Professional Documents
Culture Documents
P HỒ CHÍ MINH
LỚP CAO HỌC LL&PPDH HÓA HỌC_K23
Liên kết đôi kém bền, dễ bị đứt ở obitan π trong các phản ứng
hóa học, nhất là phản ứng cộng.
1. Đặc điểm liên kết kép trong phân tử các hidrocacbon
không no
Khi liên kết π bị đứt thành nối đơn, cần tốn một năng
lượng là 615 – 347 = 268kJ/mol. Năng lượng đó lại được bù
có dư bởi năng lượng hình thành hai liên kết mới .
Br Br
268 192 276 276
Nhiệt phản ứng : 276 +276 – 192 – 268 = 92kJ/mol (phản
ứng tỏa nhiệt )
Anken dễ tham gia phản ứng cộng
1. Đặc điểm liên kết kép trong phân tử các hidrocacbon
không no
Độ phân cực hóa của liên kết π rất lớn: các obitan π dễ bị biến
dạng do tác động của các yếu tố bên ngoài. Tùy theo kiểu phân
cực của liên kết π , phản ứng cộng có thể xảy ra theo cơ chế ion
hoặc cơ chế gốc tự do (AR ).
Dung môi không phân cực, cơ chế gốc được ưu đãi và đặc biệt
được ưu đãi khi có mặt của gốc tự do hoặc ánh sáng.
Phản ứng ion cũng xảy ra theo hai cơ chế ,tùy theo tính chất
điện tử của tâm phản ứng và bản chất của tác nhân tham gia
phản ứng: Cơ chế cộng electrophin (AE ) , cơ chế cộng
nucleophin (AN) .
Phản ứng cộng AE
Đặc điểm cơ chế
δ− (+) (-)
chaäm 3 4 nhanh
Y
R1 R2 C = C R3 R4 + X Y 1 2
R R C CXR R R1 R2 CY CXR3 R4
Cacbocation hoaëc S
C C δ δ
+ X Y X Y
C C
Ion brommoni
Phản ứng cộng AE
C C δ δ
+ X Y X Y
C C
Phản ứng cộng AE xảy ra theo kiểu cộng trans là chủ yếu, nhất là khi tạo
được cacbocation vòng 3 cạnh thì phản ứng có tính đặc thù lập thể là
cộng trans.
Tiến trình lập thể
* Cộng trans (hay anti): tác nhân X – Y tấn công vào 2 phía của nối
đôi.
Nhận xét:
Phản ứng cộng Br2 vào anken, khi Br+ tấn công anken tạo ion
bromoni là vòng 3 cạnh án ngữ một phía nên bắt buộc tác nhân
Br – phải vào phía đối diện.
Br
(1)
Br (1) Br
δ δ chaäm
C C + Br Br Br
C C Br
- Br (2)
(2)
Br
Các dữ kiện thực nghiệm chứng minh
VÍ DỤ Khi cho axit maleic tác dụng với Br2 thu cặp axit D, L–2,3–
dibrom succinic , trong khi đó axit fumaric tác dụng với Br2 cho hợp
chất meso.
Các dữ kiện thực nghiệm chứng minh
Br H COOH
H
H COOH Br (1)
δ δ C
H COOH Br
H Br
Br Br C COOH Br
(2) COOH
- Br (1) H
H COOH HOOC (2)
H COOH
axit maleic Br
D, L - treo
Br
H HOOC H
H COOH Br
δ δ HOOC C Br H COOH
Br Br C COOH
Br
HOOC - Br H
H
hôïp chaát meso
axit fumaric
Kết quả trên giải thích phản ứng cộng AE là
cộng trans
Các dữ kiện thực nghiệm chứng minh
Cho brom tác dụng với etilen trong dung dịch bão hoà
NaCl, không chỉ được một sản phẩm là 1,2–
dibromoetan CH2Br-CH2Br.
Thực nghiệm cho thấy trong phản ứng trên có tạo ra sản phẩm
hỗn tạp là: 1-bromo – 2 –cloroetan
(-)
(+) Cl
CH2Cl CH2Br
CH2 CH2 + Br Br CH2 CH2Br (-)
Br
CH2Br CH2Br
Các dữ kiện thực nghiệm chứng minh
Thực nghiệm đã chứng minh: Khi etilen với nước brom sản
phẩm không chỉ tạo ra 1,2 – đibromoetan mà quan trọng
hơn nữa tạo ra sản phẩm cộng hỗn tạp là etylen
bromohiđrin CH2OH-CH2Br theo sơ đồ sau:
(+) H2O
CH2 CH2 + Br Br CH2 CH2Br CH2 CH2Br
(-)
- Br (+)
(+)
OH2
(-) -H
Br
Phản ứng qua nhiều giai đoạn, tạo cacbocation là sản phẩm
trung gian.
Các dữ kiện thực nghiệm chứng minh
• Cho xiclohexen tác dụng với HBr tạo thành xiclohexyl bromua.
dung môi
C6H10 + HBr C6H11Br
* Nếu giai đoạn chậm là giai đoạn tấn công của ion H(+) thì khi
chuyển từ dung môi trơ sang dung môi có tính bazơ thì tốc độ phản
ứng sẽ giảm đi.
* Nếu giai đoạn chậm là giai đoạn tấn công của Br(-) thì hiện tượng
trên không xảy ra.
Thực nghiệm cho biết, khi dùng dung môi là ete hoặc đioxan (dễ bị
proton hoá), tốc độ phản ứng nhỏ hơn nhiều so với tốc độ phản ứng
trong heptan hay benzen.
E+ (LUMO)
(HOMO) π Nu - (HOMO)
gn ợưl gnă N
• Điều kiện phản ứng: Không chiếu sáng, có mặt chất xúc tác là
axit Lewis (AlCl3, FeCl3 ….) hoặc chỉ cần có dung môi phân
cực ở nhiệt độ phòng.
Một số phản ứng cộng AE vào liên kết ∏
+X2
X C C X
+ H-X
H C C X
+ H2SO4
C=C H C C OSO3H
+H2O/H+ H C C OH
+HOCl
H C C OH
24
Phản ứng cộng với tác nhân đối xứng: Halogen
* Tiến trình lập thể : Rất đặc thù là cộng trans.
• Chú ý: Đối với các hợp chất liên Halogen: Hal – Hal’ có khả năng
phản ứng cao hơn các halogen tương ứng, do có sự phân cực về
phía halogen có độ âm điện lớn hơn.
I2 < IBr < Br2 < ICl < BrCl
Phản ứng cộng hiđro halogenua HX
* Tiến trình lập thể : Bắt đầu bằng tương tác giữa proton với
electron π tại thành phức π, sau đó phức π cũng chuyển hoá
thành cacbocation và cuối cùng là sản phẩm no. Tính đặc
thù lập thể không cao, thường cũng xảy ra theo kiểu trans.
* Cách 1: Cho anken tác dụng với H2SO4 đậm đặc, rồi sau đó thuỷ
phân este vô cơ (etyl hiđrosunfat) thu được:
* Cách 2: Cho anken cộng trực tiếp với nước nhờ xúc tác (H+)
(+)
OH2
(+) (+) +H2O
chaäm
CH2 CH CH3 + H3O CH3 CH CH3 CH3 CH CH3
nhanh
- H2 O (+)
-H
CH3 CH CH3
OH
Cấu trúc và độ bền
⊕
Carbocation có cấu trúc phẳng, nguyên tử C lai
hóa sp2 , có obital p trống.
R3
R1
C
R2
⊕
Tùy theo số nhóm hidrocacbon gắn với C ta phân biệt
carbocation
⊕ bậc 1, 2, 3
CH3 ⊕
⊕
R – CH – R’ R – C – R’
⊕
R – CH2 R’’
bậc 1 bậc 2 bậc 3
Cấu trúc và độ bền
Những nhóm thế làm giảm mật độ điện tích dương trên
carbon sẽ làm an định carbocation và ngược lại.
ARYN
Ảnh hưởng của nhóm thế
Những nhóm thế có tính chất đẩy electron vào liên kết kép làm
tăng khả năng phản ứng AE .
Những nhóm thế có tính chất hút electron vào liên kết kép làm
giảm khả năng phản ứng AE .
Khả năng phản ứng của liên kết đôi và liên kết ba
• Liên kết ba có khả năng phản ứng AE kém hơn liên kết đôi vì
nguyên tử cacbon lai hóa sp có độ âm điện lớn hơn nguyên
tử cacbon lai hóa sp2 nên khả năng giữ electron π vững chắc
hơn và khó phân cực hơn, do đó khó phản ứng hơn anken.
Ví dụ:
* C2H2làm mất màu nước brom chậm hơn C2H4 khoảng 5 lần.
1:1
CH2= CH–CH2– C ≡ CH + Br2 CH2Br-CHBr–CH2–C≡CH
Hướng cộng electronphin
u t iên
p u ư ớ ng
V ậ y h ư
t heo
CH2 = CH2 + HCl CH3 – CH2Cl chạ y
n ào ?
CH3 – CH = CH2 + HCl CH3 – CH2 – CH2Cl (I)
(beân hôn)
CH2 CH CH3 + HX X
-X - (+) +X -
CH3 CH2 CH2 CH3 CH2 CH2X (sp phu
Chuyển vị
+
(CH3 )2CCH2CH3
-
Br
(CH3 )2CCH2CH3
(SẢN PHẨM
Br CHÍNH)
Hướng cộng electronphin
Ví dụ 2:
X
(+) +X - CF (sp phuï)ï
CF3 CH CH3 CH33 CH CH3
CH2 CH CF3 + HX
-X- (+) +X - CF
CF3 CH2 CH2 CH3 3 CH2 CH2X (sp chính)
(beân hôn)
Hướng cộng electrophin
Ví dụ 3:
Cl
(+) .. +Cl -
CH3 CH Cl (sp chính)
CH3 CH Cl
.. (beân hôn)
CH2 CH Cl + HCl (+)
- Cl - +Cl -
CH2 CH2 Cl Cl CH2 CH2 Cl (sp phuï)ï
(keùmbeân hôn)
Hướng cộng electrophin
Ví dụ 4:
Cl
(+)
+Cl - (sp chính)
CH3 CH CH2 CH3 C CH2
(beân hôn)
CH C CH3 + HCl
- Cl - (+) +Cl -
CH3 CH CH CH3 CH CH Cl (sp phuï)ï
(keùmbeân hôn)
Ví dụ 5: Hướng cộng electrophin
Giải thích:
Hướng cộng electrophin
Nếu trừơng hợp phản ứng tạo phức , sự tấn công của
nucleophin luôn hướng vào cacbon ankyl hóa nhiều hơn
Ví dụ
Phản ứng cộng electrophin của dien liên hợp
Các dien liên hợp có khả năng phản ứng AE
cao hơn các dien không liên hợp.
Nếu electronphin tấn công vào cacbon số 1 thì cho cation ở hai
dạng cộng hưởng có điện tích dương ở cacbon 2 và 4
Nếu electronphin tấn công vào cacbon số 2 thì cho cation không
cộng hưởng
Phản ứng cộng electrophin của dien liên hợp
Tỷ lệ sản phẩm cộng 1,2 và 1,4 phụ thuộc vào các yếu tố
sau :
• Nhiệt độ
* Nhiệt độ thấp(-800 c) cho sản phẩm cộng 1,2 là chính
* Nhiệt độ cao(40 0 c) cho sản phẩm cộng 1,4 là chính
Phản ứng cộng electrophin của dien liên hợp
Tỷ lệ sản phẩm cộng 1,2 và 1,4
Ví dụ:
Phản ứng cộng của ankin
Phản ứng cộng AE vào ankin cũng xảy ra tương tự
như anken theo sơ đồ chung :
Ví dụ 1
Phản ứng cộng của ankin
Ví dụ 2
Phản ứng cộng của ankin
Ví dụ
Phản ứng cộng nước của ankin
Ankin cộng nước tạo hợp chất cacbonyl nhờ xúc tác HgSO4
hoặc các muối Ag+ , Cu2+..
Ví dụ
Bài tập vận dụng
3) Cho
Bài tập vận dụng
1-Brom-2-metyl propan-2-ol
Bài tập vận dụng
cis-but-2-en
trans-but-2-en Meso-2,3-dibrombutan
8) Cho pent-2-en tác dụng với dd brom( biểu diễn sản phẩm theo công
thức newman và công thức phối cảnh)
ERITRO