You are on page 1of 19

TRƯỜNG ĐẠI HỌC NGÂN HÀNG TP.

HCM CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM


KHOA KINH TẾ QUỐC TẾ Độc lập – Tự do – Hạnh phúc

TP. Hồ Chí Minh, ngày tháng năm 2021

ĐỀ CƯƠNG MÔN HỌC


CÁC MÔ HÌNH KINH DOANH SỐ

A. THÔNG TIN CHUNG VỀ MÔN HỌC


1. Tên môn học (tiếng Việt) : Các mô hình kinh doanh số
2. Tên môn học (tiếng Anh) : Digital Business Models
3. Mã số môn học : xxx
4. Trình độ đào tạo : Đại học
5. Ngành đào tạo áp dụng : KINH TẾ QUỐC TẾ
6. Số tín chỉ : 03
- Lý thuyết : 25 tiết)
- Thảo luận và bài tập : 15 tiết
- Thực hành :
- Khác (tham gia các buổi
báo cáo tiểu luận nhóm) : 05 tiết
7. Phân bổ thời gian :
- Tại giảng đường : 45 tiết
- Tự học ở nhà : 90 giờ để chuẩn bị bài, tự học, làm tiểu luận nhóm
- Khác :
8. Khoa quản lý môn học : Khoa Kinh tế Quốc tế
9. Môn học trước : Kinh tế học vi mô
10. Mô tả môn học:

Sự phát triển của internet đã thúc đẩy sự bùng nổ của các mô hình kinh doanh
số, làm thay đổi đáng kể chiến lược và cách thức quản trị công ty. Một mặt,
môn học này cung cấp cho người học những kiến thức cơ bản về các mô hình
kinh doanh số trong thời kỳ 4.0, cụ thể là các mô hình kinh doanh số B2C,
B2B, C2C, ... Ngoài ra, học phần này còn cung cấp cho người học kiến thức
1
mở rộng về các mô hình kinh doanh số như sự khác biệt và tương đồng giữa
các mô hình kinh doanh truyền thống và các mô hình kinh doanh số; xu hướng
vận động của các mô hình kinh doanh số.

11. Mục tiêu và chuẩn đầu ra của môn học:


11.1 Mục tiêu của môn học

Mục Nội dung CĐR CTĐT1 phân bổ CĐR


Mô tả mục tiêu
tiêu cho môn học CTĐT

(a) (b) (c) (d)

CO1 Môn học này giúp người học Khả năng tổ chức, làm việc
phát triển khả năng để khái nhóm và giao tiếp hiệu quả
quát hóa được các công việc trong môi trường hội nhập
liên quan tới kinh tế số, tổ chức quốc tế.
thực hiện nghiệp vụ thu thập  Có khả năng học tập
cho cá nhân hoặc tổ
thông tin, đánh giá được mức PLO3
chức theo nhóm.
độ ảnh hưởng của các mô hình
 Giao tiếp hiệu quả
kinh tế số đến ngành nghề tại (bằng cả văn nói và
doanh nghiệp. viết), sử dụng ngôn từ
có tính lập luận trong
các báo cáo, thuyết trình
hoặc thảo luận.
Khả năng nhận diện, phân tích,
vận dụng các kiến thức chuyên
sâu về xây dựng các mô hình
kinh tế số, định vị và quản trị
hệ sinh thái dựa trên nền tảng PLO6
kinh tế số nhằm giải quyết hiệu
quả các vấn đề, phát triển giải
pháp ứng dụng trong hoạt động
kinh doanh quốc tế.
Khả năng tham gia xây dựng PLO7
và phát triển giải pháp ứng
dụng trong lĩnh vực kinh tế số.
Có khả năng nghiên cứu, sáng
1
Giải thích ký hiệu viết tắt: CĐR – chuẩn đầu ra; CTĐT - chương trình đào tạo.
2
tạo, phát triển ý tưởng trong
lập kế hoạch thực hiện các mô
hình kinh tế số cho một ngành
hàng cụ thể.
Trong khối lượng 3 tín chỉ, Khả năng vận dụng các kiến
môn học định hướng cho sinh thức chuyên sâu về xây dựng
viên cách thức vận dụng phân các mô hình kinh tế số, định vị
tích vận dụng các kiến thức và quản trị hệ sinh thái dựa
CO2 chuyên sâu về các mô hình trên nền tảng kinh tế số nhằm PLO8
hình kinh tế số nhằm giải quyết giải quyết hiệu quả các vấn đề,
hiệu quả các vấn đề, phát triển phát triển giải pháp ứng dụng
giải pháp ứng dụng trong hoạt trong hoạt động kinh doanh
động kinh doanh quốc tế. quốc tế.

11.2 Chuẩn đầu ra của môn học (CĐR MH) và sự đóng góp vào chuẩn đầu ra của
chương trình đào tạo (CĐR CTĐT)
Mức độ theo Mục tiêu
CĐR CĐR
Nội dung CĐR MH thang đo của môn học
MH CTĐT
CĐR MH

(a) (b) (c) (d) (e)

Hoàn thành học phần, sinh viên hiểu


và giải thích được khái niệm, vai CO1 PLO6
CLO1 trò, bản chất, đồng thời thực hành 3
CO2
được các mô hình kinh tế số.

Hoàn thành học phần, sinh viên thực


hiện được việc thảo luận khách quan
các quan điểm, tiếp cận đa dạng về
các mô hình kinh tế số; lựa chọn và CO1 PLO3
CLO2 3
phác thảo được về các bước xây CO2 PLO7
dựng mô hình kinh tế số của đối
tượng doanh nghiệp, ngành hàng mà
mình hướng tới.
CLO3 Hoàn thành học phần, sinh viên thực 3 CO2 PLO8
hiện được việc minh họa rõ cách thức
vận dụng các kỹ năng chuyên sâu về

3
mô hình kinh tế số nhằm giải quyết
hiệu quả các vấn đề, phát triển giải
pháp ứng dụng trong hoạt động kinh
doanh quốc tế.

11.3 Ma trận đóng góp của môn học cho PLO


Mã CĐR CTĐT
PLO3 PLO6 PLO7 PLO8
Mã CĐR MH

CLO1 3 3 3 3

CLO2 3 3 3 3

CLO3 3 3 3 3

12. Phương pháp dạy và học


Triết lý đào tạo “Khai phóng, Liên ngành, Trải nghiệm” được áp dụng. Do đó
chiến lược giảng dạy tương tác được vận dụng; theo đó, hoạt động giảng dạy của
giảng viên luôn định hướng vào: khuyến khích sinh viên quan tâm đến nghề nghiệp;
thúc đẩy việc thu nhận kiến thức, hình thành các khuôn mẫu ứng xử. Môi trường giảng
dạy hướng đến việc động viên kịp thời, tạo động lực tích cực, khuyến khích tinh thần
đồng đội và thảo luận cởi mở. Kết quả học tập mong đợi dự kiến đạt được thông qua
phương pháp giảng dạy theo định hướng phát triển năng lực cho người học, với 40%
thời gian giảng viên thuyết giảng lý thuyết, 50% sinh viên thuyết trình, thảo luận với
giảng viên, nhóm và lớp học, 10% làm bài tập cá nhân.
Phương pháp giảng dạy tích cực được thực hiện. Giảng viên chủ yếu đóng vai
trò là người truyền bá tri thức khoa học, tổ chức, cố vấn, hỗ trợ người học khám phá,
làm chủ tri thức, phát triển khả năng giải quyết vấn đề liên quan đến khoa học lãnh đạo
trong tổ chức kinh doanh. Giảng viên giải thích, phân tích các khái niệm, nguyên lý,
bản chất của khoa học lãnh đạo; trả lời các câu hỏi của sinh viên; nêu các vấn đề để
sinh viên tự học, tự nghiên cứu, khám phá và làm chủ tri thức liên quan. Giảng viên áp
dụng phương pháp giảng dạy theo nhóm: tổ chức hình thức học tập theo nhóm (hình
thức học tập hợp tác) để tăng cường phối hợp học tập cá thể với học tập hợp tác nhằm
giúp sinh viên thực hiện và nâng cao năng lực tranh luận, thảo luận về tri thức khoa
học, củng cố năng lực làm việc nhóm, tạo cơ hội trải nghiệm quá trình lãnh đạo (và
4
tham gia vào quá trình lãnh đạo) nhóm nhỏ cho sinh viên. Bên cạnh đó, giảng viên
cũng có thể áp dụng phương pháp giảng dạy nêu vấn đề nhằm phát triển năng lực tư
duy, khả năng nhận biết và giải quyết vấn đề liên quan đến khoa học lãnh đạo trong tổ
chức kinh doanh cho sinh viên.
Sinh viên cần phát huy tính tích cực, tự giác, chủ động trong quá trình học tập tại
giảng đường và ở nhà nhằm nắm vững các tri thức căn bản, hình thành và phát triển
năng lực tự học (sử dụng giáo trình, tài liệu tham khảo; lắng nghe, ghi chép, tìm kiếm
thông tin, thảo luận, hỏi đáp...), trên cơ sở đó trau dồi các phẩm chất linh hoạt, độc lập,
sáng tạo, độc đáo trong tư duy, chiếm lĩnh và làm chủ tri thức liên quan đến khoa học
lãnh đạo trong tổ chức kinh doanh. Sinh viên cần bố trí thời gian tự học ở nhà hợp lý
để chuẩn bị bài học, tự nghiên cứu sâu để khám phá và làm chủ tri thức về lãnh đạo.
Sinh viên cần có kỹ năng làm việc nhóm, phát huy tinh thần tương trợ, có thái độ
nghiêm túc, trách nhiệm cao để tham gia các hoạt động nhằm hoàn thành các nhiệm vụ
của nhóm học tập.
13. Yêu cầu môn học
 Sinh viên chỉ được đánh giá đạt học phần khi: (1) có điểm quá trình, (2) có
điểm thi kết thúc học phần (trường hợp sinh viên nhận điểm 0 do vắng thi không được
ghi nhận là có điểm thi), (3) có tổng điểm học phần từ 4 trở lên.
 Tùy số lượng sinh viên mà giảng viên quyết định số lượng thành viên các
nhóm học tập.
 Sinh viên tham dự lớp học phần phải tuân thủ quy tắc ứng xử của Nhà Trường;
sinh viên phải đến lớp đúng giờ, đảm bảo thời gian học trên lớp, có thái độ nghiêm túc
và chủ động, tích cực trong học tập, nghiên cứu.
 Sinh viên phải có ý thức chuẩn bị giáo trình, học liệu, máy tính cá nhân (khi
cần thiết) để phục vụ quá trình học tập.
14. Học liệu của môn học
14.1. Giáo trình

[1]. Bernd W. Wirtz (2019), Digital Business Models Concepts, Models, and
the Alphabet Case Study, Springer.

14.2. Tài liệu tham khảo

5
[2]. Iwona Otola and Marlena Grabowska (2020), Business Models Innovation, Digital
Transformation, and Analytics, CRC Press.

B. PHƯƠNG THỨC ĐÁNH GIÁ MÔN HỌC


1. Các thành phần đánh giá môn học
Thành phần đánh giá Phương thức đánh giá Các CĐR MH Trọng số

A.1.1. Chuyên cần CLO1, CLO2 10%

CLO1, CLO2,
A.1.2. Bài kiểm tra tự luận 20%
A.1. Đánh giá quá trình CLO3

CLO1, CLO2,
A.1.3. Tiểu luận nhóm 20%
CLO3

A.2. Đánh giá cuối kỳ A.2.1. Bài thi trắc nghiệm CLO1, CLO2 50%

2. Nội dung và phương pháp đánh giá


A.1. Đánh giá quá trình

A.1.1. Chuyên cần


 Nội dung đánh giá
Nội dung của đánh giá chuyên cần gồm: tần suất hiện diện của sinh viên và sự
tham gia vào quá trình học tập tại giảng đường.
 Phương pháp và tổ chức thực hiện đánh giá
Đánh giá kết quả học tập bằng đánh giá chuyên cần được thực hiện bằng phương
thức điểm danh và ghi nhận quá trình tham gia học tập các nội dung của học phần.
Điểm danh thực hiện trên danh sách lớp học phần chính thức do Trường cung cấp.
Việc ghi nhận quá trình tham gia học tập các nội dung của học phần được thực hiện
khi: (1) giảng viên mời đích danh sinh viên trả lời các câu hỏi hay phân công giải
quyết các bài tập/chủ đề thảo luận (tham gia thụ động), (2) sinh viên tự giác (xung
phong) trả lời các câu hỏi hay tham gia giải quyết các bài tập/chủ đề thảo luận (tham
gia chủ động); sinh viên có tần suất tham gia trên 50% số buổi học với đa số lời đáp
sát đáp án của vấn đề thì được xác định là chủ động tham gia rất tích cực vào quá trình
học tập trên giảng đường.

A.1.2. Bài kiểm tra tự luận


 Nội dung đánh giá

6
Nội dung đánh giá của Bài kiểm tra cá nhân là khối lượng kiến thức kiểm tra
tương ứng với khối lượng kiến thức của tiến độ dạy học đã được quy định. Đề kiểm tra
do giảng viên soạn, chịu trách nhiệm về chuyên môn; tối thiểu có 02 câu hỏi; thời gian
kiểm tra tối đa bằng thời gian thi hết học phần.
 Phương pháp và tổ chức thực hiện đánh giá
Đánh giá kết quả học tập bằng Bài kiểm tra cá nhân được thực hiện bằng cách tổ
chức kiểm tra tập trung tại giảng đường theo hình thức: tự luận và được sử dụng tài
liệu (trong trường hợp cần thiết, có thể thay thế bằng hình thức kiểm tra online; trong
trường hợp này, giảng viên sẽ thông báo chi tiết đến sinh viên ít nhất 1 tuần trước ngày
kiểm tra về thời gian giao đề, thời gian thực hiện bài kiểm tra, phương thức làm bài và
nộp bài kiểm tra qua mạng internet).

A.1.3. Tiểu luận nhóm

 Nội dung đánh giá


Nội dung đánh giá của hình thức đánh giá kết quả học tập bằng Tiểu luận nhóm
là khối lượng kiến thức của học phần đã quy định trong Đề cương này, thể hiện cụ thể
qua các chủ đề của tiểu luận nhóm.
 Phương pháp và tổ chức thực hiện
Đánh giá kết quả học tập bằng Tiểu luận nhóm được thực hiện bằng hình thức
đánh giá nội dung, hình thức bài tiểu luận do một nhóm không quá 5 thành viên thực
hiện (khi cần thiết, giảng viên xem xét việc tăng thành viên của nhóm), qua đó lựa
chọn nhóm báo cáo bài tiểu luận để tổ chức thảo luận toàn thể lớp học phần. Quy cách
của tiểu luận được giảng viên quy định ở buổi học thứ nhất.
Giảng viên tổ chức cho sinh viên hình thành các nhóm viết tiểu luận. Đề tài của
tiểu luận, thời gian và phương thức nộp tiểu luận (bằng file) được giảng viên thông
báo nhóm sinh viên trực tiếp tại lớp hoặc qua email trong tuần học đầu tiên của học
phần. Nhóm sinh viên tổ chức thực hiện tiểu luận trong thời gian tự học tại nhà; sau đó
nộp tiểu luận đến giảng viên theo thời gian quy định. Giảng viên chấm tiểu luận, trả
điểm và cung cấp nhận xét cho các nhóm rút kinh nghiệm, đúc kết tri thức cần lĩnh
hội. Việc lựa chọn nhóm sinh viên thực hiện báo cáo tiểu luận do giảng viên quyết
định dựa vào chất lượng (nội dung khoa học và hình thức trình bày) của tiểu luận và
quỹ thời gian cho phép của học phần.
A.2. Bài thi tự luận

7
 Nội dung đánh giá
Nội dung đánh giá của hình thức đánh giá kết quả học tập bằng Bài thi tự luận là
khối lượng kiến thức của học phần đã quy định trong các chương của Đề cương này.
 Phương pháp và tổ chức thực hiện
Thi cuối kỳ được Trường thực hiện bằng cách tổ chức thi tập trung tại giảng
đường theo lịch đã thông báo trước. Hình thức thi: trắc nghiệm và được sử dụng tài
liệu theo quy định của Trường. Thời gian thi là 60 phút. Đề thi do giảng viên ra đề
theo phân công của khoa quản lý môn học. Mỗi đề thi gồm tối thiểu 40 câu hỏi trắc
nghiệm và được chấm theo thang điểm 10. Khi ngân hàng câu hỏi thi cho học phần
được hoàn thành thì đề thi được xây dựng từ ngân hàng câu hỏi thi theo quy trình làm
đề thi và các quy định liên quan sẽ được cập nhật lại trong đề thi, đồng thời thông báo
cho sinh viên.

3. Các rubrics đánh giá


A.1. Đánh giá quá trình

A.1.1. Chuyên cần


Bảng tiêu chí đánh giá (rubric)
Thang điểm
Trọng
Tiêu chí đánh giá Từ 0 Từ 4,0 Từ 5,5 Từ 7,0 Từ 8,5
số
đến 3,9 đến 5,4 đến 6,9 đến 8,4 đến 10

Hiện Hiện
Hiện Hiện Hiện
Tần suất hiện diện của diện diện
diện diện diện
sinh viên giảng giảng
giảng giảng giảng
đường đường
40% đường đường đường
dưới trên 60%
trên 50% trên 70% trên 80%
40% số số buổi
số buổi số buổi số buổi
buổi học
học học học
học

Sự tham gia vào quá 60% không tham gia tham gia chủ chủ động
trình học tập tại giảng tham thụ động chủ động động tham gia
đường gia vào vào quá vào quá tham gia rất tích
quá trình trình tích cực cực vào
trình thảo thảo luận vào quá quá trình
thảo luận về về nội trình thảo luận
luận về nội dung dung bài thảo về nội

8
nội học luận về
dung bài học trong nội dung dung bài
bài học trong suốt học bài học học trong
trong suốt học phần trong suốt thời
suốt học phần suốt học học phần
phần phần

A.1.2. Bài kiểm tra tự luận


Rubric sau đây được dùng để chấm cho từng câu hỏi trong bài kiểm tra.
Thang điểm
Tiêu chí đánh giá Trọng số Từ 0 Từ 4,0 Từ 5,5 Từ 7,0 Từ 8,5
đến 3,9 đến 5,4 đến 6,9 đến 8,4 đến 10

Trình
Sử
bày lý
Có sử Sử dụng dụng
luận
Không dụng đúng lý chính
khoa
sử dụng nhưng luận khoa xác, rất
Cơ sở lý luận (nền học liên
lý luận chưa học liên thuyết
tảng/lý thuyết khoa 40% quan,
khoa đúng lý quan, có phục về
học) nhưng
học liên luận sức lý luận
chưa đủ
quan khoa học thuyết khoa
sức
liên quan phục học liên
thuyết
quan
phục

Không Lập Lập


Lập luận Lập luận
có logic luận và luận
còn lỏng tương đối
trong minh chặt
lẽo; minh chặt chẽ;
Tổ chức lập luận để giải lập chứng chẽ;
40% chứng minh
quyết vấn đề luận; có thể minh
thiếu tính chứng
thiếu chấp chứng
thuyết thuyết
minh nhận thuyết
phục phục
chứng được phục

Văn phong bài kiểm tra 20% Hành Hành Hành Hành văn Hành
văn tối văn lủng văn tốt, đôi văn rõ
nghĩa ở củng lủng khi có lỗi ràng,
các khiến củng diễn đạt mạch
phần cho nhưng lạc
nội người người
dung đọc khó đọc vẫn

9
có thể có thể
chính hiểu nội hiểu nội
dung dung

A.1.3. Tiểu luận nhóm

Bảng tiêu chí đánh giá (rubric)


Thang điểm
Tiêu chí đánh giá Trọng số Từ 0 Từ 4,0 Từ 5,5 Từ 7,0 Từ 8,5
đến 3,9 đến 5,4 đến 6,9 đến 8,4 đến 10

Tiểu Tiểu
luận luận
thiếu thiếu
một phần
trong danh Tiểu
hai mục tài luận có
phần: Tiểu luận liệu Tiểu luận đủ tất
phần cơ thiếu tham thiếu mục cả các
Cấu trúc của tiểu luận 10%
sở lý phần kết khảo, lục tự phần
luận luận danh động theo
khoa mục quy
học liên bảng - định
quan; hình
danh
sách tác
giả

Trình Trình bày Phân


Không Trình bày được về tích rõ
trình bày được tính cấp ràng,
bày không nhưng thiết (tầm rất
được đúng về chưa đủ quan thuyết
tính cấp tính cấp về tính trọng..) phục về
Giới thiệu vấn đề 10% thiết thiết cấp của vấn tính cấp
(tầm (tầm thiết đề nhưng thiết
quan quan (tầm chưa (tầm
trọng..) trọng..) quan thuyết quan
của vấn của vấn trọng..) phục trọng..)
đề đề của vấn người của vấn
đề đọc đề

10
Trình
Sử
bày lý
Có sử Sử dụng dụng
luận
Không dụng đúng lý chính
khoa
sử dụng nhưng luận khoa xác, rất
Cơ sở lý luận (nền học liên
lý luận chưa học liên thuyết
tảng/lý thuyết khoa 20% quan,
khoa đúng lý quan, có phục về
học) nhưng
học liên luận sức lý luận
chưa đủ
quan khoa học thuyết khoa
sức
liên quan phục học liên
thuyết
quan
phục

Không Lập Lập


Lập luận Lập luận
có logic luận và luận
còn lỏng tương đối
trong minh chặt
lẽo; minh chặt chẽ;
Tổ chức lập luận để giải lập chứng chẽ;
20% chứng minh
quyết vấn đề luận; có thể minh
thiếu tính chứng
thiếu chấp chứng
thuyết thuyết
minh nhận thuyết
phục phục
chứng được phục

Hành Hành
Hành văn lủng văn
văn tối củng lủng
Hành
nghĩa ở khiến củng Hành văn
văn rõ
các cho nhưng tốt, đôi
Văn phong khoa học 10% ràng,
phần người người khi có lỗi
mạch
nội đọc khó đọc vẫn diễn đạt
lạc
dung có thể có thể
chính hiểu nội hiểu nội
dung dung

Từ
Trên Từ 46%- Từ 15%- Dưới
Lỗi đạo văn 10% 31%-
50% 50% 30% 15%
45%

Hình thức 10% Không Có lỗi: Có lỗi: Có lỗi: Định


định không Không thiếu dạng
dạng căn lề, định đánh số đúng
theo bất không dạng trang; tất cả
cứ tiêu thống toàn thiếu bìa các tiêu
chí nào nhất định văn hoặc chí yêu
dạng trình bày
11
bản,
đoạn không
bìa sai
văn, sai thống cầu
quy định
khổ giấy nhất
font chữ

Báo cáo bài nhóm


(chỉ chấm cho nhóm đạt
tiêu chuẩn để báo cáo)

Báo cáo
Báo
bài lôi Báo cáo
Báo cáo cáo bài
cuốn, bài lôi
bài kém lôi
Không thuyết cuốn,
thuyết cuốn,
thể báo phục; thuyết
phục; thuyết
cáo tương phục;
 Kỹ năng thuyết trình 5% tương tác phục;
được tác chưa tương tác
chưa tốt; tương
bài tiểu tốt; tốt; quản
quản lý tác tốt;
luận quản lý lý thời
thời gian quản lý
thời gian chưa
chưa tốt thời
gian tốt
gian tốt
chưa tốt

Trả lời Trả lời


đầy đủ, đầy đủ,
rõ ràng, rõ ràng,
Trả lời và thỏa và thỏa Trả lời
đầy đủ, đáng từ đáng từ đầy đủ,
Không
rõ ràng, 1/2 các 1/2 các rõ ràng,
trả lời
và thỏa câu hỏi câu hỏi và thỏa
được
đáng cho đặt hỏi đặt hỏi đáng
 Trả lời câu hỏi 5% các câu
chỉ dưới đúng đúng trở cho tất
hỏi đặt
1/2 các trở lên; lên; các cả các
hỏi
câu hỏi các câu câu còn câu hỏi
đúng
đặt hỏi còn lại lại có đặt hỏi
đúng chưa có hướng trả đúng
hướng lời chấp
trả lời nhận
được

A.2. Đánh giá cuối kỳ:


12
Hình thức thi trắc nghiệm.
Bài thi cuối kỳ được tính theo thang điểm 10, là bài kiểm tra trắc nghiệm, cho sử dụng
tài liệu. Thời gian: 60 phút.
Đề thi được lấy từ ngân hàng câu hỏi thi. Mỗi đề thi gồm 40 câu trắc nghiệm được
phân bổ có tỉ lệ hợp lý giữa các cấp độ và các chương đã được thiết kế trong ngân
hàng câu hỏi thi. Các câu hỏi trắc nghiệm có 4 phương án lựa chọn và chỉ có 1 phương
án đúng.

13
C. NỘI DUNG CHI TIẾT GIẢNG DẠY

Thời Phương
CĐR
lượng Nội dung giảng dạy chi tiết Hoạt động dạy và học pháp đánh Học liệu
MH
(tiết) giá

(a) (b) (c) (d) (e) (f)

5
CHƯƠNG 1. CÁC MÔ HÌNH KINH
GIẢNG VIÊN: [1]
DOANH TRONG THỜI KỲ 4.0
- Giảng bài, vấn đáp về các khái niệm cơ bản. Chương
1.1. Mô hình kinh doanh - Tổ chức thảo luận nhóm về mô hình kinh 1,2
1.1.1. Phát triển khái niệm mô hình kinh doanh và mô hình kinh doanh số
doanh - Giao sinh viên chuẩn bị bài Chương 2. A.1.1
1.1.2. Bản chất của các hoạt động đổi mới
trong mô hình kinh doanh SINH VIÊN: A.1.2
1.1.3. Phân loại các hoạt động đổi mới - Nghe giảng, tham gia thảo luận, phát biếu ý A.1.3
trong mô hình kinh doanh kiến xây dựng bài.
A.2.1
- Trả lời câu hỏi của giảng viên.
1.2. Mô hình kinh doanh số
1.2.1. Mô hình kinh doanh Canvas
1.2.2. Điều hướng mô hình kinh doanh:
Tam giác ma thuật
1.2.3. Mô hình thiết kế giá trị
1.2.4. Mô hình kinh doanh DNA
1.2.5. Khung mô hình kinh doanh IoT
5 CHƯƠNG 2. TỔNG QUAN VỀ PLO8 GIẢNG VIÊN: A.1.1 [1]
CÁC MÔ HÌNH KINH DOANH SỐ - Kiểm tra bài cũ. A.1.2 Chương

14
- Giảng bài mới. 3
2.1. Sự phát triển của kinh doanh số
- Tổ chức thảo luận toàn thể lớp về các mô
2.2. Lực lượng phát triển kỹ thuật số
hình doanh doanh trong thị trường số tại Việt
2.2.1. Hội tụ về công nghệ
Nam và một số nước phát triển trên thế giới.
2.2.2. Sức mạnh của người mua.
- Giao sinh viên chuẩn bị bài Chương 3.
2.2.3. Số hóa và sự sáng tạo - Giải đáp các câu hỏi của sinh viên.
2.2.4. Sự phức tạp của thị trường - Dặn dò sinh viên chuẩn bị kiểm tra giữa kỳ A.1.3
2.3. Các mô hình kinh doanh trong thị (buổi 5) A.2.1
trường số - Tổ chức kiểm tra giữa kỳ (buổi 5).
2.3.1. 4C-Net - Giao sinh viên chuẩn bị chủ đề: Mô hình B2C
2.3.2. 4S-Net SINH VIÊN:
- Nghe giảng, tham gia thảo luận, phát biếu ý
kiến xây dựng bài.
- Trả lời câu hỏi của giảng viên.

10 PLO8 A.1.1 [1]


CHƯƠNG 3: MÔ HÌNH B2C
GIẢNG VIÊN: A.1.2 Chương
3.1. Mô hình kinh doanh nội dung 4,5,6,7;
- Kiểm tra bài cũ. A.1.3
3.1.1. Mô tả mô hình
- Giảng bài mới.
3.1.2. Các loại mô hình kinh doanh nội A.2.1
- Tổ chức thảo luận về chủ đề Mô hình B2C
dung
- Giao sinh viên chuẩn bị bài Chương 4.
3.1.3. Chuỗi giá trị, tài sản cốt lõi và - Giải đáp các câu hỏi của sinh viên.
năng lực
SINH VIÊN:
3.1.4. Nghiên cứu điển hình:
Wikipedia - Nghe giảng, tham gia phát biếu ý kiến xây
dựng bài,
3.2. Mô hình kinh doanh thương mại
15
3.2.1. Mô tả mô hình - Trả lời câu hỏi của giảng viên.
3.2.2. Các loại mô hình kinh doanh
thương mại
3.2.3. Chuỗi giá trị, tài sản cốt lõi và
năng lực
3.2.4. Nghiên cứu điển hình: eBay

3.3. Mô hình kinh doanh bối cảnh


3.3.1. Mô tả mô hình
3.3.2. Các loại mô hình kinh doanh
bối cảnh
3.3.3. Chuỗi giá trị, tài sản cốt lõi và
năng lực
3.3.4. Nghiên cứu điển hình: BING

3.4. Mô hình kinh doanh kết nối


3.4.1. Mô tả mô hình
3.4.2. Các loại mô hình kinh doanh
kết nối
3.4.3. Chuỗi giá trị, tài sản cốt lõi và
năng lực
3.3.4. Nghiên cứu điển hình:
LinkedIn

10 PLO8 GIẢNG VIÊN: A.1.1 [1]


CHƯƠNG 4. MÔ HÌNH B2B
- Kiểm tra bài cũ; A.1.3 Chương
4.1. Mô hình kinh doanh tìm nguồn cung
16
ứng - Giảng bài mới, 9
4.2. Mô hình kinh doanh bán lẻ - Tổ chức thảo luận về “Mô hình kinh doanh
4.3. Mô hình kinh doanh hợp tác hỗ trợ bán lẻ tại Việt Nam” .
- Nhắc sinh viên hạn nộp bài tiểu luận nhóm
4.4. Mô hình kinh doanh của nhà môi giới
dịch vụ (buổi 6), thông báo nhóm sinh viên báo cáo
(buổi 7).
SINH VIÊN: A.2.1
- Nghe giảng, tham gia thảo luận, phát biếu ý
kiến xây dựng bài.
- Trả lời câu hỏi của giảng viên.
- Chuẩn bị các nội dung về học phần cần được
giải đáp ở buổi cuối.
- Tham gia kiểm tra giữa kỳ.

15 GIẢNG VIÊN: A.1.1 [1]


CHƯƠNG 5: ĐỔI MỚI CÁC MÔ
HÌNH KINH DOANH SỐ - Kiểm tra bài cũ; A.1.3 Chương
- Giảng bài mới, 8,9,10
5.1 Giới thiệu về đổi mới mô hình kinh A.2.1
- Tổ chức thảo luận về “Mô hình kinh doanh số
doanh số
tại Việt Nam” .
5.2 Phân định sự đổi mới mô hình kinh
doanh số SINH VIÊN:
5.3. Các loại và quy trình đổi mới mô hình - Nghe giảng, tham gia thảo luận, phát biếu ý
kinh doanh số kiến xây dựng bài.
5.4. Cách tiếp cận tích hợp để quản lý mô - Trả lời câu hỏi của giảng viên.
hình kinh doanh số. - Chuẩn bị các nội dung về học phần cần được
5.5. Nghiên cứu điển hình: GOOGLE giải đáp ở buổi cuối.

17
18
TRƯỞNG BỘ MÔN NGƯỜI BIÊN SOẠN

TS. Lê Quang Minh

TRƯỞNG KHOA HIỆU TRƯỞNG

19

You might also like