You are on page 1of 3

Ôn tập

Câu 1. Hãy chuyển mô hình thực thể kết hợp sau sang mô hình quan hệ

Cho lược đồ cơ sở dữ liệu quản lý kết quả học tập của sinh viên tại một trường đại học
được như sau:q
LOP(MALOP, TENLOP)
Mô tả: Mỗi lớp có một mã lớp (MALOP) để phân biệt và có tên lớp (TENLOP).
SINHVIEN(MASV, HOTEN, NGAYSINH, DIACHI, MALOP)
Mô tả: Mỗi sinh viên có một mã sinh viên (MASV) duy nhất để phân biệt với các sinh
viên khác, có họ tên sinh viên (HOTEN), ngày sinh (NGAYSINH), địa chỉ (DIACHI)
và thuộc một lớp (MALOP).
MONHOC(MAMH, TENMH, SOTC)
Mô tả: Mỗi môn học có một mã môn học (MAMH) để phân biệt, có tên môn học
(TENMH) và số tín chỉ của môn học (SOTC).
KETQUA(MASV, MAMH, DIEMTHI)
Mô tả: Mỗi sinh viên (MASV) có thể tham gia dự thi nhiều môn học (MAMH) và mỗi
môn học cũng có nhiều sinh viên dự thi. Kết quả thi sẽ được lưu lại dưới dạng điểm
thi (DIEMTHI).
Câu 2. Dựa vào các lược đồ quan hệ được mô tả trên, hãy xác định khóa chính, khóa
ngoại (nếu có) của mỗi lược đồ. Đối với khóa ngoại, hãy chỉ rõ chúng tham chiếu đến
thuộc tính nào trên quan hệ nào.
Câu 3. Dựa vào các lược đồ quan hệ được mô tả trên, hãy viết các câu truy vấn sau
bằng ngôn ngữ đại số quan hệ:
a/ Cho biết mã sinh viên, họ tên và ngày sinh của những sinh viên thuộc lớp có tên lớp
là 08DHLTH
b/ Liệt kê danh sách những môn học mà sinh viên có mã 'SV001' đã học. Thông tin
liệt kê gồm: mã môn, tên môn, số tín chỉ.
Câu 4. Dựa vào các lược đồ quan hệ được mô tả trên, hãy viết các câu truy vấn sau
bằng ngôn ngữ SQL:
a/ Liệt kê danh sách những môn học mà sinh viên có mã 'SV001' đã học. Thông tin
liệt kê gồm: mã môn, tên môn, số tín chỉ.
b/ Cho biết danh sách những lớp (mã lớp, tên lớp) có ít nhất 50 sinh viên.
c/ Cho biết mã và tên những môn học mà chưa có sinh viên nào học.
d/ Cho biết những SV (MSSV, HoTen) học nhiều môn nhất.
Câu 5. Dựa vào lược đồ CSDL ở trên, hãy biểu diễn các ràng buộc toàn vẹn sau:
a/ Điểm thi của mỗi sinh viên phải có giá trị từ 0 đến 10.
b/ Ràng buộc toàn vẹn tham chiếu giữa SINHVIEN và KETQUA.
Câu 6 . Cho các lược đồ quan hệ sau:
GIAOVIEN(MAGV, HOTEN, NGAYSINH, PHAI, LUONG)

DETAI(MADT, TENDT)

PHANCONG(MAGV, MADT, NGAYPHANCONG)

Cần những phép toán nào bằng đại số quan hệ để thực hiện truy vấn: "Cho biết mã và
họ tên những giáo viên được phân công tất cả các đề tài".

Câu truy vấn được thực hiện trên những quan hệ nào? Vì sao? Viết câu truy vấn hoàn
chỉnh?

Câu 7. Cho lược đồ quan hệ R(ABCDE) và tập phụ thuộc hàm F như sau:
F = { BD → E, A → C, E → B, B → D }
a/ Dùng thuật toán tìm khóa, hãy tìm tất cả các khóa của R.
b/ Kiểm tra R có đạt chuẩn 2 không? giải thích.
Câu 8. Cho lược đồ quan hệ Q(A, B, C, D, E) và tập phụ thuộc hàm F định nghĩa trên
Q như sau:
F= {BC → DE, A → C, AB → D, CD → B, AD → B}
a/ Chứng minh AB → E.
b/ Tính bao đóng của AB, EA trên tập phụ thuộc hàm F.
Câu 9: Cho lược đồ quan hệ gồm:
NHANVIEN (MANV, TENNV, PHAI, DIACHI)

Mô tả: Mỗi nhân viên có mã nhân viên (MANV) để phân biệt, có tên nhân viên
(TENNV), phái (PHAI), có địa chỉ liên hệ (DIACHI).

Phát biểu 1 RBTV “Phái của một nhân viên chỉ có thể là Nam hoặc Nữ” được trình
bày như sau là đúng hay sai? Giải thích? Nếu sai hãy viết lại cho đúng?
Phát biểu bằng ngôn ngữ hình thức:  x  NHANVIEN: x.PHAI  {‘Nam’, ‘Nữ’}
Bảng tầm ảnh hưởng:
R1 Thêm Xóa Sửa

NHANVIEN + - + (PHAI)

Câu 10: Cho lược đồ quan hệ gồm:


MONHOC (MAMH, TENMH, SOTC)

Mô tả: Mỗi học phần có mã môn học (MAHP) để phân biệt với các môn học khác, tên
môn học (TENMH), số tín chỉ (SOTC).

KETQUA (MASV, MAHP, HOCKY, NAMHOC,DIEM)

Mô tả: Ghi nhận điểm (DIEM) môn học của mỗi sinh viên (MASV) đã học môn học
(MAMH), theo học kỳ (HOCKY) của từng năm học (NAMHOC).

Yêu cầu: Viết lệnh Sql cho biết mã môn, tên môn và số lượng sinh viên học tương
ứng theo môn học trong học kỳ 2 năm học 2020-2021

--Hết--

You might also like