You are on page 1of 8

1/ Thì hiện tại

Chi tiết cách thêm s, es sau động từ


Chúng ta thêm đuôi s và es vào sau động từ thường chia với ngôi thứ ba số ít ở thì hiện
tại đơn (He, She, It). Đa số động từ trong tiếng anh chia với chủ ngữ ngôi thứ 3 số ít ở
thì hiện tại đơn sẽ được thêm “s”, chỉ các trường hợp đặc biệt sẽ thêm “es” hoặc dạng
bất quy tắc.

1.Chúng ta thêm “es” sau động từ có chữ cái tận cùng bằng “o, x, ss, sh, ch”.
Go →  goes

1
Cross → crosses

Teach → teaches

Fix → fixes

Brush → brushes

2.Với những động từ tận cùng bằng “y” dài, trước đó là một phụ âm (không phải o,
u, a, e, i), thì ta bỏ “y” dài và thêm “ies” vào.

Fly → flies

Carry → carries

Study → studies

Hurry → hurries

Nhưng say → says vì trước “y” là một nguyên âm (o, u, a, e, i).

3.Động từ kết thúc bằng 1 nguyên âm + y, ta chỉ thêm s.

Play → plays.

Say → says

4.Đa số động từ ta thêm “s” khi chia ở ngôi thứ 3 số ít hiện tại đơn.

Run → runs

Talk → talks

Stand → stands

5.Dạng bất quy tắc:

Have → has.

Cách phát âm, đọc đuôi s và es của động từ chia ở ngôi thứ
ba số ít
1- Phát âm là /s/ khi âm tận cùng của động từ nguyên thể là /p/, /t/, /k/, /f/

Ví dụ: works, stops , looks, spots , laughs, , wants

2
Wants /wɒnts/
Laughs /lɑːfs/

2- Phát âm là /ɪz/ khi âm tận cùng của động từ nguyên thể là /s/, /z/, /ʃ/, /tʃ/, /dʒ/. –
Thường có chữ cái tận cùng là các chữ cái sh, ce, s, ss, z, ge, ch, x…

Ví dụ: watches, misses , rises , washes , dances,  judges, changes, uses.

Watches /wɑːtʃiz/

Washes /wɑːʃiz/

Changes /ˈtʃeɪndʒɪz/

3- Phát âm là /z/ khi âm tận cùng của động từ là nguyên âm và các phụ âm hữu
thanh còn lại.

Ví dụ: comes, cleans , plays , clears , lives, rides , goes, opens, buys.

Plays /pleɪz/

Hugs /hʌgz/

2. Tổng hợp các trường hợp chia động


  Động từ số nhiều Động từ số ít
Động từ và trợ động từ to be 
are is
ở các thì hiện tại
Động từ và trợ động từ to be 
were was
ở các thì quá khứ
Động từ và trợ động từ to
have has
have ở các thì hiện tại
(thêm đuôi -s hoặc -es)
Các động từ khác (dạng động từ nguyên mẫu) Ví dụ: works, studies,
ở thì hiện tại đơn Ví dụ: work, study, do does

Động từ số ít Động từ số nhiều

Các động từ khiếm khuyết: can, could, should, may, might, must, ...
Động từ chia ở thì quá khứ đơn (trừ to be): played, studied, wrote, ate, drank
Động từ will của các thì tương lai: will go, will be going, will have gone, ...

3
he, she, it we, you, they
Danh từ đếm được ở số ít Danh từ đếm được ở
số nhiều
Danh từ không đếm được ……
V-ing , To Infinitive, mệnh đề THAT
 everyone / everybody  others
 everything  the others
 every  both
 no one / nobody  two others
 nothing  the other two
 someone / somebody  several
 something  a few
 anyone / anybody  few
 anything  fewer
 each  many
 another
 the other
 neither
 either
 one
 a little
 little
 less
 much
 enough

 this, that  these, those

 Hai danh từ nối với nhau bằng “and” nhưng  Hai chủ ngữ
cùng chỉ về một người, 1 vật, hoặc 1 ý tưởng. được nối với
 Ex: Bread and butter is my favorite breakfast nhau bằng từ
food. "and"
 My best friend and adviser, Tom, is arriving
tonight.

Đối với các danh từ tập hợp dùng để chỉ 1 tập hợp
nhóm động vật, đồ vật hoặc dùng để chỉ thời gian,
tiền bạc, số đó, ... ta luôn dùng ở số ít, cho dù danh
từ sau đó là ở số nhiều

4
2/ Thì hiện tại tiếp diễn

5
Những quy tắc thêm đuôi ing trong tiếng Anh

Quy tắc thông thường

Người học cần thêm đuôi “ing” phía sau các động từ. Đây là quy tắc phổ biến đối với
chủ yếu các động từ trong tiếng Anh

Ví dụ: Reading -> Reading

Kick -> Kicking

Quy tắc liên quan đến từ chữ cái cuối cùng

Khi chữ cái cuối cùng là 1 chữ “e”

Khi chữ cái cuối cùng của động từ là 1 chữ e, người học chỉ cần bỏ chữ e và thêm vào
đuôi “ing”.

Ví dụ: Change -> Changing

Arrive -> Arriving

Move -> Moving

Khi chữ cái cuối cùng là  2 chữ “e” -”ee” 

Khi chữ cái cuối cùng của động từ 2 chữ e, người học áp dụng việc thêm đuôi ing vào
như quy tắc thông thường. Nghĩa là động từ + ing

Ví dụ: See -> seeing

Agree -> agreeing

Khi chữ cái cuối cùng là “c”

Đây là một quy tắc đặc biệt và xuất hiện không phổ biến. Khi chữ cái cuối cùng của
động từ là chữ “c”, người học cần thêm chữ “k” rồi mới thêm “ing” phía sau.

Ví dụ: 

Traffic → trafficking (Buôn bán bất hợp pháp)

Mimic → mimicking (Bắt chước)

Panic → panicking (Hoảng sợ)

6
Khi chữ cái cuối cùng là “ie”

Khi chữ cái cuối cùng của động từ là “ie”, người học cần chuyển đổi “ie” thành “y”
sau đó thêm “ing” phía sau. 

Ví dụ:

Lie -> lying

Die -> dying

Xem thêm cách thêm s và es cho danh từ - động từ

Quy tắc liên quan đến nguyên âm và phụ âm chữ cái cuối cùng

Khi động từ chỉ có một âm tiết và những chữ cái cuối cùng là nguyên âm + phụ âm

Khi động từ chỉ có một âm tiết và những chữ cái cuối cùng là nguyên âm + phụ âm,
ngoại trừ một số trường hợp phụ âm cuối là: h, w, x, y; người học cần gấp đôi phụ âm
rồi mới thêm “ing” phía sau:

Ví dụ: Stop → stopping

Shop → shopping

Ví dụ phụ âm cuối là h, w, x, y: Những trường hợp này người học chỉ cần thêm “ing”
phía sau:

Fix → fixing (vì x ở cuối)

Snow -> Snowing (Vì w ở cuối)

Khi động từ chỉ có một âm tiết và những chữ cái cuối cùng là 2 nguyên âm + phụ âm
hoặc “phụ âm + phụ âm” ở cuối.

Khi động từ chỉ có một âm tiết và những chữ cái cuối cùng là 2 nguyên âm + phụ âm
hoặc “phụ âm + phụ âm” ở cuối, người học chỉ cần thêm “ing” như thông thường.

Ví dụ:

Sleep -> Sleeping (Tận cùng là 2 nguyên âm + phụ âm)

Work -> Working (tận cùng bằng 2 phụ âm r và k)

Lưu ý: Nhiều thí sinh hay quên và nhầm lẫn với trường hợp a ở trên, vì vậy người học
hãy cố gắng ghi nhớ và thực hành nhiều để hạn chế việc nhầm lẫn này.

7
Khi động từ chỉ có hai âm tiết, trọng âm rơi vào âm tiết cuối và những chữ cái cuối
cùng là nguyên âm + phụ âm

Khi động từ chỉ có hai âm tiết, trọng âm rơi vào âm tiết cuối và những chữ cái cuối
cùng là nguyên âm + phụ âm, ta chỉ cần gấp đôi phụ âm và thêm “ing”

Ví dụ: 

Prefer /prɪˈfɜːr/ → preferring

Transfer /trænsˈfɜːr/ → transferring

Lưu ý: Khi động từ kết thúc bằng chữ “l”, người Mỹ sẽ không gấp đôi “l” ở cuối, tuy
nhiên, người Anh thì có gấp đôi sau đó mới thêm “ing”

Ví dụ: travel -> travelling

You might also like