You are on page 1of 14

The irreversible, gas-phase trimerization reaction 3A → B is taking place at steady state in

an ideal CSTR that has a volume of 10,000 liter. The feed to the reactor is a 1/1 molar
mixture of A and N2 at 5 atm total pressure and a temperature of 50 °C. The reactor operates
at 350 °C and 5 atm total pressure. The volumetric feed rate is 8000 l/h, at feed conditions.
The gas mixture is ideal at all conditions.
The reaction is homogeneous and the rate of disappearance of A is given by:
-rA = kCA
The value of k is 4.0 x 10-5 h-1 at 100 °C and the activation energy is 90.0 kJ/mol.
What is the fractional conversion of A in the stream leaving the reactor?
Hydrodealkylation is a reaction that can be used to convert toluene (C7H8) into benzene (C6H6), which is
historically more valuable than toluene. The reaction is:
C7H8+ H2 → C6H6+CH4
Zimmerman and York have studied this reaction between 700 and 950 °C in the absence of any catalyst.
They found that the rate of toluene disappearance was well correlated by:
-rT = kT[H2]1/2[C7H8]
kT = 3.5 x 1010 exp(-E/RT) (l/mol)1/2/s
E = 50,900 cal/mol
The reaction is essentially irreversible at the conditions of the study, and the ideal gas laws are valid.
Consider a feed stream that consists of 1 mol of H2 per 2 mole of toluene. A reactor is to be designed that
operates at atmospheric pressure and a temperature of 850 °C. What volume (in liters) of reactor is required
to achieve a fractional conversion of toluene of 0.30 with a toluene feed rate of 1000 mol/h?
First assume that the reactor is an ideal CSTR.
The homogeneous, reversible, exothermic, liquid-phase reaction: A ⇔ R is being carried out in a reactor
system consisting of two ideal CSTRs in series. Both reactors operate at 150 °C. The molar flow rate of A
entering the first CSTR is 55,000 mol/h, the concentration of A in this stream is 6.5 g·mol/l, and the
concentration of R is zero. The fractional conversion of A in the outlet stream from the second CSTR is 0.75.
This fractional conversion is based on the molar flow rate entering the first CSTR.
The reaction is first order in both directions.
The rate constant for the forward reaction at 150 °C is 1.28 h-1 and the equilibrium constant based on
concentration at 150 °C is 10.0.
If the volume of the second CSTR is 10,000 liter, what is the required volume of the first CSTR?

Bài 3:

Một phản ứng đồng thể pha khí không thuận nghịch có phương trình phản ứng như sau:
2A + B → R
Phân tích số liệu cho thấy phương trình vận tốc phản ứng có dạng - rA = kCA2 CB với hằng số vận tốc phản
ứng là 105 (mol/lít)-2 s-1 tại 500 oC và 10 atm. Tính thể tích thiết bị phản ứng dạng bình khuấy ổn định hoạt
động đẳng nhiệt, đẳng áp với nhập liệu (nhiệt độ 500oC, 10 atm) có lưu lượng là 6 lít/s, thành phần là 25% A,
25% B và 50% khí trơ theo thể tích và độ chuyển hóa của tác chất giới hạn đạt 90%.
CAo= CBo= 0,039 mol/l
εA = -0,25
CAf = 0,005 mol/l;
CBf = 0,028 mol/l;
CRf = 0,023 mol/l;
V=2,957 l

Bài 5:
Phản ứng sơ đẳng không thuận nghịch pha lỏng A + B → R + S được thực hiện trong điều
kiện đẵng nhiệt. Hai dòng nhập liệu: một dòng có lưu lượng 50 lít/phút, nồng độ chất A là
30 mol A/lít, dòng còn lại có lưu lượng 100 lít/phút, nồng độ chất B là 15 molB/lít được
đưa vào bình phản ứng khuấy trộn hoạt động liên tục có thể tích 750 lít, nhiệt độ trong bình
khuấy là 70oC. Dòng hỗn hợp sau đó được dẫn vào bình ống có nhiệt độ là 30oC. Hãy xác
định thể tích bình ống để độ chuyển hóa của A (toàn bộ quá trình) là 95% tại đầu ra của
bình ống?
Biết hằng số tốc độ phản ứng k=100e - 2230/T (lít/mol.ph)
Bài 6:
Dung dịch tác chất phản ứng A phân hủy theo phương trình sau:
A→R, rR = k1CA2, k1=0,4m3/(mol.phút)
A → S, rS = k2CA, k2 = 2 (phút)-1
Dòng tác chất A có nồng độ CA=40 mol/m3 được nhập vào bình phản ứng khuấy trộn hoạt
động ổn định và dòng ra khỏi thiết bị phản ứng gồm A,R và S. Xác định nồng độ CR, CS, và
τ nếu độ chuyển hóa của A là XA=0,9
Bài 7:
Phản ứng sơ đẵng không thuận nghịch pha lỏng A + B → R + S được thực hiện trong điều
kiện đẵng nhiệt. Hai dòng nhập liệu với lưu lượng bằng nhau: một dòng chứa 0,04 mol
A/lít, một dòng chứa 8 molB/lít được đưa vào bình khuấy trộn có thể tích 4lít. Dòng hỗn
hợp sau đó được dẫn vào bình ống có thể tích 20 lít. Người ta phát hiện ra R được hình
thành trong bình khuấy trộn và nồng độ R tại đầu ra của bình khuấy trộn là 0,004mol/lít.
Giả sử bình khuấy trộn là bình phản ứng liên tục, hãy xác định nồng độ của R và A tại đầu
ra của bình ống .
Bài 8:
Dòng nguyên liệu có nhiệt độ 800K, áp suất 20 atm, lưu lượng 500 mol/h là hỗn hợp
EthylBenzene/khí trơ có tỉ lệ thể tích EthylBenzene/khí trơ là 0,25:0,75 được dẫn vào thiết bị
phản ứng bình ống. Trong thiết bị phản ứng xảy ra phản ứng Dehydro hóa:
C6H5C2H5 → C6H5CH=CH2 + H2 ,
Phương trình tốc độ phản ứng (-rA)= 1,2 (ph-1)CA .
Xác định thể tích thiết bị phản ứng nếu độ chuyển hóa của tác chất là 90%
Bài 9:
Phản ứng pha lỏng bậc 1, không thuận nghịch

với k1 = 0,7 min-1, k1 = k2 = 0,4 min-1 được thực hiện trong 2 bình khuấy hoạt động ổn định
với thể tích mỗi bình lần lượt là 100 lít và 200 lít. R là sản phẩm mong muốn. Nhập liệu có
suất lượng mol là 1 kmol/min, không chứa R và S với nồng độ tác chất A là 5 mol/l . Xác
định nồng độ và suất lượng các chất tại đầu ra của các bình phản ứng.
Câu 10
Một bình phản ứng khuấy trộn hoạt động ổn định có thể tích 4m3, suất lượng nhập
liệu (pha lỏng) là 200 lít/phút có nồng độ chất tham gia phản ứng A là
CAo=0,1mol/lít; CRo=0mol/lít. Phản ứng là thuận nghịch được biểu diễn theo phương
trình sau:
A ↔ R, (-rA) = 0,04CA - 0,01CR ;(mol/lít.phút)
Nếu thực hiện phản ứng trên bằng thiết bị phản ứng bình ống, hãy xác định thể tích
bình ống với cùng độ chuyển hóa với bình khuấy trộn trên.
Câu 11
Cho phản ứng không thuận nghịch pha lỏng sơ đẳng A + B →R có phương trình tốc độ phản
ứng là –rA=100CACB được thực hiện trong thiết bị bình khuấy hoạt động liên tục. Hai dòng
nhập liệu một dòng chứa 0,2 mol A/lít , một dòng chứa 0,4 molB/lít được đưa vào bình với
lưu lượng mổi dòng là 100 lít/phút.
a) Xác định thể tích thiết bị và nồng độ các chất tại đầu ra nếu 99% tác chất giới hạn được
chuyển hóa thành sản phẩm.
b) Nếu lưu lượng dòng tác chất B giảm còn 20 lít/phút, lưu lượng dòng A không đổi, hãy xác
định thể tích thiết bị phản ứng nhằm đạt độ chuyển hóa của tác chất giới hạn là 99%
c) Tính lại hai câu trên nếu thiết bị phản ứng là bình ống hoạt động liên tục.
Câu 12
Dòng EthylBenzene nguyên liệu có nhiệt độ 310K, áp suất 137.8kPa, lưu lượng 500 mole/h,
được gia nhiệt lên 780K rồi đi vào thiết bị phản ứng bình ống. Trong thiết bị phản ứng xảy ra
phản ứng Dehydro hóa.
C6H5C2H5 → C6H5CH=CH2 + H2
Các tham số động học của phản ứng ko=4,2.103, E=9,1.10 -4kJ/kgmole
-rA = k.CA ; (mol/l.h)
a) Xác định thể tích thiết bị phản ứng nếu độ chuyển hóa của tác chất là 90%
b) Tính lại câu a nếu thành phần nhập liệu gồm ethylbenzene và khí trơ có tỉ lệ thể tích là 1:4
c) Với cùng năng suất và độ chuyển hóa như câu a, tìm thể tích thiết bị phản ứng dạng bình
khuấy hoạt động ổn định.

You might also like