You are on page 1of 11

UNIT 5

Set 5.1
1. What were you afair of when you were a child? (Bạn sợ điều gì khi còn
nhỏ?)
- For me, it was always the dark. I was afraid of the night
( Đối với tôi, đó luôn là bóng tối. tôi rất sợ bóng đêm)
- For me, it was thunder and lightning. I was scared of them on rainy
days
(đó là sấm, sét. tôi rất sợ chúng vào những ngày mưa)

2. What are you most proud of in your life? Why ? (Bạn tự hào nhất về điều
gì trong cuộc đời mình? Tại sao ?)
- I am proud because I was born in a cozy family. Because there I felt
happy, loved, and able to be myself
(Tôi tự hào vì mình được sinh ra trong một gia đình hạnh ấm cúng.
Bởi vì ở đó tôi đã cảm thấy hạnh phúc, được yêu được và được là
chính mình )

3. Have you ever been disappointed with somebody about something? When
was it? (Bạn đã bao giờ thất vọng với ai đó về điều gì đó chưa? Đó là khi
nào?)
- I was once disappointed in a friend of mine that when I was in high
school, he lied to me and didn't keep his promise.
- Tôi đã từng thất vọng về một người bạn của tôi đó là khi tôi học cấp
ba, anh ấy đã nói dối tôi và không giữ lời hứa

4. Do you think that it’s really awful when people talk about behind your
back? Why/ why not? (Bạn có nghĩ rằng nó thực sự khủng khiếp khi mọi
người nói xấu sau lưng bạn? Tại sao, tại sao không?)
- I think if others talk bad about me behind my back, it doesn't matter,
because everyone can talk freely about everything, because they have
the right to talk about everything in this world, including say you are
wrong, but remember that you also have the right to prove them wrong
( em nghĩ rằng nếu người khác nói xấu mình sau lưng thì điều đó k
quan trọng, bởi vì tất cả mọi người đều có thể thoải mái nói về mọi
thứ, vì họ có quyền nói về mọi thứ trên thế giới này, kể cả việc nói
rằng bạn sai lầm, nhưng hãy nhớ rằng bạn cũng có quyền chứng minh
họ đã sai )

5. What mustn’t you do at your university? Why? (Bạn không được làm gì ở
trường đại học? Tại sao?)
Set 5.2
1. Do you often get angry? What do you often do to control your anger?
(Bạn có hay nổi cáu không? Bạn thường làm gì để kiểm soát cơn giận của
mình?)
- I am a hot-tempered person who gets angry easily. In those times, I
often choose to be quiet, be alone, read books to calm myself
( tôi là người nóng tính, dễ nổi cáu. Trong những lúc đó tôi thường
chọn cách im lặng, ở một mình, đọc sách để bản thân bình tĩnh)

2. How do you feel when you have a problem? What do you often do to
solve the problem? (Bạn cảm thấy thế nào khi gặp sự cố? Bạn thường làm
gì để giải quyết vấn đề?)
- When I have a problem, sometimes I break down, sometimes I can
overcome them. In those times, I often choose to be quiet, be alone,
read books to calm myself
(khi gặp một vấn đề, đôi lúc tôi suy sụp, cũng có lúc tôi có thể vượt
qua chúng. Trong những lúc đó tôi thường chọn cách im lặng, ở một
mình, đọc sách để bản thân bình tĩnh)

3. How do you feel before an exam? What do you do to feel better? (Bạn
cảm thấy thế nào trước một kỳ thi? Bạn làm gì để cảm thấy tốt hơn?)
- Before each exam, I feel nervous and stressed. To help improve my
spirit, I often go out for a walk, breathe in the air, so I feel comfortable
and at ease
( trước khi diễn ra mỗi kỳ thi, tôi đều cảm thấy lo lắng và căng thẳng.
Để giúp tinh thần được trở nên tốt hơn tôi thường ra ngoài dạo, hít
thở không khí, như vậy tôi cảm thấy dễ chịu và thoải mái )

4. How do you feel when you get good marks? (Bạn cảm thấy thế nào khi
được điểm cao?)
- When I get good marks, I feel very happy, because it is the result of
my constant efforts
- khi đạt được điểm cao tôi cảm thấy rất vui, bởi vì đó là thành quả từ
sự cố gắng không ngừng của tôi

5. How did you feel when you first traveled by air/train? (Bạn cảm thấy thế
nào khi lần đầu tiên đi máy bay/tàu hỏa?)
- The first time I flew on a plane was when I was in middle school, I
was both curious and nervous at the same time
- Lần đầu tiên đi máy bay là khi tôi học cấp 2, khi đó tôi vừa tò mò vừa
hồi hộp.
Set 5.3
1. What’s your favourite way of relaxing? Why do you like it? (Cách thư
giãn yêu thích của bạn là gì? Tại sao bạn thích nó?)
- To relax I usually go for a walk around the lake. I like it because it
helps me feel comfortable, relieves pressure
- để thư giãn tôi thường đi dạo quanh hồ. tôi thích nó vì nó giúp tôi cảm
thấy thoải mái, giải tỏa áp lực

2. What do you do for entertainment? Why? (Bạn làm gì để giải trí? Tại
sao?)
- I usually go to the movies with friends or alone for entertainment. it's
very enjoyable and puts me at ease
- Tôi thường đi xem phim với bạn bè hoặc một mình cho vui. nó rất thú
vị và giúp tôi thoải mái

3. Are you happy with your university study? Why/why not? (Bạn có hài
lòng với việc học đại học của mình không? Tại sao tại sao không?)
- I am quite happy about my university studies, I made many new
friends,

4. Do you thick we can learn how to be happy? If yes, in what ways? If no,
why not? (Bạn có nghĩ chúng ta có thể học cách hạnh phúc? Nếu có, bằng
những cách nào? Nếu không, tại sao không)
- Yes, i think.

5. In which situations do people usually think of happiness or luck? (Người


ta thường nghĩ đến hạnh phúc hay may mắn trong những tình huống nào?)
- Happiness maybe do what you love, buy a new item, do meaningful
things
luck maybe help in times of trouble,
- hạnh phúc có thể là được làm những gì mình thích, mua một món đồ
mới, làm những việc ý nghĩa
may mắn có thể là được giúp đỡ lúc khó khăn,

Unit 6 LEISURE AND FASHION


Set 6.1
1. What’s your favorite way of relaxing? Why do you like it? (Cách thư giãn
yêu thích của bạn là gì? Tại sao bạn thích nó?)
- To relax I usually go for a walk around the lake. I like it because it
helps me feel comfortable, relieves pressure
- để thư giãn tôi thường đi dạo quanh hồ. tôi thích nó vì nó giúp tôi cảm
thấy thoải mái, giải tỏa áp lực

2. Do you like outdoor or indoor activities in your free time? What are they?
(Bạn thích các hoạt động ngoài trời hay trong nhà khi rảnh rỗi? cgi?)
- I like outdoor activities in my free time. Because I like playing
badminton with my fr, it keeps me active
- Thích hd ngoài trời, thích chơi cầu lông với bạn, vì nó giúp vận động

3. Have you ever ridden an animal/ visited a foreign country/ made a friend
on a holiday? If yes, when and how? If no, do you want to try?( Bạn đã
bao giờ cưỡi thú/đi du lịch nước ngoài/kết bạn trong một kỳ nghỉ chưa?
Nếu có, khi nào và như thế nào? Nếu chưa, bạn có muốn thử không?)
- I haven't been able to ride an animal yet. I really want to try it, I think I
will be scared but also very interesting
- Chưa từng cưỡi thú. tôi rất muốn được thử nó, tôi nghĩ tôi sẽ rất sợ
nhưng cũng rất thú vị
Set 6.2
1. How is fashion important to you? (Thời trang quan trọng với bạn như thế
nào?)
- Fashion is quite important to me, because it can reflect a part of my
personality
- Thời trang với tôi khá quan trọng, vì nó có thể phản ánh một phần
tính cách của tôi

2. Are you happy/ satified with your clothing style? (Bạn có hài lòng/ hài
lòng với phong cách ăn mặc của mình không?)
- yes, i'm satisfied with the way i dress,
- hài lòng

3. Where do you prefer to buy clothes? In the market or shopping mall?


Why? (Bạn thích mua quần áo ở đâu hơn? Trong chợ hay trung tâm mua
sắm? Tại sao?)
- I like to buy clothes online and at shopping malls. there I have many
choices, I feel it suits my style and age
- tôi thích mua quần áo ở trên mạng và trung tâm mua sắm. ở đó tôi
có nhiều sự lựa chọn, tôi cảm thấy nó phù hợp với phong cách và
lứa tuổi của tôi

4. What kinds of clothes do you like to wear? Why? (Bạn thích mặc loại
quần áo nào? Tại sao?)
- I usually wear loose clothes because I feel comfortable when they
- tôi thường mặc những bộ quần áo rộng bởi vì tôi cảm thấy thoải mái
khi mà chúng

5. Do you like wearing a uniform at university? Why or why not? (Bạn có


thích mặc đồng phục ở trường đại học không? Tại sao hay tại sao không?)
- I like wearing a school uniform because when I wear it, I see the
same uniformity regardless of anyone
- tôi thích mặc đồng phục ở trường đại học bởi vì khi mặc đồng phục
tôi thấy được sự đồng đều không phân biệt bất kỳ ai

Set 6.3
1. Which do you prefer: reading books or watching TV? Why? (Bạn thích
cái nào hơn: đọc sách hay xem TV? Tại sao?)
- I prefer watching TV because I want to relax
- Tôi thích xem ti vi hơn tại vì tôi muốn được thư giãn

2. In your opinion, should people watch documentaries? Why/ why not?


(Theo bạn, mọi người có nên xem phim tài liệu không? Tại sao tại sao
không?)
- In my opinion, everyone should watch documentaries because they
will learn new things and broaden their knowledge
Theo tôi mọi người nên xem phim tài liệu bởi vì sẽ biết được những
điều mới mẻ và mở rộng kiến thức

3. Do you prefer to watch films on TV ar home or go to the cinema? Why?


(Bạn thích xem phim trên TV ở nhà hay đến rạp chiếu phim hơn? Tại
sao?)
- I prefer to watch movies at the cinema because there will be a lot of
people and the projection screen is very big
- tôi thích xem phim ở rạp chiếu phim hơn tại vì sẽ có rất nhiều người
và màn hình chiếu rất to

4. How much TV do you watch? What’s your favourite TV programme?


Why (Bạn xem bao nhiêu TV? Chương trình truyền hình yêu thích của
bạn là gì? Tại sao)
- I watch TV a lot I often watch cartoons because I feel interesting and
return to my childhood
- tôi xem ti vi rất nhiều tôi thường xem hoạt hình tại vì tôi cảm thấy
thú vị và được trở về tuổi thơ

5. Why shouldn’t parents allow their children to watch a lot of TV? (Tại sao
cha mẹ không nên cho con xem tivi nhiều?)
- Parents should not let their children watch too much TV because it
will affect their eyes and may affect their personality and mental
health.
- bố mẹ không nên cho con xem ti vi nhiều bởi vì nó sẽ ảnh hưởng đến
mắt và có thể ảnh hưởng đến tính cách và tinh thần

UNIT 7
Set 7.1
1. What is the weather like in the winter/ summer/ autumn/ spring in
your country? Thời tiết vào mùa đông/hạ/thu/xuân ở nước bạn như thế
nào?
- The weather in winter/summer/autumn/spring in my country is
cold/hot/cool/wet
(Thời tiết vào mùa đông/hạ/thu/xuân ở nước tôi lạnh/ nóng/mát mẻ/
ẩm ướt)
2. What activities do you keep doing the winter/ summer/ autumn/
spring? Why? Những hoạt động nào bạn thường làm vào mùa
đông/hạ/thu/xuân? Tại sao?
- The activities I usually do in winter/summer/autumn/spring are
sleeping/ swimming/ taking pictures/ going to festivals
- Những hoạt động tôi thường làm vào mùa đông/hạ/thu/xuân là ngủ/
đi bơi/ đi chụp ảnh/ đi lễ hội

3. What is your favorite clothes in the winter/ summer/ autumn/ spring?


Why? Quần áo yêu thích của bạn vào mùa đông/hạ/thu/xuân là gì? Tại
sao?
- My favorite clothes in winter/summer/autumn/spring are hoodies /
tank tops / cardigan / shorts and T-shirt
- Quần áo yêu thích của tôi vào mùa đông/hạ/thu/xuân là hoodie / áo ba
lỗ / áo khoác len / quần đùi và áo thun.

4. What do you like most about the winter/ summer/ autumn/ spring?
Why? Bạn thích điều gì nhất trong mùa đông/hạ/thu/xuân? Tại sao?
- My favorite thing in spring is Lunar New Year and peach blossom
(Điều tôi thích nhất trong mùa xuân là Tết Nguyên Đán và hoa đào)
- My favorite thing in sumer is the rain because it always brings
coolness
(Điều tôi thích nhất trong mùa hè là những cơn mưa vì nó luôn mang
lại sự mát mẻ)
- My favorite thing in autumn is going to the mid-autumn festival
(Điều tôi thích nhất vào mùa thu là được đi chơi trung thu)
- My favorite thing in winter is having Christmas
(Điều tôi thích nhất vào mùa đông là có lễ giáng sinh)
5. Where do people often travel in the winter/ summer/ autumn/ spring
in Vietnam? Why? Người ta thường đi du lịch ở đâu vào mùa
đông/hạ/thu/xuân ở Việt Nam? Tại sao?
- People often travel to Sapa, Ha Giang in the spring because there are
beautiful peach and plum flowers there
(Người ta thường đi du lịch ở Sapa, Hà giang vào mùa xuân vì ở đó có
hoa đào, hoa mận rất đẹp)
- People often travel to Phu Quoc, Nha Trang in the summer because it's
cool there, they can swim in the sea
(Người ta thường đi du lịch ở Phú Quốc, Nha Trang vào mùa hè vì ở
đó mát mẻ, được tắm biển)
- People often travel in Ha Giang, in the fall because they can see
buckwheat flowers
(Người ta thường đi du lịch ở Hà Giang, vào mùa thu vì có thể ngắm
hoa tam giác mạch)
- People often travel to Sapa in the fall because they can see the snow
(Người ta thường đi du lịch ở sapa vào mùa thu vì có thể ngắm tuyết)
Set 7.2
1. What is your favorite kind of weather? Why? Kiểu thời tiết yêu thích
của bạn là gì? Tại sao?
- I favorite windy weather because it's cool (Tôi thích thời tiết có gió vì
nó mát mẻ)
2. Have you ever experienced extreme weather? If yes, when and how
did you feel? Bạn đã bao giờ trải qua thời tiết khắc nghiệt chưa? Nếu có,
khi nào và bạn cảm thấy như thế nào?
- I experienced extreme weather, it's summer this year, it's very hot
(tôi đã trải qua thời tiết khắc nghiệt, đó là mùa hè năm nay, nó rất nóng)

3. How do you feel on sunny/ rainy/ cloudy/ foggy days? What do you
do?
Bạn cảm thấy thế nào vào những ngày nắng/mưa/nhiều mây/sương mù?
Bạn làm gì?
- I feel quite uncomfortable because my body gets sick easily and gets
tired ( tôi cảm thấy khá khó chịu vì cơ thể rất dễ ốm và mệt mỏi)

4. Do you think it will be sunny/ cloudy/ mild/ cold tomorrow? Why do


you think so? Bạn có nghĩ rằng ngày mai trời sẽ nắng/ nhiều mây/ ôn
hòa/ lạnh không? Tại sao bạn nghĩ vậy?
- No,
5. Do you often get sick when the weather changes? How do you often
feel? Bạn có hay bị ốm khi thời tiết thay đổi không? Bạn thường cảm thấy
như thế nào?
- Yes, i feel very uncomfortable (có, tôi cảm thấy rất khó chịu)
Set 7.3
1. What are you going to do this evening? Where and with whom?
(Bạn sẽ làm gì tối nay? Ở đâu và với ai?)
- This evening i will read book at the library (tối nay tôi sẽ đọc sách ở
thư viện)
2. Are you seeing your best friend next week? If yes, when and where?
Why/ why not? Bạn có gặp người bạn thân nhất của mình vào tuần tới
không? Nếu có, khi nào và ở đâu? Tại sao tại sao không?
- I won't see my best friends next week because they're too far away
from me
- tôi không gặp người bạn thân nhất của mình vào tuần tới vì họ ở quá
xa tôi

3. What is your dream job? What should you do to get your dream job
in the future? Công việc mơ ước của bạn là gì? Bạn nên làm gì để có
được công việc mơ ước trong tương lai?
- My dream job is Chief MKT officer ( CMO - giám đốc marketing)
Chief Executive Officer ( TGĐ – CEO )
- I need to improve my knowledge, skills, study, and experience more
(em cần trau dồi kiến thức, kĩ năng, học tập, và trải nghiệm nhiều hơn)

4. What are you going to do after graduating from your university?


Why? Bạn sẽ làm gì sau khi tốt nghiệp đại học? Tại sao?
- I will look for a job to gain experience and develop my career
Tôi sẽ đi tìm việc làm để tích lũy kinh nghiệm và phát triển sự nghiệp
của mình
5. Do you have any plans for the next five/ ten year? Why/ why not?
Bạn có kế hoạch gì cho 5/10 năm tới không? Tại sao tại sao không?
- yes, i will start a business because i want to challenge myself
(có, tôi sẽ khởi nghiệp vì tôi muốn thử thách bản thân)
UNIT 8
Set 8.1
1. What is your best friend/ favorite teacher/ brother/ sister like?
( Bạn thân/giáo viên/anh/chị/em yêu thích của bạn như thế nào?)
- Easy going, friendly, funny, kind, exciting,… ( dễ gần, thân thiện, vui
vẻ,tốt bụng, thú vị,… )

2. What does your best friend/ favorite teacher/ brother/ sister look
like?
(Người bạn thân/giáo viên/anh/chị/em yêu thích nhất của bạn trông như
thế nào?)
- Tall, cute, long hair, Fair skin ( da trắng)

3. Describe your favorite singer/ actor/ actress?


(Mô tả ca sĩ / diễn viên / nữ diễn viên yêu thích của bạn?)
-

4. Can you tell me something about your best friend/ favorite teacher/ /
brother/ sister ? Bạn có thể kể cho tôi đôi điều về người bạn thân nhất/
giáo viên yêu thích nhất / anh/ chị của bạn không?
- They are a very good person, they have helped me a lot in study and
life.
(họ là một người rất tốt, họ đã giúp đỡ tôi rất nhiều trong học tập và
cuộc sống)

5. Did you get on well with your classmates at high school? Why/ why
not? Bạn có hòa thuận với các bạn cùng lớp ở trường trung học không?
Tại sao/ tại sao không?
- Yes, because it creates a positive learning environment that helps us
interact and support each other.
( vì nó tạo ra một môi trường học tập tích cực, giúp chúng tôi tương
tác và hỗ trợ lẫn nhau.)
Set 8.2
1. Why did you decide to study at this university? (Tại sao bạn quyết
định học tại trường đại học này?
- Because here have the best facilities for students (Bởi vì tại đây có
những cơ sở vật chất tốt nhất dành cho sinh viên)

2. How much time do you spend doing your homework every day? (bạn
dành bao nhiêu thời gian để làm bài tập mỗi ngày?)
- I spend 3 hours doing my homework every day (tôi dành 3 tiếng để
làm bài tập mỗi ngày)
3. What sports would you like to take up in the future? Why? Bạn muốn
tham gia môn thể thao nào trong tương lai? Tại sao?
- I want to participate in the sport of swimming because, Swimming
helps us to exercise, us feel more relaxed.
(Tôi muốn tham gia môn thể thao bơi lội vì bơi lội giúp chúng ta rèn
luyện sức khỏe, tinh thần thoải mái hơn.)

4. Have you ever made a decision that made you regret? Why/ why not?
( Bạn đã bao giờ đưa ra một quyết định khiến bạn hối hận chưa? Tại sao?
tại sao không?)
- I have never regretted a decision I made (tôi chưa bao giờ hối hận về
một quyết định của mình)

5. Should people make decisions when they angry? Why/ why not?
(Mọi người có nên đưa ra quyết định khi họ tức giận? Tại sao tại sao
không?)
- We should not make decisions when we are angry because when we
are angry we will not control our actions, our words lead to wrong
decisions.
( chúng ta không nên đưa ra quyết định khi đang tức giận vì khi tức
giận chúng ta sẽ không kiểm soát được hành động, lời nói của mình
dẫn đến những quyết định sai lầm)
Set 8.3
1. What would you do if you had a lot of money? (Bạn sẽ làm gì nếu có
nhiều tiền?)
- i will buy a motorbike and savings deposit (tôi sẽ mua xe máy và gửi
tiền tiết kiệm)

2. What will you do if your best friend moves to another country to live?
(Bạn sẽ làm gì nếu bạn thân của bạn chuyển đến một quốc gia khác sinh
sống?)
- I will wish you a good life in a new country (tôi sẽ chúc bạn sẽ có một
cuộc sống tốt tại một đất nước mới)

3. What will you do if you lost your mobile phone? (Bạn sẽ làm gì nếu bị
mất điện thoại di động?)
- i will go find it ( tôi sẽ đi tìm nó)

4. What will you do if you get lost in a foreign country?


(Bạn sẽ làm gì nếu bị lạc ở nước ngoài)
- I will ask the locals for help (tôi sẽ hỏi thăm người dân bản địa để xin
sự giúp đỡ)

5. What will you do if it is rainy and cold at the weekend, but you have
an appointment with your friends?
( Bạn sẽ làm gì nếu cuối tuần trời mưa lạnh mà lại có hẹn với bạn bè?)
- I'll go to bed and see you next time (tôi sẽ đi ngủ và hẹn các bạn vào
lần sau)

You might also like