiện lao
thô sơ đến nửa cơ giới rồi đại dùng cho công tác động của ngành
những công cụ hiện đại) điều tra, phân tích, thăm GTVT và Địa chất?
dò, thi công… ?6: Những chống
d. Yêu cầu - Có những kiến thức cơ bản về ngành nghề thuộc chỉ định y học của
đối với chuyên môn của mình. nghề?
người lao - Làm thành thạo những công việc của chuyên môn ?7: Triển vọng
động. mình đảm nhận. phát triển của ngành
- Đảm bảo tính khách quan, trung thực, linh hoạt, kiên GTVT và Địa chất?
trì, chính xác…. ?8: Điều kiện
- Phải có sức khỏe tốt, sức chịu đựng dẻo dai. Không tuyển sinh và nơi đào
mắc các bệnh về mắt, tim mạch, thấp khớp, dị ứng tạo?
thời tiết….
e. Điều kiện - Phụ thuộc vào loại hình - Phần lớn là những - HS: Thảo luận nhóm,
lao động. lao động và môi trường công việc nặng nhọc, cử đại diện trình bày.
của loại hình đó. Nhưng thường xuyên phải xa - NDCT: Mời đại diện
thường là phải làm việc nhà, sống và làm việc ở các nhóm trình bày, có
ngoài trời, thường xuyên những nơi cớ nhiều khó bổ sung. Xin ý kiến
thay đổi địa điểm làm việc. khăn, gian khổ, đôi khi tổng hợp của giáo
nguy hiểm đến tính viên.
mạng.
g). Những - Người lao động không được mắc các bệnh về tim
chống chỉ mạch, mắt, cơ bắp, xương khớp, dị ứng thời
định y học. tiết………….
h). Triển - Do yêu cầu của sự - Ngành Địa chất Việt
vọng phát nghiệp CNH-HĐH đất Nam đã thực hiện chính
triển. nước, nhu cầu đi lại của sách đổi mới, hợp tác
nhân dân, nhu cầu vận quốc tế, liên doanh, đầu
chuyển lưu thông hàng tư với nước ngoài.
hóa, nhu cầu du lich trong Ngành Địa chất Việt
và ngoài nước tăng, nên Nam đang tiếp cận dần
ngành GTVT sẽ phát triển đến hội nhập vào khu
mạnh. vực và thế giới để phát
Nội dung Ngành GTVT Ngành Địa chất Hoạt động học
triển.
k. Điều kiện a. Hệ trung cấp chuyên nghiệp
tuyển sinh
và nơi đào
b. Hệ Cao đẳng, Đại học.
tạo.
1.
* Sơ lược sự phát triển.
- Ngành Năng lượng (cụ thể
ngành Than, Điện lực) và ngành BC- - GV: Nhận xét câu trả - NDCT: Đặt câu hỏi cho
VT phát triển mạnh kể từ sau năm lời của các nhóm và các nhóm thảo luận.
1954. bổ sung thêm thông tin ?1: Hãy trình bày
- Ngành CNTT chúng ta mới tiếp về 3 ngành này. những hiểu biết của bạn về
cận trong những năm gần đây nhưng - Ngành Năng sự phát triển của ngành
nhanh chóng trở thành ngành công lượng, BC-VT, CNTT Năng lượng, BC-VT,
nghiệp then chốt của đất nước. là 3 ngành công CNTT?
* Ý nghĩa kinh tế - xã hội. nghiệp then chốt của ?2: Theo bạn, vì sao
- Thành tựu: đất nước, 3 ngành này nói: Tiềm lực sản xuất kinh
+ Ngành Năng lượng: Sản lượng đã mang lại những doanh và cả quân sự của
khai thác Than, dầu thô, điện… rất thành tựu kinh tế - xã một quốc gia ở một mức độ
cao. hội rất lớn đối với đất không nhỏ, nó được quyết
+ BC-VT: Mạng lưới VT Việt Nam nước. định bởi sự phát triển mạng
đã được tự động hóa hoàn toàn, với hệ Về BCVT, đến năm lưới CNTT?
thống chuyển mạng và truyền dẫn kỹ 2005, tổng số thuê bao ?3: Hãy nêu những
thuật số điện thoại ở nước ta thành tựu của ngành Năng
+ CNTT: Ứng dụng rộng rãi từ các trong vòng 10 năm lượng, BC-VT, CNTT đạt
cơ quan nhà nước, các doanh nghiệp tăng 34 lần, đứng thứ được trong năm 2005?
… đến các gia đình. 2 thế giới về tốc độ ?4: Phương hướng
- Phương hướng phát triển giai đoạn phát triển. phát triển ngành Năng
2006 – 2010: Ngành CNTT, tuy mới lượng, BC-VT, CNTT giai
+ Năng lượng: Sản lượng khai thác nhưng đang giữ vị trí đoạn 2006 – 2010 của Đảng
Điện, Than, Dầu thô… tăng khoảng then chốt. Từ phải và Nhà nước ta?
20% - 30%. nhập khẩu hoàn toàn,
+ BC-VT: Tăng khoảng 50% - 60%. chúng ta đã tự sản - HS thảo luận nhóm. Cử
+ CNTT: Tập trung phát triển công xuất được và đã xuất đại diện trình bày.
nghiệp sản xuất phần mền phục vụ khẩu ra thế giới.
nhu cầu trong nước và xuất khẩu. - NDCT: Mời giáo viên
nhận xét.
Hoạt động 2: Tìm hiểu về đặc điểm và yêu cầu của nhóm nghề trong ngành
Năng lượng, Bưu chính – Viễn thông và Công nghệ thông tin.
- NDCT: Dựa vào số nhóm có trong lớp mà giao nhiệm vụ cụ thể cho từng nhóm. Mỗi nhóm
tìm hiểu về một ngành theo bản mô tả nghề.
Bản mô tả nghề
1. Đối tượng lao động.
2. Nội dung lao động.
3. Công cụ lao động.
4. Các yêu cầu đối với người lao động.
5. Điều kiện lao động.
6. Những chống chỉ định y học.
7. Cơ sở đào tạo và điều kiện tuyển sinh.
8. Triển vọng phát triển.
- HS: Thảo luận nhóm. Cử đại diện trình bày lên bảng theo cấu trúc bản mô tả nghề.
- NDCT: Mời đại diện các nhóm lên bảng trình bày .
Ngành Bưu chính – Ngành Công nghệ
Nội dung Ngành Năng lượng
Viễn thông thông tin.
1. Đối - Là đất đá, sỏi, than các loại, - Bưu chính: Là tem - Là các nguồn
tượng lao dầu thô, nước tạp chất… thư, báo chí, bưu kiện, thông tin dữ liệu.
động. bưu phẩm, khai thác
điện thoại…
- Viễn thông: Là các
nguôn thông tin dữ liệu.
2. Nội * Gồm các lĩnh vực:
dung lao - Năng lượng than: Thăm dò, - Nhận, chuyển, phát - Dịch vụ CNTT:
động. đánh giá chính xác trữ lượng thư từ, báo chí, bưu Lắp ráp máy tính
than; Khai thác và sàng tuyển kiện, chuyển tiền, điện điện tử, tin học hóa,
than; Vận chuyển nhập kho; tín, điện thoai… trong Internet hóa, thương
Phân phối và kinh doanh than. và ngoài nước. mại điện tử…
- Năng lượng dầu khí: Tìm - Xây dựng công
kiếm, thăm dò, Khai thác, xử lí nghiệp phần mềm
dầu thô, lọc hóa dầu, …
- Năng lượng Điện: Xây dựng,
lắp đặt nhà máy; Khai thác và
vận hành nhà máy; Phân phối
điện; CN điện…
3. Công cụ - Từ công cụ lao động thô sơ - Chủ yếu là các - Các thiết bị phần
lao động. (cuốc, xẻng, quanh gánh…), phương tiện kĩ thuật cứng và phần mềm.
đến công cụ lao động cầm tay điện tử: Máy vô tuyến
(búa, kìm,đồng hồ điện các điện, máy phát thanh,
loại, …), đến công cụ lao động phát hình, thiết bị thông
bằng máy (máy đào, máy ủi, tin quang, thông tin vệ
máy xúc, máy khoan…). tinh…
4. Các yêu a. Nhóm nghề Người – Kĩ thuật: Thể lực tốt, tư duy nhanh nhạy, mắt tinh, tai
cầu đối với thính, khứu giác tốt, nhanh nhẹn, cẩn thận…
người lao b. Nhóm nghề Người- Dấu hiệu (dành cho nhóm nghề thuộc ngành CNTT): Trí
động. tưởng tượng tốt, tư duy kĩ thuật phát triển, tò mò, sáng tạo, khéo léo, kiên trì,
nhẫn nại…..
c. Nhóm nghề Người – Người: Nhạy cảm trong giao tiếp, nhẹ nhàng, lịch sự, tôn
trọng khách hàng, biết tự kiềm chế….
5. Điều - Rất vất vả, thường phải làm - Làm việc với máy móc, các nguồn thông tin
kiện lao việc ngoài trời, phải làm việc dữ liệu nên đòi hỏi phải có trí nhớ tốt, thông
động. trong môi trường thiếu dưỡng minh, nhanh nhẹn, tháo vát, cẩn thận, tỉ mỉ,
khí, tiếp xúc với nhiều khí kiên trì…
mêtan, xăng, dầu…
6. Chống - Người nhỏ bé, sức yếu, - Trình độ học lực kém, đặc biệt môn Toán.
chỉ định y không chịu được sóng gió, hay - Trí nhớ, tư duy kém phát triển
học. chóng mặt buồn nôn, dị ứng - Chậm trễ, rụt rè, bảo thủ, ỷ lại….
xăng dầu - Không chịu ngồi yên một chỗ.
- Mắt kém, thiểu năng tuần
hoàn não, bệnh tim, gan,
phổi…
- Có tính cẩu thả, luộm thuộm…
7. Cơ sở a. Cơ sở đào tạo: - Học viện Công nghệ - ĐH Bách khoa,
đào tạo và - ĐH Điện lực, ĐH Công BCVT Hà Nội và ĐH Công nghệ - ĐH
điều kiện nghiệp Hà Nội, DDH Mỏ địa TP.HCM. Quốc gia Hà Nội,
tuyển sinh. chất… - Công nhân bưu điện ĐH Sư phạm I, Học
1, 2, 3 viện BCVT, Học
viện KTQS…
b. Điều kiện tuyển sinh.
- Thông tin chi tiết tại cuốn “Những điều cần biết về tuyển sinh hệ Trung cấp,
Cao đẳng, Đại học.”
8. Triển - Các nghề trong ngành Năng lượng, BCVT, CNTT đang trong giai đoạn hiện
vọng phát đại hóa. Ngành CNTT trở thành điều kiện hàng đầu để các ngành Năng lượng,
triển. BCVT và một số ngành khác đi vào hiện đại và chuẩn bị chuyển sang nền kinh
tế tri thức.
- NDCT: Mời một số tiết mục văn nghệ của các nhóm.
* Đối với những người coi công việc * Đối với những người làm công việc
Nội dung thường trực trong lực lượng vũ sản xuất, kinh doanh, dịch vụ trong
trang là nghề nghiệp của mình. lĩnh vực an ninh, quốc phòng.
1. Đối - Đối tượng cần bảo vệ: Là nhân dân. - Là phục vụ những người đang hoạt
tượng lao - Đối tượng cần trấn áp: Là những kẻ động trong lĩnh vực an ninh, quốc
động. xâm phạm đến lãnh thổ, đến an ninh phòng.
của đất nước, đến đời sống của từng
người dân.
2. Nội - Là giữ vững an ninh, trật tự xã hội, - Có nội dung lao động như mọi nghề
dung lao đảm bảo cho người dân cuộc sống ấm chúng ta thấy ngoài xã hội, song toàn bộ
động. no, hạnh phúc. việc sản xuất, kinh doanh, dịch vụ đều
hướng vào việc xây dựng các lực lượng
vũ trang.
3. Công - Trong quá trình phục vụ tại các đơn vị - So với ngoài xã hội, các nghề trong
cụ lao vũ trang, các chiến sĩ phải thường lĩnh vực an ninh, quốc phòng thường sử
động. xuyên sử dụng các loại vũ khí, các thiết dụng công cụ cùng loại.
* Đối với những người coi công việc * Đối với những người làm công việc
Nội dung thường trực trong lực lượng vũ sản xuất, kinh doanh, dịch vụ trong
trang là nghề nghiệp của mình. lĩnh vực an ninh, quốc phòng.
bị máy móc ngày càng tối tân, các
phương tiện thông tin liên lạc hiện
đại…
4. Những - Thương yêu đồng đội. - Có tinh thần trách nhiệm trong công
yêu cầu việc.
của nghề - Có sức khỏe tốt.
đối với - Dũng cảm, có nhiều sáng kiến.
người lao - Không sợ hy sinh, gian khổ.
động. - Có tinh thần cảnh giác cách mạng, trung thành tuyệt đối với cách mạng.
- Chấp hành nghiêm túc kỷ luật quân sự.
5. Điều - Thường hay có sự thay đổi về vị trí - Thường làm việc trong các xưởng sản
kiện lao đóng quân, nhiều công việc nặng nhọc xuất..
động. (kể cả luyện tập hàng ngày), đòi hỏi - Là môi trường đạo đức chính trị nên
phải có tinh thần chịu đựng, sự hy sinh đòi hỏi cao ở con người tính kỉ luật, tinh
quên mình thần cảnh giác cách mạng, ý thức giữ bí
mật quốc gia…
6. Những Những người sau không được tuyển dụng vào các ngành trong lĩnh vực an ninh,
chống chỉ quốc phòng.
định y - Những người thấp bé, nhẹ cân, có bàn
học. chân bẹt.
- Người có tật khoèo tay, khoèo chân.
- Người mắc bệnh tim, lao, phổi, suy thận, đau cột sống, viêm gan mãn tính.
7. Cơ sở a. Cơ sở đào tạo:
đào tạo - Hệ Đại học, Cao đẳng: Học viện KTQS; ĐH Phòng cháy chữa cháy; Học
và điều viện CSND; Học viện ANND; Học viện Hậu cần; ĐH CSND…
kiện - Hệ Trung cấp: TC Công nghiệp quốc phòng (Phú Thọ); Trung học KT
tuyển phòng không không quân….
sinh. b. Điều kiện tuyển sinh:
- Thi tuyển
- GV: Theo em, tại sao bản mô tả nghề cho lĩnh - HS suy nghĩ, trả lời theo tinh
vực an ninh quốc phòng không nói đến vấn đề thần xung phong hoặc do giáo
“Triển vọng phát triển” của nghề? viên chỉ định.
3. Tổng kết, đánh giá.
- Giáo viên tóm lược những nội dung trọng tâm của chủ đề.
- Nhận xét thái độ, tinh thần học tập của học sinh.
- Yêu cầu học sinh chuẩn bị một số nội dung cho buổi giao lưu với khách mời về sản
xuất kinh doanh giỏi của tháng sau.
4. Nhận xét, tự rút kinh nghiệm.
……………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………
Ký duyệt của TCM
Chủ đề 5
GIAO LƯU VỚI NHỮNG GƯƠNG VƯỢT KHÓ; ĐIỂN HÌNH VỀ SẢN
XUẤT; KINH DOANH GIỎI
Ngày soạn: ………………………
Giảng ở lớp:
Lớp Ngày dạy Học sinh vắng
11A7
- Tập hợp toàn lớp để nắm sĩ số, phổ - Lớp trưởng - HS tập trung
biến nội qui tham quan… tại trường rồi
đi.
- Giáo viên HN
Hoạt động 2:
- Gặp gỡ đại diện lãnh đạo nhà - Đại diện lãnh - Tại Hội - Nói
trường để nghe giới thiệu về nhà đạo nhà trường trường của chuyện trực
trường: Giới thiệu một số nét khái làm việc với nhà trường. tiếp.
Từ …. quát về nhà trường, các khoa, đoàn tham
chuyên ngành đào tạo của nhà quan.
đến ....
trường, kế hoạch phát triển của nhà
trường. Điều kiện học tập, ăn, ở của
sinh viên. Trả lời một số thắc mắc
của học sinh (nếu có), phổ biến nội
quy khi tham quan cơ sở.
Hoạt động 6:
Từ …. - Chấm phiếu thu hoạch của học - Giáo viên - Tại nhà hoặc - Chấm
sinh. Trên cơ sở này giáo viên xin tại trường. điểm hoặc
đến .... nhà trường một buổi để tổ chức thảo xếp loại cho
luận về môi trường học tập tương lai từng bản thu
của em. hoạch