You are on page 1of 5

Giải đề tuyển sinh trường NTP (năm học: 2023 - 2024)

Môn: Toán

Bài 1:
a) Tìm y, biết: y x 2,5 + y x 3,5 + y x 4 = 45
y x (2,5 + 3,5 + 4) = 45
y x 10 = 45
y = 45 : 10
y = 4,5

b) Tính giá trị của biểu thức A:


A = 3,4 x (16,35 - 7,35) + 0,125 x 3,4 x 8
A = 3,4 x 9 + 0,125 x 8 x 3,4
A = 3,4 x 9 + 1 x 3,4
A = 3,4 x (9 + 1)
A = 3,4 x 10
A = 34
Giải đề tuyển sinh trường NTP (năm học: 2023 - 2024)
Môn: Toán

Bài 2: Bài giải:

Số thóc kho thứ nhất chứa nhiều hơn kho thứ hai là:
(60 x 2) + 18 = 138 (tấn thóc)
Số thóc kho thứ nhất chứa là:
(418 + 138) : 2 = 278 (tấn thóc)
Số thóc kho thứ hai chứa là:
418 - 278 = 140 (tấn thóc)
Đáp số: - Kho thứ nhất chứa: 278 tấn thóc.
- Kho thứ hai chứa: 140 tấn thóc.
Giải đềđề
Giải tuyển sinh
tuyển trường
sinh NTP
trường (năm
NTP học:
(năm 2023
học: - 2024)
2023 - 2024)
Môn: Toán
Môn: Toán
Bài 3:
Bài 3: trăm vận động viên còn Bài
Số phần lại sau lần xuất quân thứ nhất là:
giải:
100% - 60% = 40%
Số phần trăm vận động viên xuất quân lần thứ hai so với tổng số quân là:
Số phần trăm vận động viên còn lại sau lần xuất quân thứ nhất là:
40% x 50/100 = 20%
100% - 60% = 40%
Số phần trăm vận động viên còn lại sau hai lần xuất quân là:
Số phần trăm vận động viên xuất quân lần hai so với tổng số quân là:
100% - (60% + 20%) = 20%
40% x 50/100 = 20%
Số vận động viên hai lần xuất quân là:
Số phần trăm vận động viên còn lại sau hai lần xuất quân là:
141 x 4 = 564 (vận động viên)
100% - (60% + 20%) = 20%
Đáp sao: 564 vận động viên.
Số vận động viên hai lần xuất quân là:
141 x 4 = 564 (vận động viên)
Đáp số: 564 vận động viên.

Số Số phần trăm vận động viên còn lại sau lần xuất quân thứ nhất là:
100% - 60% = 40%
Số phần trăm vận động viên xuất quân lần thứ hai số với tổng số quân là:
40% x 50/100 = 20%
Số phần trăm vận động viên còn lại sau hai lần xuất quân là:
100% - (60% + 20%) = 20%
Số vấn động viên hai lần xuất quân là:
141 x 4 = 564 (vận động viên)
Đáp số: 564 vận động viên.
Giải đề tuyển sinh trường NTP (năm học: 2023 - 2024)
Môn: Toán

Bài 4: Bài giải:

Tìm v khi thời tiết bình thường:


(v - 14) x 4 = v x 3
4v x 56 = 3v
4v - 3v = 56
v = 56
Tìm quãng đường AB:
56 x 3 = 168 (km/h)
Đáp số: 168 km/h
Giải đề tuyển sinh trường NTP (năm học: 2023 - 2024)
Môn: Toán

Bài 5:
a) So sánh hai tam giác AID & BIC.
Xét ABD và ABC có cùng cạnh đáy AB và cùng chiều cao xuất phát từ đỉnh D & đỉnh C
xuống cạnh đáya) SoAB. sánh S hai tam giác AID và BIC.
Nên: S.ABD = Xét ABD và ABC có cùng cạnh đáy AB và cùng chiều cao xuất phát từ đỉnh D và đ
S.ABC
Mà: S.ABD =xuốngS.ABCcạnh đáy AB.
+ S.AIB
S.ABC =Nên:
S.BIC S.ABD = S.ABC
+ S.AIB
Suy ra: S.ABD Mà: S.ABD = S.AID + S.BIC
= S.BIC
S.ABC
b) Tính diện tích hình = S.BIC
thang ABED.+ S.BIC
Diện tích hìnhSuy ra: S.AID
thang ABCD=là: S.BIC
(9 + 22) x 7b)
/ 2Tính diện(cm2)
= 108,5 tích hình thang ABED.
Diện tích hìnhDiện
thangtíchABED
hình thang
là: ABCD là:
(9 + (cm2)
108,5 - 14 = 94,5 22) x 7 / 2 = 108,5 (cm2)
Diện
c) Tìm tỉ số diện tích
tích haihình
hìnhthang ABED
tam giác là: & BED.
ABD
108,5 -nên
ABED là hình thang 14 =khoảng
94,5 (cm2)
cách từ D xuống AB bằng khoảng cách từ B xuống
DE.
Xét ABD & BED có cùng số đo chiều cao nên tỉ số diện tích bằng tỉ số cạnh đáy.
Vậy: S.ABD / S.BED = AB / DE = 9 / 22 - 4 = 9 / 18 = 1 / 2
Như vậy, tỉ số diện tích giữa diện tích hai tam giác ABD & BED là 1 / 2.

You might also like