Professional Documents
Culture Documents
Đề Toán Cuối Năm 2022
Đề Toán Cuối Năm 2022
GV coi
TRƯỜNG TH &THCS BÌNH CHƯƠNG NĂM HỌC: 2022 – 2023
KT:
Môn: Toán – Lớp 5 1.
Thời gian: 40 phút (không kể thời gian
2.
giao đề)
Điểm: Nhận xét của giáo viên: Chữ ký
GV chấm
Họ và tên:………………………
KT:
Lớp: 5/… 1.
2.
Khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng nhất:
Câu 1 (0,5 đ):Chữ số 9 trong số thập phân 17,209 thuộc hàng nào ?
Câu 2 (0,5 điểm): Số thập phân phân gồm 20 đơn vị , 1 phần mười và 8 phần trăm
được viết là :
Câu 4 (0,5 điểm): Khoảng thời gian từ lúc 6 giờ kém 50 phút đến lúc 7 giờ 35 phút
là :
Câu 5 (1 điểm): Hình dưới đây gồm 6 hình lập phương , mỗi hình lập phương đều
có cạnh bằng 3 cm . Thể tích của hình đó là :
A. 18 cm3 B. 162 cm3 C. 54cm3 D. 254cm3
Câu 6 (0,5 điểm): Đội bóng của một trường học đã thi đấu 20 trận,thắng 19 trận .
Vậy tỉ số phần trăm các trận thắng của đội bóng đó là :
Câu 7 (0,5 điểm): Một hình tam giác vuông có độ dài hai cạnh góc vuông lần lượt
là 3,5cm và 3,2 cm . Diện tích hình tam giác là :
Diện tích hình tam giác AIC chiếm bao nhiêu phần trăm diện tích hình tam giác
ABC ?
Câu 10: (0,5 đ): Các số 7,08; 6,97; 8,09; 8,9; 7,1 được xếp theo thứ tự từ bé đến
lớn là :
A. 6,97 ; 7,08 ; 7,1 ; 8,9 ; 8,09 B. 7,1; 8,9 ; 6,97 ; 7,08; 8,09
C. 7,08 ; 6,97 ; 7,1 ; 8,09 ; 8,9 D. 6,97 ; 7,08 ; 7,1 ; 8,09 ; 8,9
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
………
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
………
Câu 3 (2 điểm): Một ô tô đi từ tỉnh Quảng Ngãi lúc 7 giờ và đến tỉnh Bình Định lúc
12 giờ 15 phút . Ô tô đi với vận tốc 48 km / giờ và nghỉ dọc đường mất 30 phút .
Tính quãng đường từ tỉnh Quảng Ngãi đến tỉnh Bình Định dài bao nhiêu ki -lô mét ?
.
Bài giải
........................................................................................................................................
........................................................................................................................................
........................................................................................................................................
........................................................................................................................................
........................................................................................................................................
........................................................................................................................................
........................................................................................................................................
........................................................................................................................................
Từ câu 1 đến câu 10 khoanh đúng mỗi câu được 0,5 điểm
Câu 1: D Câu 6: D
Câu 2: B Câu 7: C
Câu 3: B Câu 8: C
Câu 4: A Câu 9: a:S ,9b:Đ
Câu 5: B Câu 10 : D
II/ TỰ LUẬN : (5 điểm)
Câu 1: (2 điểm) Đặt tính rồi tính ( Mỗi câu tính đúng được 0,5 điểm )
A/ 68,357 B/48,46 C/74,12 D/ 4,06
Câu 2: Làm đúng (1 điểm )
Giải
= + + + =( + )+( + ) = 1+1= 2
( Mọi cách trình bày khác mà kết quả đúng vẫn chấm điểm tối đa )
UBND HUYỆN BÌNH SƠN BÀI KIỂM TRA CUỐI NĂM Chữ ký
GV coi
TRƯỜNG TH &THCS BÌNH CHƯƠNG NĂM HỌC: 2022 – 2023
KT:
Môn: Tiếng Việt– Lớp 5 1.
2.
2.
I/ PHẦN KIỂM TRA ĐỌC: (10 điểm)
1/ Đọc thành tiếng: ( 3 điểm)
-Giáo viên kiểm tra đọc thành tiếng đối với từng học sinh qua các tiết ôn tập ở cuối
kỳ II.
- Nội dung kiểm tra đọc: Học sinh bốc thăm bài, đọc thành tiếng đoạn văn với tốc
độ 120 tiếng / phút thuộc chủ đề đã học cuối kỳ II.
- Trả lời câu hỏi về nội dung do GV nêu.
2/ Đọc thầm và làm bài tập: ( 7 điểm)
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
Câu 7: Câu "Út có dám rải truyền đơn không?" là câu gì? (0,5 điểm)
A. Câu hỏi.
B. Câu cầu khiến.
C. Câu cảm.
D. Câu kể.
Câu 8: Dấu phẩy trong câu: "Độ tám giờ, nhân dân xì xầm ầm lên." có tác dụng gì?
(0,5 điểm)
A. Ngăn cách các bộ phận cùng chức vụ trong câu.
B. Ngăn cách trạng ngữ với chủ ngữ và vị ngữ.
C. Ngăn cách các vế trong câu ghép.
D. Ngăn cách các vế trong câu đơn.
Câu 9. (1 điểm) Xác định trạng ngữ, chủ ngữ, vị ngữ câu?
“Đêm đó, tôi ngủ không yên, lục đục dậy từ nửa đêm, ngồi nghĩ cách giấu truyền
đơn.”
Trạng ngữ :………..…………………………………………………………...
Vị ngữ : ………………………………………………………………….................
Câu 10. (1 điểm) Tìm vế câu chỉ nguyên nhân, chỉ kết quả và quan hệ từ trong câu:
Vì thời tiết quá nóng nên mọi người cảm thấy mệt mỏi.
Vế câu chỉ nguyên nhân: ………………………………….
Vế câu chỉ kết quả:.. ……………………………………….
Quan hệ từ:………………………………………………….
II .Kiểm tra viết: (10 điểm)
1. Chính tả nghe – viết: (2 điểm) (15 phút)
Giáo viên đọc cho học sinh viết bài: Tà áo dài Việt nam. (từ Áo dài phụ nữ…....đến
chiếc áo dài tân thời). (SGK Tiếng việt 5, tập 2, trang 122).
2. Tập làm văn: (8 điểm) (25 phút)
Em hãy tả người bạn thân của em ở trường.
Đáp án đề KT cuối năm
môn Tiếng Việt lớp 5
A – Kiểm tra đọc: (10 điểm)
1. Kiểm tra đọc thành tiếng: (3 điểm)
Đánh giá, cho điểm. Giáo viên đánh giá, cho điểm dựa vào những yêu cầu sau:
a. Đọc vừa đủ nghe, rõ ràng; tốc độ đọc đạt yêu cầu (không quá 1 phút): 0,5 điểm
(Đọc từ trên 1 phút – 2 phút: 0,25 điểm; đọc quá 2 phút: 0 điểm)
b. Đọc đúng tiếng, đúng từ, trôi chảy, lưu loát: 1 điểm
(Đọc sai từ 2 đến 4 tiếng: 0,5 điểm; đọc sai 5 tiếng trở lên: 0 điểm)
c. Ngắt nghỉ hơi ở các dấu câu, các cụm từ rõ nghĩa: 0,5 điểm
(Ngắt nghỉ hơi không đúng từ 2 – 3 chỗ: 0,25 điểm; ngắt nghỉ hơi không đúng từ 4
chỗ trở lên: 0 điểm)
d. Trả lời đúng câu hỏi về nội dung đoạn đọc: 1 điểm
(Trả lời chưa đầy đủ hoặc diễn đạt chưa rõ ràng: 0,5 điểm; trả lời sai hoặc không trả
lời được: 0 điểm)
* Lưu ý: Đối với những bài tập đọc thuộc thể thơ có yêu cầu học thuộc lòng, giáo
viên cho học sinh đọc thuộc lòng theo yêu cầu.
2. Kiểm tra đọc hiểu kết hợp kiểm tra kiến thức tiếng việt: (7 điểm)
Học sinh dựa vào nội dung bài đọc, chọn câu trả lời đúng và hoàn thành các bài tập
đạt số điểm như sau:
Câu 1 2 3 4 5 7 8
Ý đúng C A A B C A B
0,5 0,5 0,5 1 0,5 0,5 0,5
Điểm
điểm điểm điểm điểm điểm điểm điểm
Câu 6 : (1 điểm) Bài văn kể về lòng nhiệt thành của bà Nguyễn Thị Định.Bà là
một phụ nữ yêu nước ,dũng cảm,muốn làm việc lớn,đóng góp công sức cho cách
mạng.
Câu 9. (1 điểm) Xác định trạng ngữ, chủ ngữ, vị ngữ câu?
“Đêm đó, tôi ngủ không yên, lục đục dậy từ nửa đêm, ngồi nghĩ cách giấu truyền
đơn.”
Trạng ngữ ; Đêm đó
Chủ ngữ : tôi …
Vị ngữ : ngủ không yên, lục đục dậy từ nửa đêm, ngồi nghĩ cách giấu truyền đơn
Câu 10. (1 điểm) Tìm vế câu chỉ nguyên nhân, chỉ kết quả và quan hệ từ trong câu:
Vì thời tiết quá nóng nên mọi người cảm thấy mệt mỏi.
Vế câu chỉ nguyên nhân: thời tiết quá nóng
Vế câu chỉ kết quả: mọi người cảm thấy mệt mỏi.
Quan hệ từ:vì …nên
B – Kiểm tra viết: (10 điểm)
1. Chính tả nghe – viết: (2 điểm) (15 phút)
- GV đọc cho HS viết, thời gian HS viết bài khoảng 15 phút.
- Đánh giá, cho điểm: Bài viết không mắc lỗi chính tả, chữ viết rõ ràng, trình bày
sạch sẽ và đúng theo đoạn văn (thơ) 2 điểm.
- Học sinh viết mắc từ 2 lỗi chính tả trong bài viết (sai – lẫn phụ âm đầu hoặc vần,
thanh; không viết hoa đúng quy định): trừ 0,5 điểm.
Lưu ý: Nếu chữ viết không rõ ràng, sai về độ cao, khoảng cách, kiểu chữ hoặc trình
bày bẩn,...bị trừ 1 điểm toàn bài.
2. Tập làm văn: (8 điểm) (30 phút)
Đánh giá, cho điểm
- Đảm bảo được các yêu cầu sau, được 8 điểm:
+ Học sinh viết được một bài văn thể loại theo yêu cầu của đề (có mở bài, thân bài,
kết bài) một cách mạch lạc, có nội dung phù hợp theo yêu cầu của đề bài.
+ Viết câu đúng ngữ pháp, dùng từ đúng, không mắc lỗi chính tả.
+ Chữ viết rõ ràng, trình bày bài viết sạch đẹp.
- Tùy theo mức độ sai sót về ý, về diễn đạt và chữ viết có thể cho các mức điểm phù
hợp với thực tế bài viết.
* Bài đạt điểm 8 khi học sinh có sử dụng ít nhất từ 1 đến 2 biện pháp nghệ thuật
trong tả người.
Lưu ý: Học sinh viết bài tùy theo mức độ mà GV cho điểm đúng theo bài làm của
học sinh.