Professional Documents
Culture Documents
KHTN 8 - Vinschool - Dethi-Dapan - Trư NG PTLC Vinschool HCM
KHTN 8 - Vinschool - Dethi-Dapan - Trư NG PTLC Vinschool HCM
Số phách:
Tổng điểm:
Bằng số Bằng chữ Chữ ký
GK1:
GK2:
Lớp:________________________________
Trường:___________________
1
Số phách:
1.
Trong hình là 1 loài thực vật với lá có nhiều vùng màu khác nhau.
Có những phần của lá màu xanh, có phần màu trắng.
Thực vật quang hợp để tạo ra thức ăn giúp cây sinh trưởng.
Hoàn thiện phương trình bằng chữ của quá trình quang hợp.
Cây có lá dạng này không phát triển nhanh bằng những loài cây mà lá chỉ
có màu xanh.
Đưa ra 1 lí do cho hiện tượng này.
2. Chú thích vào sơ đồ mặt cắt ngang 1 chiếc lá bên dưới, sử dụng những từ sau đây.
Mạch Lớp sáp Lớp biểu bì Lớp biểu bì Lớp mô Khí khổng Lớp mô
trên dưới xốp giậu
2
[7]
3. Câu hỏi này xoay quanh khí carbon dioxide trong khí quyển.
Quan sát sơ đồ chu trình carbon.
carbon dioxide
trong khí quyển
carbohydrates carbohydrates
trong động vật trong thực vật
quá trình Y
3
Nêu tên của loại khí cần thiết cho quá trình Z:
[2]
Nồng độ carbon
dioxide trong khí
quyển, theo một
phần triệu
hiện tại
số năm trước ngày hiện tại
a. Nhìn vào nồng độ carbon dioxide trong khí quyển giữa năm 40000 và năm 4000
trước ngày hiện tại.
Miêu tả sự thay đổi của nồng độ carbon dioxide trong khí quyển trong thời kì này.
_______________________________________________________________________
_______________________________________________________________________
_______________________________________________________________________
_______________________________________________________________________
[2]
4
b. Nồng độ carbon dioxide trong không khí trong 4000 năm qua không được thể hiện
trên biểu đồ.
Vẽ 1 đường lên biểu đồ thể hiện nồng độ carbon dioxide từ 4000 năm trước đến nay.
[1]
c. Nồng độ carbon dioxide trong khí quyển có liên quan đến sự gia tăng nhiệt
độ toàn cầu.
Miêu tả 1 tác động khác mà nồng độ carbon dioxide có thể gây ra trong tương lai.
_______________________________________________________________________
_______________________________________________________________________
_______________________________________________________________________
[1]
5.Vị trí của kim loại và phi kim nằm ở đâu trong bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học?
A. Kim loại ở bên trái và phi kim ở bên phải.
B. Kim loại ở bên phải và phi kim ở bên trái.
C. Cả kim loại và phi kim được phân bố đều trong bảng tuần hoàn.
[1]
6. Quan sát 1 phần của Bảng Tuần hoàn các nguyên tố hóa học.
5
(a) Sử dụng Bảng Tuần hoàn để viết cấu trúc electron của Aluminium.
_______________________________________________________________________
[1]
(b) Có bao nhiêu proton trong 1 nguyên tử fluorine, F?
_______________________________________________________________________
[1]
(c) 1 nguyên tử sodium, Na, tạo ra được 1 ion sodium, Na+.
_______________________________________________________________________
[1]
(b) Quan sát hình vẽ.
Hình vẽ biểu diễn cấu trúc của sodium chloride.
6
(i) Viết ra tên của loại liên kết trong sodium chloride.
_______________________________________________________________________
[1]
(ii) Liên kết giữa các ion sodium và các ion chloride rất mạnh.
Giải thích vì sao.
_______________________________________________________________________
[1]
(iii) Sodium chloride có cấu trúc khổng lồ.
Khoanh tròn nhiệt độ nóng chảy của sodium chloride.
A. −50 °C B. 0 °C C. 52 °C D.
801 °C
[1]
8. Quan sát 1 phần của Bảng Tuần hoàn các nguyên tố hóa học.
(a) Viết ra kí hiệu hóa học của nguyên tố có cấu trúc electron 2,8,4.
7
______________________________________________________________________
[1]
(b) Viết ra kí hiệu hóa học của 1 nguyên tố ở trong cùng nhóm với Be.
_______________________________________________________________________
[1]
(c) Hydrogen và oxygen phản ứng với nhau để sinh ra các phân tử nước.
Viết ra tên của loại liên kết trong phân tử nước.
_______________________________________________________________________
[1]
9.Mỗi câu sau đây nói về nhiệt hoặc nhiệt độ.
Vẽ các đường thẳng để nối tương ứng mỗi câu với nhiệt hoặc nhiệt độ.
Câu nói
[2]
8
10. Tàu ngầm là loại tàu có khả năng di chuyển dưới nước. Tàu ngầm có thể thay đổi
khối lượng riêng để nổi lên hoặc chìm xuống.
Hình vẽ biểu diễn mặt cắt xuyên qua bên trong 1 tàu ngầm.
Tàu ngầm thay đổi khối lượng riêng bằng cách thay đổi thể tích không khí và thể tích
nước trong két dằn.
Giải thích thể tích của không khí và nước trong két dằn thay đổi thế nào để tàu ngầm
9
Họ thu thập thông tin về 6 cái hộp như sau.
thể tích theo khối lượng khối lượng riêng
hộp màu
cm3 theo g theo g/cm3
A đỏ 15 18.0 1.2
B đỏ 12 75.6 6.3
C xanh 12 86.4 7.2
D xanh 8 78.4 9.8
E đỏ 10 41.0 4.1
F xanh 13 83.2 6.4
_______________________________________________________________________
[1.5]
10
(b) Carlos nói rằng
‘Hộp lớn nhất cũng là hộp đặc nhất.’
Bằng chứng trong bảng có ủng hộ khẳng định này không? Khoanh tròn CÓ hoặc
KHÔNG.[0.5]
Giải thích câu trả lời.
_______________________________________________________________________
_______________________________________________________________________
[1.5]
12.
Giải thích cách mà định luật bảo toàn năng lượng được áp dụng cho 1 bóng đèn điện khi
nó biến đổi điện năng thành quang năng và nhiệt năng.
_______________________________________________________________________
[1]
13.
Hoàn thiện câu sau.
Nhiệt năng được truyền từ nơi có nhiệt độ cao hơn sang nơi
____________________________.
[0.5]
Vẽ 1 mũi tên lên mỗi hình a, b, c dưới đây để biểu diễn hướng truyền đi của nhiệt năng.
a)
[0.5]
b)
11
không khí
trong phòng lò sưởi điện
ở 15oC
ở 250oC
[0.5]
c)
[0.5]
14. Trong hình vẽ là 1 vũng nước trên đường sau cơn mưa rào.
(i) Vào ban ngày, vũng nước khô và biến mất. Điều này xảy ra vì các phân tử
nước di chuyển từ vũng nước vào trong không khí.
Quá trình nào khiến cho các phân tử nước di chuyển từ vũng nước vào không
khí?
_______________________________________________________________
_______________________________________________________________
[1]
15. Angelique tìm hiểu xem cây hút nước nhanh đến mức nào.
Cô ấy sử dụng thân và lá của cây cần tây.
Cô ấy đặt thân cây cần tây vào hũ chứa nước có màu.
Sau 1 giờ, cô ấy quan sát cây cần tây để xem bao nhiêu nước màu đã được cây hút
lên.
Quá trình này được thể hiện trong hình sau.
lá
nước có màu
hũ
nước có màu
Chỉ ra cách Angelique đo lượng nước màu mà cây cần tây đã hút vào.
_______________________________________________________________________
[1]
Angelique cũng tìm hiểu tác động của nhiệt độ lên việc hấp thụ nước.
Nêu 2 biến số Angelique kiểm soát trong thí nghiệm này.
1. ______________________________________________________________
2. ______________________________________________________________
[2]
13
16. Quan sát hình vẽ 1 cây.
[2]
(b) Nước di chuyển bên trong cây có chứa các khoáng chất hòa tan. Viết ra tên của
loại khoáng chất cần thiết để tạo nên chất diệp lục.
17. Hằng nghiên cứu tính chất dẫn nhiệt của ba vật rắn là đồng, nhôm và thủy tinh. Hằng
● Sáp nến.
● Giá đỡ.
● Bật lửa.
14
● Đồng hồ bấm giây, bút và giấy để ghi số liệu.
(a). Để thí nghiệm chính xác, Hằng cần giữ cố định các yếu tố nào (biến nào)? Viết tối
[1.5]
_______________________________________________________________________
_______________________________________________________________________
_______________________________________________________________________
_______________________________________________________________________
(b). Hằng bố trí thí nghiệm như hình vẽ
Thuỷ 3
tinh
2
1
Thanh
đồng
Thanh
nhôm
_______________________________________________________________________
_______________________________________________________________________
_______________________________________________________________________
ii. Hằng tiến hành đo thời gian rơi của từng chiếc đinh gắn trên 3 vật rắn và đo được
số liệu như bảng sau:
15
Lầ Thời gian rơi (giây)
n
Đinh 1 Đinh 2 Đinh 3
đo
1 180 120 280
2 182 118 278
3 178 122 282
4 180 155 280
5 181 120 280
1. Tìm ra điểm bất thường trong bảng số liệu của Hằng? Theo em ta phải làm gì với
số liệu bất thường đó?
[1]
_______________________________________________________________________
_______________________________________________________________________
2. Tính thời gian rơi trung bình của từng chiếc đinh được đánh số 1, 2, 3.
[1.5]
_______________________________________________________________________
_______________________________________________________________________
_______________________________________________________________________
_______________________________________________________________________
3. Từ bảng kết quả thí nghiệm. Em có đưa ra kết luận nào về tính dẫn nhiệt của ba
vật rắn đồng, nhôm và thủy tinh.
[1]
_______________________________________________________________________
_______________________________________________________________________
_______________________________________________________________________
_______________________________________________________________________
4. Dựa vào lí thuyết hạt giải thích lại câu trả lời của em có trong phần ii (3).
[1.5]
______________________________________________________________________
_______________________________________________________________________
_______________________________________________________________________
16
_______________________________________________________________________
_______________________________________________________________________
_______________________________________________________________________
[1]
18. Vân và Hải tìm được thông tin sau về sự bay hơi của nước:
Sự bay hơi của nước có thể diễn ra khi nó có nhiệt độ cao hay thấp. Sự bay
của nước có quan hệ chặt chẽ với năng lượng của các hạt bên trong nó. Tốc độ
bay hơi của nước không những phụ thuộc vào nhiệt độ, nó còn phụ thuộc vào
áp suất môi trường (không khí).
Tốc độ
bay hơi
Nhiệt độ
(a). Điều gì xảy ra với tốc độ bay hơi nếu nhiệt độ nước tăng? [1]
(b). Viết ra cách để làm tăng tốc độ chuyển động của các hạt bên trong nước? [1]
(c). Em hãy vẽ đồ thị thể hiện mối quan hệ giữa tốc độ bay hơi và áp suất môi trường
(không khí) vào phần trống bên dưới.
[3]
17
HẾT
Ghi chú: Cán bộ coi không giải thích gì thêm. Học sinh không sử dụng tài liệu.
18
19
HƯỚNG DẪN CHẤM BÀI KIỂM TRA CUỐI HỌC KỲ 1
Điểm tổng: 58
1 b) Lá có vùng màu trắng chứa ít lục lạp/ không Chấp nhận các
có diệp lục thì không quang hợp cây phát triển lời giải thích
kém hơn cây có lá chỉ có màu xanh. khác nếu hợp lý.
1 là lớp sáp
20
2 là lớp biểu bì trên
3 là lớp mô giậu
4 là lớp mô xốp
5 là mạch
6 là lớp biểu bì dưới
7 là khí khổng
3 2 Quá trình Y là làm thức ăn Mỗi đáp án đúng
được 1 điểm.
Khí cần cho quá trình Z là oxygen.
Học sinh viết sai
thuật ngữ
oxygen trừ 1 nửa
số điểm.
Chấp nhận đáp
án thay thế cho
oxygen là O2
4 2 a) Từ 40000 đến 20000 năm trước, nồng độ Mỗi mô tả đúng
carbon dioxide trong khí quyển giảm. được 1 điểm.
21
● Băng tan
● Cháy rừng nhiều hơn
● Mưa acid
5 1 A
a) 2,8,3
6 3 Mỗi ý đúng 1
b) 9 điểm
c) 10
b.
iii. 801 °C
a) Si
8 3 Mỗi ý đúng 1
b) Mg hoặc Ca điểm
22
9 2
10 2
(a) nổi lên (1,0)
11 4 (a)
- Có (0,5)
(b)
- Không (0,5)
- Theo số liệu trên, hộp đỏ A là hộp lớn nhất
nhưng khối lượng riêng lại nhỏ nhất 1,2 g/cm3
(1,5)
12 1 HS vẽ được sơ đồ thể hiện sự chuyển hóa điện HS chỉ cần thể
năng sang nhiệt năng và quang năng hoặc hiện đúng (vẽ,
viết, ..) đều được
Điện năng = Nhiệt năng + Quang năng.
1,0 điểm.
23
13 2
(a) thấp hơn (0,5)
(b) (1,5) Mỗi hình vẽ
đúng được 0,5
Vẽ đúng mũi tên ở các hình được 0,5 điểm; Vẽ
điểm.
sai không được điểm nào
14 2
(i) Bay hơi (1,0)
15 1 Bất cứ câu trả lời nào trong các đáp án dưới đây: Chấp nhận đáp
án:
● Đo sự thay đổi về khối lượng của hũ nước
sau 1 giờ. Đo khoảng cách
nước màu đã di
● Đo sự thay đổi thể tích của nước trong hũ
chuyển lên thân
sau 1 giờ.
cây.
24
● tốc độ gió. khác.
● độ ẩm không khí.
● kích thước của cần tây (ví dụ: diện tích lá,
khối lượng hoặc số lượng, v.v.)
● Loại nước màu/lượng nước màu.
16 1 Nước thoát ra khỏi lá bằng quá trình thoát hơi Mỗi chú thích
nước. đúng được 0,33
điểm.
Nước đi vào tế bào lông hút bằng cơ chế thẩm
thấu. Chấp nhận đáp
án hợp lý khác.
Nước di chuyển lên trên thông qua mạch gỗ.
25
17 8 (a)
(a) (1,5)
Mỗi ý đúng
+ Cố định nguồn nhiệt/ vị trí đặt đinh sắt = nhau/ được 0,5 điểm.
sáp nến = nhau/ kích thước các vật rắn = nhau.
(b) (6,5)
ii.1 (1,0)
- Số liệu 155.
- Bỏ qua số liệu này/ không tính đến
số liệu bất thường này.
ii.2 (1,5)
· Đinh 1: 180,2 s
· Đinh 2: 120,0 s
· Đinh 3: 280,0 s
ii.3 (1,0).
· Đồng dẫn nhiệt tốt hơn nhôm,
nhôm dẫn nhiệt tốt hơn thủy tinh. (1,0)
iii.4 (2,5).
· Mật độ khối lượng các hạt trong
đồng lớn hơn nhôm, nhôm lớn hơn thủy
tinh nên sự dẫn nhiệt của đồng nhanh
nhất (1,0)
· Do các hạt sắp xếp rất gần nhau,
…hạt nhận được nhiệt năng dao động
truyền nhiệt cho các hạt bên cạnh.
Ngoài ra trong kim loại có nhiều
electron tự do hơn phi kim nên tốc độ
truyền nhiệt nhanh hơn. (2,5)
· HS diễn đạt theo cách khác mà
đúng 2 ý trên vẫn được điểm tối đa,.
26
18 5
(a) (1,0 )
(b) (1,0)
(c ) (3,0)
27
28