Professional Documents
Culture Documents
6 - KTQT - Hanh VI To Chuc Va Chien Luoc Kinh Doanh
6 - KTQT - Hanh VI To Chuc Va Chien Luoc Kinh Doanh
1
rõ cả bản thânn và thuộc cấp để lãnh đạo thực hiện chiến lược. Nội dung môn học sẽ cung
cấp cho người học những kiến thức cơ bản để phân tích, giải thích và dự đoán hành vi con
người trong tổ chức; những ảnh hưởng của hành vi đến quá trình thực hiện nhiệm vụ trong
tổ chức. Nghiên cứu hành vi tổ chức được thực hiện trên cả ba cấp độ: cá nhân, nhóm và tổ
chức. Kỹ năng nhân sự là một trong những kỹ năng quan trọng nhất quyết định sự thành
công của nhà quản trị, nghiên cứu hành vi tổ chức giúp họ hoàn thiện kỹ năng này.
11. Mục tiêu và chuẩn đầu ra của môn học
11.1. Mục tiêu của môn học
Mã CĐR
Mã mục CĐR1 của chương trình (PLO) của
Mô tả mục tiêu
tiêu phân bổ cho môn học chương
trình
(a) (b) (c) (d)
Nhận thức được vai trò Thể hiện tính chủ động, tích cực
và tầm quan trọng của trong học tập nghiên cứu, đáp ứng
nghiên cứu các cấp độ yêu cầu học tập suốt đời
hành vi tổ chức trong
kinh doanh đối với các
CO1 nhà quản trị và nhân PLO4
viên trong giai đoạn
hiện nay nhằm xây
dựng chiến lược kinh
doanh dựa trên nguồn
nhân lực.
Xác định nhiệm vụ và Khả năng tổ chức, làm việc nhóm
quy trình làm việc của và giao tiếp hiệu quả trong môi
nhóm, nhiệm vụ của trường hội nhập quốc tế.
các thành viên; xác Thể hiện tính chủ động, tích cực
PLO3,
CO2 định các mục tiêu cụ trong học tập nghiên cứu, đáp ứng
PLO4
thể và lập kế hoạch hoạt yêu cầu học tập suốt đời
động của nhóm để thực
hiện các hoạt động
nguồn nhân lực
1
Giải thích ký hiệu viết tắt: CĐR – chuẩn đầu ra
2
Thể hiện tính chủ động, tích cực
trong học tập nghiên cứu, đáp ứng
Đánh giá hiệu quả thực yêu cầu học tập suốt đời
hiện các quá trình sử Khả năng vận dụng chuẩn mực đạo
dụng nguồn nhân lực đức, giá trị văn hóa, kỹ năng giao
PLO4,
CO3 trong tổ chức và xây tiếp, truyền thông và thấu hiểu
PLO7
dựng chiến lược kinh hành vi tổ chức nhằm khai thác có
doanh dựa trên nguồn hiệu quả nguồn lực con người và
nhân lực hình thành hành vi chuyên nghiệp
trong hoạt động quản trị kinh
doanh phù hợp bối cảnh quốc tế.
11.2. Chuẩn đầu ra của môn học (CLOs) và sự đóng góp vào chuẩn đầu ra của chương
trình đào tạo (PLOs)
Mã chuẩn Mức độ theo
đầu ra của Nội dung chuẩn đầu ra của môn thang đo Mục tiêu CĐR
môn học học của môn học CTDT
(CĐRMH) CĐRMH
(a) (b) (c) (d) (e)
Vận dụng những kiến thức để
CO1,
giải thích, dự đoán và điều chỉnh PLO3,
CLO1 3 CO2
hành vi của con người trong tổ PLO4
CO3,
chức
Áp dụng các kiến thức về hành
vi tổ chức vào việc phát triển và CO1,
PLO3,
CLO2 phát huy hiệu quả làm việc của CO2
PLO7
nguồn nhân lực từ đó xây dựng 4 CO3,
chiến lược kinh doanh hiệu quả
CLO3 Chủ động, tự tin khi thực hiện 4 CO1, PLO3,
các hoạt động nhằm nâng cao CO2 PLO4,
hiệu quả hoạt động của nguồn CO3, PLO7
nhân lực trong tổ chức và nâng
cao năng lực làm việc của con
người trong tổ chức từ đó thực
hiện hiệu quả chiến lược kinh
3
doanh.
Vận dụng kỹ năng lãnh đạo,
quản trị nhằm phát triển tầm
nhìn, chiến lược, năng lực lãnh
CLO4 4 CO3 PLO7
đạo và quản lý sự thay đổi từ
đó nâng cao hiệu quả của tổ
chức.
Thiết lập và xây dựng các chính
sách, chiến lược của tổ chức qua
CLO5 4 CO3 PLO7
3 cấp độ: cá nhân, nhóm và tổ
chức
4
11.3. Ma trận đóng góp của môn học cho PLO
Mã CĐR CTĐT
PLO6 PLO7 PLO8
Mã CĐR MH
CLO1 3 3
CLO2 4 4
CLO3 4 4 4
CLO4 4
CLO5 4
12. Phương pháp dạy và học
Triết lý giáo dục “Khai phóng, Liên ngành, Trải nghiệm ” được phổ biến và vận dụng vào
hoạt động giảng dạy. Theo đó, kết quả học tập mong đợi dự kiến đạt được thông qua các
phương pháp dạy và học: 60% giảng dạy về lý thuyết, 20% thảo luận nhóm và thuyết
trình, 20% làm bài thực hành nhóm.
- Đối với giảng dạy lý thuyết: giảng viên giải thích các khái niệm, nguyên lý, phân
tích và phương pháp giải quyết vấn đề quản trị nguồn nhân lực, nêu vấn đề, trả lời các
câu hỏi của sinh viên và tóm tắt bài học.
- Đối với thảo luận nhóm: giảng viên tổ chức từng nhóm thảo luận, đặt vấn đề, nêu
yêu cầu và hướng dẫn sinh viên thảo luận. Sinh viên thảo luận và chia sẻ các ý kiển để
giải quyết vấn đề, sắp xếp và phối hợp để hoàn thành bài thuyết trình
- Đối với bài thực hành theo nhóm và thuyết trình: giảng viên tổ chức các nhóm, đặt
vấn đề và yêu cầu sinh viên thực hiện một vấn đề quản trị nguồn nhân lực trong doanh
nghiệp. Sinh viên xây dựng kế hoạch, sắp xếp và phối hợp giữa các thành viên trong
nhóm để thực hiện các công việc thu thập thông tin, xử lý, đánh giá, phân tích thông tin,
viết tiểu luận và thuyết trình.
13. Yêu cầu môn học
- Sinh viên đến lớp đều đặn để lĩnh hội tốt môn học, sinh viên vắng quá 20% số buổi học
dù có hay không có lý do đều sẽ bị điểm không (0) ở điểm quá trình.
- Sinh viên chỉ được đánh giá đạt học phần khi có tổng điểm học phần từ 4 trở lên và có
đủ hai thành phần: (1) điểm quá trình, và (2) điểm thi kết thúc môn học.
- Tùy số lượng sinh viên mà giảng viên quyết định số lượng thành viên các nhóm học
tập.
5
- Sinh viên tham dự lớp học phần phải tuân thủ quy định, quy tắc ứng xử của Nhà
Trường.
14. Học liệu của môn học
14.1. Giáo trình
[3] Fred R. David (2015). Quản trị chiến lược: khái luận và và các tình huống, 14 th
edition. Dịch từ tiếng Anh. Người dịch Lê Tấn Bửu và cộng sự. TP. HCM: NXB Kinh tế
TP. HCM.
6
Nội dung của đánh giá chuyên cần gồm: tần suất hiện diện của sinh viên và sự tham
gia vào quá trình học tập tại giảng đường.
- Phương pháp và tổ chức thực hiện đánh giá
Đánh giá kết quả học tập bằng đánh giá chuyên cần được thực hiện bằng phương thức
điểm danh và ghi nhận quá trình tham gia học tập các nội dung của học phần. Điểm danh
thực hiện trên danh sách lớp học phần chính thức do Trường cung cấp. Việc ghi nhận quá
trình tham gia học tập các nội dung của học phần được thực hiện khi: (1) giảng viên mời
đích danh sinh viên trả lời các câu hỏi hay phân công giải quyết các bài tập/chủ đề thảo luận
(tham gia thụ động), (2) sinh viên tự giác (xung phong) trả lời các câu hỏi hay tham gia giải
quyết các bài tập/chủ đề thảo luận (tham gia chủ động); sinh viên có tần suất tham gia trên
50% số buổi học với đa số lời đáp sát đáp án của vấn đề thì được xác định là chủ động tham
gia rất tích cực vào quá trình học tập trên giảng đường.
7
Đánh giá kết quả học tập bằng Tiểu luận nhóm được thực hiện bằng hình thức đánh
giá nội dung, hình thức bài tiểu luận do một nhóm không quá 5 thành viên thực hiện (khi
cần thiết, giảng viên xem xét việc tăng thành viên của nhóm), qua đó lựa chọn nhóm báo
cáo bài tiểu luận để tổ chức thảo luận toàn thể lớp học phần. Quy cách của tiểu luận được
giảng viên quy định ở buổi học thứ nhất.
Giảng viên tổ chức cho sinh viên hình thành các nhóm viết tiểu luận. Đề tài của tiểu
luận, thời gian và phương thức nộp tiểu luận (bằng file) được giảng viên thông báo nhóm
sinh viên trực tiếp tại lớp hoặc qua email trong tuần học đầu tiên của học phần. Nhóm sinh
viên tổ chức thực hiện tiểu luận trong thời gian tự học tại nhà; sau đó nộp tiểu luận đến
giảng viên theo thời gian quy định. Giảng viên chấm tiểu luận, trả điểm và cung cấp nhận
xét cho các nhóm rút kinh nghiệm, đúc kết tri thức cần lĩnh hội. Việc lựa chọn nhóm sinh
viên thực hiện báo cáo tiểu luận do giảng viên quyết định dựa vào chất lượng (nội dung
khoa học và hình thức trình bày) của tiểu luận và quỹ thời gian cho phép của học phần.
A.2. Bài thi trắc nghiệm cuối kỳ
- Hình thức: Đề thi trắc nghiệm được chọn ngẫu nhiên từ ngân hàng đề thi. Mỗi đề thi gồm
50 câu hỏi trắc nghiệm. Các câu hỏi trắc nghiệm có 4 phương án lựa chọn và chỉ có một
phương án đúng. Thời gian thi là 60 phút.
- Nội dung: các câu hỏi trắc nghiệm nhằm kiểm tra khả năng hiểu, giải thích các vấn đề
trong nội dung của môn học. Nội dung thi bao quát các chương của môn học.
- Tổ chức đánh giá: Thi và chấm trực tiếp trên hệ thống mạng máy tính. Điểm bài thi được
chấm theo parem đáp án Ngân hàng đề thi môn Hành vi tổ chức
Tần suất hiện diện của 40% Hiện Hiện Hiện Hiện Hiện
sinh viên diện diện diện diện diện
giảng giảng giảng giảng giảng
đường đường đường đường đường
8
dưới trên60%
trên50% trên70% trên80%
40% số số buổi
số buổi số buổi số buổi
buổi học
học học học
học
Trình
Sử
bày lý
Có sử Sử dụng dụng
luận
Không dụng đúng lý chính
khoa
sử dụng nhưng luận khoa xác, rất
Cơ sở lý luận (nền học liên
lý luận chưa học liên thuyết
tảng/lý thuyết khoa 40% quan,
khoa đúng lý quan, có phục về
học) nhưng
học liên luận sức lý luận
chưa đủ
quan khoa học thuyết khoa
sức
liên quan phục học liên
thuyết
quan
phục
Tổ chức lập luận để giải 40% Không Lập luận Lập Lập luận Lập
quyết vấn đề có logic còn lỏng luận và tương đối luận
trong lẽo; minh minh chặt chẽ; chặt
lập chứng chứng minh chẽ;
9
luận; có thể minh
thiếu tính chứng
thiếu chấp chứng
thuyết thuyết
minh nhận thuyết
phục phục
chứng được phục
Hành Hành
Hành văn lủng văn
văn tối củng lủng
Hành
nghĩa ở khiến củng Hành văn
văn rõ
các cho nhưng tốt, đôi
Văn phong bài kiểm tra 20% ràng,
phần người người khi có lỗi
mạch
nội đọc khó đọc vẫn diễn đạt
lạc
dung có thể có thể
chính hiểu nội hiểu nội
dung dung
Giới thiệu vấn đề 10% Không Trình Trình Trình bày Phân
trình bày bày được được về tích rõ
10
nhưng tính cấp ràng,
bày không chưa đủ thiết (tầm rất
được đúng về về tính quan thuyết
tính cấp tính cấp cấp thiết trọng..) phụcvề
thiết thiết (tầm của vấn tính cấp
(tầm (tầm quan đề nhưng thiết
quan quan trọng..) chưa (tầm
trọng..) trọng..) của vấn thuyết quan
của vấn của vấn đề phục trọng..)
đề đề người của vấn
đọc đề
Trình
Sử
bày lý
Có sử Sử dụng dụng
luận
Không dụng đúng lý chính
khoa học
sử dụng nhưng luận khoa xác, rất
Cơ sở lý luận (nền liên
lý luận chưa học liên thuyết
tảng/lý thuyết khoa 20% quan,
khoa đúng lý quan, có phục về
học) nhưng
học liên luận sức lý luận
chưa đủ
quan khoa học thuyết khoa
sức
liên quan phục học liên
thuyết
quan
phục
Văn phong khoa học 10% Hành Hành Hành Hành văn Hành
văn tối văn lủng văn lủng tốt, đôi văn rõ
nghĩa ở củng củng khi có lỗi ràng,
các khiến nhưng diễn đạt mạch
phần cho người lạc
nội người đọc vẫn
dung đọc khó có thể
chính có thể hiểu nội
hiểu nội
11
dung dung
Có lỗi: Có lỗi:
Có lỗi:
không Không
thiếu Định
Không căn lề, định
đánh số dạng
định không dạng
trang; đúng
dạng thống toàn văn
Hình thức 10% thiếu bìa tất cả
theo bất nhất định bản,
hoặc trình các tiêu
cứ tiêu dạng không
bày bìa chí yêu
chí nào đoạn thống
sai quy cầu
văn, sai nhất font
định
khổ giấy chữ
Trả lời câu hỏi 5% Không Trả lời Trả lời Trả lời Trả lời
trả lời đầy đủ, đầy đủ, đầy đủ, rõ đầy đủ,
được rõ ràng, rõ ràng, ràng, và rõ ràng,
các câu và thỏa và thỏa thỏa đáng và thỏa
hỏi đặt đáng cho đáng từ từ 1/2 các đáng
hỏi chỉ dưới 1/2 các câu hỏi cho tất
đúng 1/2 các câu hỏi đặt hỏi cả các
câu hỏi đặt hỏi đúng trở câu hỏi
đặt hỏi đúng trở lên;các đặt hỏi
đúng lên; các câu còn đúng
câu còn lại có
12
lại chưa hướngtrả
có lời chấp
hướng nhận
trả lời được
13
A.2. Bài thi trắc nghiệm
Cấu trúc đề: 50 câu/10đ. Thời gian làm bài: 60 phút
Mức 3: Áp
Mức Mức 1: Biết Mức 2: Hiểu
dụng
độ Trộn Tổng
Tổng
các Trắc nghiệm Trắc nghiệm Trắc nghiệm SL
điểm
câu SL
hỏi SL Điểm SL Điểm SL Điểm
Chương
1 4 0.2 3 0.2 3 0.2 10 2,0
2 4 0.2 3 0.2 3 0.2 10 2,0
3 4 0.2 3 0.2 3 0.2 10 2,0
4 4 0.2 3 0.2 3 0.2 10 2,0
5 4 0.2 3 0.2 3 0.2 10 2,0
Tổng SL 20 15 15 50
Tổng 10
4 3,0 3,0
điểm
14
C. NỘI DUNG CHI TIẾT GIẢNG DẠY
10 CHƯƠNG 2: HÀNH VI CÁ NHÂN CLO1 GIẢNG VIÊN: A.1.1, A.1.2, -Cung cấp những kiến [1], [2]
- Giới thiệu mục tiêu và thức tổng quan về các
15
nội dung chương;
nhân tố có sức ảnh
- Luận giải và thảo luận
hưởng đến hành vi của
TRONG TỔ CHỨC nội dung lý thuyết, xử lý
người lao động trong tổ
2.1. Đặc điểm nhân khẩu học bài tập tình huống minh
chức thông qua tính
2.2. Năng lực họa
cách, đặc điểm, văn hóa
2.3. Tính cách SINH VIÊN:
sống,.. .
2.4. Giá trị và thái độ + Tại nhà: Đọc tài liệu A.2.1
- Sinh viên nắm được
2.5. Động cơ hành động chương 2 và củng cố lại
bố cục môn học và
2.5. Quá trình nhận thức kiến thức nền;
hình thức đánh giá
2.6. Học tập và cái biến hành vi + Tại lớp: Nghe giảng,
-Sinh viên có khả năng
thảo luận và giải quyết
lập luận, phân tích tình
tình huống.
huống cụ thể.
16
GIẢNG VIÊN: [1], [2]
CHƯƠNG 3 : HÀNH VI NHÓM TRONG
- Giới thiệu mục tiêu và
TỔ CHỨC - Cung cấp những kiến
nội dung chương;
3.1. Nhóm và đội thức về cách quản lý
- Luận giải và thảo luận
3.2. Tổ chức làm việc hiệu quả hiệu quả hành vi tổ
nội dung lý thuyết, xử lý
3.2.1. Những yếu tố chính của một tổ chức có chức và quản trị
bài tập tình huống minh
hiệu quả cao nhóm hiệu quả.
CLO1, họa
3.2.2. Những thách thức trong quản trị tổ A.1.1, A.1.2, - Sinh viên có khả
10 CLO2, SINH VIÊN:
chức có hiệu quả cao A.2.1 năng lập luận, phân
CLO3 + Tại nhà: Đọc tài liệu
3.3. Quản trị nhóm hiệu quả trong tổ chức tích tình huống cụ
chương 3 và củng cố lại
3.3.1. Khái niệm nhóm hiệu quả thể.
kiến thức ba chương đầu;
3.3.2. Các giai đoạn phát triển nhóm - Sinh viên thực hành
+ Tại lớp: Nghe giảng,
3.3.3. Ra quyết định trong nhóm quá trình làm việc
thảo luận, phân chia sắp
3.3.4. Đội làm việc hiệu quả cao nhóm
xếp công việc để triển khai
bài tập nhóm
5 CHƯƠNG 4. LÃNH ĐẠO VÀ SỰ THAY CLO1, GIẢNG VIÊN: A.1.1, A.1.3, - Cung cấp những hiểu [1], [2]
ĐỔI TỔ CHỨC CLO2, - Giới thiệu mục tiêu và A.2.1 biết về nguồn gốc
4.1. Quyền lực và sự ảnh hưởng CLO3, nội dung chương; quyền lực của nhà
4.1.1. Khái niệm quyền lực CLO4, - Tổ chức thảo luận cho lãnh đạo và năng lực
CLO5 sinh viên lãnh đạo trong tổ
4.1.2. Nguồn gốc và phân loại quyền lực
SINH VIÊN: chức
4.1.3. Chiến lược gây ảnh hưởng của nhà
+ Tại nhà: Đọc tài liệu - Sinh viên có khả
lãnh đạo
chương 4 và củng cố lại năng nhận biết, thấu
17
kiến thức nền hiểu vai trò của nhà
+ Tại lớp: Sinh viên hoàn lãnh đạo trong điều
4.2. Lãnh đạo và năng lực lãnh đạo tổ chức
thiện tiểu luận nhóm, thực hành nhóm, tổ chức
4.2.1. Nhà lãnh đạo họ là ai trong tổ chức?
hiện thuyết trình theo nội hiệu quả
4.2.2. Các tiếp cận về hoạt động lãnh đạo
4.2.3. Phát triển năng lực lãnh đạo dung tiểu luận. - Sinh viên thảo luận
4.3. Chiến lược thay đổi tổ chức tình huống cụ thể
4.3.1. Những áp lực cho sự thay đổi
4.3.2. Chiến lược quản trị sự thay đổi tổ chức
18
TRƯỞNG BỘ MÔN NGƯỜI BIÊN SOẠN
19