Professional Documents
Culture Documents
B9. Nghiep Vu Thanh Toan Bu Tru Va Ky Quy
B9. Nghiep Vu Thanh Toan Bu Tru Va Ky Quy
I. KHÁI NIỆM, PHÂN LOẠI II. CÁC NGHIỆP VỤ CỦA III. BÀI TẬP THỰC HÀNH
VÀ QUẢN LÝ KÝ QUỸ TRUNG TÂM TTBT
Nộp/rút ký quỹ
giao dịch
Sao kê
FUTURES
Được coi như một khoản đảm bảo về tài chính cho việc thực hiện nghĩa vụ
theo cam kết của các bên tham gia.
Các mức ký quỹ giao dịch cho từng Hợp đồng KHTC cụ thể được
MXV ban hành và công bố từng thời kỳ tùy theo điều kiện thị trường.
Ký Ký Ký Ký
Ký
quỹ quỹ quỹ quỹ
quỹ
ban yêu duy biến
khác
đầu cầu trì đổi
Là mức ký quỹ tối thiểu phải có trên Tài khoản giao dịch hàng hóa
Ký quỹ ban
Ký quỹ ban đầu
đầu (Initial
(Initial Margin) Được xác định dựa trên sự biến động giá của tài sản cơ sở, tài sản cơ sở càng biến
Margin) động mạnh thì mức yêu cầu ký quỹ ban đầu sẽ càng cao
❖ https://www.mxv.com.vn/
→ Giao dịch → Ký quỹ
Hệ số ký quỹ (Margin level): Hệ số nhân trên mức ký quỹ ban đầu, được MXV áp dụng cho từng Khách hàng hoặc
từng phân định danh mục Khách hàng khác nhau tại mọi thời điểm hoặc điều chỉnh tăng giảm có báo trước.
Hệ số ký quỹ MXV áp dụng hiện tại: KH Doanh nghiệp: 1.0, KH Cá nhân: 1.2
Là mức ký quỹ tối thiểu mà Khách hàng phải có trên tài khoản giao dịch hàng hóa để
duy trì vị thế mở
Ký quỹ duy trì
(Maintenance Để hạn chế rủi ro nếu có bên tham gia không thể thực hiện nghĩa vụ trong HĐKHTC, là
Margin) biện pháp phòng ngừa rủi ro hiệu quả
Khi giá trị ròng ký quỹ tài khoản xuống dưới mức ký quỹ duy trì, khách hàng sẽ nhận
được thông báo trong sao kê giao dịch về số tiền cần bổ sung thêm (Margin Call) về
mức ký quỹ yêu cầu
Ký quỹ biến đổi = Ký quỹ yêu cầu - Giá trị ròng ký quỹ
Ký quỹ bảo
TVKD gửi một khoản tiền vào tài khoản theo chỉ định của MXV để bảo đảm thực hiện nghĩa
đảm tư cách vụ Thành viên. TVKD thực hiện theo Quyết định của MXV trong từng thời kỳ
thành viên
TVKD đóng góp bằng tiền theo Mức đóng góp hàng năm; Mức đóng góp theo mặt hàng
Khoản Hỗ trợ giao dịch có điều kiện và được lưu giữ tại Ngân hàng thanh toán
rủi ro thanh
toán
Chỉ sử dụng với mục đích bảo đảm nghĩa vụ thanh toán cho tài khoản giao dịch thuộc Thành
viên kinh doanh khi bị mất khả năng thanh toán
< 100% TTBT chặn chức năng rút tiền ký quỹ của TVKD
< 100% TVKD thông báo khách hàng nộp thêm tiền ký quỹ
Bổ sung ký quỹ
≤ 40% Tất toán vị thế bắt buộc
Ví dụ:
Sao kê khách hàng đang có tỷ lệ ký quỹ là 54% .
Nếu trong phiên:
- Tỷ lệ ký quỹ chạm 40% => TVKD sẽ phải tất toán 1
phần/toàn bộ vị thế mở của khách để đưa tỷ lệ ký
quỹ TK khách hàng lên trên mức 40%.
3 4
Đóng/mở tài Sao kê
khoản giao dịch
➢ Thanh toán bù trừ là quá trình đối chiếu các giao dịch mua và bán các hợp đồng phái sinh hàng hóa và dựa vào đó
thanh toán tiền trực tiếp từ khách hàng này sang khách hàng khác.
➢ TT thanh toán bù trừ có chức năng như một trung gian cho giao dịch.
✓ Đảm bảo bên mua và bên bán đều được thanh toán.
✓ Đảm bảo các bên tham gia đều tôn trọng nghĩa vụ của Hợp đồng.
➢ Tất cả các Sở giao dịch hàng hóa phái sinh theo quy định đều phải có Trung tâm Thanh toán Bù trừ.
Chủ trang trại A Chủ DN thực phẩm B Thành phần tham gia:
Tất toán vị thế được xác định theo nguyên tắc nhập trước xuất trước (FIFO)
TTTTBT bù trừ các vị thế trên các TKGD của TVKD, theo nguyên tắc các vị thế đối ứng của cùng 1 HĐGD có cùng thời điểm
đáo hạn trên cùng 1 TKGDHH được tự động bù trừ với nhau để xác định vị thế ròng HĐGD trên TKGDHH đó.
Đối với các vị thế mở HĐKHTC, NĐT có 2 cách để thanh lý các vị thế mở đang nắm
giữ
TVKD đã chuyển tiền của khách nhưng do lỗi hệ thống NH mà tiền chưa về TKKQ của MXV
TVKD làm email bảo lãnh (theo mẫu) và đính kèm UNC hoặc Giấy báo nợ
TVKD có thể
bảo lãnh nộp
Các khoản tiền bảo lãnh phải nhỏ hơn hoặc bằng tổng phí giao dịch tích lũy từ
tiền nhưng
đầu tháng mà TVKD được nhận.
phải thỏa mãn
điều kiện
Nếu khoản bảo lãnh vượt quá mức này, TVKD có thể xin ý kiến BLĐ MXV
Ví dụ: Ngày 10/05/2021, TVKD A nộp tiền cho khách B 70 triệu, lệnh chuyển đi cuối giờ hành chính (chuyển tiền khác ngân
hàng) nên tiền chưa về tài khoản MXV. TVKD A làm email yêu cầu duyệt tiền có bảo lãnh của TVKD A và đính kèm UNC.
TTBT kiểm tra tổng phí GD mà TVKD A được nhận từ đầu tháng (01/05/2021 đến 09/05/2021) thì số tiền phí TVKD được
nhận là 150 triệu => TTBT duyệt lệnh nộp tiền cho khách hàng B 70 triệu như email bảo lãnh của TVKD A.
TK TỰ DOANH
Điều chuyển: TK Tự doanh TKGD khách hàng
KHÁCH C
“Điều chuyển tiền ký quỹ từ TKTD <Mã TKGD> sang TKGD <Mã TKGD>”
3. TVKD gửi email (theo mẫu) thông báo về việc điều chuyển ký quỹ.
Không được phép điều chuyển từ TKGD khách sang TK Tự doanh/TKGD khách khác
Chỉ có chủ tài khoản hoặc người được uỷ quyền hợp pháp trên tài khoản ký quỹ mới
được phép rút tiền từ tài khoản giao dịch ký quỹ
QUY ĐỊNH
CHUNG VỀ Thời gian rút tiền được MXV quy định từ 8h đến 17h các ngày làm việc (trừ các
RÚT TIỀN trường hợp khác theo thông báo của MXV)
KÝ QUỸ
TVKD sẽ nhận được tiền trong vòng tối đa là 48h làm việc kể từ thời điểm lệnh rút tiền
được phê duyệt.
Lưu ý: Đối với các khoản rút tiền từ 50 tỷ VNĐ trở lên, số tiền được rút là số nhỏ hơn giữa số dư ký quỹ khả
dụng trên sao kê phiên giao dịch ngày hôm trước và số dư ký quỹ khả dụng trong phiên hiện tại
1 Số tiền được rút là số tiền nhỏ nhất giữa Số dư hiện tại và Ký quỹ khả dụng
ĐIỀU KIỆN
Tài khoản đề nghị rút tiền không ở trong trạng thái bị đình chỉ giao dịch do vi phạm các
RÚT TIỀN 2
ngưỡng giới hạn vị thế hoặc mất khả năng thanh toán
KÝ QUỸ
3 Tài khoản đề nghị rút tiền không thuộc TVKD đang bị dừng/đình chỉ hoạt động rút tiền
Số dư hiện tại trong phiên = Số dư đầu Ngày phiên giao dịch + Nộp/ rút + Lãi/ lỗ thực tế - Phí
GD - Phí khác - Thuế/phí.
Ký quỹ khả dụng = Số dư đầu Ngày phiên giao dịch + Nộp/ rút - Phí GD - Phí khác - Thuế/phí
+ Lãi lỗ thực tế + lãi lỗ dự kiến – Ký quỹ yêu cầu
TVKD lập lệnh yêu cầu rút tiền ký quỹ trên hệ thống giao dịch của MXV.
QUY TRÌNH TT TTBT kiểm tra tính hợp lệ yêu cầu rút tiền ký quỹ của TVKD.
RÚT TIỀN KÝ
QUỸ GIAO
DỊCH Trường hợp đáp ứng đủ điều kiện: TTBT phê duyệt lệnh cấp 1 trên hệ thống giao dịch
Khối TCKT phê duyệt lệnh cấp 2 trên hệ thống giao dịch
Trường hợp không đáp ứng đủ điều kiện: TTBT từ chối lệnh rút và thông báo
cho TVKD lý do.
NỘP TIỀN Trên sao kê khách hàng phiên ngày hôm trước, nếu Giá trị ròng ký quỹ < 300 triệu VNĐ thì:
- Khách hàng phải nộp bổ sung tiền ký quỹ để đưa chỉ tiêu lên tối thiểu 300 triệu VNĐ.
SPREAD
- Khách hàng không nộp bổ sung tiền ký quỹ thì không được mở vị thế mới trong phiên.
TH1: Nếu tổng lãi/lỗ chờ đáo hạn của TKGD lớn hơn 0, số tiền được phép rút tối đa là số nhỏ
hơn giữa số dư hiện tại và ký quỹ khả.
RÚT TIỀN TH2: Nếu tổng lãi/lỗ chờ đáo hạn nhỏ hơn 0, số tiền được rút là số tiền như ở TH1, trừ đi 5%
LME trên tổng lỗ chờ đáo hạn của các HĐ đang chờ đáo hạn có cùng ngày đáo hạn. Số tiền còn lại của
TKGD LME có thể rút sau khi các HĐ được tất toán hết theo tỷ giá áp dụng và bù trừ các nghĩa vụ
phát sinh nếu có.
TVKD gửi email yêu cầu mở TKKQ, đính kèm scan CMT gốc, Đăng ký mở
TK trên phần mềm CQG (bản excel và bản scan có đóng dấu TVKD) và trang
01 của HĐ gốc
Lưu ý: Thời gian nhận yêu cầu Mở Tài khoản ký quỹ: 8h – 17h các ngày làm việc
1. Khách hàng đã ký hợp đồng mở TKGD nhưng TVKD chưa nhận được bản gốc
ÁP DỤNG
KHI
2. Khách hàng có nhu cầu mở TKKQ để nộp tiền giao dịch ngay
CÁCH
TVKD sẽ thực hiện yêu cầu mở TK theo quy trình như thông thường, tuy nhiên thay bản scan trang
THỰC
HIỆN 1 HĐ gốc bằng Thư bảo lãnh (theo mẫu)
TVKD có trách nhiệm phải bổ sung hồ sơ mở tài khoản trong vòng 15 ngày kể từ ngày TKKQ được
mở.
LƯU Ý
TKGD mở bằng bảo lãnh trong thời gian chưa hoàn Hồ sơ mở TK KHÔNG ĐƯỢC PHÉP:
- Rút tiền TKKQ
TVKD TVKD chuyển trạng thái TKGD sang “Không hoạt động”
TTBT TTBT kiểm tra, đóng TKGD của khách trên phần mềm CQG.
1. Khách hàng được mở nhiều TKGD theo nguyên tắc tại mỗi TVKD chỉ được mở 1 TKGD
➢ QL TKGD > Danh sách TKGD > Thông tin > Chuyển TKGD sang MG mới
Quy trình mở/đóng tài khoản giao dịch Spread/LME giống Quy trình
GIỐNG mở/đóng tài khoản giao dịch thông thường.
Trong email Yêu cầu mở TKGD Spread ghi rõ hạn mức từng loại mặt
hàng giao dịch
Ngoài Hợp đồng mở TKGD thông thường, phải ký Phụ lục mở TKGD
bổ sung Spread/LME.
III. SAO KÊ
Là bảng thông báo chi tiết các giao dịch phát sinh trong phiên của chủ TKGD.
SAO KÊ LÀ GÌ?
Thông tin giao dịch của ngày hôm trước là căn cứ cho thông tin giao dịch của
ngày hôm sau.
Thắc mắc, khiếu nại trong vòng 24h kể từ khi TVKD nhận được sao kê.
Lãi/lỗ thực tế
➢ Lãi thực tế được tính bằng
Là khoản chênh lệch giữa giá trị của các vị thế tính theo mức giá mở vị thế và tỷ giá thanh toán mua.
giá đóng vị thế. ➢ Lỗ thực tế được tính bằng
tỷ giá thanh toán bán.
Lãi/lỗ dự kiến
Là khoản chênh lệch giữa giá trị của các vị thế mở tính theo mức giá mở thực hiện
thực tế và mức giá khớp gần nhất trong phiên, hoặc mức giá thanh toán cuối ngày
Lãi/lỗ dự kiến được tính bằng
Nộp/rút trong ngày phiên giao dịch tỷ giá quy đổi .
Tất cả các món tiền nộp/rút của khách hàng trong phiên giao dịch.
Là tổng số dư của TKGDHH (bao gồm số dư TK đầu phiên, nộp/rút trong phiên, lãi/lỗ thực tế phát sinh trong phiên) và lãi lỗ
dự kiến tại thời điểm xác định trừ phí giao dịch và các loại phí khác.
Copyright © Mercantile Exchange of Vietnam 39
CÁC PHẦN CHÍNH CỦA SAO KÊ
-Mã TKGD
Mức phí giao dịch được MXV ban hành và công bố trong từng thời kỳ
-Mã TKGD
VD: Tính lãi lỗ thực tế cho các giao dịch (hình bên).
Lãi lỗ thực tế = (16.99 – 17.01)*112,000*0.01*1 = -22.4 USD Độ lớn hợp đồng và đơn vị yết giá tham khảo tại
Độ lớn hợp đồng Đường 11 là 112,000 pound bảng “Quản lý hàng hóa trên hệ thống của MXV
hoặc trên website của Sở giao dịch hàng hóa nước
Đơn vị yết giá 0.01 tức là cent/pound. VD: giá đường 11 ngoài niêm yết mặt hàng đó.
@16.99 cent/pound
Bảng này cũng thể hiện số tiền điều chuyển trong trường hợp điều chỉnh lệnh sai sót hay điều chỉnh thu thiếu
phí hoặc trả lại phí thu thừa cho khách hàng.
- Ngày mở vị thế
- Mã TKGD
- Số vị thế mở (Mua/Bán)
- Lãi/lỗ dự kiến (nguyên tệ) Công thức tính lãi/lỗ dự kiến cũng tương tự như công thức tính lãi/lỗ thực tế
Lãi/lỗ dự kiến = (Chênh lệch giữa Giá hiện tại/giá tt cuối ngày & Giá mở vị thế)
VD: Lãi/lỗ dự kiến Ngô mini 7/21 =
* Độ lớn hợp đồng * Đơn vị yết giá * Số vị thế mở
(643.75-650.125) * 1000 * 0.01 * 1
= -63.75 USD
Copyright © Mercantile Exchange of Vietnam 44
CÁC PHẦN CHÍNH CỦA SAO KÊ (TIẾP)
Hệ số ký quỹ của MXV cho khách hàng doanh nghiệp là 1.0 và khách hàng cá nhân là 1.2 (Hệ số này có thể
thay đổi theo từng thời kỳ)
Số dư cuối phiên
Tỷ lệ ký quỹ