You are on page 1of 3

Dàn ý viết đoạn tiếng Anh về thời gian rảnh rỗi

1. Mở đầu: giới thiệu qua về hoạt động thường làm trong thời gian rảnh.
2. Nội dung chính:
- Mô tả chi tiết về:

 Bạn thường rảnh vào thời gian nào?


 Bạn làm những gì và cùng ai vào thời gian rảnh?
 Hoạt động đó thường kéo dài bao lâu? Nó mang lại cho bạn lợi ích gì?
(thư giãn về tinh thần/học hỏi thêm kiến thức….). Bạn cảm thấy những
hoạt động đó thế nào (vui/nhàm chán/thú vị…)
3. Kết thúc: Nêu ngắn gọn cảm xúc về thời gian rảnh của bạn.

Từ vựng tiếng Anh về thời gian rảnh rỗi


Từ vựng Phiên âm Nghĩa
Free time /friː taɪm/ Thời gian rảnh
Hobby /ˈhɒbi/ Sở thích
Free time activities /friː taɪm ækˈtɪvɪtiz/ Các hoạt động trong thời gian rảnh
Watching TV /ˈwɒʧɪŋ ˌtiːˈviː/ Xem TV
Hang out with friends /hæŋ aʊt wɪð frɛndz/ Ra ngoài với bạn bè
Surf the internet /sɜːf ði ˈɪntəˌnɛt/ Lướt web
Play video games /pleɪ ˈvɪdɪəʊ geɪmz/ Chơi games
Read books /riːd bʊks/ Đọc sách
Go swimming /gəʊ ˈswɪmɪŋ/ Đi bơi
Go jogging /gəʊ ˈʤɒgɪŋ/ Đi bộ, chạy bộ
Go shopping /gəʊ ˈʃɒpɪŋ/ Đi mua sắm
Cooking /ˈkʊkɪŋ/ Nấu ăn
Take photos /teɪk ˈfəʊtəʊz/ Chụp ảnh
Gardening /ˈgɑːdnɪŋ/ Làm vườn
Interesting /ˈɪntrɪstɪŋ/ Thú vị
Wonderful /ˈwʌndəfʊl/ Tuyệt vời
Boring /ˈbɔːrɪŋ/ Buồn chán
Refresh /rɪˈfrɛʃ/ Làm mới
Một số hoạt động hay gặp:

1. Play football/ play soccer : chơi đá bóng  helps improve my health


and my relationship with strange people.
2. Play badminton: chơi cầu long
3. Play tennis: chơi tennis
4. Play basketball: chơi bóng rổ
5. Play volleyball: chơi bóng chuyền
6. Play billiards: chơi bi-a
7. Go swimming: đi bơi
8. Go to the zoo/park/gym/cinema/theater/shopping mall: đi sở thú/công
viên/tập thể hình/rạp chiếu phim/trung tâm mua sắm  reduce stress
after school, improve my health, enjoy new film, and have private
enviroment to do what I like, see wild animal like elephants, monkeys,

9. Do homework: Làm bài tập về nhà  broaden my knowledge!
10.Do exercise: Tập thể dục  improve my heath, make new friends.
11.Read book: đọc sách  broaden my knowledge, reduce stress.
12.Watch TV: Xem tivi  broaden my knowledge when watching
educational show or postcard.
13.Play computer game: chơi game  for entertainment after school, make
new friends, bond with friends.

 Introverted person: người hướng nội  shy or don’t feel confident


when in the crowd.
 Extroveted person: người hướng ngoại  confident, easy to make new
friends, active
Ví dụ 1:
In my free time, I often hang out with my friends. I am an outgoing person, I love
meeting and having relaxing times with my friends at the weekend. We usually sit
at a coffee shop to talk about our daily life, or we sometimes go shopping to buy
some foods and then cook them at one of our houses. Those times help me to
reduce the pressure from the works of the entire week. A week for me is so long,
but thinking of the free and good time to do whatever I like on Saturday and
Sunday give me more strength and energy to finish it.
 Bản dịch: Trong thời gian rảnh của tôi, tôi thường đi chơi với bạn bè của tôi.
Tôi là một người hướng ngoại, tôi thích gặp gỡ và có thời gian thư giãn với
bạn bè vào cuối tuần. Chúng tôi thường ngồi ở quán cà phê để nói về cuộc
sống hàng ngày của chúng tôi, hoặc đôi khi chúng tôi đi chợ để mua một số
thực phẩm và sau đó nấu ăn tại nhà của chúng tôi. Những khoảng thời gian
đó giúp tôi giảm bớt áp lực từ công việc của cả tuần. Một tuần đối với tôi là
quá dài, nhưng nghĩ đến khoảng thời gian rảnh rỗi và tốt đẹp để làm bất cứ
điều gì mình thích vào thứ bảy và chủ nhật, tôi lại có thêm sức mạnh và
năng lượng để hoàn thành nó.
Ví dụ 2:
You know, I go to school during the weekdays, so I have little leisure time.
Therefore, I usually watch films on the weekend. I really enjoy watching many
types of films, but my favourite is drama. I usually go to the cinema twice a week.
I have more experience in life through the films I have watched because they could
help me reduce stress after days of hard studying and feel more self-confident.
Thanks to those films, I could broaden my knowledge and learn new things.
 Bản dịch: Bạn biết đấy, tôi đi học vào các ngày trong tuần, vì vậy tôi có rất ít
thời gian rảnh rỗi. Vì vậy, tôi thường xem phim vào cuối tuần. Tôi thực sự
thích xem nhiều thể loại phim, nhưng tôi thích nhất là phim truyền hình. Tôi
thường đến rạp chiếu phim hai lần một tuần. Tôi có thêm kinh nghiệm trong
cuộc sống qua những bộ phim đã xem vì chúng có thể giúp tôi giảm bớt
căng thẳng sau những ngày học tập vất vả và tự tin hơn. Nhờ những bộ phim
đó, tôi có thể mở mang kiến thức và học hỏi nhiều điều mới.

You might also like