Professional Documents
Culture Documents
Cho 1 hay 1 vài số hạng đầu tiên và cho thêm mối liên hệ giữa a_n với các số hạng
trước đó a_{n-1}, a_{n-2},...
recurrence relation: quan hệ đệ quy (truy hồi)
nếu pt này có 2 nghiệm phân biệt r và s thì ta suy ra công thức tổng quát của quan
hệ đệ quy đã cho là a_n=C.r^n+D.s^n trong đó C và D ta tìm bằng cách ráp vô 2
điều kiện đầu a_0, a_1
Vd:
ta có A= 3, B = -2
xét pt đặc trưng: t^2-At-B=0 hay t^2-3t+2=0
ta bấm máy tính ra 2 nghiệm r = 2và s = 1
đây là 2 nghiệm thực phân biệt
Do đó công thức tổng quát của quan hệ đệ quy đã cho là a_n=C.2^n+D.1^ n trong
đó C và D thoả a_0=0, a_1=1
a_0=0 suy ra C + D = 0
a_1=1 suy ra 2C + D =1
Ta có hệ: C+D=0 (1) và 2C + D =1 (2)
từ (1) rút C=-D thay vào (2) thì ta sẽ tìm được C=1 và D=-1
TH2: nếu pt này có 1 nghiệm kép r thì ta suy ra công thức tổng quát của quan hệ đệ
quy đã cho là a_n=C.r^n+D.n.r^n trong đó C và D ta tìm bằng cách ráp vô 2 điều
kiện đầu a_0, a_1.
BTVN: Hãy tìm công thức tường minh của hệ thức truy hồi sau:
ak = 4ak−1 − 4ak−2 thoả các điều kiện đầu a0 = 0; a1 = 1.
ta có A= 4, B = -4
xét pt đặc trưng: t^2-At-B=0 hay t^2-4t+4=0
ta bấm máy tính ra 1 nghiệm kép r = 2
đây là 1 nghiệm kép
Do đó công thức tổng quát của quan hệ đệ quy đã cho là a_k = C.r k +D.k.r k trong đó
C và D thoả a_0=0, a_1=1
a_0=0 suy ra C = 0
a_1=1 suy ra 2C + 2D =1
Ta có hệ: C = 0 (1) và 2C + 2D =1 (2)
từ (1) thay vào (2) thì ta sẽ tìm được C=0 và D=1/2
1 k
Vậy a_k = 2 . k .2
the power set of S: tập luỹ thừa của S kí hiệu P(S) hay 2^S
là tập chứa tất cả các tập con của S
Nếu S chứa phần tử thì 2^S chứa 2^n phần tử
Nếu S chứa n phần tử thì 2^S chứa 2^n phần tử
Nếu S có n phần tử thì 2^S có 2^n phần tử
HỘI:
T là hội của tập S nghĩa là mỗi phần tử của T sẽ thuộc vào 1 trong các tập nằm
trong S
GIAO:
T là giao của tập S nghĩa là mỗi phần tử của T sẽ thuộc vào tất cả các tập nằm
trong S
T={1, 2} giao {3} giao {{1}, {2}} => T = rỗng
Distributivity laws:: luật phân phối, giao với hội phân phối nhau
disjoint : rời nhau
A, B rời nhau nếu A giao B bằng rỗng nghĩa là A và B không có phần tử chung
The (non-symmetric) difference (or relative complement): hiệu không đối xứng
(hay phần bù tương đối)
S\T: là tập hợp gồm các phần tử nằm trong S nhưng không nằm trong T
kí hiệu S∆T là tập hợp gồm các phần tử chỉ nằm trong S hay chỉ nằm trong T
- nghĩa là thuộc S không thuộc T hoặc thuộc T không thuộc S
- nghĩa là ta bỏ đi phần giao của S và T, ta lấy các phần tử còn lai của S và T
The complement (or absolute complement) of A: phần bù hay phần bù tuyệt đối
của A kí hiệu là A^C hay U\A
(A ∪ B)^C = A^C ∩ B^C: phần bù của hội sẽ bằng giao các phần bù
Relation: quan hệ
ordered pair: cặp được sắp thứ tự
(X,Y) thuộc tích Đề Các SxT nếu và chỉ nếu X thuộc S và Y thuộc T
chú ý: tích Đề Các không có tính giao hoán cũng như tính kết hợp