Professional Documents
Culture Documents
DT Toán 7 BD 2023-2024
DT Toán 7 BD 2023-2024
Ngày soạn:
Ngày dạy: …………………
Buổi 1: TẬP HỢP SỐ HỮU TỈ
Thời gian thực hiện: 3 tiết
I. MỤC TIÊU
Qua bài này giúp HS
1. Kiến thức
-Khái niệm số hữu ti.Biểu diễn số hữu tỉ trên trục số, so sánh hai số hữu tỉ.
-Củng cố các phép tính về số thập phân, khái niệm số thập phân hữu hạn, số thập phân
vô hạn tuần hoàn
2. Kỹ năng
-Vận dũng các kiến thức đã học vào bài tập cụ thể như:Tính giá trị biểu thức, tìm x ,
chuyển đổi phân số sang số thập phân vô hạn tuần hoàn và ngược lại...
3. Thái độ
Tinh thần tích cực, hứng thú, nghiêm túc học tập.
4. Định hướng năng lực, phẩm chất
- Năng lực: năng lực tự học, tự giải quyết vấn đề, hợp tác
-Phẩm chất: tự tin, tự chủ, tự lập.
II. CHUẨN BỊ
1. Giáo viên: Giáo án, thước , phấn màu
2. Học sinh: Ôn tập kiến thức đã học
III. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
1.Ổn định lớp: kiểm tra sĩ số
7C: 7D:
2.Nội dung
Tiết 1,2: Số hữu tỉ.
Mục tiêu:
-Nhớ được kiến thức về số hữu tỉ, biết biểu diễn số hữu tỉ trên trục số ,so sánh hai
số hữu tỉ
- Chuyển đổi số thập phân sang phân số và ngược lại.
-Cộng, trừ, nhân, chia được số hữu tỉ.
Hoạt động của giáo viên và học sinh Nội dung
I. Lý thuyết
-Gọi HS nhắc lại định nghĩa sổ hữu tỉ, N Z Q
cách biểu diễn một số hữu tỉ trên trục số 1/ Số hữu tỉ.
Số hữu tỉ là số viết được dưới dạng
4
0,5714....
7
HS nhận xét – Chữa bài tập.
26 1219 1219
.x x
tuần hoàn ra phân số 99 990 260
phân số
Ngày soạn:
Ngày dạy: …………………
BUỔI 2: CÁC PHÉP TOÁN TRONG TẬP HỢP SỐ HỮU TỈ
Thời gian thực hiện: 3 tiết
I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức
- Học sinh được củng cố kiến thức về các phép toán cộng, trừ, nhân, chia số hữu tỉ, so
sánh các số hữu tỉ
2. Kĩ năng
Củng cố kĩ năng vận dụng kiến thức về số hữu tỉ vào các dạng toán cụ thể
3.Thái độ
Rèn luyện tính trung thực, cẩn thận,chính xác
4. Định hướng phát triển năng lực
- Năng lực: Năng lực tự học, năng lực giải quyết vấn đề, năng lực tính toán
- Phẩm chất: Phẩm chất tự tin, tự chủ, tự lập
II. CHUẨN BỊ
1. Giáo viên: Chuẩn bị đồ dùng dạy học, SGK, SBT
2. Học sinh: Đồ dùng học tập
III.TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG HỌC TẬP
1. Ổn định lớp:
7C: 7D:
2. Nội dung
Tiết 1: Tập hợp số hữu tỉ
- Thứ tự trong Q
-Tìm điều kiện để một số hữu tỉ là số nguyên
Hoạt động của Gv và HS Nội dung
GV yêu cầu học sinh nhắc lại kiến thức
dùng để so sánh hai số hữu tỉ I. Lý thuyết
HS nhắc lại các cách đã biết
- Hai phân số cùng mẫu dương , phân số
và =
và
và <
và <
và >
Hs hoạt động cá nhân, sau đó 5 học sinh
lên bảng chữa
Hs dưới lớp nhận xét
Gv nhận xét và chấm điểm
và
và
Bài 4:
Bài 4:
Cho số hữu tỉ . Với giá trị nào
của a thì
a) x là số hữu tỉ dương a) x dương khi
b) x là số hữu tỉ âm
c) x không là số hữu tỉ dương cũng b) x âm khi
không là số hữu tỉ âm c) x bằng 0 khi
GV: x là số hữu tỉ dương khi nào? :
Bài 5
HS giải
Bài 5:
Cho số hữu tỉ
b) x là số nguyên dương
Vậy ...
c) x là số nguyên âm
làm
Hs thảo luận
−2 −3 A. 9 B.
A. 7 B. 7 C.12 D.
−4 −3 3. Điền kí hiêu ( ,, ) thích hợp vào chỗ
C. 3 D. 4 chấm
A. - 7 .... ¥ B. - 7..... Z
ïìï 1 ïü
í - 1; 0; ïý .....¤
ïîï 2 ïþ
C. - 7 ..... ¤ D. ï .
Bài 2:
Gv yêu cầu Hs nêu cách làm Bài 2: Tính
HS nhắc lại qui tắc dấu ngoặc 5 7 5
a) ( )
1 3 3 1 2 1 1 31 19 31
c) ( ) 11 8 3 8
3 4 5 64 9 36 15 b) ( ) ( )
1 3 3 1 2 1 1 14 19 14 19
1 3 3 1 2 1 1
3 4 5 64 9 36 15 c) ( )
3 4 5 64 9 36 15
1 3 1 3 2 1 1
( )( ) 10 8 7 10
3 5 15 4 9 36 64 d) . .
11 9 18 11
1 1
1 (1) 3 3
64 64 0, 75 0, 6
e) 7 13
11 11
Chốt: Trong phép tính có nhiều phân số 2, 75 2, 2
7 3
7 9 11 13 15 17
f) .
không cùng mẫu thì nhóm các phân số 3.4 4.5 5.6 6.7 7.8 8.9
Bài 3:
GV gọi HS lên chữa câu a, b, c Dạng 2: Tìm x
Hs hoạt động cá nhân, kiểm tra chéo vở
Câu d, e cần yêu cầu Hs nêu lại cách Bài 3: Tìm x
2
làm a ) .x 4 12
1 3
e) x 2,5 x 3 1
2 b ) : x 3
1 4 4
x x 2, 5 11 2 4
2 c) ( x)
2x 3 12 5 3
1
3 d )( x )( x 6) 0
x 2
2 1
Hs sử dụng phương pháp chuyển vế e) x 2,5 x
2
Câu f cho Hs thảo luận để tìm ra cách x 1 x 1
f) 0
giải 10 11
HS vận dụng tính chất phân phối đưa về
dạng tích
x 1 x 1
f) 0
10 11
1 1
( x 1)( ) 0
10 11
x 1 0
x 1
BVN
Bài 5b, 5c.Bài 6b
------------------------------------------------------
Ngày soạn:
Ngày dạy: …………………
BUỔI 3: TIA PHÂN GIÁC CỦA MỘT GÓC
Thời gian thực hiện: 3 tiết
I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức
- Học sinh được củng cố kiến thức về góc, số đo góc, tia phân giác của một góc.
2. Kĩ năng
Củng cố kĩ năng vận dụng kiến thức về tia phân giác của một góc vào các dạng toán cụ
thể: tính số đo góc, so sánh góc,…
3.Thái độ
Rèn luyện tính trung thực, cẩn thận,chính xác
4. Định hướng phát triển năng lực
- Năng lực: Năng lực tự học, năng lực giải quyết vấn đề, năng lực tính toán
- Phẩm chất: Phẩm chất tự tin, tự chủ, tự lập
II. CHUẨN BỊ
1. Giáo viên: Chuẩn bị đồ dùng dạy học, SGK, SBT
2. Học sinh: Đồ dùng học tập
III.TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG HỌC TẬP
1. Ổn định lớp:
7C: 7D:
2. Nội dung
Tiết 1:
Hoạt động của Gv và HS Nội dung
GV yêu cầu học sinh nhắc
lại kiến thức A. Lý thuyết
- Trả lời câu hỏi: 1. Tia phân giác của một góc
Thế nào là tia phân giác của Là tia nằm giữa hai cạnh của góc và tạo với cạnh ấy
một góc? hai góc bằng nhau.
2. Nếu tia Oy là tia phân giác của thì
- Áp dụng với trường hợp cụ
thể : Khi nào ta nói oz là tia .
phân giác của góc xoy? 3. Đường thẳng chứa tia phân giác của 1 góc được
gọi là đường phân giác của góc đó.
phương pháp giải dạng bài Để vẽ tia phân giác Oy của góc xOz, ta thực
tập này và chốt lại kiến thức. hiện hai bước sau:
Bước 1: Xác định số đo góc xOz
Bước 2: Vẽ tia Oy nằm giữa hai tia Ox và Oz
sao cho số đo góc xOy ( hoặc số đo góc zOy) bằng một
nửa số đo góc xOz.
II/ Bài tập vận dụng.
Bài 1. Vẽ tia phân giác của các góc được cho dưới đây:
t
Hs hoạt động cá nhân, sau đó A
n
gọi 3 học sinh lên bảng chữa
Hs dưới lớp nhận xét
Gv nhận xét và chấm điểm
m
x O D E F
H n
A B C
O t
a) b)
c)
Tiết 2:
DẠNG 2. TÍNH SỐ ĐO GÓC KHI BIẾT TIA PHÂN GIÁC.
I/ Phương pháp giải:
Để tính số đo góc, ta sử dụng kiến thức sau:
- Tính chất cộng góc
- Tính chất tia phân giác của một góc.
II/ Bài tập vận dụng
Bài 1: Vẽ 2 góc kề bù xÔy và yÔx’ , biết xÔy = 700. Gọi Ot là tia phân giác của xÔy,
Ot’ là tia phân giác của x’Ôy. Tính yÔx’; tÔt’; xÔt’
Hướng dẫn
+ =1800
A O C
mà =5 nên: 6 = 1800
a/ Tính số đo góc và ; và
x O
b/ Vì và là hai góc kề bù và Om là phân
giác của
On là phân giác của nên tia Oy nằm gữa các tia
Om và Oz ; Ox và On ; Om và On
+ Oy Nằm giữa Om và Oz . Ta có
+ Oy nằm giữa Ox và On . Ta có
Nhận xét : Hai tia phân giác của hai góc kề bù thì tạo thành một góc vuông
Bài 4: Cho hình vẽ. Biết và hai
tia Ox, On đối nhau. Chỉ ra các tia phân giác trên hình m
Bài 7. Cho . Vẽ tia Op nằm giữa hai tia On và Om sao cho . Vẽ tia
Ot là tia phân giác của góc nOp.
a) Tính số đo góc nOp và tOp ?
b) Tính số đo góc mOt.
Bài 8. Cho hai góc AOx và Box kề nhau, biết . Vẽ tia OM là tia
phân giác của góc AOx. Tính số đo các góc AOM và BOM.
Bài 9. Cho hai tia OM và ON nằm trên hai nửa mặt phẳng đối nhau bờ chứa tia OP. Biết
. Vẽ tia OK là tia phân giác của góc MOP. Tính số đo các góc
MOK, KOP, KON.
Bài 10. Cho góc bẹt mOn. Vẽ tia phân giác Ox của góc đó; vẽ tia phân giác Oy của góc
mOx. Vẽ tia phân giác Ot của góc nOx.
a) Tính số đo góc mOx.
b) So sánh số đo góc yOx và xOt.
c) Tính số đo góc yOt.
Bài 11. Cho hai tia Om và On cùng nằm trên một nửa mặt phẳng có bờ chứa tia Op. Biết
.
a) Tính số đo góc mOn ?
b) Vẽ tia phân giác Oy của góc mOn. vẽ tia phân giác Ot của góc nOp. Tính số đo
góc yOt ?
Tiết 3:
Giáo viên: Nguyễn Thị Nga Trường THCS Bình Dương
Giáo án chuyên đề toán 7 Năm học 2023-2024
DẠNG 3. CHỨNG MINH MỘT TIA LÀ TIA PHÂN GIÁC CỦA 1 GÓC CHO
TRƯỚC.
I/ Phương pháp giải:
Để chứng minh tia Oy là tia phân giác của góc xOz, ta làm như sau:
Cách 1: Sử dụng định nghĩa tia phân giác của 1 góc
Bước 1: Chứng tỏ tia Oy nằm giữa hai tia Ox và Oz;
Bước 2: Chứng tỏ .
Cách 2: Chứng tỏ .
II/ Bài tập vận dụng.
Bài 1. Trên cùng một nửa mặt phẳng bờ chứa tia Ox, vẽ tia Oy và Oz sao cho
. Tia Oy có là tia phân giác của góc xOz không ? Vì sao ?
Hướng dẫn (HS tự vẽ hình)
Ta có tia Oy và Oz cùng thuộc nửa mặt phẳng bờ chứa tia Ox mà
=>
=> (2)
Từ (1) và (2) => Oy là tia phân giác của góc xOz
Bài 2. Trên cùng một nửa mặt phẳng bờ chứa tia Om, vẽ tia On và Op sao cho
.
a) Tia Op có nằm giữa hai tia Om và On không ? Vì sao ?
b) Chứng tỏ Op là tia phân giác của góc mOn ?
Hướng dẫn (HS tự vẽ hình)
a) Ta có tia On và Op cùng thuộc nửa mặt phẳng bờ chứa tia Om
mà
=> Tia Oy nằm giữa hai tia Ox và Oz (1)
b) Từ (1) ta có:
=> (2)
Từ (1) và (2) => Op là tia phân giác của góc mOn
Bài 3. Trên nửa mặt phẳng chứa tia OA, vẽ các tia OB, OC và OD sao cho
.
a) Tính số đo góc BOC ? Từ đó suy ra OB là tia phân giác của góc AOC.
b) Tính số đo góc COD và góc BOD ?
c) Tia OC có phải tia phân giác của góc BOD không ? Vì sao ?
Hướng dẫn (HS tự vẽ hình)
a) Ta có tia OB và OC, OD cùng thuộc nửa mặt phẳng bờ chứa tia OA
mà (*)
Khi đó:
+ Tia OB nằm giữa hai tia OA và OC (1)
+ Tia OC nằm giữa hai tia OA và OD (2)
+ Tia OC cũng nằm giữa hai tia OB và OD (3)
Từ (1) ta có:
=> (4)
Từ (1) và (4) => OB là tia phân giác của góc AOC
b) Từ (2) ta có:
=>
Từ (*) cũng có tia OB nằm giữa hai tia OA và OD
=>
b) Từ (3) ta có:
=>
=> (5)
Từ (3) và (5) => OC là tia phân giác của góc BOD
Bài 4. Cho điểm O thuộc đường thẳng xy. Trên nửa mặt phẳng bờ xy, vẽ các tia Oz và
Ot sao cho .
a) Tính số đo góc zOt. Từ đó suy ra Ot là tia phân giác của góc yOz.
b) Tính số đo góc xOz và xOt.
c) Tia Oz có phải tia phân giác của góc xOt không ? Vì sao ?
Hướng dẫn (HS tự vẽ hình)
a) Ta có tia Oz và tia Ot cùng thuộc nửa mặt phẳng bờ là đường thẳng xy (đường
thẳng chứa tia Oy).
mà (*)
=> Tia Ot nằm giữa hai tia Oy và Oz (1)
=> (2)
Từ (1) và (2) => Ot là tia phân giác của góc yOz.
b) Ta có và là hai góc có chung cạnh Oz, hai cạnh còn lại Ox và Oy là
Ta có và là hai góc có chung cạnh Ot, hai cạnh còn lại Ox và Oy là hai
mà (**)
=> Tia Oz nằm giữa hai tia Ox và Ot (3)
=> (4)
Từ (3) và (4) => Oz là tia phân giác của góc xOt.
Bài 5: Trên cùng một nửa mặt phẳng bờ chứa tia Ox, vẽ hai tia Oy và Ot sao cho
a) Tính Tia Oy có là tia phân giác của góc xOt không? Vì sao?
b) Gọi tia Om là tia đối của tia Ox.Tính số đo của góc mOt?
c) Gọi Oz là tia phân giác của góc mOt. Tính số đo của góc yOz?
Hướng dẫn
=> => z
t
y
Vậy
Oy không là tia phân giác của góc xOt vì: m 70
30
O
x
b) Vì tia Om là tia đối của tia Ox nên tia Ot nằm
giữa hai tia Om và Ox
suy ra:
Vậy
c) Vì Oz là tia phân giác của nên
mà tia Ot nằm giữa hai tia Oz và Oy nên ta có:
. Vậy
Bài 6: Trên cùng nửa mặt phẳng bờ chứa tia OA , vẽ =600; =1200.
a) Tính
b) Chứng tỏ tia OB là tia phân giác .
c) Vẽ tia OD là tia đối của tia OA . Tính ?
Hướng dẫn
Trên cùng nửa mặt phẳng bờ chứa tia OA , ta có : (600 < 1200)
=> tia OB nằm giữa hai tia OA và OC.
=>
Hay =>
Ta có : tia OB nằm giữa hai tia OA , OC và
=> tia OB là tia phân giác .
Vẽ tia OD là tia đối của tia OA (gt)
Vì = = ( = 300)
c) Ta có: + = 1800 (2 góc kề bù)
+ 300 = 1800
= 1500
C/ BÀI TẬP VỀ NHÀ
Bài 1. Cho .Bên trong góc xOy , vẽ tia Om sao cho và vẽ tia On sao
cho .
a) So sánh số đo các góc xOn và yOm.
b) Gọi Ot là tia phân giác của góc xOy. Chứng tỏ Ot cũng là tia phân giác của góc
mOn.
Bài 2. Vẽ tia phân giác của các góc được cho dưới đây:
x
M H b
y
O A N
a) b) c)
Bài 3. Cho góc mOn có số đo bằng 600. Vẽ tia Ox nằm giữa hai tia Om và On sao cho
. Tia Ox có là tia phân giác của góc mOn không ? Vì sao ?
Bài 4. Cho hai góc kề bù xOt và yOt, trong đó . Trên nửa mặt phẳng bờ xy có
chứa tia Ot, ta vẽ tia Oz sao cho . Tia Ot có là phân giác của góc xOz không ?
Vì sao ?
BT cho HS K-G
Bài 5. Cho hai góc kề bù xOy và yOz. Biết . Tính số đo góc xOt để tia Ot là tia
phân giác của góc yOz ?
Bài 6. Cho góc xOy. Vẽ tia Oz là tia phân giác của góc xOy. Vẽ tia Ot là tia phân giác
của góc xOz. Vẽ tia Om là tia phân giác của góc yOz.
a) Chứng minh tia Oz là tia phân giác của góc tOm.
b) Chứng tỏ
c) Tính giá trị lớn nhất của góc tOm.
------------------------------------------------------------------------
Ngày soạn:
Ngày dạy: …………………
BUỔI 4: LŨY THỪA CỦA MỘT SỐ HỮU TỈ
Thời gian thực hiện: 3 tiết
I. MỤC TIÊU
Qua bài này giúp học sinh:
1. Kiến thức:
- Củng cố khái niệm luỹ thừa với số mũ tự nhiên của một số hữu tỉ.
- Củng cố các quy tắc về tính tích và thương của hai luỹ thừa cùng cơ số, quy tắc tính
tích các luỹ thừa, luỹ thừa của một tích và luỹ thừa của một thương.
2. Kỹ năng: Có kĩ năng vận dụng thành thạo các quy tác trên vào giải toán .
3. Thái độ: GD cho HS tính cẩn thận, chính xác , tính cực, hứng thú và nhanh nhẹn.
Giáo viên: Nguyễn Thị Nga Trường THCS Bình Dương
Giáo án chuyên đề toán 7 Năm học 2023-2024
- HS làm vào trong nháp sau đó trả lời - Các công thức cần nhớ
m n m n
(1) x .x x
- GV đưa ra 3 công thức và phát biểu công x m
: x n
x mn
x 0; m n
thức thành lời (2)
x m x m .n
n
- GV cho HS học công thức trong 5’ và KT.
m n mn
(1) x .x x (3)
(2) x : x x x 0; m n
m n mn
- Lưu ý
x
m n
x m .n + Lũy thừa với số mũ chẵn của một số âm là
(3)
một số dương.
- GV lưu ý cho HS về dấu của lũy thừa với
+ Lũy thừa với số mũ lẻ của mọt số âm là một
một số mũ chẵn hoặc lẽ của một số hữu tỉ
số âm.
âm.
Hoạt động 2: Bài tập
Bài tập 1 : Tính . Bài 1 :
10
1 0
3 a 1
2 0,25
2
0,3
3
b 3 1
a) b) c) d) a) 2
- GV lấy ra một VD khác và hướng dẫn 1 1
2 2
1
2
1 x 0
1 x 0 0,25
từng bước và lưu ý x x ; . b) 4 4 2
16
- GV lưu ý HS không sử dụng máy tính cầm
tay để làm bài này.
Giáo viên: Nguyễn Thị Nga Trường THCS Bình Dương
Giáo án chuyên đề toán 7 Năm học 2023-2024
0,3
3
làm bài vào trong vở.
10 10 1000
3
- HS lên làm bài. c)
- GV mời 1 HS nhận xét và chữa lỗi sai. a a
1
d) b b
Bài tập 2 : Viết các biểu thức sau dưới dạng
lũy thừa của một số hữu tỷ .
a) 0,2 . 0,2 0,2 0,2
2 2 3 2 3 5
1 3
0,29 : 0,23 0,2
93
0,2 . 0,2 b) 0,29 : 0,23 c) 2 0,26
2 3
b)
2
a) 1 3 1 3.2 1 6 16 1
6
2 2 2 2 64
c)
- Hoạt động nhóm .
- GV mời 3 HS lên bảng làm bài, cả lớp làm
bài vào trong vở.
- HS lên làm bài.
- GV nhận xét.
Bài tập 3 : Tính và so sánh . 2,5
3
. 2,5
2
2,5
3 2
2,5 5
a)
3 2
a)
2,5 . 2,5 và 2,5 6
3 2 6
Vì 2,5 5
2,5 6
Nên
2,5 . 2,5 2,5 .
3 2 0
b)1,25 :1,25 và 1,25
1,25 :1,25 1,25 1,25 1,25
3 2 3 2 1
c)
0,7 2 4
và 0,7
8
b)
1,250 1 . Vì 1, 25 > 1 . Nên 1, 253 :1, 252 1, 250
- GV: Ta dùng các công thức để biến đổi
chúng cùng cơ số để so sánh.
c)
2 4
0,7 2.4 0,78
0,7
- Hoạt động nhóm ( 2’)
- GV mời 3 HS lên bảng làm bài, cả lớp làm
Vì 0,7 8
0,7 8
Nên
0,7 2 4
0,78
vào vở
- HS lên làm bài.
- GV mời 1 HS nhận xét và chữa lỗi sai.
Bài tập 4 : Tìm x , biết . HD.
3 2 1 23 a)
x
b)
3
a) 2 4 4 x 3 8 3 2 1 23 3 2
x x 6 x 2 4 x 2
- GV: HD cho HS cách làm bài tìm x. 2 4 4 2
b)
x 3 8 x 3 2 x 1
3
- GV cho HS làm bài tại chỗ.
- HS làm bài vào vở.
- GV mời 2 HS đọc kết quả.
HS K-G
(5) (5)
1 1
n
xn n
n * , x 0 xn n * , x 0
x x
(6) (6)
- GV lưu ý tính chất mới a 0, a 1, a m a n m n
- Tính chất
Hoạt động 2: Bài tập
Bài 1:Tính nhanh ( 7’ )
100 2 2
2 1 2 2 8
2
2
3 . 2 3. 82 64
2
12 .
32. 2
12 a) 3 3
3 b)
a)
3x 5
2
a)
x
1 2x x2 x 2
2x 2 x 2 5 x 2 b ) 2 2 2 x 2
a) 3x 13 3 9
1 x 4
- GV hướng dẫn hướng làm bài ( Dùng tính 2x 4 2 4
b)
chất ở phần lý thuyết ).
- GV cho cả lớp làm vào vở
- HS làm bài
- GV mời 1 HS làm nhanh nhất đọc kết quả.
Giáo viên: Nguyễn Thị Nga Trường THCS Bình Dương
Giáo án chuyên đề toán 7 Năm học 2023-2024
số.
- Thảo luận nhóm.
- GV cho 2 HS lên bảng làm.
- GV chữa bài làm của HS.
Hoạt động 3: Bài tập về nhà
- GV HD HS từng bài. HD:
6
Bài 1: 5
Bài 1: Viết tổng sau dưới dạng lũy thừa của Bài 2:
5 5 5 5 5
một số hữu tỷ 5 5 5 5 5 9.27 3m 243 35 3m 35 m 5
m
Tìm m biết 9.27 3 243 Bài 3:
Bài 2: 2 2
2 x2 4 x 2 x 2.3 6
x 4 x6
81 9 9 3 9 3.3 9
Tìm x biết 81 9
Bài 3: Bài 4: m 9; n 8
m n
Tìm m và n biết 2 2 256
Bài 4:
Ngày dạy:
Ngày dạy: …………………
BUỔI 5: ÔN TẬP: LŨY THỪA CỦA MỘT SỐ HỮU TỈ
Thời gian thực hiện: 3 tiết
I. MỤC TIÊU
Qua bài này giúp học sinh:
1. Kiến thức:
- Củng cố khái niệm luỹ thừa với số mũ tự nhiên của một số hữu tỉ.
- Củng cố các quy tắc về tính tích và thương của hai luỹ thừa cùng cơ số, quy tắc tính
tích các luỹ thừa, luỹ thừa của một tích và luỹ thừa của một thương.
2. Kỹ năng: Có kĩ năng vận dụng thành thạo các quy tác trên vào giải toán .
Giáo viên: Nguyễn Thị Nga Trường THCS Bình Dương
Giáo án chuyên đề toán 7 Năm học 2023-2024
3. Thái độ: GD cho HS tính cẩn thận, chính xác , tính cực, hứng thú và nhanh nhẹn.
4. Định hướng năng lực, phẩm chất
- Năng lực: Năng lực tự học, năng lực giải quyết vấn đề, năng lực tính toáN.
- Phẩm chất: Tự tin, tự chủ, tự lập.
II. CHUẨN BỊ
1. Giáo viên: Phấn màu, thước thẳng, SGK, SBT
2. Học sinh : Đồ dùng học tập.
III. PHƯƠNG PHÁP – KĨ THUẬT DẠY HỌC
- Đối thoại , vấn đáp tái hiện - Đặt và giải quyết vấn đề - Thảo luận nhóm.
- Đặt câu hỏi. - Động não. - Luyện tập thực hành.
IV. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
1. Ổn định lớp:
-Kiểm tra sĩ số
7C: 7D:
-Kiểm tra BTVN
2. Nội dung
Tiếp tục luyện tập về lũy thừa của một số hữ tỉ.
Mục tiêu :
- Củng cố kiến thức luỹ thừa của x một số hữu tỉ.
- Vận dụng kiến thức để làm bài tập.
- HS có thái độ tích cực, nhanh nhẹn, tính cẩn thận
Phương pháp : Luyện tập thực hành và động não .
Hoạt động của GV – HS Nội dung
Hoạt động 1: Ôn tập lý thuyết
I. ÔN TẬP LÝ THUYẾT
- GV cho 6 HS lên bảng viết 6 công thức. (1) x m .x n x m n
(2) x : x x x 0; m n
m n mn
(3)
x m n
x m.n
(4)
n
x. y xn .y n
n
x xn
y y n y 0
- HS lên bảng viết, còn lại viết vào vở.
(5)
- GV nêu ra phương pháp làm bài tìm
1
n
GTNN và GTLN. xn n * , x 0
x
- GV : Bài toán tìm GTNN và GTLN còn (6)
gọi là bài toán tìm cực trị.
Giáo viên: Nguyễn Thị Nga Trường THCS Bình Dương
Giáo án chuyên đề toán 7 Năm học 2023-2024
c)
(x 0, ) Bài 3: Tìm x, biết:
Áp dụng các công thức tính luỹ
thừa của luỹ thừa a)
Sử dụng tính chất: Với a 0, a ≠ Bài 4: Tính giá trị của biểu thức sau
, nếu am = an thì m = n
a) 4.
-GV giải bài tập mẫu:
Bài 1 :
2
3 x 0,25 b)
a)
Bài 5: Viết các biểu thức sau dưới dạng
3 x x 3 x 0,25 0,25
2 2
x20 x 2 c)
d)
Bài 6: Tính hợp lý
a) b)
c)
d)
Bài 7: Tính
a) b) (0,125)3.512
c) d)
Bài 8: Tính giá trị biểu thức
a) b)
c) d)
Bài 9: Tính .
() ()
5 3
1 5 1
⋅5 ⋅103
a. 5 b. 5
( ) ()
4 4
2 2
− :24 ⋅92
c. 3 d. 3
( )( )
3 2 3
1 1 120
⋅
e. 2 4
3
f. 40
4
390
4
g. 130 h.16/ (0,125)3 .
512 ;
b) B =
Bài 2: Tính giá trị các biểu thức sau
a) 4.
b)
Phương pháp chung: Đưa về hai lũy DẠNG 3: TÌM SỐ X CHƯA BIẾT
thừa cùng số mũ hoặc cùng cơ số Bài tập vận dụng.
af(x) = ag(x) => Bài 1. Tìm x biết rằng:
f(x) = g(x) (với a) x3 = -27 b) (2x – 1)3 = 8
a ≠ 1) c) (x – 2)2 = 16 d) (2x – 3)2 = 9
[f(x)]a =
[g(x)]a => f(x) = g(x) Bài 2. Tìm số hữu tỉ x biết: x2 = x5
GV hướng dẫn Phương pháp giải Bài 3. Tìm số hữu tỉ y biết: (3y - 1)10 = (3y
(x + 2)2 0, x Z (1) - 1)20
2(y – 3)2 0, x Z (2) Bài 3. Tìm x biết: (x - 5)2 = (1 – 3x)2
Từ (1) và (2) , có (x + 2) 2 + 2(y – Bài 4. Tìm x và y biết: (3x - 5)100
3)2 < 3 thì chỉ có thể xảy ra những trường Bài 5. Tìm các số nguyên x và y sao cho:
hợp sau: (x + 2)2 + 2(y – 3)2 < 3
Trường hợp 1: (x + 2)2 = 0 và (y
– 3)2 = 0
Trường hợp 2: (x + 2)2 = 0 và (y =1
Vậy ta có bảng giá trị tương ứng của
x và y thỏa mãn đề bài là :
– 3)2 = 1 x -2 -2 -2 -1
n d) 2n+3. 2n =144
b)
b) GV hướng dẫn hs công thức tính dãy 2n 1 1
1 . 2n 1 1
2
số quy luật (nâng cao với HS)
2
2 n 1 2 2n
- GV nhắc lại cho HS từng dạng và từng .2n .2n
2 2 n2
cách giải cho từng bài. 2 2
- HS lên làm bài.
- GV mời 1 HS nhận xét và chữa lỗi sai. c)
22 42 62 ... 202
22 12 22 32 ... 102
4.385 1540
Bài 2:
Tính giá trị các biểu thức sau:
a) A =
b) M = , với x = 7
Bài 9. So sánh: N=
a) và b) và
c) và d) và
a) A = và B =
b) A = và B =
c) A = và B =
n n 5
n 2 32 2 2 n 5
32 2 4 n n
n 2
2
2 4 2 2
2n5
Bài 4* : Tính tổng n 3;4;5
M 22010 22009 22008 ... 21 1 .
Bài 4* :
M 22010 22009 22008 ... 21 1
M 22010 N
N 22009 2 2008 ... 21 1
2 N 22010 22009 ... 22 2
2 N N N 22010 1
M 22010 2 2010 1 1
-------------------------------------------------------------
Ngày soạn:
Ngày dạy: …………………
BUỔI 6: DẤU HIỆU NHẬN BIẾT ĐƯỜNG THẲNG SONG SONG
Thời gian thực hiện: 3 tiết
I. MỤC TIÊU
Qua bài này giúp học sinh:
1. Kiến thức:
- Phân biệt được thế nào là hai đường thẳng song song , hai đường thẳng cắt nhau và
cách vẽ
- Dấu hiệu nhận biết hai đường thẳng song song
2. Kỹ năng:
- Hiểu và biết vẽ hai đường thẳng song song
- Biết cách chứng minh hai đường thẳng song song
3. Thái độ: Giáo dục tính cẩn thận chính xác.
4. Định hướng năng lực, phẩm chất
- Năng lực:Biết cách tư duy giải quyết bài toán , rèn luyện các kĩ năng quan sát , nhận
xét , phán đoán dựa vào đề bài lựa chọn cách chứng minh
- Phẩm chất:Tự làm, tự phân tích , tự tin
II. CHUẨN BỊ
1. Giáo viên: Phấn màu, bảng phụ, thước thẳng, ê ke , đo độ,SGK, SBT,
2. Học sinh: Đồ dùng học tập, đọc trước bài.
III. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
1. Ổn định lớp: Kiểm tra sĩ số.
7C: 7D:
2. Nội dung:
TIẾT 1,2: Hai đường thẳng song song và dấu hiệu nhận biết
Hoạt động của giáo viên và học sinh Nội dung
1.Nhắc lại kiến thức lớp 6 I/ Lý thuyết
GV: Đặt ra câu hỏi kích thích suy nghĩ 1.Nhắc lại kiến thức lớp 6
cho học sinh: Giả sử Thầy ( Cô) hai - Hai đường thẳng song song là hai đường
đường thẳng bất kì , theo các em về vị trí thẳng không có điểm chung
thì hai đường thẳng này có những khả - Hai đường thẳng phân biệt thì hoặc cắt
năng gì xảy ra nhau hoặc song song
HS: Cắt nhau
GV : Còn trường hợp nào nữa không ?
HS : Không cắt nhau
GV: Tiếp tục các em
HS : Trùng nhau
Giáo viên: Nguyễn Thị Nga Trường THCS Bình Dương
Giáo án chuyên đề toán 7 Năm học 2023-2024
Bài 1 :
- Dùng đo độ kiểm tra góc
( 2 góc
này ở vị trí so le trong )
- Tương tự ta có :
GV: Nhắc học sinh quan sát , phán đoán
xem có những đường thẳng nào song
song với nhau
HS: Đường thẳng AB // CD
GV : Làm cách nào kiểm tra chúng chắn
chắn song song với nhau
HS: Trả lời
GV : Nhận xét câu trả lời và kết luận
phương pháp làm
Bài 2:Cho 2 đường thẳng a , b vuông với Bài 2 :
nhau tại I. Trên đường thẳng a lấy điểm a) Từ điểm M vẽ hai góc ở vị trí đồng
M bất kì. Từ M kẻ đưởng thẳng bất kì vị bằng nhau
( khác a) cắt đường thẳng b tại N.Trên b) Góc tạo bởi đường thẳng EF với
đoạn MN lấy điểm E. Từ E kẻ đường đường thẳng b là góc vuông
thẳng song song với IM cắt đường thẳng ( Hướng dẫn học sinh dùng thước
b tại F đo độ để kiểm tra => Hai đường
a) Vẽ hình thẳng đó vuông góc với nhau )
b) Nhận xét góc tạo bởi đoạn thẳng
EF với đường thẳng b
Bài 3: Cho hình vẽ. Biết Bài 3:
Chứng minh : a) Ta có : . Mà hai góc này
a) a // b ở vị trí SLT nên a // b
b) Tính góc
b) Ta có : ( Đối đỉnh )
c) Nhận xét vị trí , số đo của hai góc
Mà
có số đo bằng nhau
Mục tiêu:
- Hiểu , nắm được nội dung của Tiên đề Ơ –clit và áp dụng trong bài tập
- Hiểu , nhớ được tính chất của hai đường thẳng song song và vận dụng thành thạo , linh
hoạt các tính của hai đường thẳng song song
Hoạt động của GV và HS Nội dung
1.Tiên đề Ơ – clit
GV : Giải thích từ ngữ tiên đề là gì ? I. Lý thuyết
Ơ - clit là ai ? - Tiên đề ơ – clit: Qua một điểm ở
GV: Đặt vấn đề : ngoài đường thẳng chỉ vẽ duy nhất được
- Ở tiết trước các em đã biết thế nào là hai 1 đường thẳng song song với đường
đường thẳng song song và cách vẽ hai thẳng đã cho
đường thẳng song song . Vậy bây giờ giả - Nếu một đường thẳng cắt 2 đường
sử : Thầy (Cô ) có một đường thẳng a thẳng song song thì
bất kì và một điểm M nằm bên ngoài + Hai góc sole trong bằng nhau
đường thẳng. Các em vẽ cho thầy xem có + Hai góc đồng vị bằng nhau
bao nhiêu đường thẳng đi qua điểm M + Hai góc trong cùng phía bù nhau
-------------------------------------------------------
Ngày soạn:
Ngày dạy: …………………
Mục tiêu:
- So sánh được hai số hữu tỉ .
- Cộng, trừ, nhân, chia được số hữu tỉ.
Hoạt động của giáo viên và học sinh Nội dung
- Nhắc lại lý thuyết tập hợp số hữu tỉ I. Lý thuyết
HS: Số hữu tỉ là số có thể viết được dưới - Các phân số bằng nhau biểu diễn cùng một
a số hữu tỉ. Tập hợp các số hữu tỉ được kí hiệu
dạng b với a; b Z ; b0 là Q.
- Để cộng, trừ hai số hữu tỉ x, y ta có thể - Để so sánh hai số hữu tỉ x và y ta viết x, y
viết chúng dưới dạng hai phân số có cùng dưới dạng hai phân số cùng mẫu dương.
một mẫu dương rồi áp dụng quy tắc cộng, - Thứ tự thực hiện các phép tính như đối với
trừ phân số. tập hợp số nguyên.
- Để nhân, chia hai số hữu tỉ x, y ta có thể
viết chúng dưới dạng phân số rồi áp dụng
quy tắc nhân, chia phân số.
x
34 Vì 196 195 và 255 0 do đó x y
d/ 4 và y 8, 6 375 3
x 0, 375
? Vận dụng kiến thức nào để làm bài tập. c/ 100 8 , suy ra x = y .
-Gọi 4 học sinh lên bảng làm bài tập. 34 34
x 8,5
d/ 4 4 suy ra x > y
Bài 2. Cho biểu thức Bài 2.
3 1 5 4 7 5 84 9 4 72 15 16 60 21 20
A 7 6 5 A
4 3 4 3 4 3 Cách 1: 12 12 12
Hãy tính giá trị của biểu thức theo hai 79 71 59 79 71 59 51 1
4
cách 12 12 12 12 12 4
Cách 1: Trước hết, tính giá trị từng biểu Cách 2:
thức trong ngoặc. 3 1 5 4 7 5
A 7 6 5
Cách 2: Bỏ dấu ngoặc rồi nhóm các số 4 3 4 3 4 3
hạng thích hợp. 3 5 7 1 4 5
7 6 5
-Yêu cầu hs hoạt động nhóm làm. 4 4 4 3 3 3
- Các nhóm trình bày kết quả. 1 1
4 0 4
-GV: Chốt kiến thức, HS chữa bài. 4 4
b)
4,3 7,5 4,3
7,5
c)
2, 5.0, 375.0, 4 0,125.3, 25. 8
0,375 3, 25
2,875
Bài 2. Tìm x biết: Bài 2.
x 3,5 7,5 x 3,5 7,5
a/ a/ Suy ra
x
4 1
0 hoặc x 3,5 7, 5 do đó x 7,5 3,5 11
b/ 5 2 hoặc x 3,5 7,5 do đó
3,6 x 0, 4 0 x 7,5 3,5 4
c/
cho HS thảo luận theo bàn, gọi HS lên 4 1
x 0
bảng làm bài . b/ 5 2
GV: Nhận xét, chốt cách giải dạng bài tập. 4 1
x
5 2
4 1 3
x
x
Hoặc 5 2 10
4 1 3
x x 1
Hoặc 5 2 10
c/ 3, 6 x 0, 4 0
x 0, 4 3, 6
Hoặc x 0, 4 3, 6 x 4
Hoặc x 0, 4 3, 6 x 3, 2
Bài 3. Tìm giá trị nhỏ nhất của : Bài 3.
A 3, 7 x 2,5
*Vì 3, 7 x 0 với mọi x Q do đó
B x 1,5 4,5 A 3, 7 x 2,5 2,5
- Nêu cách làm bài? Giá trị nhỏ nhất của A là 2,5 khi đó
Giáo viên: Nguyễn Thị Nga Trường THCS Bình Dương
Giáo án chuyên đề toán 7 Năm học 2023-2024
a/ 9 3 a/ 9 3 9 81 81
0, 9 3.0,3
5 5
63 3.62 33 46.95 69.120
0, 3 0, 3
4 12 11 6 6
c/ 13 ; d/ 8 .3 6 b/
-Nêu cách làm bài. 35. 0,3
5
35 243
- Tổ chức HS hoạt động nhóm làm bài. 810
0,3
6
0,3 0,3
- Nhận xét hoạt động nhóm của HS. Chốt
cách làm dạng bài tập này. 63 3.62 33 33.13
33 27
c/ 13 13 d)
4 .9 6 .120 2 .3 . 1 5 4
6 5 9 12 10
11 11
84.312 611 2 .3 . 6 1 5
Bài tập về nhà:
Bài 1. Tìm giá trị lớn nhất của
C 1,5 x 1,1
; D 3, 7 1, 7 x
Bài 2. Tìm số nguyên n biết
n n n
1 1 512 8 3 81
a/ 3 81 ; b/ 343 7 ; c/ 4 256
-----------------------------------------------------
Ngày soạn:
Ngày dạy: …………………
- Vận dụng các kiến thức đã học vào bài tập cụ thể như: Tính giá trị biểu thức. tìm x. tìm
giấ trị lớn nhất, nhỏ nhất của biểu thức.
3. Thái độ
Tinh thần tích cực, hứng thú, nghiêm túc trong học tập.
4. Định hướng năng lực, phẩm chất.
-Năng lực: năng lực tự học, tự giải quyết vấn đề, năng lực hợp tác.
- Phẩm chất: Tự tin, tự chủ, tự lập.
II. CHUẨN BỊ
1. Giáo viên: Giáo án; thước thẳng; phấn màu.
2. Học sinh: Ôn tập kiến thức đã học về chương I
III. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
1. Ổn định lớp : Kiểm tra sĩ số
7C: 7D:
2. Nội dung
Hoạt động của giáo viên và học Nội dung
sinh
-GV gọi HS nhắc lại toàn bộ nội I. Lý thuyết
dung kiến thức đã học trong 1.Tập hợp số hữu tỉ
chương I 2. Cộng, trừ , nhân , chia số hữu tỉ
3.Lũy thừa với số mũ tự nhiên của một số hữu tỉ
4.Thứ tự thực hiện các phép tính.Quy tác chuyển
vế.
b) a)
b)
c)
GV yêu cầu HS hoạt động cá nhân
3 HS lên bảng thực hiện giải toán c)
GV yêu cầu HS nhận xét, chữa bài.
a) a)
=
b)
c) b) =
HS hoạt động cặp đôi giải toán
HS trình bày kết quả =
GV yêu cầu HS nhận xét chéo
GV nhận xét, chốt kiến thức
c) =
HS chữa bài
=
Bài 2. Cho biểu thức Bài 2.
Cách 1:
Hãy tính giá trị của biểu thức theo
hai cách
Cách 1: Trước hết, tính giá trị từng Cách 2:
biểu thức trong ngoặc.
Cách 2: Bỏ dấu ngoặc rồi nhóm
các số hạng thích hợp.
-Yêu cầu hs hoạt động nhóm làm.
- Các nhóm trình bày kết quả.
-GV: Chốt kiến thức, HS chữa bài.
Bài 3. Thực hiện phép tính sau một Bài 3.
cách hợp lí
a/
a/
=
b/
?Vận dụng kiến thức nào để tính b/
hợp lí?
-Gọi 2 HS lên bảng làm bài.
-GV: Nhận xét, chốt kiến thức
=
Bài 4:
b)
b)
c)
c)
d)
GV yêu cầu HS hoạt động cá nhân
4 HS lên bảng thực hiện giải toán
GV yêu cầu HS nhận xét, chữa bài.
d)
e)
e)
g)
a)
b)
c)
c)
Vậy hoặc
Bài 2: Bài 2:
Tìm x biết:
a)
a)
. Kết luận: …
b)
b)
c) với . Kết luận: …
d) c)
GV yêu cầu 4 hs lên bảng trình bày (thoả mãn).
bài toán.
GV: Có nhận xét gì về cách giải d)
của ý b và ý c:
HS: Cách giải giống nhau. .
GV: Cần lưu ý điều gì? Kết luận: …
HS: Khi giải xong cần lưu ý với
điều kiện của x (điều kiện xác định)
trước khi kết luận.
GV chốt kiến thức.
BTVN
Bài 1: Tìm x Bài 2. Thực hiện phép tính:
a/ a/
b/ b/
c/
c/
d/
d/
Bài 3: Tìm x Bài 4. Thực hiện phép tính:
a/ a/
b/ b/
c/
c/
--------------------------------------------------------------------------
Giáo viên: Nguyễn Thị Nga Trường THCS Bình Dương
Giáo án chuyên đề toán 7 Năm học 2023-2024
Ngày soạn:
Ngày dạy: …………………
BUỔI 9: TÍNH CHẤT HAI ĐƯỜNG THẲNG SONG SONG
Thời gian thực hiện: 3 tiết
I. MỤC TIÊU
Qua bài này giúp học sinh:
1. Kiến thức: Củng cố kiến thức về hai đường thẳng song song, tính chất hai đường
thẳng song song,tiên đề Ơ Clit.
2. Kỹ năng: Vận dụng các kiến thức đã học vào từng dạng bài cụ thể.
3. Thái độ: Giáo dục tính cẩn thận chính xác.
4. Định hướng năng lực, phẩm chất
- Năng lực: Năng lực tự học, năng lực giải quyết vấn đề, năng lực tính toán.
- Phẩm chất: Tự tin, tự chủ, tự lập.
4. Định hướng năng lực, phẩm chất
- Năng lực: Năng lực tự học, năng lực giải quyết vấn đề, năng lực hợp tác, năng lực
ngôn ngữ, năng lực tự học.
- Phẩm chất: Tự tin, tự chủ.
II. CHUẨN BỊ
1. Giáo viên: Phấn màu, bảng phụ, thước thẳng, SGK, SBT
2. Học sinh: Đồ dùng học tập, đọc trước bài.
III. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
1. Ổn định lớp: Kiểm tra sĩ số.
7C: 7D:
2. Nội dung:
Tiết 1,2: Ôn tập tính chất hai đường thẳng song song.
Mục tiêu: HS ôn tập các dạng toán về hai đương thẳng song song.
Hoạt động của giáo viên và học Nội dung
sinh
Dạng1: Chứng minh hai đường Bài 1:
thẳng song song.
Bài 1: Cho hình vẽ sau:
c c
0 0
a 2 1 75 a 2 1 75
3 A 3 A
1050 1050
b 1 b 1
B B
Cách 1:
Chứng minh rằng: ta có:
Cách 3:
Ta có:
( đối đỉnh)
a) Chứng tỏ rằng:
a) Ta có:
b) Tìm x để : Mà hai góc này ở vị trí trong cùng phía của hai
đường thẳng và .
GV yêu cầu HS hoạt động cá nhân
sau đó gọi HS lên bảng làm bài.
GV yêu cầu HS nhận xét, chữa bài. b) Để thì
Vậy .
Tiết 3 :
Mục tiêu: HS ôn tập lại cách chứng minh song song dựa vào quan hệ song song.
Hoạt động của GV và HS Nội dung
Dạng 1: Chứng minh hai đường
thẳng song song do cùng vuông góc
hoặc cùng song song với một đường
thẳng thứ ba. Bài 1:
Bài 1:Cho hình vẽ, biết và
.
c c
a A a A
600 600
x x
b B b B
a) Chứng minh :
b) Tìm góc
a) Vì
GV cho HS tìm hướng giải bài toán.
Sau đó 1 HS lên bảng làm bài, các HS
khác nhận xét.GV chốt kiến thức b) Vì nên:
(hai góc trong cùng phía)
, , A y
1200
A y
1200
B 1 z
2
B 1 z
2 300
x
300
x
Vì nên :
Chứng minh : .
( so le trong)
GV: Cho HS phân tích đề bài, tìm
Có :
hướng giải bài toán.
HS: thực hiện yêu cầu
GV: GV yêu cầu HS làm bài theo
nhóm hai người sau đó gọi 1 nhóm Ta có : mà hai góc ở vị trí
nhanh nhất lên bảng trình bày. trong cùng phía nên .
GV gọi HS nhận xét, GVchốt kiến
thức.
Vậy
a A
0
30
O
b 450
B
1200 y
B
z 1500
C
a
) Chứng minh:
b) Chứng minh:
--------------------------------------------------------------------------
Ngày soạn:
Ngày dạy: …………………
BUỔI 10: SỐ VÔ TỈ - CĂN BẶC HAI SỐ HỌC
Thời gian thực hiện: 3 tiết
I. MỤC TIÊU
Qua bài này giúp học sinh:
1. Kiến thức: Kiểm tra mức độ nắm bắt kiến thức của học sinh về
- Số vô tỉ và thế nào là căn bậc hai của một số không âm. Biết sử dụng đúng kí hiệu
- Số thực là tên gọi chung cho cả số hữu tỉ và số vô tỉ. Biết được cách biểu diễn thập
phân của số thực. Hiểu được ý nghĩa của trục số thực. Thấy được sự phát triển của hệ
thống số từ
2. Kỹ năng: Kiểm tra, đánh giá kỹ năng vận dụng của học sinh vào từng dạng bài cụ
thể:
3. Thái độ: Giáo dục tính cẩn thận chính xác, trung thực trong khi làm bài kiểm tra.
a)
b)
c)
Gv hướng dẫn
GV yêu cầu HS thảo luận nhóm giải toán c)
HS trình bày lời giải nhóm
GV yêu cầu nhận xét
GV chốt kiến thức
d)
hoặc
Tiết 3: Ôn tập căn thức và số thực
Mục tiêu: HS ôn tập các dạng toán hay ra trong đề kiểm tra. Thành thạo giải các dạng
toán đã được học.
Hoạt động của GV và HS Nội dung
Bài 1:Điền số thích hợp vào ô vuông Bài 1 Điền số thích hợp vào ô vuông
a) a)
b) b)
c) c)
d) d)
e) e)
Học sinh hoạt động cá nhân
Gv yêu cầu nhận xét chéo, gv chốt lại
Bài 2:Sắp xếp các số thực Bài 2: Sắp xếp các số thực
a) Theo thứ tự từ nhỏ dến lớn
số vô tỉ?
B
a) b)
c) d) .
Rút gọn biểu thức
C
a) 1 b)
c) 11 d) -1
Học sinh hoạt động cá nhân
Bài 4: So sánh Bài 4: So sánh
225 150
a) 2 và 3
91 35 a)
b) 2 và 5
20 10
c) 99 và 9999 và
Vì
Nên
Hay
91 35
b) 2 và 5
GV hướng dẫn.
HS hoạt động nhóm Ta có và
HS đại diện lên trình bày và GV nhận và
xét chốt lại
Mà hay
Nên
Vậy
20 10
c) 99 và 9999
Mà
Do 99.99 <99.101
Hay
Vậy
Bài tập về nhà
Bài 1 So sánh Bài 2: Tính giá trị biểu thức:
a) 2333 và 3222
b) 32009 và 91005 a)
b)
Giáo viên: Nguyễn Thị Nga Trường THCS Bình Dương
Giáo án chuyên đề toán 7 Năm học 2023-2024
c)
Bài 3:Thực hiện các phép tính (bằng cách hợp lí nếu có thể):
a) b) c)
d) e) √
10 . √ 0 , 01.
16
9
1
+3 √ 49− √ 4
6
7
f) 3
+
[( ) ( )]
−5
6
+
−2
3
Bài 4: Tìm x
(−3 )x
=−27
a) 81 c)
2 x
1 : =6 :0,3
3 4 d) 1,6−|x−0,2|=0
b)
Dành cho HS K- G
b) a)
b)
c)
c)
--------------------------------------------------------------------------
Ngày soạn:
Ngày dạy: …………………
BUỔI 11: ĐỊNH LÝ VÀ CHỨNG MINH ĐỊNH LÝ
Thời gian thực hiện: 3 tiết
I. MỤC TIÊU
Qua bài này giúp học sinh:
1. Kiến thức: Củng cố kiến thức về quan hệ từ vuông góc đến song song, định lý và
cách chứng minh địnhh lý..
2. Kỹ năng: Vận dụng các kiến thức đã học vào từng dạng bài cụ thể.
Giáo viên: Nguyễn Thị Nga Trường THCS Bình Dương
Giáo án chuyên đề toán 7 Năm học 2023-2024
=>
On là tia phân giác của góc tOy
=>
Mà
b)
GT phân biệt
b) Nếu một đường thẳng cắt hai đường
thẳng phân biệt sao cho có hai góc
trong cùng phía bù nhau thì hai đường
( 2 góc trong thẳng đó song song.
Giáo viên: Nguyễn Thị Nga Trường THCS Bình Dương
Giáo án chuyên đề toán 7 Năm học 2023-2024
cùng phía)
KL
c
x
a 600 A b B
x
b B
a) Vì
a) Chứng minh :
b) Tìm góc
b) Vì nên:
GV cho HS tìm hướng giải bài toán. (hai góc trong cùng phía)
Sau đó 1 HS lên bảng làm bài, các HS
khác nhận xét.GV chốt kiến thức
, ,
A y A y
1200 1200
B 1 z B 1 z
2 2
300 300
x x
Chứng minh : .
Vì nên :
GV: Cho HS phân tích đề bài, tìm
( so le trong)
hướng giải bài toán.
HS: thực hiện yêu cầu Có :
GV: GV yêu cầu HS làm bài theo
nhóm hai người sau đó gọi 1 nhóm
nhanh nhất lên bảng trình bày.
Ta có : mà hai góc ở vị trí
GV gọi HS nhận xét, GVchốt kiến
thức. trong cùng phía nên .
Vậy
Ta có:
Vì nên (so le trong)
nên
Mà
Nên .
1200 y
B
z 1500
C
a) Chứng minh:
b) Chứng minh:
Bài 1: Viết giả thiết, kết luận của các Bài 2: Diễn đạt định lí sau bằng lời:
định lí sau:
a) Nếu một đường thẳng cắt hai đường
thẳng song song thì hai góc so le trong GT
bằng nhau.
KL
b) Hai góc đối đỉnh thì bằng nhau.
c) Hai tia phân giác của hai góc kề bù
tạo thành một góc vuông
--------------------------------------------------------------------------
Ngày soạn:
Ngày dạy: …………………
BUỔI 12: ÔN TẬP TẬP HỢP SỐ THỰC
a) 8
[ ( )]
5 −3 15
+
4
+
6
a)
√3 2+√ 392
√3 2 +√ 392 c) √7 2+√ 912
c) √7 2 +√ 912
d) d)
e)
e)
Cho HS nhắc lại quy tắc thực hiện phép
tính.
HS hoạt động cá nhân
GV yêu cầu HS kiểm tra chéo và GV chốt
lại
b)
b)
3 1 2 hoặc
+ : x=
c) 4 4 5
3 1 2
+ : x=
2 x −1 c) 4 4 5
d) 3 =243
e)
e)
hoặc
BTVN:
DẠNG 1: TÍNH GIÁ TRỊ BIỂU THỨC.
Bài 1: Tính bằng cách hợp lí:
a) A = (-87,5)+{(+87,5)+[3,8+(-0,8)]}
b) B = [9,5 + (-13)] + [(-5) + 8,5]
Bài 2: Tính giá trị các biểu thức
a)
b)
Đ/S: a) 4 b)
Bài 3:Thực hiện các phép tính (bằng cách hợp lí nếu có thể):
a) b) c)
d) e)
10 . √ 0 ,01.
√16
9
1
+3 √ 49− √ 4
6
7
f) 3
+
[( ) ( )]
−5
6
+
−2
3
DẠNG 2: TÌM x.
* Nếu x2 = a (a > 0) thì x =
* Nếu (a > 0) thì x = a2
Bài 1: Tìm x biết
a) 4x2 – 1 = 0 b) 2x2 + 0,82 = 1
Bài 2: Tìm x biết
a) 7 - b) 3 + 1 = 40 c) d)
Bài 9: Tìm x, biết:
a) x2 = 49; b) (x-1)2 = 1 c) =7 d) =0
Bài 5: Tìm x biết:
g) √ 5x−1=2 ; h)
( √ )
√ 0 , 81. √ x +
16
=
9
144 10 ; i)
1 2 1 1
| . √ x +1− |− =
3 9 6 9
Bài 6: Tìm x biết
a)
( √ )
√ 1, 69 . 2 x+
81
=
13
121 10 b)
( √ 1664 )=109 ( x≥0)
√ 0 , 81. √ x +
Bài 7: Tìm x
(−3 )x
=−27
a) 81 c)
2 x
1 : =6 :0,3
b) 3 4 d) 1,6−|x−0,2|=0
DẠNG 3: TÌM CĂN BẬC HAI CỦA MỘT SỐ.
Bài 1: Nếu =2 thì x2 bằng bao nhiêu?
Bài 2: Trong các số sau đây, số nào có căn bậc hai? Tìm căn bậc hai của chúng nếu
có:
0; -16; 32 + 42; 25; 169; (-5)2; -64
Bài 3: Tìm các căn bậc hai không âm của các số sau:
a. 25; b. 2500; c. (-5)2; d. 0,49; e.121; f.100000.
Bài 4: Tính :
a) ; b) 5,4 + 7
Bài 5: Điền dấu ; ; thích hợp vào ô vuông:
a) -3 Q; b) -2 Z; c) 2 R; d) I; e) N; f) I R
DẠNG 4: SO SÁNH SỐ.
* Có thể đưa về hai số thập phân để so sánh.
* Chú ý:
* Với hai số dương a và b mà a > b thì
Bài 1: So sánh các số thực:
a) 3,7373737373… với 3,74747474…
b) -0,1845 và -0,184147…
c) 6,8218218…. và 6,6218
d) -7,321321321… và -7,325
Bài 1: So sánh
a) và b)
Bài 4: So sánh A và B trong các trường hợp sau:
+ Ta có:
+ Việc tìm x để A nguyên quy về bài toán tìm x để nguyên như phần I)
Ta có
Với Ư(2) .
Ta có =>
Với
II/ Bài tập vận dụng.
--------------------------------------------------------------------------
Ngày soạn:
Ngày dạy…………………
BUỔI 13: CÁC TRƯỜNG HỢP BẰNG NHAU
CỦA TAM GIÁC
Thời gian thực hiện: 3 tiết
I. MỤC TIÊU
Qua bài này giúp học sinh:
1. Kiến thức: Củng cố và khắc sâu kiến thức cho học sinh về các trường hợp bằng nhau
của tam giác qua một số dạng bài tập cơ bản và nâng cao.
2. Kỹ năng:
- Biết sử dụng các trường hợp bằng nhau của tam giác để chứng minh 2 tam giác bằng
nhau, từ đó suy ra các góc, các cạnh tương ứng bằng nhau.
- Rèn luyện kĩ năng vẽ hình; kỹ năng trình bày bài toán chứng minh 2 tam giác bằng
nhau.
3. Thái độ:Nghiêm túc, chính xác, có tinh thần hợp tác.
4. Định hướng năng lực, phẩm chất
- Năng lực: Năng lực tự học, năng lực giải quyết vấn đề, năng lực tính toán.
- Phẩm chất: Tự tin, tự chủ, tự lập.
II. CHUẨN BỊ
1. Giáo viên: Phấn màu, bảng phụ, thước thẳng, SGK, SBT
2. Học sinh: Đồ dùng học tập, vở nháp, ôn bài.
III. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
1. Ổn định lớp: Kiểm tra sĩ số.
7C: 7D:
2. Nội dung:
Tiết 1: Ôn tập trường hợp bàng nhau thứ nhất của tam giác c-c-c
Mục tiêu: HS ôn tập , củng cố lí thuyết cho học sinh và rèn cho học sinh kỹ năng vẽ tam
giác biết độ dài ba cạnh, kỹ năng vận dụng lí thuyết vào một số bài tập dạng cơ bản.
Hoạt động của giáo viên và học Nội dung
sinh
Ôn lí thuyết: Nếu ba cạnh của tam giác này bằng ba cạnh
C
GV: Em hãy phát biểu trường hợp A' A
của tam giác kia thì hai
bằng nhau cạnh - cạnh - cạnh của tam giác đó bằng nhau.
hai tam giác?
B'
B C' C
a) Vẽ ABC ; ABD D
b) Chứng minh :
GV: hướng dẫn:
- Để vẽ hình chính xác ta phải dùng
thước thẳng và compa. B C
Bài 4: Bài 4:
a). Vẽ tam giác có a) HS tự vẽ hình
, . (nêu cách vẽ)
b). Gọi E là trung điểm của cạnh BC b)
ở trong câu a). Chứng minh (c.c.c)
rằng AE là tia phân giác của góc
(hai góc tương ứng)
* Hướng dẫn hs:
GV: Gọi một hs nêu cách vẽ là tia phân giác của góc .
GV: Để Cm AE là tia phân giác của
góc ta cần chứng minh điều
gì ?
HS: làm bài
GV: tổ chức nhận xét, đánh giá.
c) Vì (cặp góc
tương ứng ) mà hai góc này ở vị trí so le trong
nên
GT Cho có
;
Giáo viên: Nguyễn Thị Nga Trường THCS Bình Dương
Giáo án chuyên đề toán 7 Năm học 2023-2024
GV: Gọi HS lên bảng viết GT,KL (cặp góc tương ứng)
? Muốn chứng minh ta
Mà (kề bù)
làm thế nào?
HS:Chứng minh
Hay _đpcm_
GV: Gọi HS lên bảng trình bày.
b. Vì tại H
HS lên bảng trình bày phần a,b.
Mà H là trung điểm của NP( hình vẽ)
GV: Gọi HS lên vẽ thêm hình phần
c là trung trực của đoạn NP.
? Nêu cách chứng minh ? c. Vì là tia phân giác của góc ngoài góc
HS: Vẽ thêm hình.
nên ta có
Lại có
( 2 góc tương ứng)
Hay
Mà (kề bù)
Hay
Lại có (cmt)
(t/c từ vuông góc đến song
Cần chứng minh
song) _đpcm_
_đpcm_
b.
Vì (2 góc
tương ứng)
Mà 2 góc này ở vị trí so le trong
_đpcm_
c.
Vì (2 góc
tương ứng)
Mà 2 góc này ở vị trí so le trong
Lại có
(t/c từ vuông góc đến song song)
_đpcm_
TIẾT 2. Ôn tập trường hợp bàng nhau thứ nhất của tam giác c-g-c
Mục tiêu:
Giáo viên: Nguyễn Thị Nga Trường THCS Bình Dương
Giáo án chuyên đề toán 7 Năm học 2023-2024
- Vẽ một tam giác khi biết hai cạnh và góc xen giữa hai cạnh đó.
- Phát biểu nội dung trường hợp bằng nhau cạnh - góc - cạnh và hệ quả.
Hoạt động của giáo viên và học sinh Nội dung
GV: Làm cách nào để vẽ tam giác - Dùng thước đo độ vẽ góc
có , cm, cm? - Trên tia lấy điểm sao cho
GV: Ta tiếp tục vẽ tam giác có cm
, cm, cm. - Trên tia lấy điểm sao cho
Câu hỏi đặt ra là hai tam giác và cm
có bằng nhau hai không? - Vẽ đoạn thẳng , ta được tam giác
GV: Cho học sinh đo thử độ dài các cạnh .
; , các góc và .
GV: Hỏi một số học sinh nhắc lại định
nghĩa hai tam giác bằng nhau và trường
hợp bằng nhau cạnh - cạnh - cạnh đã học.
(c.c.c)
B C
H
B C
B C Hai và có
GV: Để chứng minh cần chứng
minh điều gì?
GV: Nếu kẻ đoạn thẳng , từ giả thiết
suy ra điều gì? Hai tam giác nào bằng
nhau. .
(c.g.c)
.
Chứng minh tương tự
.
Khi đó (c.c.c)
.
Bài 4 :
Bài 4: Cho góc . Trên tia lấy các
y
O C D
Hai và có
(c.g.c)
.
Bài 5:Cho hai đoạn thẳng và Bài 5:
vuông góc với nhau và cắt nhau tại trung A
điểm của mỗi đoạn.Chứng minh rằng các
đoạn thẳng , , , bằng
nhau.
GV: Các cặp tam giác vuông nào bằng C D
nhau? O
B
GV yêu cầu HS vẽ hình
Gọi là giao điểm của và .
HS thảo luận nhóm đôi tìm các cặp tam Ta thấy các tam giác vuông
giác bằng nhau (c.g.c)
Suy ra các đoạn thẳng , , ,
HS phát biểu bằng nhau.
(c.g.c)
Mặt khác
Bài 7: Bài 7
Cho tam giác ABC, I là trung điểm của A
BC. Đường thẳng vuông góc với AB tại
B cắt đường thẳng AI tại D. Trên tia đối
của ID, lấy điểm E sao cho IE = ID. Gọi
H là giao điểm của CE và AB. Chứng
minh rằng tam giác AHC là tam giác H
E
vuông.
B C
GV: Nhìn vào hình vẽ dự đoán tam giác I
AHC vuông tại đỉnh nào? Khi đó đường
thẳng nào song song với đường thẳng
D
nào? Từ đó cần chứng minh điều gì?
Hai tam giác IBD và ICE có
M
B C
GV: Hai góc BAD và CAE vuông thì góc a) Hai tam giác MBK và MCA có
ADE bằng bao nhiêu độ?
b) Ta có
Mặt khác .
Hai tam giác ABK và DAE có
TIẾT 3.Trường hợp bằng nhau thứ ba của hai tam giác: góc – cạnh – góc.
Mục tiêu:
- Ôn tập trường hợp bằng nhau thứ ba của hai tam giác: góc – cạnh – góc.
- Giải được một số bài tập vận dụng cơ bản.
BTVN:
1.TH C- C -C
Bài 1: Cho tứ giác MNPQ thỏa mãn
MN = QP;MQ = NP. Chứng minh
rằng
a.
b. MN // QP; MQ// NP.
Làm tương tự bài 2.
Bài 3:Cho tam giác ABC có AB = AC. Gọi M là trung điểm của BC.
a) Chứng minh: .
b) Chứng minh: AM là đường trung trực của đoạn thẳng BC.
c) Chứng minh: AM là tia phân giác của góc BAC.
Hướng dẫn:
b) Cm: c) Cm:
2.TH C-G -C
Bài 1: Cho góc xOy. Lấy điểm A trên Ox, Bài 2:Hai đoạn thẳng AD và BC trên
điểm B trên Oy sao cho OA = OB. Gọi K hình vẽ dưới, song song và bằng nhau.
là giao điểm của AB với tia phân giác của A D
góc xOy. Chứng minh rằng:
a) AK = KB
b) OK ⊥ AB.
B C
Bài 1: Cho đoạn thẳng AB và trung điểm O củađoạn thẳng đó. Trên một nửa mặt
phẳng bờ AB vẽ tia Ax, trên nửa mặt phẳng còn lại vẽ tia By sao cho Ax song song với
By. Gọi M là mộtđiểm trên Ax, tia MO cắt By ở N.
So sánh độ dài cácđoạn AM. BN.
Hướng dẫn: chứng minh
Bài 2 : Cho tam giác ABC (AB < AC) có M là trung điểm BC. Vẽ BI và CK vuông
góc với đường thẳng AM. Chứng minh răng:
a.
b.
Huớng dẫn: a. (cạnh huyền – góc nhọn)
b) Chứng minh: (c.g.c)
Suy ra
-----------------------------------------------------------------------------
Ngày soạn:
Ngày soạn: ……………………
BUỔI 14: CÁC TRƯỜNG HỢP BẰNG NHAU
CỦA TAM GIÁC VUÔNG
Thời gian thực hiện: 3 tiết
I/ Mục tiêu
Qua bài này giúp học sinh:
1.Kiến thức :
- Kiểm tra mức độ nắm bắt kiến thức của học sinh về trường hợp bằng nhau của tam
giác vuông.
- Học sinh nắm vững kiến thức về các trường hợp bằng nhau của tam giác vuông
2.Kỹ năng : Rèn luyện kỹ năng chứng minh hình học.
Đánh giá kĩ năng vận dụng vào từng bài cụ thể.
3. Thái độ: Giáo dục tính cẩn thận chính xác.
4. Định hướng năng lực, phẩm chất
- Năng lực: Năng lực tự học, năng lực giải quyết vấn đề, năng lực tính toán.
- Phẩm chất: Tự tin, tự chủ, tự lập.
II/ Chuẩn bị
GV: giáo án, sgk, sbt
- HS ôn tập kiến thức đã học
- Chuẩn bị đầy đủ dụng cụ học tập
III. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
1. Ổn định lớp: Kiểm tra sĩ số.
7C: 7D:
2. Nội dung:
Tiết 1 : Ôn tập các trường hợp bằng nhau của tam giác vuông.
Tóm tắt lý thuyết
* Trường hợp 1: Nếu hai cạnh góc vuông của tam giác vuông này, lần lượt bằng hai
cạnh góc vuông của tam giác vuông kia thì hai tam giác vuông đó bằng nhau theo
trường hợp c-g-c.
Nếu và có: B N
AB = MN
AC = MP A C M P
Thì
* Trường hợp 2:Nếu một cạnh góc vuông và một góc nhọn kề cạnh ấy của tam giác
vuông này, bằng một cạnh góc vuông và một góc nhọn kề cạnh ấy của tam giác vuông
kia thì hai tam giác vuông đó bằng nhau theo trường hợp g-c-g.
Nếu và có: B N
AC = MP;
C M P
A
Thì (g-c-g)
* Trường hợp 3:Nếu cạnh huyền và một góc nhọn của tam giác vuông này, bằng cạnh
huyền và một góc nhọn của tam giác vuông kia thì hai tam giác vuông đó bằng nhau
theo trường hợp g-c-g.
Nếu và có: B N
BC = NP
C M P
A
Thì (g-c-g)
* Trường hợp 4:Nếu cạnh huyền và một cạnh góc vuông của tam giác vuông này, bằng
cạnh huyền và một cạnh góc vuông của tam giác vuông kia thì hai tam giác vuông đó
bằng nhau theo trường hợp c-c-c.
Nếu và có: B N
AB = MN
BC = NP A C M P
Thì (c-g-c)
Bài tập
Mục tiêu: Củng cố các trường hợp bằng nhau của tam giác vuông
Hoạt động của giáo viên và học sinh Nội dung
Bài 1 : Cho góc Tia là tia phân Bài 1
x
giác góc Lấy điểm thuộc tia B
HS ghi gt/kl B C
M
HS vẽ hình
GV: Chứng minh như nào? a) Xét tam giác vuông AMB và tam
giác vuông CPB
HS: Xét tam giác vuông AMB và tam giác Có (gt) ;
vuông CPB chung
Vậy (c.h - g.n)
Chứng minh BN = CP như nào? ( cạnh tương ứng ) (1)
HS: Xét tam giác vuông ABN và tam giác Xét tam giác vuông ANB và tam giác
vuông APC vuông APC
Có AB = AC (gt)
Từ đó suy ra điều cần chứng minh chung
Vậy (c.h - g.n)
Bài 4: Cho tam giác . Các tia phân ( cạnh tương ứng ) (2)
giác của góc và cắt nhau ở . Kẻ Từ (1 ) và (2)
E
D
A C 2 - HC 2 = A H 2
A B 2 - HB 2 = A C 2 - HC 2
Þ A B 2 + CH 2 = A C 2 + BH 2
Để chứng minh
Do A2 90, nên A1 A3 90.
BDA AEC. em làm như 90.
A1 C
nào? Xét tam giác AEC vuông tai E nên
2
giác.
suy ra A1 B1.
GV: Ngoài ra các em có thể
Xét hai tam giác ADB và CEA có:
sử dụng hệ quả 3: cạnh huyền .
A3 C
– góc nhọn để chứng minh 2 ( chứng minh trên)
AB=AC (gt)
Vậy BDA AEC. (cạnh huyền – góc nhọn)
Bài 2: Bài 2
Cho tam giác ABC vuông tại B
A, kẻ tia phân giác của góc C
cắt AB tại D. Từ D kẻ vuông
E
góc với BC tại E. Chứng
minh ACD ECD. D
Bài 2 : Cho góc nhọn xOy. Trên Ox lấy điểm A, trên Oy lấyđiểm B sao cho OA = OB.
Từ A kẻ đường thẳng vuông gócOx cắt Oy ở E, từ B kẻ đường thẳng vuoogn góc Oy
cắtOxở F. AE và BF cắt nhau tại I.
Chứng minh :
a.AE = BF
b. AFI BEI
c. OI là tia phân giác của góc AOB
-----------------------------------------------------------------------------
Ngày soạn:
Ngày soạn: ……………………
BUỔI 15 : TAM GIÁC CÂN.
ĐƯỜNG TRUNG TRỰC CỦA ĐOẠN THẲNG
Thời gian thực hiện: 3 tiết
I/ Mục tiêu
Qua bài này giúp học sinh:
1.Kiến thức : HS nắm được định nghĩa tam giác cân, tam giác vuông cân.Tính chất về
góc của tam giác cân, tam giác vuông cân.
- Ôn tập lại định nghĩa và tính chất đường trung trực của đoạn thảng.
2.Kỹ năng :
- Rèn luyện kỹ năng chứng minh hình học
- Đánh giá kĩ năng vận dụng vào từng bài cụ thể.
-Rèn kỹ năng vẽ 1 tam giác cân, một tam giác vuông cân. Biết chứng minh 1 tam giác là
tam giác cân, tam giác vuông cân để tính số góc, chứng minh các góc bằng nhau.
-Vẽ và chứng minh đường trung trực của 1 đoạn thẳng.
3. Thái độ: Giáo dục tính cẩn thận chính xác.
4. Định hướng năng lực, phẩm chất
- Năng lực: Năng lực tự học, năng lực giải quyết vấn đề, năng lực tính toán.
- Phẩm chất: Tự tin, tự chủ, tự lập.
II/ Chuẩn bị
GV: giáo án, sgk, sbt
- HS ôn tập kiến thức đã học
- Chuẩn bị đầy đủ dụng cụ học tập
III. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
1. Ổn định lớp: Kiểm tra sĩ số.
7C: 7D:
2. Nội dung:
Tiết 1,2: Ôn tập : Tam giác cân
Hoạt động của giáo viên – học sinh Nội dung
* Hoạt động 1. Tóm tắt kiến thức cơ I. Tóm tắt kiến thức cơ bản
bản 1. Định nghĩa:
- Nhắc lại đ/n và tính chất của tam AB = AC => ABC cân tại A
giác cân? Nêu cách vẽ tam giác cân? AB, AC: 2 cạnh bên; BC: Cạnh đáy A
- Nhắc lại các dấu hiệu nhận biết tam  : góc ở đỉnh
1 2
giác cân? ^
B ,C ^ hai góc ở đáy
2. Tính chất
Định lý 1: ABC cân tại A=>^
B D C
- HS trả lời ^¿
B=¿ C
- GV chốt lại Định lý 2: ^ ^ ¿=>ABC cân tại A
B=¿ C
3. Dấu hiệu nhận biết
- Tam giác có hai cạnh bằng nhau là tam giác
cân.
Bài 1. Nếu trong tam giác vuông có - Tam giác có hai góc bằng nhau là tam giác
một cạnh góc vuông bằng nửa cạnh cân.
huyền thì góc đối
B diện với cạnh ấy II. Luyện tập
bằng 30 .0
Bài 1
Lời giải.
1
Xét ABC vuông tại A có AC = 2 BC. Trên tia
đối của tia AC lấy điểm D sao cho AD = AC
D C ABD = ABC(c.g.c) => BD = BC.
A
1 1
Do AC = 2 BC, AC = 2 DC => BC = DC.
Bài 2. Tính các góc của tam giác
ABC. Biết rằng đường cao AH và Tam giác BDC có BD = BC = DC nên là tam
^ = 600. Suy
giác đều, do đó C
trung tuyến AM chia góc ^BAC thành
ba góc bằng nhau. ra ^
ABC = 300.
Bài 2:
- Hướng dẫn học sinh sử dụng kết
quả của bài tập 1 để thực hiện.
1. Lí thuyết.
+ Đường trung trực của đoạn thẳng là đường
vuông góc tại trung điểm của đoạn thẳng đó.
O
- Hướng dẫn học sinh vẽ hình chính xác
C
A B A B B
IK
1
AC ta có ΔACI = ΔEIC (cmt)
b)IK // AC và 2
suy ra ACI EIC IK // AC
Vận dụng kết quả câu a) 1
IK AC
AC = IE = 2KI 2
c)Chứng minh: BI AK.
c)Chứng minh: BI AK. Ta có IK // AC (cmt)
HD: Vận dụng tính chất trực tâm AC AB (gt)
của tam giác Suy ra IK AB.
Trong ΔABK có AH BK, IK BA và I la
giao điểm của hai đường cao AH và KI nên I
là trực tâm của ΔABK, do đó
BI AK (đpcm)
BT DÀNH CHO HS K- G
Bài 11: Cho êABC vuông cân tại A. M là trung điểm cạnh BC. Điểm E nằm giữa M và
C. Vẽ BH AE tại H, CK AE tại K. Chứng minh rằng:
a) BH = AK.
b) êHBM = êKAM.
c) êMHK vuông cân.
HD:a. êABH=êACK c. MK = MH, góc MKH = MHK = MHB = 45
Bài 12: Cho đoạn AB = 7cm, trên AB lấy C sao cho AC = 2cm, trên cùng nửa mặt
phẳng bờ AB kẻ Ax và By cùng vuông góc với AB. Lấy D trên Ax, E trên By sao cho
AD = 10cm, BE = 1cm.
a) Tính CD, CE.
b) Chứng minh CD vuông góc CE
HD: b. Kẻ DH vuông By, suy ra ADHB là HCN, từ đó tính ED
Bài 13: Cho D ABC, trung tuyến AM cũng là phân giác.
a/ Chứng minh rằng D ABC cân
b/ Cho biết AB = 37, AM = 35, tính BC.
HD: a. Kẻ MK vuông AB, MP vuông AC, suy ra MK = MP, vì
dt(AMB)=dt(AMC) nên AC=AB
b. BC=2BM
Bài 14: Cho tam giác ABC vuông tại A, Ĉ = 150. Trên tia BA lấy điểm O sao cho BO =
2AC. Chứng minh rằng tam giác OBC cân.
HD: Vẽ D đều BMC, góc OBM =150; gọi H là trung điểm OB =>D HMB = D
ABC, Ĥ Â = 900
Bài 15: Cho tam giác ABC cân tại A, Â = 80 0. Gọi O là một điểm ở trong tam giác sao
cho góc OBC = 300; góc OCB = 100. Chứng minh rằng D COA cân.
HD: vẽ tam giác đều BCM, DOBC=DAMC(g.c.g) nên CO=CA
Bài 16: Cho D ABC cân tại A, Â = 100 0. Gọi O là một điểm nằm trên tia phân giác của
góc C sao cho góc CBO = 300. Tính góc CAO.
HD:Vẽ tam giác đều BCM, góc CAO = CMA + MCA
Bài 17: Cho tam giác ABC cân tại A, Â = 30 0. Trên nửa mặt phẳng bờ AB có chứa C vẽ
tia Bx ^ BA. Trên tia Bx lấy điểm N sao cho BN = BA. Tính góc BCN
HD: kẻ By sao cho BC là phân giác ^
NBy .
Lấy D sao cho BD = BA.
B = C = 75,
AB ^ BN (gt)Þ ABN 90oÞ ABC + CBN = 90o
Þ CBN =90o – 75o = 15o
Þ DBN = 2 CBN = 2 ´ 15o = 30o
Þ ABD = ABN - DBN = 90o – 30o = 60o
Þ DABD đều
Þ BAD = 60o
Þ CAD = BAD - BAC = 60o – 30o = 30o
Þ BAC = CAD (= 30o)
DBAC = DDAC (c – g – c) Þ BC = CD
DBDC = DBNC (c – g – c)Þ CD = CN
Þ BC = CN
Þ DBCN cân C
Þ BCN = 180O - ( CBN + CNB) = 180o - 2 CBN = 180o – 2 ´ 15o = 150o
Bài 18: Cho DABC cân tại A, Â = 1000. Trên tia AC lấy điểm D sao cho AD = BC. Tính
góc CBD.
HD: Dựng tam giác đều ADE ; BAE =400; DBAE=DABC (c.g.c) nên AB = BE
= AC
DADB = DDEB(c.c.c) nên CDB = EDB = 30o nên CBD = 10o
Bài 19: Cho DABC cân tại A, Â = 1080. Gọi O là một điểm nằm trên tia phân giác của
góc C sao cho CBO = 120. Vẽ tam giác đều BOM (M và A cùng thuộc một nửa mặt
phẳng bờ BO). Chứng minh rằng:
a) Ba điểm C, A, M thẳng hàng
b) Tam giác AOB cân
HD: a, MOC =1500; DBOC = DMOC nên OCB = OCM mà OCB =
OCA
Bài 20: Cho DABC cân tại A, Â = 800. Trên cạnh BC lấy điểm I sao cho góc BAI =
500; trên cạnh AC lấy điểm K sao cho góc ABK = 300. Hai đoạn thẳng AI và BK cắt
nhau tại H. Chứng minh rằng D HIK cân.
Bài 21: Tam giác ABC vuông cân tại A, trung tuyến AM. Trên cạnh AB lấy điểm E,
trên cạnh AC lấy điểm F sao cho góc EMF = 900. Chứng minh rằng AE = CF.
HD: DAEM = DCFM (g.c.g)
Bài 22: Cho D ABC cân tại A (AB > BC). Trên tia BC lấy điểm M sao cho MA =
MB. Vẽ tia Bx // AM (Bx và AM cùng nằm trong nửa mặt phẳng bờ AB). Trên tia
Bx lấy điểm N sao cho BN = CM. Chứng minh rằng:
a) DABN = DACM
b) D AMN cân.
HD: DABN = DACM (c.g.c)
Bài 23: Cho DABC cân A, cạnh đáy nhỏ hơn cạnh bên, trên tia đối BC lấy M sao cho
MA=MC, trên tia đối AM lấy N sao cho AN = BM.
a) AMC = BAC.
b) CM = CN
c) Tìm điều kiện DABC để CM vuông CN.
HD: a. AMC = BAC = 180o - 2 C, b. DABC cân tại A có A =
45O
Bài 24: Cho DABC, đường cao AH và trung tuyến AM chia góc A thành 3 phần bằng
nhau.
a) CMR: DABC vuông
b) CMR: DABM là tam giác đều?
HD: Vẽ MI vuông AC suy ra BH=MH=MI=1/2BM=1/2MC nên C = 30o
Bài 25: Cho DABC vuông tại A, trên BC lấy M,N sao cho BM = BA; CA = CN, Tính
góc MAN?
HD:góc MAN = 180 - M1 - N1 = 45.
Bài 26: Cho DABC nhọn có A = 60o, M và N là trung điểm AB,AC, đường cao BD.
a) DBMD và DAMD là tam giác gì?
b) Trên tia AB lấy E sao cho AE=AN. CMR: CE vuông AB.
HD: a, MD = MA = MB = AB:2
b, DAEN đều nên EN = AC:2 = NC, ENC = 120 nên CEN = 30 =>
CEA = CEN + NEA
-----------------------------------------------------------------
^
CE ^ +^
A=CEN NEA=300 +600
II. CHUẨN BỊ
1. Giáo viên: Giáo án, thước , phấn màu
2. Học sinh: Ôn tập kiến thức đã học
III. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
1.Ổn định lớp: kiểm tra sĩ số
2.Nội dung
Ôn tập : Tỉ lệ thức
Hoạt động của giáo viên – học sinh Nội dung
GV: Yêu cầu HS nhắc lại một số kiến A. Lý thuyết:
thức cơ bản về tỉ lệ thức * tỷ lệ thức là đẳng thức của hai tỉ số
a c
HS: Lên bảng trình bày
b d.
Gv : Đưa bảng phụ ghi tóm tắt những a c
kiến thức cơ bản về tỉ lệ thức * T/c 1: Nếu b d thì a.d =b.c
( tích hai ngoại tỷ bằng tích hai trung tỷ).
*Tính chất 2:
Nếu a.d = b.c và a,b,c ,d 0 ta có 4 tỉ lệ
thức sau:
a c a b d c d b
b = d; c = d b = a; c = a
;
B. Ví dụ áp dụng tính chất:
Bài 1: Bài 1
Lập tất cả các tỉ lệ thức có thể được từ a. 6. 63 = 9 . 42
các đẳng thức sau: 6 42
63 42
a. 6. 63 = 9 . 42 9 63 hay 9 6
1 1 1 8
3 ;5 ;4 ;3
a) 0,16; 0,32; 0,4 và 0,8 b) 5 4 2 9 c) 1; 2; 4; 8; 16
Bài 6: Cho ba số 6; 8; 24
a) Tìm số x sao cho x cùng với ba số trên lập thành một tỉ lệ thức
b) Có thể lập được bao nhiêu tỉ lệ thức?
Bài 7: Có thể lập được một tỉ lệ thức từ 4 trong các số sau không(mỗi số chọn một lần).
Nếu có lập được bao nhiêu tỉ lệ thức?
a) 3,4,5,6,7 b) 1,2,4,8,16 c) 1,3,9,27,81,243.
DẠNG 3: Tìm số chưa biết trong tỉ lệ thức .(Dành cho HS K- G)
a c
* Với bài toán tìm một biến x từ tỉ lệ thức b d => a : b c : d => x = ....
* Với bài toán tìm hai hay nhiều biến từ tỉ lệ thức hoặc dãy tỉ số bằng nhau:
k1 x k 2 y
....
+ Ta thường biến đổi về dạng: a 1 a 2
+ Thực hiện nhân cả tử và mỗi với cùng một số để xuất hiện từng số hạng chứa
biến trong biểu thức giả thiết.
Bài 1. Tìm x, y khác 0 biết:
\f(x,3 = \f(y,7 và x.y = 84
Hướng dẫn:
d) \f(x,3 = \f(y,7 \f(x2,9 = \f(y2,49 = \f(xy,21 = \f(84,21 = 4
Hay: +) \f(x2,9 = 4 x2 = 36 x=6
+) \f(y2,49 = 4 y = 196 y = 14
2
Kết hợp (1) và (2) ta có: \f(x2,4 = \f(y2,16 = \f(xy,8 = \f(2,8 = \f(1,4
Vậy: x = 1 và y = 2 hoặc x = - 1 và y = - 2
Bài 8: Cho bốn số: 2,4,8,16. Hãy tìm số hữu tỉ x sao cho x cùng với 3 trong 4 số trên lập
thành một tỉ lệ thức.
Bài 9: Trong các tỉ số sau, hãy chọn các tỉ số thích hợp để lập thành một tỉ lệ thức
16 16 2 1
10 : 15; : ; : ;16 : (4);14 : 21;5 : 15;12 : (3);1,2 : 3,6
9 24 3 4
Bài 10: Tìm các số hữu tỉ x trong các tỉ lệ thức
1 2 1 1
0,2 : 1 : (6 x 7) 13 : 1 26 : (2 x 1)
a) 0,4 : x x : 0,9 b) 5 3 c) 3 3 d)
37 x 3
x 13 7
3x 2 3x 1 x 1 0,5 x 2 x 0,15
e) 5 x 7 5 x 1 g) 2 x 1 x3 h) 3,15 7,2 i)
2,6 12
x 42
41
10 x
11 6,32 9 7,3 x2 3 x 1 6
k) 10,5 x l) 4 m) 5 8 n) x 5 7
x 2 24
p) 6 25
DẠNG 4: Chứng minh tỉ lệ thức.
+) Thường thì ở dạng bài tập này, bài sẽ cho sẵn một số điều kiện nào đó và yêu
cầu chứng minh tỉ lệ thức.
+) Để làm xuất hiện tỉ lệ thức đã cần chứng minh thì chúng ta có thể biến đổi từ
tỉ lệ thức bài cho hoặc từ điều kiện bài cho. Với tính chất các phép toán và tính chất của
tỉ lệ thức hoặc tính chất của dãy tỉ số bằng nhau chúng ta có thể biến đổi linh hoạt điều
đã cho thành điều cần có.
+) Có nhiều con đường để đi đến một cái đích, hãy lựa chọn phương pháp phù
hợp, hợp lí nhất trong khi chứng minh.
+) Lưu ý: Trong quá trình biến đổi chứng minh nên luôn nhìn về biểu thức cần
chứng minh để tránh tình trạng biến đổi dài, vô ích.
a c a c
1
Bài 1. Cho b d Với a, b, c, d 0. Chứng minh rằng: a b cd
Hướng dẫn:
a c a b a b a b a ab
Có: b d c d c d cd c cd
a c
Hay a b c d (Đpcm)
a c 5a 3b 5a 3b
Bài 2. Cho b d . Chứng minh rằng: 5c 3d 5c 3d
Hướng dẫn
a c a b 5a 3b 5a 3b 5a 3b
Có: b d c d 5c 3d 5c 3d 5c 3d
5a 3b 5a 3b
Vậy: 5c 3d 5c 3d (Đpcm).
a c a 2 b 2 ab
2 2
Bài 3. Cho b d . Chứng minh: c d cd .
Hướng dẫn
a c a b a 2 b 2 ab a 2 b 2
2 2 2
Có: b d c d c d cd c d 2
a 2 b2 ab
2 2
Vậy: c d cd (Đpcm).
Bài 4: Cho \f(a+5,a-5 = \f(b+6,b-6 . Chứng minh rằng: \f(a,b = \f(5,6 .
Hướng dẫn
Có: \f(a+5,a-5 = \f(b+6,b-6 suy ra: \f(a+5,b+6 = \f(a-5,b-6 = \f(, =
\f(,
Hay: \f(a,b = \f(5,6 (Đpcm).
Bài 5: Cho 2(x-y) = 5(y+z) = 3(x+z). Chứng minh rằng: \f(x-y,4 = \f(y-z,5 .
Hướng dẫn
Có: 2(x-y) = 5(y+z) = 3(x+z)
Suy ra: \f(,30 = \f(,30 = \f(,30 \f(x+y,15 = \f(y+z,6 = \f(x+z,10
+) \f(y+z,6 = \f(x+z,10 = \f(,10-6 = \f(x-y,4 (1)
+) \f(x+y,15 = \f(x+z,10 = \f(,15-10 = \f(y-z,5 (2)
Từ (1) và (2) ta có \f(x-y,4 = \f(y-z,5 (Đpcm).
------------------------------------------------------------------------
BT áp dụng tính chất dãy tỉ số bằng nhau (HS hoạt động nhóm, Gv chữa bài)
Bài 1. Tìm x, y khác 0 biết:
a) \f(x,y = \f(3,4 và 2x + 5y = 10
b) \f(2x,3y = - \f(1,3 và 2x + 3y = 7
c) 21.x = 19.y và x – y = 4
Hướng dẫn:
a) Có \f(x,y = \f(3,4 \f(x,3 = \f(y,4 = \f(2x,6 = \f(5y,20 . Áp dụng tính chất của dãy
tỉ số bằng nhau ta có:
\f(2x,6 = \f(5y,20 = \f(2x+5y,6+20 = \f(10,26 = \f(5,13
Do đó: +) \f(x,3 = \f(5,13 suy ra x = \f(3.5,13 = \f(15,13
+) \f(y,4 = \f(5,13 suy ra y = \f(4.5,13 = \f(20,13
Vậy: x = \f(15,13 và y = \f(20,13
b) Có \f(2x,3y = - \f(1,3 \f(2x,-1 = \f(3y,3 => \f(2x,-1 = \f(3y,3 = \f(2x+3y,-1+3
= \f(7,2
Hay: +) \f(2x,-1 = \f(7,2 suy ra: 2x = \f(-1.7,2 x = - \f(7,4
+) \f(3y,3 = \f(7,2 suy ra: y = \f(7,2
Vậy: x = - \f(7,4 và y = \f(7,2
c) 21.x = 19. y \f(x,19 = \f(y,21 => \f(x,19 = \f(y,21 = \f(x-y,19-21 = \f(4,-2 = -2
Hay: +) \f(x,19 = -2 x = -2.19 = -38
+) \f(y,21 = -2 y = -2.21 = -42
Vậy: x = - 38 và y = - 42
Bài 2. Tìm x, y, z biết:
a) \f(x,3 = \f(y,4 ; \f(y,5 = \f(z,7 và 2x + 3y – z = 186
b) x : y : z = 3 : 5 (- 2) và 5x – y + 3z = 124
c) \f(y+z+1,x = \f(x+z+2,y = \f(x+y-3,z = \f(1,x+y+z
Hướng dẫn:
a) \f(x,15 = \f(y,20 = \f(z,28 = \f(2x,30 = \f(3y,60 = \f(2x+3y-z,30+60-28 = \f(168,62 =
3 => x = 45 ; y = 60 ; z = 84
b) \f(x,3 = \f(y,5 = \f(z,-2 = \f(5x,15 = \f(3z,-6 = \f(5x-y+3z, = \f(124,4 = 31 => x = 93 ;
y = 155 ; z = -62.
c) \f(y+z+1,x = \f(x+z+2,y = \f(x+y-3,z = \f(1,x+y+z = \f(,x+y+z = 2
=> x+y+z = \f(1,2 => x = \f(1,2 ; y = \f(5,6 ; z = - \f(5,6 .
Bài 3: Tìm các số x, y, z biết: \f(x-1,2 = \f(y+3,4 = \f(z-5,6 và 5z – 3x – 4y = 50
Hướng dẫn:
\f(x-1,2 = \f(y+3,4 = \f(z-5,6 & 5z – 3x – 4y = 50
\f(,6 = \f(,16 = \f(,30 & 5z – 3x – 4y = 50
\f(3x-3,6 = \f(4y+12,16 = \f(5z-25,30 = \f(,30-6-16 = \f(50-34,8 = 2
=> x = y = 5 ; z = 17
Bài 4. Tìm a, b, c biết rằng: 2a = 3b = 4c và a – b + c = 35
Hướng dẫn:
Có: 2a = 3b = 4c \f(2a,12 = \f(3b,12 = \f(4c,12 = \f(a,6 = \f(b,4 = \f(c,3
4
Vậy: P = 5
a b c
Bài 2. Cho 3 tỉ số bằng nhau bc ; ca ; a b . Tìm giá trị của mỗi tỉ số đó.
Hướng dẫn:
a b c abc abc
Có: b c = c a = a b = (b c) (c a) (a b) 2(a b c) (*)
a b c abc 1
+) Nếu a + b +c ≠ 0 thì b c = c a = a b = (b c ) ( c a ) ( a b ) = 2
+) Nếu a + b +c = 0 thì b + c = –a ; c + a = –b ; a + b = –c.
a a b b c c
1 1 1
Khi đó: b c = a ; c a b ; a b c
a b c c
1
Hoặc: b c = c a = a b = c
a b c 1
Vậy: +) Nếu a + b +c ≠ 0 thì b c = c a = a b = 2
a b c
+) Nếu a + b +c = 0 thì b c = c a = a b = 1
x y y z z t t x
Bài 3. Cho biểu thức: P = z t t x x y yz
x y z t
Tìm giá trị của biểu thức P biết: y z t z t x t x y x y z (*)
Hướng dẫn
x y z t
1 1 1 1
Có: y z t z t x t x y x y z
x y z t x y z t x y z t x y z t
Hay: y z t z t x tx y x yz
+) Nếu x + y + z + t ≠ 0 thì y + z + t = z + t + x = t + x + y = x + y + z
x = y = z = t khi đó: P = 1 + 1 + 1 +1 = 4
+) Nếu x + y + z + t = 0 thì x + y = – (z + t) ; y + z = – (z + t)
Khi đó: P = (– 1) + (– 1) + (– 1) +(– 1) = – 4
Vậy: +) P = 4 khi x + y + z + t ≠ 0
+) P = – 4 khi x + y + z + t = 0
DẠNG : Toán có lời văn
+ Thể hiện đầu bài bằng bểu thức đại số
+ Sau khi giải ra kết quả thì Bài hỏi gì ta kết luận đấy
+ Lưu ý: Khi gọi kí hiệu nào đó là dữ liệu chưa biết thì học sinh phải đặt điều
kiện và đơn vị cho kí hiệu đó - dựa vào đại lượng cần đặt kí hiệu. Và kết quả tìm được
của kí hiệu đó phải được đối chiếu với điều kiện ban đầu xem có thoả mãn hay không.
Nếu không thoả mãn thì ta loại đi, nếu có thoả mãn thì ta trả lời cho bài toán
a
Bài 1. Tìm phân số b biết rằng nếu cộng thêm cùng một số khác 0 vào tử và vào mẫu
của phân số thì giá trị phân số đó không đổi.
Hướng dẫn:
Nếu ta cộng thêm cùng một số x 0 vào tử và vào mẫu của phân số thì giá trị phân
số không đổi .
a ax a ax a xa x
Ta có: b = b x b = b x = b xb = x = 1
a
Vậy: b = 1.
3
Bài 2. Tìm hai phân số tối giản. Biết hiệu của chúng là: 196 và các tử tỉ lệ với 3; 5 và
các mẫu tỉ lệ với 4; 7.
Hướng dẫn:
Các tử tỉ lệ với 3; 5 còn các mẫu tương ứng tỉ lệ với 4; 7 thì hai phân số tỉ lệ với:
3 5
4 và 7
Gọi hai phân số tối giản cần tìm là: x, y.
5
3 7 3 x y 3
Theo bài toán, ta có : x : y = 4 : và x – y = 196 . => 21 = 20 và x – y = 196
3
x y x y 196 3
=> 21 = 20 = 21 20 = 1 = 196
x 3 3 9
+) 21 = 196 x = 196 .21 = 28
y 3 3 15
+) 20 = 196 y = 196 .20 = 49
Bài 3. Tìm 1 số có 3 chữ số, biết rằng số đó chia hết cho 18 và các chữ số của nó tỉ lệ
với 1; 2; 3.
ĐS: số cần tìm là : 396 hoặc 936 .
1
Bài 4: Một cửa hàng có 3 tấm vải, dài tổng cộng 126m. Sau khi họ bán đi 2 tấm vải thứ
2 3
nhất, 3 tấm vải thứ hai và 4 tấm vải thứ ba, thì số vải còn lại ở ba tấm bằng nhau. Hãy
tính chiều dài của ba tấm vải lúc ban đầu .
ĐS: chiều dài của mỗi tấm vải lúc đầu lần lượt là: 28m, 42m, 56m
Bài 5. Có ba tủ sách đựng tất cả 2250 cuốn sách. Nếu chuyển 100 cuốn từ tủ thứ nhất
sang tủ thứ 3 thì số sách ở tủ thứ 1, thứ 2, thứ 3 tỉ lệ với 16;15;14. Hỏi trước khi chuyển
thì mỗi tủ có bao nhiêu cuốn sách ?
ĐS: Trước khi chuyển thì: Tủ 1 có : 900 quyển sách; Tủ 2 có : 750 quyển sách;
Tủ 3 có : 600 quyển sách.
Bài 6. Cho tam giác ABC có Â và B̂ tỉ lệ với 3 và 15, Ĉ = 4 Â . Tính các góc của tam
giác ABC.
Hướng dẫn:
Aˆ Bˆ Cˆ Aˆ
Theo bài ta có 3 = 15 và 4 = 1
Aˆ Bˆ Cˆ
0
Hay : 3 = 15 = 12 mà Â + B̂ + Ĉ = 180 (Tổng 3 góc trong một tam giác)
Aˆ Bˆ Cˆ Aˆ Bˆ Cˆ 1800
3 = 15 = 12 = 3 15 12 = 30 = 60
Aˆ
0 0 0
+) 3 = 6 Â = 6 .3 = 18
Bˆ
0 0 0
+) 15 = 6 B̂ = 6 .15 = 90
Cˆ
0 0 0
+) 12 = 6 Ĉ = 6 .12 = 72
0 0 0
Vậy các góc của tam giác ABC là : Â = 18 , B̂ = 90 , Ĉ = 72 .
Bài 7. Một khu vườn hình chữ nhật có diện tích 300 m2, có hai cạnh tỉ lệ với 4 và 3.
Tính chiều dài và chiều rộng của khu vườn.
ĐS: chiều dài và chiều rộng của hình chữ nhật đó là 20m và 15m
Bài 8: Một ô tô đi từ A B mỗi giờ đi đươc 60,9 km. Hai giờ sau, một ô tô thứ hai cũng
đi từ A B với vận tốc 40,6 km. Hỏi ô tô thứ nhất đi từ A B mất mấy giờ. Biết rằng xe
ô tô thứ hai đến muộn hơn ô tô thứ nhất là 7 giờ.
ĐS: ô tô thứ nhất đi từ A B mất 10 giờ.
Bài 9: Ba xí nghiệp cùng xây dựng chung một cây cầu hết 38 triệu đồng. Xí nghiệp I có
40 xe ở cách cầu 1,5 km, xí nghiệp II có 20 xe ở cách cầu 3 km, xí nghiệp III có 30 xe ở
cách cầu 1 km. Hỏi mỗi xí nghiệp phải trả cho việc xây dựng cầu bao nhiêu tiền, biết
rằng số tiền phải trả tỉ lệ thuận với số xe và tỉ lệ nghịch với khoảng cách từ xí nghiệp
đến cầu?
ĐS: Mỗi xí nghiệp I, II, III theo thứ tự phải trả: 16 triệu đồng, 4 triệu đồng, 18
triệu đồng
DẠNG : Chứng minh tỉ lệ thức.(Dành cho nhóm HS K-G)
+) Thường thì ở dạng bài tập này, bài sẽ cho sẵn một số điều kiện nào đó và yêu
cầu chứng minh tỉ lệ thức.
+) Để làm xuất hiện tỉ lệ thức đã cần chứng minh thì chúng ta có thể biến đổi từ
tỉ lệ thức bài cho hoặc từ điều kiện bài cho. Với tính chất các phép toán và tính chất của
tỉ lệ thức hoặc tính chất của dãy tỉ số bằng nhau chúng ta có thể biến đổi linh hoạt điều
đã cho thành điều cần có.
+) Có nhiều con đường để đi đến một cái đích, hãy lựa chọn phương pháp phù
hợp, hợp lí nhất trong khi chứng minh.
+) Lưu ý: Trong quá trình biến đổi chứng minh nên luôn nhìn về biểu thức cần
chứng minh để tránh tình trạng biến đổi dài, vô ích.
a c a c
1
Bài 1. Cho b d Với a, b, c, d 0. Chứng minh rằng: a b cd
Hướng dẫn:
a c a b a b a b a ab
Có: b d c d c d cd c cd
a c
Hay a b c d (Đpcm)
a c 5a 3b 5a 3b
Bài 2. Cho b d . Chứng minh rằng: 5 c 3d 5c 3d
Hướng dẫn
a c a b 5a 3b 5a 3b 5a 3b
Có: b d c d 5c 3d 5c 3 d 5c 3d
5a 3b 5a 3b
Vậy: 5 c 3d 5c 3d (Đpcm).
a c a 2 b 2 ab
2 2
Bài 3. Cho b d . Chứng minh: c d cd .
Hướng dẫn
a c a b a 2 b 2 ab a 2 b 2
2 2 2
Có: b d c d c d cd c d 2
a 2 b2 ab
2 2
Vậy: c d cd (Đpcm).
Bài 4: Cho \f(a+5,a-5 = \f(b+6,b-6 . Chứng minh rằng: \f(a,b = \f(5,6 .
Hướng dẫn
Có: \f(a+5,a-5 = \f(b+6,b-6 suy ra: \f(a+5,b+6 = \f(a-5,b-6 = \f(, =
\f(,
Hay: \f(a,b = \f(5,6 (Đpcm).
Bài 5: Cho 2(x-y) = 5(y+z) = 3(x+z). Chứng minh rằng: \f(x-y,4 = \f(y-z,5 .
Hướng dẫn
Có: 2(x-y) = 5(y+z) = 3(x+z)
Suy ra: \f(,30 = \f(,30 = \f(,30 \f(x+y,15 = \f(y+z,6 = \f(x+z,10
+) \f(y+z,6 = \f(x+z,10 = \f(,10-6 = \f(x-y,4 (1)
+) \f(x+y,15 = \f(x+z,10 = \f(,15-10 = \f(y-z,5 (2)
Từ (1) và (2) ta có \f(x-y,4 = \f(y-z,5 (Đpcm).
a 2 b2
2 2
Bài 6. Cho c d = \f(ab,cd với a, b, c, d ≠ 0 và c ≠ d. Chứng minh rằng: \f(a,b =
\f(c,d hoặc \f(a,b = \f(d,c .
Hướng dẫn
a 2 b2
c 2 d 2 = \f(ab,cd = \f(2ab,2cd = \f(a2+b2-2ab,c2+d2-2cd = \
f(a2+b2+2ab,c2+d2+2cd
a b a b
2 2
c d c d
2 2
(\f(a+b,c+d )2 = (\f(a-b,c-d )2
Suy ra: \f(a+b,c+d = \f(a-b,c-d hoặc \f(a+b,c+d = - \f(a-b,c-d .
+) Nếu \f(a+b,c+d = \f(a-b,c-d thì \f(a+b,c+d = \f(a-b,c-d = \f(, = \f(,
\f(a,c = \f(b,d \f(a,b = \f(c,d (1)
+) Nếu \f(a+b,c+d = - \f(a-b,c-d thì \f(a+b,c+d = - \f(a-b,c-d = \f(, = \
f(,
\f(b,c = \f(a,d \f(a,b = \f(d,c (2)
Từ (1) và (2) ta có: \f(a,b = \f(c,d hoặc \f(a,b = \f(d,c .
x y x y
a) 2 3 và x+y=-15 b) 3 4 và x-y=12 c) 3x=7y và x-y=-16
x 17 x2 y 2
2 2
d) y 13 và x+y=-60 e) 9 16 và x y 100
Bài 4: Tìm các cạnh của một hình chữ nhật biết tỉ số hai cạnh là 2/3 và chu vi hình chữ
nhật là 60m.
Bài 5: Một khu đất hình chữ nhật có chiều dài và chiều rộng tỉ lệ với 3 và 2. Diện tích là
5400m2. Hãy tính chu vi của hình chữ nhật đó.
* Các bài toán tính toán
x y
Bài 6: Cho tỉ lệ thức 7 3 . Tính x và y biết a) x+y=110 b) x-y=50
x y
Bài 7: Tìm x, y biết 19 21 và 2x-y=34
Bài 8: Tìm x, y , z biết
y z
x
a) 2 3 và 4x-3y+2z=36.
x 1 y 2 z 3
b) 2 3 4 và x-2y+3z=14
t1 1 t2 2 t 9
... 9
Bài 9: Tìm t1, t2,...,t9 biết 9 8 1 và t1 +t2 +...+t9 =90
Bài10 : Tìm x, y, z biết 2x=3y ; 5y=7z và 3x-7y+5z=30.
Bài 11 : Học sinh lớp 7A được chia thành ba tổ, cho biết số học sinh tổ 1, tổ 2, tổ3 tỉ lệ
với 2, 3, 4. Tìm số học sinh mỗi tổ của lớp 7A, nếu số học sinh lớp 7A là 45 học sinh.
* Các bài toán chứng minh: ( Dành cho HS K –G)
2a 13b 2c 13d a c
Bài 12: Cho tỉ lệ thức 3a 7b 3c 7d . CMR: b d
a c ab (a b) 2
Bài 13: Cho b d . Chứng minh rằng cd (c d ) 2
ab ca
2
Bài 14: Chứng minh rằng a b c a thì a bc
a c
Bài 15: Từ tỉ lệ thức b d ( a, b, c, d 0; a b; c d ) Hãy suy ra các tỉ lệ thức
ab cd ab cd ab cd
a) b d b) b d c) b d
ab cd a c a c
d) a c e) a b c d f) a b c d
Bài 16: Cho bốn số nguyên dương a, b, c, d trong đó b là trung bình cộng của a và c
1 11 1
Và c 2 b d . Chứng minh rằng bốn số a, b, c, d lập thành một tỉ lệ thức .
Bài 17 : Tìm x, y, z biết
x : y : z = 3 : 5 : (-2) và 5x – y + 3z = 124.
Bài 18: Tìm số đo các góc của một tam giác biết rằng số đo các góc của tam giác đó tỉ lệ
với 2, 3, 4.
Bài 19: Tìm a, b, c biết 2a = 3b; 5b = 7c và 3a - 7b + 5c = - 30
a b c
; a b c 0; a 2005.
Bài 20: Cho b c a Hãy tính b, c
a b c
4; a'b'c ' 0; a'3b'2c' 0.
Bài 21: Cho a' b' c' Tính:
abc a 3b 2c
a) a 'b' c' b) a '3b'2c'
Bài 22: Tìm hai số biết tỉ số của chúng là 5:7. Tổng các bình phương của chúng là 4736.
2 2 2
Bài 23: Tìm x, y, z biết: x:y:z=3:4:5 và 2 x 2 y 3z 100
Bài 24: Tổng các luỹ thừa bậc ba của ba số hữu tỉ là -1009. Biết tỉ số giữa số thứ nhất
với số thứ hai là 2:3. Giữa số thứ nhất với số thứ ba là 4:9.Tìm các số đó.
x3 y 3 z3
2 2 2
Bài 25: Tìm x, y, z biết 8 64 216 và x y z 14
x y y 2 x2 x2 y 2
4. 4 10 10
Bài 26: Tìm x, y biết: a) 2 4 và x . y 16 b) 3 5 và x . y 1024
+ Dạng toán có lời văn
a
Bài toán 27: Tìm phân số b biết rằng nếu cộng thêm cùng một số khác 0 vào tử và mẫu
thì giá trị của phân số không thay đổi.
Bài toán 28: Năm lớp 7A, 7B, 7C, 7D, 7E nhận chăm sóc vườn trường rộng 300m2.
1
Trong đó lớp 7A nhận 15% diện tích, lớp 7B nhận 5 diện tích còn lại. Phần còn lại sau
1 1 5
; ;
khi hai lớp trên nhận được chia cho lớp 7C, 7D, 7E theo tỉ lệ 2 4 16 . Tính diện tích
vườn giao cho mỗi lớp.
2
Bài toán 29: Một trường có ba lớp 7 biết rằng 3 học sinh lớp 7A bằng số học sinh lớp
4
7B và bằng 5 số học sinh lớp 7C. Lớp 7C có số học sinh ít hơn tổng số học sinh hai lớp
kia là 57 bạn. Tính số học sinh mỗi lớp.
Bài toán 30: Ba tổ học sinh trồng được 179 cây xung quanh vườn trường. Số cây tổ I
trồng so với số cây tổ II bằng 6:11, so với số cây tổ III trồng bằng 7:10. Hỏi mỗi tổ trồng
được bao nhiêu cây.
Bài toán 31: Mỗi học sinh lớp 7A, 7B, 7C theo thứ tự trồng được 2cây, 3 cây, 4 cây.
Hỏi mỗi lớp có bao nhiêu học sinh tham gia trồng cây biết rằng tổng số cây trồng được
của ba lớp bằng nhau.
Bài toán 32: Số học simh lớp 7A, 7B, 7C tỉ lệ với 10, 9, 8. Số học sinh lớp 7Anhiều hơn
số học sinh lớp 7B là 5 em. Hỏi mỗi lớp có bao nhiêu học sinh.
Bài toán 33: Có ba tủ sách đựng tất cả 2250 cuốn. Nếu chuyển 100 cuốn từ tủ 1 sang tủ
3 thì số sách tủ 1, tủ 2, tủ 3 tỉ lệ với 16, 15 và 14. Hỏi trước khi chuyển mỗi tủ có bao
nhiêu cuốn sách.
Bài toán 34: Tìm một số có ba chữ số biết rằng số đó chia hết cho 18 và các chữ số của
nó tỉ lệ với 1, 2, 3.
--------------------------------------------------------------
TIẾT 1. MỘT SỐ BÀI TẬP XÁC ĐỊNH HAI ĐẠI LƯỢNG TỈ LỆ THUẬN, HỆ
SỐ TỈ LỆ VÀ GIÁ TRỊ TƯƠNG ỨNG CỦA CHÚNG
Mục tiêu:
- Nắm vững công thức biểu diễn mối quan hệ giữa hai đại lượng tỉ lệ thuận, biết tìm hệ
số tỉ lệ.
- Nhận biết được hai đại lượng tỉ lệ thuận.
- Giải được một số bài tập vận dụng
Hoạt động của giáo viên và học sinh Nội dung
GV: Nhắc lại công thức biểu diễn mối I/ Lý thuyết
y
liên hệ giữa đại lượng tỉ lệ thuận với Định nghĩa
x
đại lượng theo hệ số tỉ lệ k ? Nếu đại lượng y liên hệ với đại lượng x
HS: y kx ( k là hằng số khác 0 ) theo công thức y kx (với k là hằng số
GV: Khi đó x tỉ lệ thuận với y theo hệ khác 0 ) thì ta nói y tỉ lệ thuận với x theo
số tỉ lệ nào? hệ số tỉ lệ k ( x tỉ lệ thuận với y theo hệ
1 1
HS: x tỉ lệ thuận với y theo hệ số tỉ lệ k số tỉ lệ k )
GV: Từ công thức y kx , hệ số k được Tính chất
xác định như thế nào? Nếu hai đại lượng tỉ lệ thuận với nhau thì
y - Tỉ số hai giá trị tương ứng bất kì của
k chúng luôn không đổi và bằng hệ số tỉ lệ.
HS: Hệ số tỉ lệ x
y1 y2 y
GV: Nhắc lại tính chất giữa hai đại lượng ... n k
tỉ lệ thuận? x1 x2 xn
HS: Nhắc lại kiến thức. - Tỉ số hai giá trị bất kì của đại lượng này
bằng tỉ số hai giá trị tương ứng của đại
lượng kia.
x1 y1
x 2 y2
1
y x 1
2 để tìm giá trị y ( x ) x 2 2 0 16 12
2
GV cho HS thảo luận nhóm và đại diện y 1 1
1 0 8 6
nhóm lên bảng trình bày. 4
Bài 4. Bài 4.
Cho biết đại lượng y tỉ lệ thuận với đại Vì y tỉ lệ thuận với đại lượng x theo hệ
2 2 2
k y x
lượng x theo hệ số tỉ lệ 5 . Cặp giá
số tỉ lệ 5 nên 5
trị nào dưới đây là cặp giá trị tương ứng
2
của hai đại lượng nói trên: y
5
4 1,6 10
a) x 4; y 10 b) x 10; y 4 a) Khi x 4 thì .
Vậy x 4; y 10 không phải là cặp giá
GV: Đại lượng y tỉ lệ thuận với đại trị tương ứng của hai đại lượng nói trên.
2
k 2
lượng x theo hệ số tỉ lệ 5 có công y .10 4
b) Khi x 10 thì 5 .
thức là gì?
2 Vậy x 10; y 4 là cặp giá trị tương
y x
5 ứng của hai đại lượng nói trên.
HS:
GV gọi HS nêu cách giải
Gợi ý: Thay giá trị x để tìm giá trị y . Từ
đó so sánh với giá trị y đề cho.
HS lên bảng trình bày.
Bài 5. Bài 5.
Đại lượng x tỉ lệ thuận với đại lượng y Đại lượng x tỉ lệ thuận với đại lượng y
theo tỉ số k1 . Đại lượng y tỉ lệ thuận với 1
theo tỉ số k1 nên: x k1 y .
đại lượng z theo tỉ số k2 . Đại lượng y tỉ lệ thuận với đại lượng z
Hỏi hai đại lượng x và z có tỉ lệ thuận
không? Hãy xác định hệ số tỉ lệ (nếu có) theo tỉ số k2 nên: y k2 z .
2
GV:Đại lượng x tỉ lệ thuận với đại lượng Từ
1 & 2 ta có x k k z
1 2
nào?
y k2 z
HS:
GV cho HS thảo luận và trình bày.
Bài tập về nhà
Cho x và y là hai đại lượng tỉ lệ thuận Đáp số :
4
với nhau. Biết hai giá trị x1 và x2 của x
y
có tổng bằng 15 và hai giá trị tương ứng a) tỉ lệ với x theo hệ số tỉ lệ 3.
y1 và y2 của y có tổng bằng 20 . b) y 2
a) Tìm hệ số tỉ lệ của y đối với x . c) x 7,5
b) Tính giá trị của y khi x 1,5 .
c) Tính giá trị của x khi y 10 .
TIẾT 2. MỘT SỐ BÀI TOÁN THỰC TẾ LIÊN QUAN ĐẾN ĐẠI LƯỢNG TỈ LỆ
THUẬN
Mục tiêu:
Vận dụng được tính chất về tỉ số các giá trị của hai đại lượng tỉ lệ thuận để giải các bài
toán thực tế
Hoạt động của GV và HS Nội dung
GV yêu cầu HS nhắc lại tính chất về tỉ số Lý thuyết
các giá trị của hai đại lượng tỉ lệ thuận và Để giải toán về đại lượng tỉ lệ thuận, trước
tính chất của tỉ lệ thức. hết ta cần xác định tương quan tỉ lệ thuận
HS nhắc lại kiến thức đã học. giữa hai đại lượng, rồi áp dụng tính chất
GV nêu phương pháp giải các bài toán về tỉ số các giá trị của hai đại lượng tỉ lệ
thực tế liên quan đến đại lượng tỉ lệ thuận:
thuận. y1 y2 x y
a, 1 1
x1 x2 x2 y2
Và tính chất của tỉ lệ thức:
a c
ad bc
b d
a c e ace
b d f bd f
Bài 1. Bài 1.
Một cốc nước đựng 600g nước biển có Đổi 10 kg 10000 g
chứa 20g muối. Hỏi 10kg nước biển Gọi lượng muối trong 10000g nước biển
là
chứa bao nhiêu kilôgam muối? x x 0
. Vì lượng nước biển và lượng
muối chứa trong đó là hai đại lượng tỉ lệ
thuận nên theo tính chất của đại lượng tỉ lệ
Giáo viên: Nguyễn Thị Nga Trường THCS Bình Dương
Giáo án chuyên đề toán 7 Năm học 2023-2024
Vận tốc của ô tô là 60 km h ; vận tốc của được tỉ lệ thuận với vận tốc nên ta có
x y xy 275
50 km h 2,5
xe máy là . Tính xem đến khi 60 50 60 50 110
gặp nhau thì mỗi xe đã đi được một Do đó:
x 2,5.60 150
quãng đường là bao nhiêu?
y 2,5.50 125
150km .
GV cho HS thảo luận theo nhóm và trình Vậy quãng đường ô tô đã đi là
quãng đường xe máy đã đi là 125km .
bày bài vào vở.
HS thực hiện
Bài tập về nhà:
Bài 1. Một công nhân may trong 5 giờ được 20 cái áo. Hỏi trong 8 giờ người đó may
được bao nhiêu cái áo?
Bài 2. Cứ xay xát 50kg thóc thì được 36kg gạo. Hỏi nếu xay xát 175kg thóc thì được
bao nhiêu kilôgam gạo?
TIẾT 3. MỘT SỐ BÀI TOÁN CHIA MỘT SỐ THÀNH CÁC PHẦN TỈ LỆ VỚI
CÁC SỐ ĐÃ CHO
Mục tiêu:
Vận dụng được tính chất của hai đại lượng tỉ lệ thuận và tính chất của dãy tỉ số bằng
nhau để giải bài toán chia theo tỉ lệ.
Hoạt động của GV và HS Nội dung
GV yêu cầu HS nhắc lại tính chất của dãy tỉ Lý thuyết
số bằng nhau. Giả sử phải chia số M thành ba phần x , y, z
GV nêu phương pháp giải một số bài toán thứ tự tỉ lệ với các số a, b, c , tức là ta có
chia một số thành các phần tỉ lệ với các số x : y : z a : b : c và x y z M
đã cho.
Theo tính chất của dãy tỉ số bằng nhau:
HS lắng nghe và ghi nhớ
x y z xyz M
a b c abc abc
Suy ra
Ma Mb Mc
x ; y ; z
abc abc abc
Bài 1: Bài 1
Chiều dài và chiều rộng của một hình chữ Gọi chiều dài, chiều rộng của hình chữ
nhật tỉ lệ thuận với 5 và 3 . Biết chu vi của
nhật lần lượt là x , y
x, y 0
hình chữ nhật là 144m . Tính diện tích của
hình chữ nhật đó . Theo đề bài, ta có:
x y
GV: Nhắc lại công thức tính chu vi hình chữ 5 3
nhật. x y .2 144 x y 144 : 2 72
HS trả lời.
Gọi chiều dài, chiều rộng của hình chữ x y x y 72
9
GV: Suy ra 5 3 8 8
nhật lần lượt là x , y
x, y 0 x
9 x 9.5 45
x và y tỉ lệ thuận với 5 và 3 thì ta có Do đó: 5
GV:
điều gì? y
9 y 9.3 27
x y 3
5 3 Vậy chiều dài là 45m , chiều rộng là 27m .
HS:
Diện tích của hình chữ nhật là:
Dựa vào các giả thiết đã cho và áp dụng tính
Bài 2: Bài 2
Tìm ba số x , y, z biết rằng x : y : z 3 : 4 : 5 Theo đề bài, ta có:
và x 2 z 7 . x y z
GV cho HS thảo luận nhóm 3 4 5 và x 2 z 7
Gợi ý: Áp dụng phương pháp giải đã nêu, x y z x 2z 7
1
và lưu ý để sử dụng giả thiết x 2 z 7 thì Suy ra 3 4 5 3 2.5 7
z x
1 x 1.3 3
nhân 2 cho cả tử và mẫu của tỉ số 5 Do đó: 3
y
1 y 1.4 4
4
z
1 z 1.5 5
5
Vậy ba số cần tìm là x 3; y 4; z 5
Bài 3. Ba đơn vị kinh doanh góp vốn theo tỉ Bài 3
lệ 4 : 5 : 6 . Hỏi mỗi đơn vị được chia bao Gọi số tiền lãi của ba đơn vị kinh doanh
nhiêu tiền lãi? Biết tổng số tiền lãi là 750 góp vốn theo tỉ lệ 4,5,6 lần lượt là
triệu đồng và tiền lãi được chia tỉ lệ thuận x , y, z x , y , z 0
với số vốn đóng góp.
Theo đề bài ta có:
GV yêu cầu HS nêu cách giải. x y z
4 5 6 và x y z 750
x y z x y z 750
50
Suy ra 4 5 6 4 5 6 15
x
50 x 50.4 200
Do đó: 4
y
50 y 50.5 250
5
z
50 z 50.6 300
6
Vậy số tiền lãi của ba đơn vị kinh doanh
góp vốn theo tỉ lệ 4,5,6 lần lượt là 200
triệu, 250 triệu, 300 triệu.
Bài 4. Người ta chia 210m vải thành 4 tấm Bài 4.
vải sao cho độ dài tấm thứ nhất và tấm thứ Gọi độ dài tấm vải thứ nhất, thứ hai, thứ
hai tỉ lệ với 2 và 3 ; độ dài tấm thứ hai và ba, thứ tư lần lượt là
µ µ µ
Aµ = 1000 ; Bµ = 500 0
D A BC có C + A + B = 180 (tổng 3 góc
GV: Hãy nêu cách giải. trong tam giác)
HS: Tính số đo góc C Nên
So sánh số đo 3 góc trong tam giác ABC Cµ = 1800 - Aµ - Bµ = 1800 - 1000 - 500 = 300
từ đó suy suy ra cạnh cần so sánh Cµ < Bµ < Aµ
Ta có
Suy ra A B < A C < BC (Mối quan hệ giữa
cạnh và góc trong tam giác)
Bài 3: Cho tam giác cân ABC có góc ở Giả sử D A BC cân tại A khi đó ta có
0
đỉnh hơn lớn 60 . So sánh cạnh bên với µ µ µ 0
AB= AC ; B = C . Và A> 60 ,
cạnh đáy? µ µ µ 0
GV yêu cầu thảo luận nhóm trong 3 phút Ta có A + B + C = 180 (tổng ba góc
Gợi ý: Hãy dựa vào mối quan hệ giữa trong tam giác)
cạnh và góc đối diện trong tam giác 1800 - A Aµ
Bµ = Cµ = = 900 -
GV yêu cầu các nhóm trình bày kết quả 2 2
HS trả lời 0
µ = Cµ < 900 - 60 = 600
B
µ
GV chốt kiến thức, chữa bài. 0
Do A> 60 nên 2
µ = Cµ < 600 < Aµ
B
Vậy
Vậy A B = A C < BC .
· · µ µ
HS: So sánh ICB và IBC của tam giác Tam giác ABC có A B > A C nên C > B
ICB (qh giữa cạnh và góc đối diện)
Hãy nêu cách cm Bµ Cµ
B¶ 1 = ; C¶ 1 = ¶ ¶
Có 2 2 nên ta có C 1 > B 1
HS lên bảng làm bài.
C¶ > B¶
Trong tam giác IBC có 1 1 nên
BI > CI
Bài 5 : Cho D ABC có A B < A C , phân Bài 5:
giác AD. Chứng tỏ rằng
·
a) A DC là góc tù
b) DC > DB A
GV yêu cầu HS vẽ hình
2
1
E
HS ghi GT/ KL của bài toán
b)
Để so sánh DC và BD em có thể so sánh ·
Ta có CBx là góc ngoài của tam giác
cạnh nào ? ·
HS : So sánh DC và DE CBx = Aµ + A·DB
ABD nên 1
·
CBx > Cµ
· µ
Vậy DEC > C
· µ
Tam giác DEC có DEC > C suy ra
DC > DE mà DE = BD. Vậy DC > DB
B H C
A B = A C Û HB = HC
Bài 3: Bài 3 A
Cho hình vẽ bên.
Hãy so sánh các độ dài AB, AC, AD, AE
B C D E
? Xuất phát từ điểm A thì AB, AC, AD, AB < AC (đường vuông góc ngắn hơn
AE gọi là gì? đường xiên)
GV: Trong các đoạn thẳng đó đoạn thẳng Vì C nằm giữa hai điểm B và D, D nằm
nào ngắn nhất vì sao?. giữa hai điểm C và D nên:
? Làm thế nào để so sánh AC, AD, AE? BC < BD < BE Þ A C < A D < A E (quan hệ
? Hãy so sánh. giữa đường xiên và hình chiếu của chúng)
GV nhận xét. Þ AB < AC < AD < AE
Bài 4: Chứng minh rằng nếu một tam
giác vuông có một góc nhọn bằng 300 thì A
Mục tiêu:
- Ôn tập quan hệ góc và cạnh đối diện, giữa đường vuông góc và đường xiên, quan hệ
giữa đường xiên và hình chiếu của nó
- Giải được một số bài tập vận dụng
Hoạt động của GV và HS Nội dung
Bài 1: Cho ABC có đường cao AH, Bài 1:
ˆ ˆ °
C < B < 90 , M là điểm nằm giữa H và A
B; N là điểm thuộc đường thẳng BC
nhưng không thuộc đoạn BC.Chứng
minh:
a) HB < HC
b) A M < A B < A N
N B M H C
µ µ
a) Vì C < B Þ A B < A C ( qh giữa cạnh và góc
HS đọc đề bài
đối diện trg tam giác)
Vẽ hình Þ HB < HC ( qh giữa đường xiên và hình chiếu)
HS giải toán tương tự các bài đã chữa b) Vì M nằm giữa B và H nên MH < HB
Þ A M < A B (1)
( qh đường xiên và hình chiếu)
·
Vì D A BH vuông tại H nên A BH là góc nhọn suy
·
ra A BN là góc tù
Þ A N > A B (2) ( qh đường xiên và hình chiếu)
Từ (1) và (2) Þ A M < A B < A N .
b) DM < DH
B H C
HS vẽ hình, ghi GT/KL
a) Vì A B < A C nên HB < HC (qh dg xiên và hình
HS hoạt động nhóm đôi giải toán chiếu).
Do HB < HC nên
BM < MC (qh hình chiếu và đường xiên)
(đpcm).
A M B
GV yêu cầu HS vẽ hình K
So sánh CI và BC ìï IC < A C
Þ ïí Þ IC < BC (4)
So sánh CK và BC ïï A C < BC
î
Từ đó suy ra điều phải chứng minh.
Mặt khác BKC vuông tại K Þ CK < BC (5)
Cộng theo vế của (4) và (5) được
---------------------------------------------------------------
I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức:
- Nắm vững công thức biểu diễn mối liên hệ giữa hai đại lượng tỉ lệ nghịch.
- Phân biệt được các dạng bài tập cơ bản về đại lượng tỉ lệ nghịch và chia tỉ lệ.
2. Năng lực:
- Năng lực tự học, năng lực giải quyết vấn đề, năng lực tính toán.
- Nhận biết được hai đại lượng có tỉ lệ nghịch với nhau hay không. Vận dụngđược
tính chất của hai đại lượng tỉ lệ nghịch.
3. Phẩm chất
-Tự tin, tự chủ, tự lập.
II. CHUẨN BỊ
1. Giáo viên: Phấn màu, bảng phụ, thước thẳng, SGK, SBT,
2. Học sinh: Đồ dùng học tập, đọc trước bài.
III. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
1. Ổn định lớp: Kiểm tra sĩ số. (1 phút)
2. Nội dung:
TIẾT 1. MỘT SỐ BÀI TẬP XÁC ĐỊNH HAI ĐẠI LƯỢNG TỈ LỆ NGHỊCH
Mục tiêu:
- Nắm vững công thức biểu diễn mối quan hệ giữa hai đại lượng tỉ lệ nghịch, biết
tìm hệ số tỉ lệ, hiểu được tính chất của đại lượng tỉ lệ nghịch
- Nhận biết được hai đại lượng tỉ lệ nghịch.
- Giải được một số bài tập vận dụng.
Giáo viên: Nguyễn Thị Nga Trường THCS Bình Dương
Giáo án chuyên đề toán 7 Năm học 2023-2024
a c
b d Û ad = bc
a c e ace
b d f bd f
Bài 1. Bài 1.
Hai ô tô khởi hành từ A đến B vận tốc 3
của ô tô I là 50km/h, vận tốc ô tô II là Đổi 36 phút= 5 h
60km/h. Ô tô I đến B sau ô tô II là 36 Gọi t1, t2 lần lượt là thời gian đi đoạn
phút. Tính quãng đường AB? đường AB của xe I và xe II.
3
GV: Bài toán chuyển động có 3 đại t 1 - t 2 = 36
lượng là vận tốc, quãng đường và thời Theo đề bài ta có phút = 5 giờ
gian. Nêu công thức liên hệ giữa các đại Với cùng quãng đường AB thì vận tốc và
lượng này? thời gian tỷ lệ nghịch với nhau nên theo
Ở đây quãng đường không thay đổi, thời tính chất ta có:
gian và vận tốc tỉ lệ thuận hay tỉ lệ 3
nghịch? 50 t1 t t t + t2 3
= Þ 1 = 2 = 1 = 5 =
HS: trả lời 60 t 2 60 50 60 - 50 10 50
GV: Từ đó ta áp dụng tính chất của đại
lượng tỉ lệ nghịch, tính chất của tỉ lệ Suy ra t 2 = 3
thức, của dãy tỉ số bằng nhau để tìm ra Vậy thời gian ô tô II đi hết quãng đường
được đáp số của bài toán. Ab là 3 giờ.
HS: suy nghĩ và nêu cách giải Quãng đường AB dài 60. 3 = 180 (km)
Vậy quãng đường AB dài 180km.
Bài 2. Bài 2.
Một ô tô chạy từ A đến B với vận tốc 50 Gọi x, y lần lượt là thời gian đi và về của ô
km/h rồi chạy từ B về A với vận tốc 40 tô trên đoạn đường AB.
km/h. Cả đi lẫn về mất 4 giờ 30 phút. Trên cùng một quãng đường, vận tốc và
Tính thời gian đi và thời gian về. thời gian là hai đại lượng tỷ lệ nghịch.
Theo tính chất của đại lượng tỷ lệ nghịch ta
GV: cho học sinh suy nghĩ, thảo luận có:
nhóm và trình bày vào vở. 50 y
Sau đó giáo viên nhận xét, chuẩn hóa =
40 x
kiến thức. x y x+ y 4,5 1
Hs: thực hiện = = = =
Suy ra: 40 50 40 + 50 9 20 do
x 1
=
đó: 40 20 Þ x = 2
y 1
=
50 20 Þ y = 2, 5
Vậy thời gian đi từ A đến B là 2 giờ
Giáo viên: Nguyễn Thị Nga Trường THCS Bình Dương
Giáo án chuyên đề toán 7 Năm học 2023-2024
thức. a b c abc 62
2
=> 14 10 7 = 14 10 7 31
=> a = 2.14 = 28
b = 2.10 = 20
c = 2.7 = 14 Diện tích khu đất là:
S = 5. 28 + 7.20 + 10. 14 = 420 (m2 )
Vậy chiều dài mỗi mảnh là 28, 20, 14.
Diện tích khu đất là 420m2.
BTVN:
Bài 1. Một ô tô đi từ A đến B với vận tốc 45km/h và trở về A với vận tốc 42km/h.
Cả đi lẫn về (không kể thời gian nghỉ) mất 14,5 giờ. Tính thời gian đi, thời gian về
và khoảng cách AB.
Bài 2. Chia số 230 thành 3 phần sao cho phần thứ nhất và phần thứ hai tỉ lệ nghịch
1 1 1 1
với 3 và 2 ; Phần thứ nhất và phần thứ ba tỉ lệ nghịch với 5 và 7 .
Bài 3.Một vật chuyển động trên các cạnh của một hình vuông. Trên hai cạnh đầu
vật chuyển động với vận tốc 5m/s, trên cạnh thứ ba với vận tốc 4m/s và trên cạnh
thứ tư với vận tốc 3m/s. Hỏi độ dài cạnh hình vuông biết rằng tổng số thời gian vật
chuyển động trên 4 cạnh là 59 giây.
--------------------------------------------------------------
một tam giác. Trong những trường hợp bộ ba đoạn thẳng có độ dài 2cm; 3cm;
còn lại hãy dựng tam giác có độ dài ba 4cm có thể là ba cạnh của tam giác.
cạnh như thế: (kiểm tra bằng bất đẳng
thức tam giác) 2cm 3cm
1) 2cm; 3cm; 4cm.
2) 2cm; 4cm; 6cm.
3) 3cm; 4cm; 6cm.
4cm
3cm 4cm
6cm
Nháp: O
AB < AC
AO + OC = AC
AB < AO + OC
OB = OC
B C
AB < AO + OB( Bất đẳng thức
Chứng minh AB < AC.
trong AOB )
Xét ABO ta có:
AB < AO + OB(Bất đẳng thức trong ABO )
Mà OB = OC ( OBC cân tại O)
Nên AB < AO + OC
Mặt khác: AO + OC = AC ( O AC )
AB < AC
Bài 4: Cho tam giác ABC có M là Bài 4: A
trung điểm của BC. Trên tia đối của
tia MA lấy MD = MA.
1) Chứng minh AMB DMC
2) Chứng minh AB + AC > 2AM
B C
M
D
Giáo án chuyên đề toán 7 Năm học 2023-2024
AC = AF (gt)
AE = AE (cạnh chung)
EAF
EAC
(AD là tia phân giác BAC )
AEC AEF (c-g-c)
- Chứng minh dựa vào phép cộng
2) Chứng minh AB – AC = BF
đoạn thẳng.
Ta có:
AF + BF = AB ( F AB )
AB – AF = BF
Mà AF = AC (gt)
Nên AB – AC = BF
giác ACx . A
M
Lấy M bất kỳ trên Cy. Trên Cx lấy N
sao cho CN = CA.
1) Chứng minh ACM NCM .
2) Chứng minh AC+BC<MA+MB. B
C N x
AC = CN Mà MN = MA ( CMN CMA ) \
CN + BC < MA + MB Nên BN < MA + MB
BC + CN = BN Mặt khác: BN = CN + BC ( C BN )
CN + BC < MA + MB
BN < MA + MB
Ta có:
MA = NM
CN + BC < MA + MB (cmt)
BN < MN + MB (Bất đẳng thức CN = AC (gt)
trong BMN ) AC + BC < MA + MB
Bài 7: Cho tam giác ABC có D, E, F Bài 7:
lần lượt là trung điểm của BC, CA, H A K
- So sánh AB và CI 1) So sánh AB và CI
Gv: Chứng minh ABD ICD Xét ABD và ICD ta có:
AD = ID (D là trung điểm của AI)
BD = CD (D là trung điểm của BC)
IDC
ADB
- Chứng minh AB + AC > 2AD (2 góc đối đỉnh)
Gv: Sử dụng bất đẳng thức trong tam ABD ICD (c-g-c)
giác ACI AB = IC ( 2 cạnh tương ứng)
Hs: 2) Chứng minh AB + AC > 2AD
Nháp: Xét ACI ta có:
AB + AC > 2AD IC + AC > AI (Bất đẳng thức trong ACI )
AI = 2AD Mà AB = IC (cm câu 1)
AB + AC > AI Nên AB + AC > AI
AB = IC Mặt khác: AI = 2AD (D là trung điểm AI)
AB + AC > 2AD
IC + AC > AI (Bất đẳng thức
3) Chứng minh AB+AC+BC>AD+BE+CF
trong ACI ) Trên tia đối của FC lấy điểm H sao cho F là
trung điểm của CH.
Xét HBF và CAF ta có:
- Chứng minh:
BF = AF (F là trung điểm của AB)
AB+AC+BC>AD+BE+CF
-----------------------------------------------------------------
Ngày dạy: …………………
BUỔI 22: ÔN TẬP: BIỂU THỨC ĐẠI SỐ
Thời gian thực hiện: 3 tiết
I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức: Hiểu được khái niệm về biểu thức đại số
2. Năng lực: Tính giá trị của biểu thức đại số thành thạo
3.Phẩm chất : Tích cực học tập, biến đổi chính xác,tự chủ,tự tin, tự lập
II. CHUẨN BỊ
1. GV: Giáo án,
2. HS: Đồ dùng học tập
II. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
1. Ổn định tổ chức : Vắng:
2. Nội dung
Tiết 1: Biểu thức đại số
Mục tiêu: Học sinh ôn tập các dạng toán về biểu thức đại số
Hoạt động của giáo viên và học sinh Nội dung
Dạng 1: Phân biệt biểu thức phân, biểu Bài 1:
thức nguyên. Giải
Bài 1. Trong các biểu thức sau biểu thức Các biểu thức nguyên là: a,b,c,e
nào là biểu thức nguyên, biểu thức nào là Các biểu thức phân là : d, f.
biểu thức phân?
a. 6x b. 3. (9 + b) c. 2.(x + y)
120 1
d. t e. xy2 f. x 0,5
Bài 2: Trong các biểu thức sau biểu thức Bài 2 :
nào là biểu thức nguyên, biểu thức nào là Đáp án: a là biểu thức nguyên . b,c là
biểu thức phân? biểu thức phân.
2 2
10a b 3 y
A. ax - bx + c
2
B. x2 5 C.
Dạng 2 : Viết các biểu thức đại số theo
mệnh đề cho trước
Bài 1: Viết các biểu thức đại số biểu thị :
Giáo viên: Nguyễn Thị Nga Trường THCS Bình Dương
Giáo án chuyên đề toán 7 Năm học 2023-2024
a/ Diện tích hình chữ nhật có hai canh Bài 1:a) S= 10b (cm2) b) (a +b ).2 cm
liên tiếp là 10cm và b cm.
b/ Chu vi hình chữ nhật có hai cạnh liên
tiếp là a cm và b cm.
Bài 2: Viết các biểu thức đại số biểu thị : Bài 2:
a/ Quãng đường đi được của một ô tô ab
h
trong thời gian t giờ với vận tốc 35(km/h). S = 35t (km) b. 2 (m)
b/ Diện tích hình thang có đáy lớn là a m
, đáy bé là b m và đường cao h m.
Bài 3: Viết các biểu thức đại số biểu thị : Bài 3:
a/ Một số tự nhiên chẵn a. 2k
b/ Một số tự nhiên lẻ b. 2k + 1 với k N
c/ Hai số lẻ liên tiếp c. 2k + 1 , 2k + 3
d/ Hai số chẵn liên tiếp d. 2k và 2k + 2 Với k N
Bài 4: Viết các biểu thức đại số biểu thị : Bài 4:
a) (
a) Tích của ba số nguyên liên tiếp a - 1).a . (a + 2)
(Với (a Z)
b) Tổng các bình phương của hai số lẻ bất kì
( ) ( )
2 2
c) Thương của hai số nguyên trong đómột số chia 2a + 1 + 2a + 5
b. cho 3 dư 1, một số (Với (a Z)
chiacho 3 dư 2
c. (
3m + 1) : (3m + 2)
d) Lũy thừa bậc n của tổng hai số a và b (m, n Z)
d. (
a + b)
n
c) x 2 y z tại x 4; y 1; z 1 .
2 3
Bài 3: a. 15 b. 2 c. 4
Bài 3: Tính giá trị của các biểu thức sau:
a) 2 x 5 y 3 tại x 2; y 4
4
b)
x 5 y 5 tại x 1; y 1
Bài 4: a. Chiều dài và chiều rộng của
c) y 3x y 2 tại x 1; y 2 .
3 2
khu đất còn lại để trồng trọt lần lượt là:
Bài 4: Một mảnh vườn hình chữ nhật có (x - 4)m và (y - 4)m.
chiều dài x(m), chiều rộng y(m) (x, y > 4). b. 88m2
Người ta mở một lối đi xung quanh vườn
(thuộc đất của vườn) rộng 2m.
a) Hỏi chiều dài, chiều rộng của khu đất
còn lại để trồng trọt là bao nhiêu mét ?
b) Tính diện tích khu đất trồng trọt, biết
x = 15m, y = 12m.
biết x = 30, a = 50.
Tiết 3: Giá trị của biểu thức đại số
Hoạt động của giáo viên và học sinh Nội dung
Dạng 2: Tính giá trị của biểu thức
biết mối quan hệ giữa các biến
Bài 1: Tính giá trị của biểu thức sau Bài 1. Từ x +y + 1 = 0 nên suy ra x + y
biết rằng x + y + 1 = 0 = -1. Thay x + y = -1 vào biểu thức D ta
D = x (x+ y ) - y (x + y) + x - y + 2(x được: D = 1
2 2 2 2
+ y) +3
Bài 2. Cho xyz = 2 và x + y + z = 0. Bài 2. Có: x + y + z + 0 nên x + y = -z,
Tính giá trị của biểu thức x + z = -y, y + z = -x. Thay các giá trị
M = (x + y)(y + z)(x + z) này vào biểu thức M ta được:
M = (-x)(-y)(-z) = -2
Bài 3. Tìm các giá trị của biến để các 2
biểu thức sau đây có giá trị bằng 0. Bài 3. a. x = 4 b. x = 3
a.14x - 56 c. x = 4 hoặc -4 d. x = 2; y = -3
1 3
x
b. 2 4
c. 16 - x2
x y x y
d. (x - 2)2 + (y + 3)2
Bài 4. Tính giá trị của biểu thức sau Bài 4. Ta có 14 10 nên 7 5
5x 7 y x y 5x = 7y 5x – 7y = 0.
Vậy C = 0
C = 5x 7 y biết 14 10
BTVN
Bài 1.Tính giá trị của biểu thức sau tại x = 2 và y = -2
C = x(x2 - y)(x3- 2y2)(x4-3y3)(x5- 4y4)
1
x
Bài 2. Tính giá trị của biểu thức sau tại 2
A = 2x2- 3x + 5
2
Trọng tâm của tam giác cách mỗi đỉnh một khoảng bằng 3 độ dài đường
A trung tuyến
đi qua đỉnh ấy.
Vì G là trọng tâm của ABC F E
2 2 2 G
AG AD ; BG BE ; CG CF
3 3 3 B C
D
AD là trung tuyến
2
AG AD G
3
B
G là trọng tâm của ABC D C
Tiết 1:
Hoạt động của giáo viên và học sinh Nội dung
HS: là trọng tâm của tam giác. ΔABC có 2 đường trung tuyến BE và
GV:Vậy đường thẳng đi qua đỉnh và
trọng tâm thì chứa gì của tam giác CF cắt nhau tại G
HS: chứa đường trung tuyến của tam G là trọng tâm của ΔABC
giác
GV: vậy chúng ta sẽ áp dụng vào giải AG chứa đường trung tuyến ΔABC
bài toán này AG đi qua trung điểm D của BC
A,G,D thẳng hàng
A K B
a/
GV: AC tính như thế nào? a/ Xét ABC vuông tại A
HS: áp đụng đl Pytago? BC2 =AB2 +AC2 (định lý Pytago)
GV: Còn AE? …
HS: tính chất trung điểm đoạn thẳng AC2 =36
AC=6(cm)
Mà E là trung điểm AC (BE là trung
tuyến)
AC 6
AE= = =3(cm)
b/ 2 2
b/ Xét ABE vuông tại A
GV: Tính BE cách nào?
BE 2 =AB2 +AE 2 (định lý Pytago)
HS: áp đụng đl Pytago?
…
GV: Còn BG?
HS: Tính chất trọng tâm. BE 2 =73
BE= 73(cm)
ABC có 2 đường trung tuyến AD, BE
cắt nhau tại G
G là trọng tâm của ABC
2 2 2 73
BG= BE= . 73= (cm)
3 3 3
c/ c/
GV: Tính CK như thế nào? Vì G là trọng tâm của ABC
HS: đl Pytago, nhưng trước hết phải có CG đi qua trung điểm K của AB
AC và AK AB 8
AK= = =4(cm)
2 2
GV: AK bao nhiêu? Tính thế nào ACK vuông tại A
HS: cm K là trung điểm của AB CK 2 =AC2 +AK 2 (định lý Pytago)
…
CK 2 =52
CK=2 13(cm)
là gì của DBC? 2
BM= BA
HS: M là trọng tâm của BDC. 3 , M AB
GV: gọi hs lên bảng thực hiện
M là trọng tâm của BCD
c/
GV: chia nhóm cho hs thực hiện và c/ Vì M là trọng tâm của BCD
chấm, sửa bài DM chứa đường trung tuyến BDC
DM đi qua trung điểm E của BC
D,M,E thẳng hàng
Bài tập về nhà:
Bài 9:Cho tam giác ABC cân ở A có hai đường trung tuyến BD và CE cắt nhau
ở G. Kéo dài AG cắt BC ở H.
a) Chứng minh AH BC
b) Gọi I, K lần lượt là trung điểm của GA, GC. Chứng minh AK, BD, CI
đồng quy.
Bài 10: Cho tam giác ABC có hai trung tuyến AD và BE cắt nhau tại G. Trên
cạnh AB lấy hai điểm M và N sao cho : AM = BN. Gọi F là trung điểm của MN.
Chứng minh C, G, F thẳng hàng.
------------------------------------------------------------
Ngày dạy: …………………
BUỔI 24. ÔN TẬP : CỘNG, TRỪ ĐA THỨC MỘT BIẾN
Thời gian thực hiện: 3 tiết
I. MỤC TIÊU
Qua bài này giúp học sinh:
1. Kiến thức: Học sinh nắm được kiến thức về đa thức; biết thu gọn đa thức, tìm bậc
của một đa thức. Biết cộng, trừ đa thức.
2. Kỹ năng: Vận dụng linh hoạt kiến thức đã được học vận dụng vào giải các dạng toán.
3. Thái độ: Giáo dục tính cẩn thận chính xác, tự giác, trung thực trong khi làm bài.
4. Định hướng năng lực, phẩm chất
- Năng lực: Năng lực tự học, năng lực giải quyết vấn đề, năng lực tính toán.
- Phẩm chất: Tự tin, tự chủ, tự lập.
II. CHUẨN BỊ
1. Giáo viên: Phấn màu, bảng phụ, STK.
2. Học sinh: Đồ dùng học tập, đọc trước bài.
III. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
1. Ổn định lớp: Vắng:
2. Nội dung:
Tiết 1: Đa thức
Mục tiêu: HS ôn tập về đa thức, biết cách thu gọn một đa thức và tìm bậc của đa thức.
Hoạt động của giáo viên và học sinh Nội dung
I. LÍ THUYẾT
1. Đa thức: là một tổng của những đơn
GV Nêu khái niệm về đa thức? thức. Mỗi đơn thức trong tổng gọi là một
hạng tử của đa thức đó.
* Mỗi đơn thức được coi là một đa thức.
2. Thu gọn đa thức: Đưa đa thức về
dạng thu gọn (không còn hai hạng tử nào
GV Muốn thu gọn một đa thức ta phải
đồng dạng).
thực hiện như thế nào?
3. Bậc của đa thức: là bậc của hạng tử có
bậc cao nhất trong dạng thu gọn của đa
GV Nêu cách tìm bậc của một đa thức? thức đó.
* Số 0 được gọi là đa thức không và đa
thức không không có bậc.
* Khi tìm bậc của một đa thức, trước hết
GV: Khi tìm bậc của một đa thức, trước ta phải thu gọn đa thức đó.
hết ta phải thu gọn đa thức đó.
b) x
x2 + 2
c) - 5xy + 3x - 1
2 2
x2 + 2
d) a + 2 (với a là hằng số)
2 2
1 1
A 2 x 2 x x 2 5x 3; A 2x2 x x2 5x 3
a) 2 a) 2
GV: Nêu cách thu gọn đa thức A ? 1
2 x2 x2 x 5x 3
HS: Thu gọn đa thức A là thu gọn các 2
đơn thức đồng dạng. 3
x2 6x 3
GV: Hãy chỉ ra các đơn thức đồng dạng 2
với nhau trong đa thức ? A 3
A x2 6x 3
1 Vậy 2
2 x2
HS: 2x với 2 ; x với 5x . 1 2
B 5 xy x 2 y xy 2 x 2 y
GV: Yêu cầu HS làm bài. b) 2 3
GV: Gọi 2 HS lên làm câu b) , c). 2 1
5 xy xy x 2 y 2 x 2 y
1 2 3 2
B 5 xy x 2 y xy 2 x 2 y;
b) 2 3 13 5
xy x 2 y
1 3 2
C 2 x 3 2 xy x 2 5 xy x 2 x 3 .
c) 2 13 5
B xy x 2 y
Vậy 3 2 .
1
C 2 x 3 2 xy x 2 5 xy x 2 x3 .
c) 2
1
C 2 x3 x 3 x 2 x 2 5 xy 2 xy
2
3
GV nhận xét bài. C x3 3xy
2
Dạng 3: Tìm bậc của đa thức
Bài 3: Bài 3:
Cho đa thức 1 3
Q 3x5 x 3 y xy 2 3x 5 2
1 3 Ta có: 2 4
Q 3 x5 x 3 y xy 2 3x 5 2.
2 4 1 3
3x5 3x 5 x 3 y xy 2 2
a) Thu gọn đa thức Q. 2 4
1 3
b) Tìm bậc của đa thức Q. x 3 y xy 2 2
2 4 .
GV: Hãy nêu cách tìm bậc của đa thức? Đa thức Q có bậc: 3 + 1 = 4.
HS:
GV: Cần lưu ý điều gì?
HS: Cần thu gọn đa thức trước khi tìm
bậc của đa thức đó.
N 3xy3 x 2 y 5,5 x 3 y 2 x 2 y x3 x 3 xy 2 xy 2 xy 3 6
và
x 2 y 2 x 3 xy 3 .
HS hoạt động cặp đôi giải toán
2 3
HS trình bày kết quả Vậy P Q x y 2 x xy 3 .
M N x 2 y 0,5xy3 7,5 x 3 y 2 x 3
GV yêu cầu HS nhận xét chéo
HS chữa bài. 3xy3 x 2 y 5,5 x 3 y 2
b)
GV nhận xét.
x 2 y 0,5 xy 3 7,5 x 3 y 2 x 3
3 xy 3 x 2 y 5,5 x3 y 2
Bài 2. Cho các đa thức x 2 y x 2 y 0,5 xy 3 3 xy 3
P 9 x 2 7 xy 11y 2 ;
5,5 x3 y 2 7,5 x 3 y 2 x3
Q 4 x 2 7 xy 6 y 2 . Chứng tỏ rằng P ,
3,5 xy 3 2 x3 y 2 x3
Q không thể cùng có giá trị âm.
Vậy M N 3,5 xy 3 2 x3 y 2 x 3 .
GV: Để chứng tỏ P , Q không thể cùng Bài 2.
có giá trị âm ta cần chứng tỏ điều gì? Ta có:
GV hướng dẫn: Để chứng tỏ P , Q không P Q 9 x 2 7 xy 11y 2
thể cùng có giá trị âm; ta chứng tỏ 4 x 2 7 xy 6 y 2
P Q 0.
9 x 2 7 xy 11y 2 4 x 2 7 xy 6 y 2
GV: Cho HS thảo luận và trình bày lời
giải. 5x2 5 y 2 0
HS: Nhận xét bài. Do đó P , Q không thể cùng có giá trị
GV: Nhận xét. âm.
Dạng 2: Tính hiệu hai đa thức.
Bài 3: Tính hiệu của hai đa thức A và B Bài 3:
sau: a)
A B x 2 y 2 2 xy x 2 y 2 2 xy
2 2 2 2
a) A x y 2 xy; B x y 2 xy .
3 2
b) A 2 x xy 3x 1; x 2 y 2 2 xy x 2 y 2 2 xy
B 3x 3 xy 2 4 x 5 . x 2 x 2 y 2 y 2 2 xy 2 xy
GV: Yêu cầu Hs phát biểu nội dung quy 4xy .
tắc dấu ngoặc? Vậy A B 4 xy
GV: Cho HS hoạt động làm bài theo b)
nhóm nhỏ. A B 2 x 3 xy 2 3 x 1 3 x 3 xy 2 4 x 5
HS hoạt động cặp đôi giải toán
HS Trình bày kết quả
2 x3 xy 2 3 x 1 3 x3 xy 2 4 x 5
a)
6 x 2
3 xy 2 M x 2 y 2 2 xy 2
; M x 2 y 2 2 xy 2 6 x 2 3xy 2
M 2 xy 4 y 2 5 xy x 2 7 y 2 M x 2 6 x 2 y 2 2 xy 2 3 xy 2
b)
GV Gọi 2 HS lên bảng trình bày. M 5 x 2 y 2 xy 2 .
HS dưới lớp làm bài để nhận xét. 2 2 2
M và đa thức Vậy M 7 xy x 3 y .
Bài 5.
x 2 4 x 2 y 5 xy 2 13 xy 2 là đa thức Ta có:
bậc 0 . Có tất cả bao nhiêu đa thức M M x 2 4 x 2 y 5 xy 2 13 xy 2 a
thỏa mãn điều kiện như vậy. a ; a 0 .
GV? Cho ví dụ về đa thức bậc 0 ? M a x 2 4 x 2 y 5 xy 2 13xy 2
HS: Mỗi số thực a , a 0 là một đa M x 2 4 x 2 y 5 xy 2 13xy 2 a
a R; a 0
Giáo viên: Nguyễn Thị Nga Trường THCS Bình Dương
Giáo án chuyên đề toán 7 Năm học 2023-2024
--------------------------------------------------------------
Ngày giảng:……………………
BUỔI 25. SỰ ĐỒNG QUY CỦA BA ĐƯỜNG PHÂN GIÁC
TRONG TAM GIÁC.
Thời gian thực hiện: 3 tiết
I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức: Hs củng cố hai định lí thuận và đảo về tính chất tia phân giác của
một góc và tập hợp các điểm nằm bên trong góc, cách đều hai cạnh của góc.
2. Năng lực:
- Vận dụng các định lí thuận và đảo để tìm tập hợp các điểm cách đều hai đường
thẳng cắt nhau và giải bài tập
3. Phẩm chất: Khơi dậy và nuôi dưỡng niềm say mê toán học
II. CHUẨN BỊ
1. Giáo viên: Bảng phụ, thước thẳng, compa, thước đo góc
2. Học sinh: Bảng phụ nhóm, thước thẳng, compa, thước đo góc
III. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
1. Ổn định lớp: Vắng:
2. Nội dung: Ôn tập
Tóm tắt lý thuyết:
Định lí 1 : Điểm nằm trên tia phân giác của một góc thì cách đều hai cạnh của góc đó.
Oz là phân giác xOy A x
MA Ox O z
MB Oy M
B
MA MB y
Định lí 2 : Điểm nằm bên trong một góc và cách đều hai cạnh của góc đó thì nằm trên
tia phân giác của góc đó. x
A
MA Ox
MB Oy O z
MA MB M
OM là tia phân giác của xOy . B y
Ôn tập :
Hoạt động của giáo viên và học sinh Nội dung
x
Bài 1:Cho điểm M nằm trên tia phân Bài 1 H
giác At của góc xAy nhọn. Kẻ MH
Ax ở H và MK Ay ở K. t
a)So sánh MH và MK M
b) Chứng minh tam giác AMH bằng A
tam giác AKM
a/ K
a/ y
AM là phân giác xOy
GV: theo đề bài, MH và MK là gì?
HS: là khoảng cách từ M đến Ax và Ay MH Ax
GV: M đang ở vị trí nào? MK Ay
HS: M nằm trên tia phân giác của góc
GV: yêu cầu hs nhắc lại lần nữa định lí MH MK
và lên bảng thực hiện b/ Xét AMH và AMK
b/
GV: chia nhóm cho hs thực hiện MH = MK (chứng minh trên)
AM = AM (cạnh chung)
0
AHM=AKM=90
Do đó AMH = AMK (cạnh huyền –
cạnh góc vuông)
Bài 2: Cho ABC cân ở A có AM là Bài 2: A
b/ 1800
GV: để cm AM là phân giác cần những
AMB=AMC= =900
điều kiện nào Nên 2
HS: trả lời AM BC
GV: gọi hs lên bảng thực hiện b/ Vì ΔAMB = ΔAMC (chứng minh
c/ trên)
GV: có những cách nào cm cân
MAB=MAC
(2 góc tương ứng)
HS: trả lời
GV: riêng bài này chúng ta dùng cách Mà tia AM nằm giữa hai tia AB, AC
nào? Nên AM là phân giác của góc BAC
HS: cm DH = DK
GV: dựa vào cơ sở nào để chọn ? c/ Ta có
HS: D nằm trên tia phân giác của góc AM là phân giác
BAC, D AM
A và DH, DK là khoảng cách từ D đến
2 cạnh góc A DH AB
DK AC
GV: gọi hs lên bảng thực hiện
DH DK
DHK cân tại D
Bài 3:Cho tam giác ABC cân tại A. Bài 3: A
Bx là tia phân giác của góc ABC, Cy
là tia phân giác của góc ACB. Gọi H
là giao điểm của Bx và Cy.
a/ Chứng minh: HB = HC
b/ Chứng minh: AH là tia phân giác y x
của góc BAC
c/ Gọi M là trung điểm của BC. H
HS:… 1
GV: vậy nếu cm tam giác cân là nào? HCA=HCM= ACB
2 (Cy là pg ACB )
Vì sao cân?
HS: HBC cân tại H do có 2 góc bằng
ABC=ACB (tam giác ABC cân tại A)
nhau
GV: (đặt câu hỏi gợi ý)
HBA=HBM=HCA=HCM
BH, CH là gì của góc B, góc C ?
Góc B và góc C thế nào? Xét tam giác HBC có HBM HCM
Kết luận được điều gì
HBC cân tại H
(trong khi hs trả lời nên ghi nháp
câu trả lời lên bảng để hs quan sát và HB = HC
rút ra kết luận)
b/ Xét AHB và AHC
GV: gọi hs lên bảng thực hiện rồi gv có
thể sửa bài ngắn gọn hơn cho hs AB = AC (ABC cân tại A)
b/
GV: làm sao để cm AH là phân giác HBA=HCA (chứng minh trên)
của góc BAC
HS: cm cặp tam giác bằng nhau để suy HB = HC (chứng minh trên)
ra cặp góc tương ứng bằng nhau Do đó AHB = AHC (C-G-C)
GV: có thể cho hs làm nhóm nhanh để
kiểm tra cách trình bày của hs
BAH=CAH (2 góc tương ứng)
c/
GV: chúng ta đã được cm 3 điểm thẳng Mà tia AH nằm giữa 2 tia AB, AC
hàng nhờ vào tính chất trọng tâm , hôm
Nên AH là phân giác BAC
nay chúng ta lại làm quen thêm một
cách chứng minh thẳng hàng khác là c/ Xét AMB và AMC
cm hai đường thẳng trùng nhau vì có
cùng tính chất AB = AC (ABC cân tại A)
GV:theo câu b ta đã cm được AH là gì? AM = AM (cạnh chung)
HS: AH là phân giác của góc BAC.
GV: Nếu ta cm được AM cũng là tia MB = MC (M: trung điểm BC)
phân giác của góc BAC thì AM AH , Do đó AMB = AMC (C-C-C)
khi đó A,M,H thẳng hàng
GV: Làm sao để cm AM là tia phân
BAM=CAM (2 góc tương ứng)
giác của góc BAC
HS:cm cặp tam giác bằng nhau. Mà tia AM nằm giữa 2 tia AB, AC
GV: gọi hs cm cặp tam giác, sau đó
hướng dẫn hs cách trình bày Nên AM là phân giác BAC
Lại có AH là phân giác BAC
Nên AM AH
+ Áp dụng các quy tắc nhân đơn thức với đa thức và nhân đa thức với đa thức
A.( B + C ) = A.B + A.C
( A + B)(C + D) = AC + AD + BC + BD
+ Áp dụng các phép tính về lũy thừa
a m .a n = a m+ n ;
n m
(a ) = a n.m
;
0
a = 1 (a ¹ 0) .
II. Bài toán.
*Nhận biết
Bài 1.Làm tính nhân:
a. x.(2 x + 1) b. 2 x.( x - 3)
Lời giải:
a. x.(2 x + 1) = x.2 x + x.1 = 2x + x
2
b. (
5 x. 3 x - 4 x + 5) = 5 x.3 x 2 + 5 x.(- 4 x ) + 5 x.5 = 15 x3 - 20 x 2 + 25 x
2
1 æ 4 ö 4 æ 9 2 ö÷
x.çç4 x3 - x÷
÷ y.çç- 3 y 3 + y ÷
a. 2 è
ç 3 ÷
ø b. 3
çè 12 ø÷
Lời giải:
1 æ 4 ö 1 1 æ ö
çç- 4 x÷ 2
x çç4 x 3 - x÷ ÷
÷ = x .4 x 3
+ x. ÷
÷ = 2x4 - x2
ç ç
2 è 3 ø
a. 2 è 3 ø 2 3
4 æ 9 2 ö÷ 4 4 9 2
y.çç- 3 y 3 + ÷= 3 y.(- 3 y ) + 3 y. 12 y = - 4 y 4 + y 3
y ÷ 3
3 çè 12 ø
b.
*Thông hiểu
Bài 6.Thực hiện các phép nhân sau:
æ 2 2 ö÷ æ 5 2 3 ö÷ æ- 1 2 ö
çç- x ÷.çç- x - 6 x +
ç ÷ç ÷
8 ø÷
(4 y 3 - 5 y + 2 y ).çç
çè 2
y ÷
÷
÷
a. è 3 ø è 4 b. ø
Lời giải:
æ 2 2 ö÷ æ 5 2 3 ö÷ æ 2 2 ö÷ æ 5 2 ö÷ æ 2 2 ö÷ æ ö3 5 4
çç- x ÷.çç- x - 6 x + ÷=çç- x ÷.çç- x ÷+ çç- x ÷.(- 6 x ) + çç- 2 x 2 ÷ ÷. = x + 4 x 3 -
1 2
x
ç ÷ç 8 ø÷ ÷
èç 3 ø èç 4 ø èç 3 ø÷ ÷ èç 3 ø÷ 8 6
a. è 3 ø è 4 4
æ- 1 ö æ- 1 ö æ- 1 ö æ- 1 ö 3 3
(4 y 3 - 5 y + 2 y).çççè 2 y 2 ÷÷÷ø = (4 y 3 - 3 y).çççè 2 y 2 ÷÷÷ø = 4 y 3 .çççè 2 y 2 ø÷÷÷+ (- 3 y ).èççç 2 y 2 ø÷÷÷= - 2 y 5 + y
b. 2
Bài 7.Thực hiện các phép nhân sau:
æ 15 2 ö æ 4 ö
(- 2, 4 x3 ).çç0,5 x -
çè 2
x + 1,5÷÷
ø÷
0, 25 x 3 .çç24 x 3 - x 2 + 1, 6÷
çè 5
÷
ø÷
a. b.
Lời giải:
æ 15 2 ö 3 æ ö
(- 2, 4 x3 ).çç0,5 x - x + 1,5÷
÷ = (- 2, 4 x ) . çç- 15 x 2 + 0,5 x + 1,5÷÷
çè 2 ÷
ø çè 2 ø÷
a.
æ 15 2 ö÷
= (- 2, 4 x 3 ).çç- x ÷+ (- 2, 4 x 3 ).0,5 x + (- 2, 4 x 3 ).1,5
çè 2 ø÷ = 18 x 5 - 1, 2 x 4 - 3, 6 x 3
æ 4 ö 3 æ ö
0, 25 x 3 .çç24 x 3 - x 2 + 1, 6÷
÷ = 0, 25 x 3
.24 x 3
+ 0, 25 x . çç- 4 x 2 ÷
÷+ 0, 25 x3 .1, 6 = 6 x 6 - 1 x 5 + 0, 4 x 3
çè 5 ÷
ø ç
è 5 ø ÷ 5
b.
Bài 8. Làm tính nhân:
a. ( x - 1).( x + 2) b. (3 + x).( x + 1)
Lời giải:
a. ( x - 1).( x + 2) = x.( x + 2) + (- 1).( x + 2) = x.x + x.2 + (- 1).x + (- 1).2 = x + 2 x - x - 2
2
= x2 + x - 2
b. (3 + x).( x + 1) = 3.( x + 1) + x.( x + 1) = 3.x + 3.1 + x.x + x.1 = 3x + 3 + x + x = x + 4 x + 3
2 2
a. (
3 x 2 - 4).( x + 3) = 3 x 2 .( x + 3) + (- 4).( x + 3) = 3 x 2 .x + 3 x 2 .3 + (- 4).x + (- 4).3
= 3x3 + 9 x 2 - 4 x - 12
b. (3 x + 5).(2 x - 7) = 3x.(2 x - 7) + 5.(2 x - 7) = 3x.2 x + 3x.(- 7) + 5.2 x + 5.(- 7)
= 6 x 2 - 21x + 10 x - 35 = 6 x 2 - 11x - 35
Bài 10. Làm tính nhân:
x + 6).( x 2 + 6 x)
a. ( b. (- x - 5).(4 x - 3)
Lời giải:
x + 6).( x 2 + 6 x) = x.( x 2 + 6 x) + 6.( x 2 + 6 x) = x.x 2 + x.6 x + 6.x 2 + 6.6 x = x 3 + 6 x 2 + 6 x 2 + 36 x
a. (
= x 3 + 12 x 2 + 36 x
b. (- x - 5).(4 x - 3) = (- x).(4 x - 3) + (- 5).(4 x - 3) = (- x).4 x + (- x ).(- 3) + (- 5).4 x + (- 5).(- 3)
= - 4 x 2 + 3 x - 20 x + 15 = - 4 x 2 - 17 x + 15
*Vận dụng
Bài 11.Thực hiện các phép nhân sau:
2 2
a. ( x - 1).(2 x - 3 x + 1) b. (2 + x).(- x + 3 x - 1)
Lời giải:
2 2 2
a. ( x - 1).(2 x - 3 x + 1) = x.2 x + x.(- 3x) + x.1 + (- 1).2 x + (- 1).(- 3x) + (- 1).1
3 2
= 2 x3 - 3 x2 + x - 2 x 2 + 3x - 1 = 2 x - 5x + 4 x - 1
2 2 2
b. (2 + x).(- x + 3 x - 1) = 2.(- x ) + 2.3 x + 2.(- 1) + x.(- x ) + x.3x + x.(- 1)
= - 2 x 2 + 6 x - 2 - x3 + 3x 2 - x = - x3 + x 2 + 5 x - 2
Bài 12.Làm tính nhân:
æ öæ 5 4 ö æ ö æ 25 3 ö
çç- 0, 4 x - 1 x 2 ÷
÷.çç- x - 10 x 3 + 6÷÷ çç0,6 x 2 + 3 x÷
÷.çç- x - 20 x 3 + 4÷÷
çè ÷
5 ø èç 2 ø÷ çè ÷
4 øè 3ç ø÷
a. b.
Lời giải:
æ öæ 5 4 ö
çç- 0, 4 x - 1 x 2 ÷
÷.çç- x - 10 x 3 + 6÷÷
ç
è 5 ÷
ø èç 2 ø÷
a.
æ 5 ö æ 1 2 ö÷ æ 5 4 ö÷ æ 1 2 ö÷ æ 1 2 ö÷
= (- 0, 4 x ).çç- x 4 ÷ ÷+ (- 0, 4 x ).(- 10 x ) + (- 0, 4 x ).6 + èçç- 5 x ø÷ ÷.(- 10 x ) + èçç- 5 x ø÷
3 ç ç ç 3 ç
çè 2 ø÷ ÷.èçç- 2 x ø÷
÷+ èçç- 5 x ø÷ ÷.6
1 6 1 6
= x5 + 4 x 4 - 2, 4 x + x 6 + 2 x5 - x 2 = x 6 + 3 x5 + 4 x 4 - x 2 - 2, 4 x
2 5 2 5
æ ö æ 25 3 ö÷
çç0, 6 x 2 + 3 x÷÷. çç- x - 20 x 3
+ 4 ÷
b. è
ç 4 ø÷ èç 3 ø÷
æ 25 3 ö 3 æ 25 3 ö
= (0, 6 x 2 ).çç- x - 20 x3 + 4÷ ÷
÷ + x.çç- x - 20 x 3 + 4÷ ÷
çè 3 ø 4 è 3 ç ø÷
æ 25 3 ö÷ 3 æ ö 3
= (0, 6 x 2 ).çç- x ÷ + (0, 6 x 2
). (- 20 x 3
) + (0, 6 x 2
) .4 + x. çç- 25 x3 ÷
÷
3
+ x.(- 20 x 3 ) + x.4
çè 3 ø ÷ ç
4 è 3 ø 4 ÷ 4
25 4 85 4
= - 5 x5 - 12 x 5 + 2, 4 x 2 - x - 15 x 4 + 3 x = - 17 x 5 - x + 2, 4 x 2 + 3x
4 4
Bài 13.Làm tính nhân:
a. (
x 2 - 9 x + x 3 - 2).( x - x 2 )
b. (
2 y 3 - 5 y + y 4 - 1).( y 3 - 3 y )
Lời giải:
a. (
x 2 - 9 x + x 3 - 2).( x - x 2 ) = ( x 2 - 9 x + x 3 - 2).x + ( x 2 - 9 x + x 3 - 2).(- x 2 )
Lời giải:
a. (
6 x 3 + 2 x 2 - 5 x - 1).(3 x 2 - x + 2)
= 18 x 5 - 6 x 4 + 12 x3 + 6 x 4 - 2 x3 + 4 x 2 - 15 x3 + 5 x 2 - 10 x - 3 x 2 + x - 2 = 18 x 5 - 5 x 3 + 6 x 2 - 9 x - 2
b. ( x5 + 2 x 4 - 5 x3 + x 2 - x).( x 2 - 2 x + 1)
= x 7 - 10 x6 + x5 + 2 x 6 - 4 x 5 + 2 x 4 - 5 x5 + 10 x 4 - 5 x 3 + x 4 - 2 x 3 + x 2 - x3 + 2 x 2 - x
= x 7 - 8 x 6 - 8 x 5 + 13x 4 - 8 x 3 + 3x 2 - x
Bài 15.Làm tính nhân:
æ 1ö æ 1ö
(0, 2 x 2 - 5 x + 1).çç2 x 3 - 2,5 x 2 + ÷
çè ÷
4 ø÷
(0, 6 x3 + 2,5 x2 - x - 0,5).çç- 3 x 2 + x + ÷
çè ÷
2 ø÷
a. b.
Lời giải:
æ 1ö
(0, 2 x 2 - 5 x + 1).çç2 x 3 - 2,5 x 2 + ÷
çè ÷
4 ø÷
a.
1 1 1
= 0, 2 x 2 .2 x 3 + 0, 2 x 2 .(- 2,5 x 2 ) + 0, 2 x 2 . + (- 5 x ).2 x 3 + (- 5 x ).(- 2,5 x 2 ) + (- 5 x ). + 2 x 3 - 2,5 x 2 +
4 4 4
5 1
= 0, 4 x 5 - 0,5 x 4 + 0, 05 x 2 - 10 x 4 + 12,5 x3 - x + 2 x 3 - 2,5 x 2 +
4 4
5 1
= 0, 4 x 5 - 10, 5 x 4 - 2, 45 x 2 + 14,5 x 3 - x +
4 4
æ 1ö
(0, 6 x3 + 2,5 x2 - x - 0,5).çççè- 3x2 + x + 2 ø÷÷÷
b.
1
= - 1,8 x 6 + 0, 6 x 4 + 0, 3x 3 - 7, 5 x 4 + 2,5 x 3 + 1, 25 x 2 + 3 x 3 - x 2 - x + 1,5 x 2 - 0,5 x - 0, 25
2
= - 1,8 x 6 - 6,9 x 4 + 5,8 x 3 + 1, 75 x 2 - x - 0, 25
æ2 2 n- 1 ö æ5 4 ö
çç x - x3 ÷÷. çç x - 15 x1 - n + 5÷÷
ç
a. è 5 ø÷ èç3 ø÷
2 5 2 2 5
= x 2 n - 1. x 4 + x 2 n - 1.(- 15 x1 - n ) + x 2 n - 1.5 - x3 . x 4 - x 3 .(- 15 x1 - n ) - x 3 .5
5 3 5 5 3
2 5
= x 2 n+ 3 - 6 x n + 2 x 2 n - 1 - x 7 + 15 x 4- n - 5 x 3
3 3
æ1 5 k + 1 ö æ7 - k - 3 ö
çç x - x 2k + x2 ÷÷
÷.çç x + 21x k + 1 ÷÷
b.
çè 7 ç
ø è3 ø÷
1 5k + 1 7 - k - 3 1 5k + 1 7 7
= x . x + x .21x k + 1 + (- x 2 k ). x- k - 3 + (- x 2 k ).21x k + 1 + x 2 . x- k - 3 + x 2 .21x k + 1
7 3 7 3 3
1 7 k- 3 7
= x 4 k - 2 + 3x 6 k + 2 - x - 21x 3 k + 1 + x- k - 1 + 21x k + 3
3 3 3
Tiết 2:
Dạng 2. Rút gọn biểu thức
I. Phương pháp giải:
+ Áp dụng quy tắc nhân đơn thức với đa thức và nhân đa thức với đa thức để bỏ
dấu ngoặc.
+ Nhóm các đơn thức đồng dạng để rút gọn đa thức vừa tìm được.
II. Bài toán.
* Nhận biết
Bài 1.Rút gọn biểu thức:
2 - 2 x.(1- x 2 ) - 2 x 3
a. - 5 x + 3x.( x + 2) b.
Lời giải:
2
a. - 5 x + 3x.( x + 2) = - 5 x + 3x + 6 x = - 2 x + 6 x
2 2 2
- 2 x.(1- x ) - 2 x = - 2 x + 2 x 3 - 2 x 3 = - 2x
2 3
b.
Bài 2. Rút gọn biểu thức:
2 2 x 2 .(- x 2 - 3 x) + 6 x 3
a. 4 x.( x - 1) - 4 x b.
Lời giải:
2
a. 4 x.( x - 1) - 4 x = 4 x - 4 x - 4 x = - 4x
2 2
2 x .(- x - 3 x) + 6 x = - 2 x 4 - 6 x 3 + 6 x 3 = - 2x 4
2 2 3
b.
Bài 3. Rút gọn biểu thức:
æ 5ö
- 5 x 2 - 2 x 2 .ççx - ÷ ÷
a. - 5 x.(1 + x) + 3 x b.
çè 2 ø÷
Lời giải:
a. - 5 x.(1 + x) + 3 x = - 5 x - 5 x + 3 x = - 5 x + (- 5 x + 3x ) = - 2 x - 5 x
2
2 2
æ 5ö
- 5 x 2 - 2 x 2 .ççx - ÷÷
ø = - 5 x 2 - 2 x3 + 5 x 2 = (- 5 x + 5 x ) - 2 x = - 2x 3
2÷
2 2 3
çè
b.
Bài 4. Rút gọn biểu thức:
a. 2 x - 3x + ( x - 2).(5 - 2 x ) b. - 4.( x + 3).( x + 4) + 4 x - 5 x
2 2
Lời giải:
a. 2 x - 3x + ( x - 2).(5 - 2 x ) = 2 x - 3x + 5 x - 2 x - 10 + 4 x = 6 x - 10
2
2 2
b. - 4.( x + 3).( x + 4) + 4 x - 5 x
2
b. ( x + 3).(2 x - 1)- 5 x = 2 x - x + 6 x - 3 - 5 x = 2 x + (- x + 6 x - 5 x )- 3
2
2
= 2x2 - 3
* Thông hiểu
Bài 6. Rút gọn biểu thức:
b. (
x. 2 x 2 - 3) - x 2 .(5 x + 1) + x 2
a. - 3x.( x - 5) + 5.( x - 1) + 3 x
2
Lời giải:
a. - 3x.( x - 5) + 5.( x - 1) + 3 x = - 3x + 15 x + 5 x - 5 + 3x = 20 x - 5
2
2 2
b. (
x. 2 x 2 - 3) - x 2 .(5 x + 1) + x 2 = 2 x 3 - 3 x - 5 x3 - x 2 + x 2 = - 3 x3 - 3 x
Lời giải:
4 x.( x 2 - x + 1) - x.(4 x 2 - 2 x - 5)
a.
= 4 x3 - 4 x 2 + 4 x - 4 x3 + 2 x 2 + 5 x
= - 2 x2 + 9x
b. (
5. x 2 - 3x + 1) + x.(5 x + 15) + 5 = 5 x 2 - 15 x + 5 + 5 x 2 + 15 x + 5 = 10 x 2 + 10
Lời giải:
(- 3x + 1).( x 2 + 1) + 3x - 1 = (- 3x + 1).( x 2 + 1) - (- 3x + 1) = (- 3x + 1).( x 2 + 1- 1) = (- 3x + 1).x 2
a.
= - 3x 3 + x 2
b. (4 x - 1).(3x + 1)- 12 x + 1 = 12 x + 4 x - 3x - 1- 12 x + 1 = x
2
2 2
* Vận dụng
Bài 11. Rút gọn biểu thức:
a. (- x + 3).(3 x + 2) + x.(3 x + 1) b. (2 x + 3).(1- x) + x (2 x - 1)
Lời giải:
a. (- x + 3).(3 x + 2) + x.(3 x + 1) = - 3x - 2 x + 9 x + 6 + 3x + x
2 2
= (- 3x 2 + 3 x 2 ) + (- 2 x + 9 x + x ) + 6 = 8 x + 6
b. (2 x + 3).(1- x) + x (2 x - 1) = 2 x - 2 x + 3 - 3 x + 2 x - x = 3 - 2x
2 2
= (2 x + 3).(- 6) = - 12 x - 18
( x - 1).( x 2 - 5) + 5.( x - 1) = ( x - 1).( x 2 - 5 + 5) = ( x - 1).x 2 = x3 - x 2
b.
Bài 13. Rút gọn biểu thức:
( x - 1).( x3 - 3 x - 4) + (1- x ).( x 3 + 3x - 4) ( x - 2).( x 2 + 3 x - 5)- (5 - x 2 + x).(2 - x)
a. b.
Lời giải:
( x - 1).( x3 - 3 x - 4) + (1- x ).( x 3 + 3x - 4) = ( x - 1).( x 3 - 3x - 4) - ( x - 1).( x 3 + 3x - 4)
a.
= ( x - 1).( x 3 - 3x - 4 - x 3 - 3x + 4) = ( x - 1).(- 6 x ) = - 6 x 2 + 6 x
( x - 2).( x 2 + 3x - 5)- (5 - x 2 + x).(2 - x ) = ( x - 2).( x 2 + 3x - 5) + (5 - x 2 + x).( x - 2)
b.
= ( x - 2).( x 2 + 3 x - 5 + 5 - x 2 + x) = ( x - 2).4 x = 4 x 2 - 8 x
Bài 14. Rút gọn biểu thức:
a. (
2 x 2 - 3x + 1).( x 2 - 2) + (1 - 2 x 2 ).( x 2 + x + 2)
b. ( x - 3).( x + 2) + ( x - 4).( x + 4)- (2 x - 1).x
Lời giải:
a. (
2 x 2 - 3x + 1).( x 2 - 2) + (1 - 2 x 2 ).( x 2 + x + 2)
= 2 x 4 - 4 x 2 - 3x3 + 6 x + x 2 - 2 + x 2 + x + 2 - 2 x 4 - 2 x 3 - 4 x 2
= (2 x 4 - 2 x 4 ) + (- 4 x 2 + x 2 + x 2 - 4 x 2 ) + (- 3x3 - 2 x 3 ) + (6 x + x ) + (- 2 + 2) = - 6 x 2 - 5 x3 + 7 x
= ( x 2 + x 2 - 2 x 2 ) + (2 x - 3 x + 4 x - 4 x + x ) + (- 6 - 16) = - 22
Bài 15. Rút gọn biểu thức:
æ1 2 ö÷ æ1 2 ö
(5 x - 10).ççç x 2 - 3 x + ÷+ ( x - 2 ). çç x + 15 x - 2÷÷
5 ø÷ ø÷b. (- 2 x + 6 x).(3 x - 1) + (6 x - 2).( x - 3 x + 3)
2 2
a. è2 èç5
Lời giải:
æ1 2 ö÷ æ1 2 ö
(5 x - 10).ççç x 2 - 3 x + ÷+ ( x - 2 ). çç x + 15 x - 2÷÷
a. è2 5 ø÷ èç5 ø÷
æ1 2ö æ1 ö
= 5.( x - 2).çç x 2 - 3x + ÷ ÷
÷+ ( x - 2).çç x 2 + 15 x - 2÷ ÷
çè 2 5ø ç
è5 ø÷
é æ1 2ö æ öù
= ( x - 2). ê5.çç x 2 - 3 x + ÷÷+ çç1 x 2 + 15 x - 2÷
÷ ú= ( x - 2).æ ö
çç 5 x 2 - 15 x + 2 + 1 x 2 + 15 x - 2÷÷
ç
êë è 2 ÷
5 ø è5ç ÷
øúû çè 2 5 ø÷
æ27 ö 27 3 27 2
= ( x - 2).çç x 2 ÷
çè10 ø÷ ÷ = 10 x - 5 x
b. (
- 2 x 2 + 6 x).(3 x - 1) + (6 x - 2).( x 2 - 3 x + 3) = (- 2 x 2 + 6 x).(3 x - 1) + 2.(3x - 1).( x 2 - 3 x + 3)
Lời giải:
2 x + 1).( x - 2).( x 2 - 5 x + 1) - (2 x 2 - 3x - 2).( x 2 - 2 x + 1)
a. (
= (2 x 2 - 3 x - 2).( x 2 - 5 x + 1) - (2 x 2 - 3 x - 2).( x 2 - 2 x + 1)
b. (
3 x 3 - 6 x 2 - 3).(2 x - 1) + ( x 3 - 2 x 2 - 1).( x + 3) = 3.( x 3 - 2 x 2 - 1).(2 x - 1) + ( x 3 - 2 x 2 - 1).( x + 3)
= 7 x 4 - 14 x3 - 7 x
Bài 17. Rút gọn biểu thức:
æ1 2 ö æ 1ö 1
çç x - x÷ ÷.(6 x - 3) - (3x - 1).ççx 2 + ÷ ÷+ .( x + 4)
ç2
è ÷
ø ç
è 2 ÷
ø 2
a.
( x - 0, 25).(2, 4 x 2 - 2, 5) + ( x - 0, 25).(- 2, 2 x 2 + 3,5) + (0, 2 x 2 + 1).0, 25
b.
Lời giải:
æ1 2 ö æ 2 1 ö÷ 1
çç x - x÷ ÷ .(6 x - 3) - (3 x - 1). ççx + ÷+ .( x + 4)
ç2
è ÷
ø èç 2÷ø 2
a.
3 3 1 1
= 3x3 - x 2 - 6 x 2 + 3x - 3x3 - x + x 2 + + x+ 2
2 2 2 2
æ 3 ö æ 3 ö 1 ö13 2 æ1
5
= (3 x 3 - 3 x 3 ) + çç- x 2 - 6 x 2 + x 2 ÷ ÷+ ç3x - 2÷x + x÷
÷ =- ÷+ x + 2x + ç +
çè 2 ø èçç
÷ 2 ÷
ø 2 ø÷2 èçç 2
2
( x - 0, 25).(2, 4 x - 2, 5) + ( x - 0, 25).(- 2, 2 x + 3,5) + (0, 2 x + 1).0, 25
2 2 2
b.
= ( x - 0, 25).(2, 4 x 2 - 2,5 - 2, 2 x 2 + 3,5) + (0, 2 x 2 + 1).0, 25
= ( x - 0, 25).(0, 2 x 2 + 1) + (0, 2 x 2 + 1).0, 25 = (0, 2 x 2 + 1).( x - 0, 25 + 0, 25) = (0, 2 x 2 + 1).x
= 0, 2x3 + x
Bài 18. Rút gọn biểu thức:
a. (
3 x3 - 2 x 2 + x - 1).(3x - 5)- (3 x3 - 2 x 2 + x - 1).(2 x - 5)
( x - 2).(2 x3 - x 2 ) + ( x - 2).x 2 .( x 2 - 2 x + 1)
b.
Lời giải:
a. (
3 x3 - 2 x 2 + x - 1).(3x - 5)- (3 x3 - 2 x 2 + x - 1).(2 x - 5) = (3 x 3 - 2 x 2 + x - 1). éë(3 x - 5)- (2 x - 5)ù
û
= (3 x - 2 x + x - 1).(3 x - 5 - 2 x + 5) = (3 x - 2 x + x - 1).x = 3 x 4 - 2 x 3 + x 2 - x
3 2 3 2
1 n- 1 2 1 n- 1 6 n- 2 6 7
= x .3x - x . x + 2 x 3 .3 x 2 - 2 x3 . x n - 2 - x3 - n .6 x 2 + n + x3 - n . x 2 n - 2
3 3 5 5 5
2 12 n + 1 7 æ 12 n + 1 7 n + 1 ö 2
= x n + 1 - x 2 n - 3 + 6 x5 - x - 6 x 5 + x n + 1 = çççx
n+ 1
- x + x ÷ ÷
÷+ (6 x 5 - 6 x 5 ) - x 2 n - 3
5 5 5 è 5 5 ø 5
2
= - x2n - 3
5
Bài 20. Rút gọn biểu thức:
x 2 m .( x 2 + x)- ( x 2 m + 2 + x 2 m + 1 )
a.
b. (
2 x 2 n . x1- 2 n - 3 x 2 - 2n
) + 3x 2 n - 1.( x1- 2n - 3x 2 - 2n
)+ 7x - 3
Lời giải:
x 2 m .( x 2 + x)- ( x 2 m + 2 + x 2 m + 1 ) = x 2 m .( x 2 + x) - ( x 2 m .x 2 + x 2 m .x) = x 2 m .( x 2 + x) - x 2 m .( x 2 + x)
a.
= ( x 2 + x ) .( x 2 m - x 2 m ) = 0
2 x 2 n .( x1- 2 n - 3 x 2 - 2n
) + 3x 2 n - 1.( x1- 2n - 3x 2 - 2n
)+ 7x - 3
b.
= ( x1- 2 n - 3 x 2 - 2n
).(2 x 2 n + 3x 2 n - 1
)+ 7x - 3 = 2 x + 3- 6 x2 - 9 x + 7 x - 3
= - 6 x 2 - 7 x + 3 + 7 x - 3 = - 6x 2
Tiết 3:
Dạng 3. Tính giá trị biểu thức
I. Phương pháp giải:
+ Áp dụng quy tắc nhân đơn thức với đa thức, đa thức với đa thức rút gọn biểu
thức.
+ Thay các giá trị của biến vào biểu thức đã rút gọn rồi thực hiện tính.
II. Bài toán.
* Nhận biết
Bài 1.Tính giá trị của biểu thức:
A( x ) = x.( x 4 + 1) - x 5 x = - 2 B ( x) = x 4 - 2 x.(1- x 3 )
a. tại b. tại x = - 1
Lời giải:
A( x ) = x.( x 4 + 1) - x 5 = x 5 + x - x 5 = x
a.
Thay x = - 2 vào biểu thức A( x) = x , ta được:
A (- 2) = - 2
Vậy giá trị của biểu thức đã cho tại x = - 2 là - 2 .
B x = x 4 - 2 x.(1- x 3 ) = x 4 - 2 x + 2 x 4 = 3 x 4 - 2 x
b. ( )
Thay x = - 1 vào biểu thức B ( x) = 3x - 2 x , ta được:
4
4
B (- 1) = 3.(- 1) - 2 (- 1) = 3 + 2 = 5
Vậy giá trị của biểu thức đã cho tại x = - 1 là 5 .
b. B ( x) = 2 x - 15 x + 3x.(- x + 5) tại x = - 10
2
Lời giải:
A x = 2 x 3 .( x - 1)- (2 x 4 - 3x 3 ) = 2 x 4 - 2 x3 - 2 x 4 + 3 x3 = (2 x 4 - 2 x 4 ) + (- 2 x 3 + 3x 3 ) = x3
a. ( )
1
x= -
vào biểu thức A( x ) = x , ta được:
3
Thay 3
3
æ 1ö ÷ æ 1ö ÷ 1
ç
Aç- ÷ ç
÷= èçç- 3 ø
çè 3 ø ÷ = - 27
÷
1 1
x= - -
Vậy giá trị của biểu thức đã cho tại là 3 27 .
b. B ( x) = 2 x - 15 x + 3x.(- x + 5) = 2 x - 15 x - 3x + 15 x (
2
2 2 = 2 x 2 - 3x 2 ) + (- 15 x + 15 x ) = - x 2
2
B (- 10) = - (- 10) = - 100
Vậy giá trị của biểu thức đã cho tại x = - 10 là - 100 .
Bài 4. Tính giá trị của biểu thức:
a. A( x) = (1- x).(1 + x) + x - x tại x = 1
2
b. B( x) = (2 - x ).(2 + x) + 3x - 4 tại x = - 5
2
Lời giải:
A( x) = (1- x).(1 + x) + x 2 - x = 1 + x - x - x 2 + x 2 - x = (- x + x ) + ( x - x - x ) + 1 = - x + 1
2 2
a.
Thay x = 1 vào biểu thức A( x) = - x + 1 , ta được:
Giáo viên: Nguyễn Thị Nga Trường THCS Bình Dương
Giáo án chuyên đề toán 7 Năm học 2023-2024
A (1) = - 1 + 1 = 0
Vậy giá trị của biểu thức đã cho tại x = 1 là 0 .
b. B( x) = (2 - x ).(2 + x) + 3x - 4 = 4 + 2 x - 2 x - x + 3x - 4 = 4 - x + 3x - 4 = 2x
2
2 2 2 2 2
2
Thay x = - 5 vào biểu thức B( x) = 2 x , ta được:
2
B (- 5) = 2.(- 5) = 2.25 = 50
Vậy giá trị của biểu thức đã cho tại x = - 5 là 50 .
Bài 5. Tính giá trị của biểu thức:
1
A( x ) = x 3 - 2 + (2 + x ).(1- x 2 ) x=
a. tại 2
B ( x ) = 2 - 3 x + (3x - 1).(2 + x )
3 2
b. tại x = 1
Lời giải:
A( x ) = x 3 - 2 + (2 + x ).(1- x 2 ) = x3 - 2 + 2 - 2 x 2 + x - x3 = ( x3 - x 3 ) + (- 2 + 2)- 2 x 2 + x
a.
= - 2x 2 + x
1
x=
2 vào biểu thức A ( x) = - 2 x + x , ta được:
2
Thay
æ1 ö æ1 ö÷2 1
A çç ÷ ÷= - 2.çç ÷ + = 0
èç 2 ø÷ èç 2 ø÷ 2
1
x=
Vậy giá trị của biểu thức đã cho tại là 0 .
2
B x = 2 - 3 x 3 + (3x 2 - 1).(2 + x ) = 2 - 3 x 3 + 6 x 2 + 3 x3 - 2 - x = 6x 2 - x
b. ( )
Thay x = 1 vào biểu thức B ( x) = 6 x - x , ta được:
2
B (1) = 6 - 1 = 5
Vậy giá trị của biểu thức đã cho tại x = 1 là 5 .
* Thông hiểu
Bài 6. Tính giá trị của biểu thức:
A ( x ) = x.(1- 2 x ) + 2.( x 2 - 1)
tại x = 2 b. B ( x) = x .( x + 1)- x .( x - 3) tại x = - 1
2 2
a.
Lời giải:
A ( x ) = x.(1- 2 x ) + 2.( x 2 - 1) = x - 2 x 2 + 2 x 2 - 2 = (- 2 x 2 + 2 x 2 ) + x - 2 = x - 2
a.
Thay x = 2 vào biểu thức A( x) = x - 2 , ta được:
A ( 2) = 2 - 2 = 0
Vậy giá trị của biểu thức đã cho tại x = 2 là 0 .
b. B ( x) = x .( x + 1)- x .( x - 3) = x .( x + 1- x + 3) = 4x
2 2 2
2
x = - 10 A( x) = x 2 + x
Thay vào biểu thức , ta được:
2
A (- 10) = (- 10) - 10 = 90
Vậy giá trị của biểu thức đã cho tại x = - 10 là 90 .
B x = x 2 .( x 2 - 2 x + 5) - x.(- 2 x 2 + 4 x ) = x 4 - 2 x 3 + 5 x 2 + 2 x3 - 4 x 2
b. ( )
= x 4 + (- 2 x3 + 2 x3 ) + (5 x 2 - 4 x 2 ) = x 4 + x 2
x= - 3 B ( x) = x 4 + x 2
Thay vào biểu thức , ta được:
4 2
B (- 3) = (- 3) + (- 3) = 81 + 9 = 90
Vậy giá trị của biểu thức đã cho tại x = - 3 là 90 .
Bài 8. Tính giá trị của biểu thức:
1
A ( x ) = (- x 3 - 2).( x - 1)- (- x 4 - 2 x ) x= -
a. tại 2
æ1 ö 2 æ1 2 ö 3
B ( x ) = çç x + 1÷
çè 2 ÷
÷
ø
. ( x - x ) - x. çç x -
èç2
1÷
÷
÷
ø tại
x= -
b. 4
Lời giải:
a. ( ) (
A x = - x 3 - 2).( x - 1)- (- x 4 - 2 x ) = - x 4 + x 3 - 2 x + 2 + x 4 + 2 x
= (- x 4 + x 4 ) + x3 + (- 2 x + 2 x ) + 2 = x 3 + 2
1
x= -
vào biểu thức A( x ) = x + 2 , ta được:
3
Thay 2
æ 1 ö÷ æ 1 ö÷3 1 15
Açç- ÷ = ç- ÷ + 2 = - + 2 = -
çè 2 ø÷ ççè 2 ø÷ 8 8
1 15
x= - -
Vậy giá trị của biểu thức đã cho tại 2 là 8 .
æ1 ö 2 æ1 ö 1 3 1 2 1
B ( x ) = çç x + 1÷
÷
÷.( x - x) - x.çç x 2 - 1÷
÷
÷ = x - x + x 2 - x - x3 + x
çè 2 ø èç 2 ø 2 2 2
b.
æ1 1 ö æ ö
= çç x 3 - x 3 ÷
÷+ çç- 1 x 2 + x 2 ÷
÷+ (- x + x ) = 1 x 2
çè 2 ÷
2 ø è 2 ç ÷
ø 2
3 1
x= - B ( x) = - x 2
Thay 4 vào biểu thức 2 , ta được:
2
æ 3 ö÷ 1 æ 3 ö÷ 1 9 9
ç
B ç- ÷ = - ×- ç
çèç ø÷ =- × =-
çè 4 ø÷ 2 4 ÷ 2 16 32
3 9
x= - -
Vậy giá trị của biểu thức đã cho tại 4 là 32 .
Bài 9. Tính giá trị của biểu thức:
1
A ( x ) = (2 - x).(2 + x ) + x.( x + 1) x= B ( x) = ( x - 3).( x + 3) - x.( x 2 - x)
a. tại b.5 tại x = - 0,5
Lời giải:
A ( x ) = (2 - x).(2 + x ) + x.( x + 1) = 4 + 2 x - 2 x - x 2 + x 2 + x = (- x + x ) + (2 x - 2 x + x ) + 4
2 2
a.
= x+ 4
1
x=
Thay 5 vào biểu thức A( x) = x + 4 , ta được:
æ1 ö 1 21
A çç ÷ ÷= + 4 =
çè5 ø÷ 5 5
1 21
x=
Vậy giá trị của biểu thức đã cho tại là 5 5 .
B x = x - 3).( x + 3)- x.( x 2 - x ) = x 2 + 3x - 3x - 9 - x 3 + x 2 = - x 3 + ( x 2 + x 2 ) + (3 x - 3 x )- 9
b. ( ) (
= - x3 + 2 x2 - 9
Thay x = - 0,5 vào biểu thức B ( x) = - x - 9 , ta được:
3
3 - 1 73
B (- 0,5) = (- 0,5) - 9 = - 9= -
8 8
73
-
Vậy giá trị của biểu thức đã cho tại x = - 0,5 là 8 .
Bài 10. Tính giá trị của biểu thức:
A( x ) = (0,5 x 2 + 2).(1, 2 x + 0, 4)- 0, 6.( x 3 + 4 x )
a. tại x = 2
B ( x ) = 2 x.(1- x 2 ) - (2 x + 1).(1- x 2 )
b. tại x = - 1
Lời giải:
A( x ) = (0,5 x 2 + 2).(1, 2 x + 0, 4)- 0, 6.( x 3 + 4 x ) = 0, 6 x 3 + 0, 2 x 2 + 2, 4 x + 0,8 - 0, 6 x 3 - 2, 4 x
a.
= (0, 6 x 3 - 0, 6 x3 ) + (2, 4 x - 2, 4 x ) + 0, 2 x 2 + 0,8 = 0, 2 x 2 + 0,8
2
B (- 1) = (- 1) - 1 = 0
Vậy giá trị của biểu thức đã cho tại x = - 1 là 0 .
* Vận dụng
Bài 11. Tính giá trị của biểu thức:
A( x ) = ( x 2 - 5).( x + 3) + ( x + 4).( x - x 2 )
a. tại x = - 15
1
B ( x ) = x 2 .(- 1- 2 x) - (2 x + 1).(1- x 2 ) x=
b. tại 2
Lời giải:
A( x ) = ( x 2 - 5).( x + 3) + ( x + 4).( x - x 2 ) = x 3 + 3x 2 - 5 x - 15 + x 2 - x 3 + 4 x - 4 x 2
a.
= ( x 3 - x 3 ) + (3 x 2 + x 2 - 4 x 2 ) + (- 5x + 4 x )- 15 = - x - 15
x = - 15 A ( x ) = - x - 15
Thay vào biểu thức , ta được:
A (- 15) = - (- 15)- 15 = 15 - 15 = 0
Vậy giá trị của biểu thức đã cho tại x = - 15 là 0 .
B x = x 2 .(- 1- 2 x)- (2 x + 1).(1- x 2 ) = - x 2 (1 + 2 x )- ( 2 x + 1)(1- x 2 )
b. ( )
= (2 x + 1).(- x 2 - 1 + x 2 ) = - 2 x - 1
1
x=
Thay 2 vào biểu thức B ( x) = - 2 x - 1 , ta được:
æ1 ö 1
B çç ÷ ÷= - 2. 2 - 1 = - 2
çè 2 ø÷
1
x=
Vậy giá trị của biểu thức đã cho tại 2 là - 2 .
Bài 12. Tính giá trị của biểu thức:
4
A ( x ) = ( x 2 - 3x - 5).(2 x + 1)- (2 x + 1).( x 2 - 5) x= -
a. tại 3
B x = x - 2).(2 x + 1) + (2 + 2 x ).(3x - x )
b. ( ) (
2 2
tại x = 2
Lời giải:
A ( x ) = ( x 2 - 3x - 5).(2 x + 1)- (2 x + 1).( x 2 - 5) = (2 x + 1) éëê( x - 3x - 5) - ( x - 5)ù
2 2
a. úû
= (2 x + 1)( x 2 - 3 x - 5 - x 2 + 5) = (2 x + 1)(- 3x ) = - 6 x 2 - 3 x
4
x= -
vào biểu thức A( x) = - 6 x - 3x , ta được:
2
Thay 3
æ 4÷ ö æ 4÷ ö2 æ 4ö 32 20
ç
Aç- ÷ ÷
ç
= - 6.ç- ÷ ÷ - 3.çç- ÷÷
÷ =- + 4= -
èç 3 ø èç 3 ø èç 3 ø 3 3
4 20
x= - -
Vậy giá trị của biểu thức đã cho tại 3 là 3 .
B x = x - 2).(2 x + 1) + (2 + 2 x ).(3 x - x ) = 2 x 3 + x - 4 x 2 - 2 + 6 x - 2 x 2 + 6 x 2 - 2 x 3
b. ( ) (
2 2
= (2 x 3 - 2 x 3 ) + (- 4 x 2 - 2 x 2 + 6 x 2 ) + ( x + 6 x )- 2 = 7 x - 2
x= 2 B ( x) = 7 x - 2
Thay vào biểu thức , ta được:
B (2) = 7.2 - 2 = 14 - 2 = 12
Vậy giá trị của biểu thức đã cho tại x = 2 là 12 .
Bài 13. Tính giá trị của biểu thức:
1
A ( x ) = ( x 3 + 2 x).(3x - 1)- ( x - 1).x.( x 2 + 2) x= -
a. tại 2
B x = 2 x + 5).(1 + x ) - ( x - 2 x).(- 1 + 2 x )
b. ( ) (
2 2
tại x = - 10
Lời giải:
a. ( ) (
A x = x 3 + 2 x).(3x - 1)- ( x - 1).x.( x 2 + 2) = ( x 3 + 2 x)(3 x - 1)- ( x - 1)( x3 + 2 x)
= ( x 3 + 2 x)(3 x - 1- x + 1) = ( x 3 + 2 x)(2 x ) = 2 x 4 + 4 x 2
1
x= -
2 vào biểu thức A( x) = 2 x + 4 x , ta được:
4 2
Thay
æ 1 ö÷ æ 1 ö÷4 æ 1 ö÷2 1
Açç- ÷ = 2. çç- ÷ + 4.çç- ÷ = + 1 = 9
èç 2 ø÷ èç 2 ø÷ èç 2 ø÷ 8 8
1 9
x= -
Vậy giá trị của biểu thức đã cho tại là 2 8.
B x = 2 x + 5).(1 + x 2 ) - ( x 2 - 2 x).(- 1 + 2 x ) = 2 x + 2 x 3 + 5 + 5 x 2 + x 2 - 2 x 3 - 2 x + 4 x 2
b. ( ) (
= (2 x 3 - 2 x3 ) + (5 x 2 + x 2 + 4 x2 ) + (2 x - 2 x ) + 5 = 10 x 2 + 5
x = - 10 B ( x ) = 10 x 2 + 5
Thay vào biểu thức , ta được:
2
B (- 5) = 10.(- 10) + 5 = 1000 + 5 = 1005
Vậy giá trị của biểu thức đã cho tại x = - 10 là 1005 .
Bài 14. Tính giá trị của biểu thức:
1
P ( x ) = (2 x 2 + 12).(2 x - 1)- (4 x - 2).( x 2 - 5 x + 6) x=
a. tại 10
æ1 ö æ 1 ö÷
Q ( x) = (2 - x).(2 + x)- çç - x÷ ç
÷.èççx - 2 ø÷
÷ ÷
ç2
è ø
b. tại x = 8
Lời giải:
a.
= (2 x 2 + 12).(2 x - 1)- 2.(2 x - 1).( x 2 - 5 x + 6) = (2 x - 1). éêë(2 x + 12) - 2.( x - 5 x + 6)ù
2 2
úû
= (2 x - 1).(2 x 2 + 12 - 2 x 2 + 10 x - 12) = (2 x - 1).10 x = 20 x 2 - 10 x
1
x=
vào biểu thức P ( x) = 20 x - 10 x , ta được:
2
Thay 10
æ1 ö æ1 ÷ö2 1 1 4
P çç ÷ = 20. ç - 10. = - 1 = -
çè10 ÷
÷
ø ç
ç ÷
÷
è10 ø 10 5 5
1 4
x= -
Vậy giá trị của biểu thức đã cho tại 10 là 5.
æ1 ö æ 1÷ ö 1 1 1
Q ( x ) = (2 - x ).(2 + x )- çç - x÷ ÷
÷.ççx - ÷ ÷ = 4 + 2 x - 2 x - x2 - x + + x2 - x
çè 2 ø èç 2 ø 2 4 2
b.
æ 1 1 ö æ ö
= (- x 2 + x 2 ) + çç2 x - 2 x - x - x÷ ÷+ çç4 + 1 ÷
÷ = - x+
17
èç 2 2 ÷
ø èç 4 ÷
ø 4
17
Q ( x) = - x +
Thay x = 8 vào biểu thức 4 , ta được:
17 - 15
Q (8) = - 8 + =
4 4
15
-
Vậy giá trị của biểu thức đã cho tại x = 8 là 4 .
Bài 15. Tính giá trị của biểu thức:
1
H ( x) = 2 x.( x - 1).( x 2 + 3) + (2 x 2 - 2).(- x 2 + 2 x - 3) x= -
a. tại 2
1
K ( x ) = 3.( x - 1).( x + 2)- (3x - 2).(1 + x ) x= -
b. tại 4
Lời giải:
H ( x ) = 2 x.( x - 1).( x 2 + 3) + (2 x 2 - 2).(- x 2 + 2 x - 3)
a.
= (2 x 2 - 2 x).( x 2 + 3) + (2 x 2 - 2).(- x 2 + 2 x - 3)
2 x 4 6 x 2 2 x 3 6 x 2 x 4 4 x 3 6 x 2 2 x 2 4 x 6
2 x 4
6 x2 2 x3 6 x 2 x 4
4 x3 4x2 4 x 6
= 2 x 4 + 6 x 2 - 2 x3 - 6 x - 2 x 4 + 4 x 3 - 4 x 2 - 4 x + 6
2 x 4 2 x 4 2 x 3 4 x 3 6 x 2 4 x 2 6 x 4 x 6
2 x 3 2 x 2 10 x 6
1
x= -
2 vào biểu thức H ( x) = 2 x + 2 x - 10 x + 6 , ta được:
3 2
Thay
æ 1ö æ 1÷ ö3 æ 1 ö÷2 æ ö
H çç- ÷ ÷ = 2. ç
ç- ÷ + 2.çç- ÷ - 10.çç- 1 ÷
÷+ 6= - +
1 1
+ 5+ 6 =
45
÷
çè 2 ø çè 2 ÷
ø ç
è 2ø ÷ ç
è 2ø ÷ 4 2 4
1 45
x= -
Vậy giá trị của biểu thức đã cho tại 2 là 4 .
= (3 x 2 - 3 x 2 ) + (6 x - 3 x - 3 x + 2 x ) + (- 6 + 2) = 2 x - 4
1
x= -
Thay 4 vào biểu thức K ( x) = 2 x - 4 , ta được:
æ 1ö æ 1 ö÷
K çç- ÷ ÷ = 2. çç- ÷- 4 = - 1 - 4 = - 9
÷
çè 4 ø èç 4 ø÷ 2 2
- 1 9
x= -
Vậy giá trị của biểu thức đã cho tại 4 là 2 .
* Vận dụng cao
Bài 16. Tính giá trị của biểu thức:
A ( x ) = x 2 n - 1.( x 2 - 2 n - x1 - 2 n )
a. tại x = 100
1
B ( x ) = ( x + 1).( x - 7).(3x - 1) + ( x 2 - 6 x - 7).(- 3x + 2 ) x=
b. tại 3
Lời giải:
A x = x 2 n - 1 .( x 2 - )=
a. ( )
2n
- x1 - 2n
x 2 n - 1. x 2 - 2n
- x 2 n - 1.x1 - 2n
= x- 1
a. ( ) (
P x = x 2 - 5 x + 1).(5 x - 2) + (2 - 5 x ).( x 3 + x 2 - 5 x + 1)
= (5 x - 2)( x 2 - 5 x + 1- x 3 - x 2 + 5 x - 1) = (5 x - 2).(- x3 ) = - 5 x 4 + 2 x3
1
x=
3 vào biểu thức P ( x ) = - 5 x + 2 x , ta được:
4 3
Thay
æ1 ÷ö æ1 ö÷4 æ1 ö÷3 5 2 1
ç
Pç ÷ ç
= - 5.ç ÷ + 2.çç ÷ =- + =
çè3 ÷
ø ç
è3 ø÷ ç
è3 ø÷ 81 27 81
1 1
x=
Vậy giá trị của biểu thức đã cho tại là3 81 .
Q ( x) = ( x - 1).( x + 2).( x - 3)- x.( x - 2 x + 5) = ( x 2 + x - 2).( x - 3)- x3 + 2 x 2 - 5 x
2
b.
= x3 - 3x 2 + x 2 - 3x - 2 x + 6 - x3 + 2 x 2 - 5 x
= ( x3 - x3 ) + (- 3x 2 + x 2 + 2 x 2 ) + (- 3x - 2 x - 5 x ) + 6 = - 10 x + 6
1
x= -
Thay 5 vào biểu thức Q ( x) = - 10 x + 6 , ta được:
æ 1ö æ 1 ö÷
Q çç- ÷ ÷ = - 10. ç- ÷+ 6 = 8
çè 5 ÷
ø èçç 5 ø÷
1
x= -
Vậy giá trị của biểu thức đã cho tại 5 là 8 .
Bài 18. Tính giá trị của biểu thức:
1
M ( x) = (- 2 x + 1).( x 2 - 2 x + 2) + ( x 2 - 3x - 1).(2 x + 2) x=
a. tại 4
1
N ( x) = (- x + 1).(2 x 2 + x - 2) - (2 x 2 + 3x - 1).(2 - x ) x= -
b. tại 5
Lời giải:
M ( x ) = (- 2 x + 1).( x 2 - 2 x + 2) + ( x 2 - 3x - 1).(2 x + 2 )
a.
= - 2 x 3 + 4 x 2 - 4 x + x 2 - 2 x + 2 + 2 x3 + 2 x 2 - 6 x 2 - 6 x - 2 x - 2
= (- 2 x 3 + 2 x3 ) + (4 x 2 + x 2 + 2 x 2 - 6 x 2 ) + (- 4 x - 2 x - 6 x - 2 x ) + (2 - 2) = x 2 - 14 x
1
x=
4 vào biểu thức M ( x ) = x - 14 x , ta được:
2
Thay
æ1 ö æ1 ÷ ö2
M çç ÷ ÷= çç ÷ - 14 ×1 = 1 - 7 = - 55
èç 4 ÷
ø èç 4 ÷
ø 4 16 2 16
1 55
x= -
Vậy giá trị của biểu thức đã cho tại là 4 16 .
N ( x) = (- x + 1).(2 x + x - 2) - (2 x + 3x - 1).(2 - x )
2 2
b.
= - 2 x3 - x 2 + 2 x + 2 x 2 + x - 2 - 4 x 2 + 2 x3 - 6 x + 3x 2 + 2 - x
= (- 2 x 3 + 2 x3 ) + (- x 2 + 2 x 2 - 4 x 2 + 3 x 2 ) + (2 x + x - 6 x - x ) + (- 2 + 2) = - 4x
1
x= -
Thay 5 vào biểu thức N ( x ) = - 4 x , ta được:
1 4
x= -
Vậy giá trị của biểu thức đã cho tại 5 là 5.
Bài 19. Tính giá trị của biểu thức:
1
A ( x ) = ( x - 2).(3x + 6).( x - 1)- ( x 2 - 3x + 2).(3 x + 5) x=
a. tại 4
B ( x ) = x.(2 x - 1).( x + 2) + 2.( x - x ).(5 - x )
2
b. tại x = - 3
Lời giải:
A ( x ) = ( x - 2).(3x + 6).( x - 1)- ( x 2 - 3x + 2).(3 x + 5)
a.
= éë( x - 2).( x - 1)ùû.(3 x + 6)- ( x - 3 x + 2).(3 x + 5) = ( x - 3 x + 2).(3 x + 6)- ( x - 3 x + 2).(3 x + 5)
2 2 2
= ( x 2 - 3 x + 2)(3 x + 6 - 3x - 5) = x 2 - 3 x + 2
1
x=
4 vào biểu thức A ( x) = x - 3 x + 2 ,
2
Thay ta được:
2
æ1 ö æ1 ÷ö æ ö
Açç ÷ ÷= çç ÷ - 3.çç 1 ÷÷+ 2 =
1 3
- + 2 =
21
èç 4 ÷
ø èç 4 ÷
ø çè 4 ÷
ø 16 4 16
1 21
x=
Vậy giá trị của biểu thức đã cho tại là 4 16 .
B x = x.(2 x - 1).( x + 2) + 2.( x - x ).(5 - x ) = (2 x 2 - x)( x + 2) + (2 x 2 - 2 x)(5 - x )
b. ( )
2
= (2 x 3 - 2 x3 ) + (4 x 2 - x 2 + 10 x 2 + 2 x 2 ) + (- 2 x - 10 x )
= 15 x 2 - 12 x
Thay x = - 3 vào biểu thức B ( x ) = 15 x - 12 x , ta được:
2
2
B (- 3) = 15.(- 3) - 12.(- 3) = 171
Vậy giá trị của biểu thức đã cho tại x = - 3 là 171 .
Bài 20. Tính giá trị của biểu thức:
A x = 3x + 2).(2 x 2 - 4 x + 1) - ( x + 1).(3x + 2).( x - 5)
a. ( ) ( tại x = - 2
B ( x ) = (2 x - 1).( x 2 - 3x + 2) + (- x + 1).(2 x - 1).( x + 3)
b. tại x = - 5
Lời giải:
A ( x ) = (3x + 2).(2 x 2 - 4 x + 1) - ( x + 1).(3x + 2).( x - 5)
a.
= (3 x + 2).(2 x 2 - 4 x + 1)- éë( x + 1).( x - 5)ù
û.(3x + 2)
= (3 x + 2).(2 x 2 - 4 x + 1) - ( x 2 - 4 x - 5).(3 x + 2)
x= - 2 A ( x ) = 3x 3 + 2 x 2 + 18 x + 12
Thay vào biểu thức , ta được:
3 2
A(- 2) = 3.(- 2) + 2.(- 2) + 18.(- 2) + 12 = - 24 + 8 - 36 + 12 = - 40
Vậy giá trị của biểu thức đã cho tại x = - 2 là - 40 .
B ( x) = (2 x - 1).( x 2 - 3x + 2) + (- x + 1).(2 x - 1).( x + 3)
b.
= 2 x 3 - 6 x 2 + 4 x - x 2 + 3 x - 2 + (- 2 x 2 + 3 x - 1).( x + 3)
= 2 x3 - 6 x 2 + 4 x - x 2 + 3x - 2 - 2 x3 - 6 x 2 + 3 x 2 + 9 x - x - 3
= (2 x 3 - 2 x3 ) + (- 6 x 2 - x 2 - 6 x 2 + 3 x 2 ) + (4 x + 3 x + 9 x - x ) + (- 2 - 3)
= - 10 x 2 + 15 x - 5
Thay x = - 5 vào biểu thức B ( x) = - 10 x + 15 x - 5 , ta được:
2
2
B (- 5) = - 10.(- 5) + 15.(- 5)- 5 = - 330
Vậy giá trị của biểu thức đã cho tại x = - 5 là - 330 .
Dạng 4 . Vận dụng nhân đa thức vào giải toán
I. Phương pháp giải:
+ Thực hiện nhân đa thức rồi vận dụng vào từng bài vào từng bài toán cụ thể.
+ Có trường hợp phải chọn biến rồi lập tích của các đa thức.
II. Bài toán.
* Nhận biết
Bài 1.Một hình vuông có độ dài một cạnh bằng x - 3 (cm) với x > 3 . Viết đa thức biểu
thị chu vi của hình vuông.
Lời giải:
Chu vi của hình vuông là :
4 ( x - 3) = 4 x - 12
(cm)
Vậy đa thức biểu thị chu vi của hình vuông là 4 x - 12 .
Bài 2.Một hình vuông có độ dài một cạnh bằng 2 x + 3 (cm) với x > 0 .Viết đa thức biểu
thị chu vi của hình vuông.
Lời giải:
Chu vi của hình vuông là :
4 (2 x + 3) = 8 x + 12
(cm)
Vậy đa thức biểu thị chu vi của hình vuông là 8 x + 12 .
Bài 3.Một người đi xe đạp từ A đến B với vận tốc 6 x + 5 (km/h) hết thời gian x (h).Viết
biểu thức biểu thị quãng đường đi được của người đó.
Lời giải:
Quãng đường người đó đi được là:
(6 x + 5) x = 6 x 2 + 5 x (km)
Bài 8.Một hình chữ nhật có chiều rộng x + 1 (m). Chiều dài lớn hơn chiều rộng 5 m. Viết
đa thức biểu thị diện tích của hình chữ nhật đã cho.
Lời giải:
Chiều dài của hình chữ nhật là: x + 1 + 5 = x + 6 (m)
Diện tích của hình chữ nhật là:
( x + 1)( x + 6) = x 2 + 7 x + 6 (m2)
2
Vậy đa thức biểu thị diện tích của hình chữ nhật là x + 7 x + 6 .
Bài 9.Một mảnh đất hình chữ nhật có chiều dài 5 x + 1 (m). Chiều rộng nhỏ hơn chiều dài
4 x - 3 (m). Viết đa thức biểu thị diện tích của hình chữ nhật đã cho.
Lời giải:
Chiều rộng của hình chữ nhật là: 5 x + 1- (4 x - 3) = x + 4 (m)
Diện tích của hình chữ nhật là:
(5 x + 1)( x + 4) = 5 x 2 + 21x + 4 (m2)
2
Vậy đa thức biểu thị diện tích của hình chữ nhật là 5 x + 21x + 4 .
Bài 10.Một hình vuông có cạnh bằng x - 3 (m). Tìm đa thức biểu thị diện tích của hình
vuông đã cho.
Lời giải:
Diện tích của hình vuông là :
( x - 3)( x - 3) = x 2 - 3 x - 3 x + 9 = x 2 - 6 x + 9 (m2)
* Vận dụng
Bài 11.Viết đa thức biểu thị tích của 3 số tự nhiên liên tiếp.
Lời giải:
x , x + 1, x + 2 ( x Î ¥ )
Gọi ba số tự nhiên liên tiếp là
x ( x + 1)( x + 2) = ( x 2 + x)( x + 2) = x 3 + 3x 2 + 2 x
3 2
Vậy đa thức biểu thị tích của 3 số tự nhiên liên tiếp là x + 3x + 2 x .
Bài 12.Cho ba số tự nhiên liên tiếp, biết rằng tích của hai số đầu nhỏ hơn tích của hai số
cuối là 26 . Tìm ba số đó.
Lời giải:
Gọi ba số tự nhiên liên tiếp là x , x + 1, x + 2 ( x Î ¥ )
Tích của hai số đầu là : x ( x + 1)
Tích của hai số sau là : ( x + 1)( x + 2)
Ta có :
( x + 1)( x + 2)- x ( x + 1) = 26
x 2 + 2 x + x + 2 - x 2 - x = 26
(x2 - x 2 ) + (2 x + x - x ) + 2 = 26
2 x = 24
x = 12
Vậy ba số cần tìm là : 12,13 ,14 .
Bài 13.Tìm bốn số tự nhiên lẻ liên tiếp, biết rằng tích của hai số đầu nhỏ tích của hai số
cuối là 96 .
Lời giải:
Gọi bốn số tự nhiên lẻ liên tiếp là x , x + 2, x + 4 , x + 6 ( x Î ¥ ) với x lẻ
Tích của hai số đầu là : x ( x + 2)
Tích của hai số sau là : ( x + 4)( x + 6)
Ta có :
( x + 4)( x + 6)- x ( x + 2) = 96
x 2 + 6 x + 4 x + 24 - x 2 - 2 x = 96
( x 2 - x 2 ) + (6 x + 4 x - 2 x ) + 24 = 96
8 x = 72
x= 9
Vậy bốn số tự nhiên lẻ liên tiếp là : 9,11,13,15 .
Bài 14.Giả sử ba kích thước của hình hộp chữ nhật là x - 1 (cm); x + 5 (cm); 2 x + 2 (cm)
với x > 1 . Tìm đa thức biểu thị thể tích của hình hộp chữ nhật đó.
Lời giải:
Thể tích của hình hộp chữ nhật là :
( x - 1)( x + 5)(2 x + 2) = ( x 2 + 4 x - 5)(2 x + 2) = 2 x 3 + 2 x 2 + 8 x 2 + 8 x - 10 x - 10 = 2 x 3 + 10 x 2 - 2 x - 10
(cm3)
3 2
Vậy đa thức biểu thị thể tích của hình hộp chữ nhật là 2 x + 10 x - 2 x - 10 .
Bài 15.Giả sử hình lập phương có độ dài cạnh là 3x + 5 (cm). Viết đa thức biểu thị thể
tích của hình lập phương đã cho.
Lời giải:
Thể tích của hình lập phương là :
(3x + 5)(3x + 5)(3 x + 5) = (9 x 2 + 30 x + 25)(3 x + 5) = 27 x 3 + 135 x 2 + 225 x + 125
(cm3)
3 2
Vậy đa thức biểu thị thể tích của hình lập phương là 27 x + 135 x + 225 x + 125 .
* Vận dụng cao
Bài 16. Một khu đất hình chữ nhật có chu vi là 100 m . Nếu chiều dài và chiều rộng cùng
giảm đi a (mét) trong đó a < 50 thì diện tích khu đất này giảm đi bao nhiêu mét vuông?
Lời giải:
Gọi độ dài một cạnh của khu đất là x (m)
Lời giải:
Gọi chiều rộng của mảnh đất hình chữ nhật là x (m)
Chiều dài của mảnh đất hình chữ nhật là x + 3 (m)
Diện tích ban đầu của mảnh đất là: x ( x + 3) (m)
3m và giảm chiều rộng đi 1m là:
Diện tích mảnh đất sau khi tăng chiều dài thêm
( x + 6)( x - 1) (m)
Ta có:
( x + 6)( x - 1)- x ( x + 3) = x 2 + 5 x - 6 - x 2 - 3x = 2 x - 6
Vậy diện tích tăng lên 2 x - 6 (m2).
Bài 20. Một hình thang có đáy bé nhỏ hơn đáy lớn 2 đơn vị. Viết đa thức biểu thị diện
tích của hình thang đã cho biết chiều cao của hình thang lớn gấp hai lần đáy lớn.
Lời giải:
Gọi x (cm) là đáy bé của hình thang
Đáy lớn của hình thang là: x + 2 (cm)
Chiều cao của hình thang là: 2 ( x + 2) (cm)
Diện tích của hình thang là:
( x + x + 2).2.( x + 2) : 2 = (2 x + 2)( x + 2) = 2 x 2 + 4 x + 2 x + 4 = 2 x 2 + 6 x + 4 (cm2)
2
Vậy đa thức biểu thị diện tích hình thang là 2 x + 6 x + 4 .
Phần III. BÀI TẬP VỀ NHÀ
Dạng 1.Làm tính nhân
Bài 1.Làm tính nhân:
3x 2 .(2 x 3 - 5)
a. x.( x - 2) b.
Bài 2.Làm tính nhân:
a. ( x - 1).( x + 3) b. (2 x - 1).(3x + 2)
Bài 3.Làm tính nhân:
æ 1ö
3 x3 .ççx 2 - x + ÷
÷
çè 2÷
ø 5 x 3 .(4 x 3 - 2 x + 5)
a. b.
Bài 4.Làm tính nhân:
a. ( )( ) b. (
x 2 - 1 . 3x 3 + 2 x + 1 5 x 2 - 2 x).( x 2 - x + 1)
æ ö æ1 3 ö æ4 3 öæ ö
çç0,5 x 2 - 3 x÷
÷. çç x - 5 x 2 - 1, 2 x + 4 ÷÷ çç x - 0, 2 x 2 ÷÷. çç- 0, 2 x 3 + 10 x 2 + 1,5 x - 1 ÷÷
a. è
ç 4 ø÷ èç 2 3 ø÷ ç
b. è 5 ø÷ èç 4 ø÷
HSKG
Bài 7.Làm tính nhân:
m- 1 2- m 3m + 1
a. x .( x + x ) b. 2 x .( x 4 - x 2 - 2 m + 3)
Bài 8.Làm tính nhân:
æ 2 1 2 k + 1 ö÷ k - 2 æ2 3 ö æ 1 ö
÷.( x )
ççx - x ÷ + 2 x- 1 - k çç y + 6 y 2 k - 1 ÷
÷.çç y k - 1 - y 3 - k ÷
÷
çè ø ç ÷ ç ÷
a. 2 b. è 3 øè 9 ø
Dạng 2 . Rút gọn biểu thức
Bài 1.Rút gọn biểu thức:
a. 4 x.(1 + x )- 4 x b. - 3 x + 2 x + 3x.( x - 5)
2 2
b. (
2 x 2 + 6 x - 9).(3 x - 1).( x + 1)- (2 x 2 + 4 x - 2).(3 x 2 + 2 x - 1) + (3 x 2 + 2 x - 1).7
a. ( )
x 2 . x3 + 1 - x 2 x 2 .( x - 2) + 2.( x 2 - 1)
tại x = - 1 b. tại x = 2
Bài 2.Tính giá trị của biểu thức:
a. ( x - 2).( x + 2)- x + 4 x tại x = 15 b. (3x - 1).( x + 2)- 3x tại x = 2
2 2
b. (
x - 3 x + 2).(1 + 4 x ) + (2 x - 1).(1- 2 x - 3 x )
2 2
tại x = 0, 25
Bài 8.Tính giá trị của biểu thức:
æ 1 ö÷
( x - 1).( x + 3).çççx - ÷- (2 x + 1).( x + 2 x - 3)
2
a. è 2 ø÷ tại x = - 3
1
(4 x + 1).(2 x 2 - 3x + 2) + (- x + 1).(4 x + 1).(2 x + 3) x= -
b. tại 2
Dạng 4 . Vận dụng nhân đa thức vào giải toán
Bài 1.Một hình vuông có cạnh bằng x - 5 (m). Tìm đa thức biểu thị diện tích của hình
vuông đã cho.
Bài 2.Một hình chữ nhật có chiều rộng x (mét), chiều dài lớn hơn chiều rộng 1 cm. Viết
đa thức biểu thị diện tích của hình chữ nhật đã cho.
Bài 3.Một hình chữ nhật có chiều rộng x + 3 (mét). Chiều dài lớn hơn chiều rộng 4
(mét). Viết đa thức biểu thị diện tích của hình chữ nhật đã cho.
Bài 4.Một hình chữ nhật có chiều rộng x (mét), chiều dài lớn hơn chiều rộng 3x - 1 (m).
Viết đa thức biểu thị diện tích của hình chữ nhật đã cho.
Bài 5.Cho ba số lẻ liên tiếp. Tích của hai số sau lớn hơn tích của hai số đầu là 180 . Tìm
ba số đó.
Bài 6.Giả sử ba kích thước của hình hộp chữ nhật là x - 2 (cm); x + 3 (cm); 2 x + 1 (cm)
với x > 2 . Tìm đa thức biểu thị thể tích của hình hộp chữ nhật đó.
Bài 7.Một khu đất hình chữ nhật có chu vi là 200 m. Nếu chiều dài và chiều rộng cùng
giảm đi x (m) trong đó x < 100 thì diện tích khu đất này giảm đi bao nhiêu mét vuông?
Ngày dạy: …………………
BUỔI 27: SỰ ĐỒNG QUY CỦA BA ĐƯỜNG TRUNG TRỰC,
ĐƯỜNG CAO TRONG TAM GIÁC (3 TIẾT)
I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức:
- Củng cố tính chất ba đường trung trực, ba đường cao trong tam giác.
- Củng cố khái niệm đường phân giác, đường cao, đường trung trực trong tam giác.
2. Kỹ năng: -Vận dụng các kiến thức đã học vào từng dạng bài cụ thể như chứng minh 3
điểm thẳng hàng, chứng minh ba điểm thuộc đường tròn, tính toán trên các đối tượng
hình học.
3. Thái độ: Giáo dục tính cẩn thận chính xác.
4. Định hướng năng lực, phẩm chất
- Năng lực: Năng lực tự học, năng lực giải quyết vấn đề.
- Phẩm chất: Tự tin, tự chủ, tự lập.
II. CHUẨN BỊ
1. Giáo viên: Phấn màu, bảng phụ, thước thẳng, SGK, SBT,
2. Học sinh: Đồ dùng học tập, đọc trước bài.
III. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
1. Ổn định lớp: Kiểm tra sĩ số.
2. Nội dung:
TIẾT 1. Tính chất ba đường trung trực của tam giác.
Mục tiêu:
- Ôn tập tính chất 3 đường trung trực của tam giác.
- Giải được một số bài tập vận dụng
Hoạt động của GV và HS Nội dung
Gv yêu cầu học sinh nhắc lại tính chất
đường trung trực của cạnh đáy của tam I. Lý thuyết
Giáo viên: Nguyễn Thị Nga Trường THCS Bình Dương
Giáo án chuyên đề toán 7 Năm học 2023-2024
giác cân, tính chất 3 đường trung trực của - Trong một tam giác cân, đường trung
tam giác. trực của cạnh đáy đồng thời là đường
trung tuyến ứng với cạnh này.
- Nếu tam giác có một đường trung tuyến
đồng thời là đường trung trực ứng với
cùng một cạnh thì tam giác đó là một tam
giác cân.
- Ba đường trung trực của một tam giác
cùng đi qua một điểm. Điểm này cách đều
ba đỉnh của tam giác đó.
Bài tập 1:Cho tam giác vuông tại Bài 1:
. Đường trung trực của cắt ở B
Bài 2:
Bài tập 2:Cho , điểm nằm
trong góc . Lấy điểm sao cho y
là đường trung trực của Lấy B
điểm sao cho là đường trung
A
trực của 1 2
a) Chứng minh thuộc đường 3 x
O 4
trung trực của .
b) Tính số đo góc . C
a) Ta có:
, vì là đường trung trực của
Vậy
Bài tập 3:Cho tam giác cân tại , Bài 3:
là giao điểm của ba đường trung trực. A
Lấy điểm trên cạnh , điểm trên
cạnh sao cho . Chứng minh 1
2
rằng: D
a)
b) nằm trên đường trung trực của
O
E
1
GV yêu cầu hs vẽ hình, xác định giả B C
thiết, kết luận của bài toán.
a) ?Để chứng minh ta sử a) là giao điểm của ba đường trung
dụng tính chất nào? trực của nên
Hs: Ba đường trung trực của một tam b) nên (1)
giác cùng đi qua một điểm. Điểm này Tam giác cân tại , là đường
cách đều ba đỉnh của tam giác đó.
? hãy chứng minh dựa vào định lí trên. trung trực nên (2)
b) ? Để chứng minh nằm trên đường
Từ (1) và (2) suy ra
trung trực của ta làm thế nào?
Xét và có:
Chứng minh
(theo a)
Thảo luận theo nhóm từ 3-5 người đề tìm
cách chứng minh bài toán. (chứng minh trên)
(giả thiết)
GV chốt kiến thức, hs chữa bài
Do đó, , suy ra
40° D
GV yêu cầu HS vẽ hình, xác định giả I
40°
thiết kết luận. 10° 30°
? Để chứng minh là đường trung trực B H E C
của đoạn thẳng ta cần cm điều gì?
Hs: , Tam giác có ABC nên
Hãy chỉ ra hai điều trên và trình bày lời
giải.
Lại có nên
(giả thiết)
là cạnh chung
Vậy , suy ra
Ta có nên A thuộc đường trung
? Ngoài cách cm như trên còn cách lập trực của BD. (1)
luận nào khác để chỉ ra là đường nên E thuộc đường trung trực
trung trực của đoạn thẳng BD không? của BD. (2)
HS: CÓ. Sử dụng tính chất về đường cao Từ (1) và (2) suy ra AE là đường trung
đường trung tuyến trong tam giác cân. trực của đoạn thẳng BD.
? Hãy chứng minh bài toán bằng cách đó. CÁCH KHÁC:
Gọi giao điểm của AE với BD là I.
Xét và có:
(giả thiết), cạnh
chung
Vậy , suy ra
Tam giác ABD cân tại A có AI là đường
trung tuyến ứng với cạnh đáy BD nên AI
là đường trung trực của đoạn thẳng BD.
Suy ra AE là đường trung trực của đoạn
thẳng BD.
Ta có .Suy ra cân
tại C nên
Hai tam giác CDF và CGF có
3. Cho tam giác ABC vuông tại A, đường cao AH. Gọi M,N theo thứ tự là trung điểm của
AH và BH. Chứng minh CM vuông góc với AN.
-----------------------------------------------------------------------
Ngày dạy: …………………
BUỔI 28 . ÔN TẬP : PHÉP CHIA ĐA THỨC MỘT BIẾN
Thời gian thực hiện: 3 tiết
I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức: Học sinh nắm được kiến thức về đa thức; biết thu gọn đa thức.Biết thực
hiện phép chia đa thức cho dơn thức, chia đa thức cho đa thức.
2. Kỹ năng: Vận dụng linh hoạt kiến thức đã được học vận dụng vào giải các dạng toán.
3. Thái độ: Giáo dục tính cẩn thận chính xác, tự giác, trung thực trong khi làm bài.
4. Định hướng năng lực, phẩm chất
- Năng lực: Năng lực tự học, năng lực giải quyết vấn đề, năng lực tính toán.
- Phẩm chất: Tự tin, tự chủ, tự lập.
II. CHUẨN BỊ
1. Giáo viên: Phấn màu, bảng phụ, STK.
2. Học sinh: Đồ dùng học tập, đọc trước bài.
III. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
1. Ổn định lớp: Kiểm tra sĩ số.
2. Nội dung:
Tiết 1,2:
PHẦN I. TÓM TẮT LÍ THUYẾT.
A. Kiến thức cơ bản:
1. Phép chia đa thức
Cho hai đa thức và với . Nếu có một đa thức sao cho thì ta có phép
chia hết
+ Chia lũy thừa của từng biến trong cho lũy thừa của cùng biến đó trong ;
+ Nhân các kết quả với nhau.
3.Chia đa thức cho đơn thức
Muốn chia đơn thức cho đơn thức khi số mũ của biến trong lớn hơn hoặc
bằng số mũ của biến đó trong , ta chia mỗi đơn thức của đa thức cho đơn thức rồi
cộng các thương với nhau.
4.Chia đa thức cho đa thức
* Trường hợp chia hết:
Để chia một đa thức cho một đa thức khác đa thức không (cả hai đa thức đều đã thu gọn
và sắp xếp các đơn thức theo lũy thừa giảm dần của biến) khi bậc của đa thức bị chia lớn
hơn hoặc bằng bậc của đa thức chia, ta làm như sau:
Bước 1:
+ Chia đơn thức bậc cao nhất của đa thức bị chia cho đơn thức bậc cao nhất của đa thức
chia
+ Nhân kết quả trên với đa thức chia và đặt tích dưới đa thức bị chia sao cho hai đơn
thức có cùng số mũ của cùng một biến ở cùng một cột.
+ Lấy đa thức bị chia trừ đi tích đặt dưới để được đa thức mới.
Bước 2:
+ Tiếp tục quá trình trên cho đến khi nhận được đa thức không hoặc đa thức có bậc nhỏ
hơn bậc của đa thức chia.
* Trường hợp chia có dư:
Khi chia đa thức cho đa thức
+ Đa thức dư phải bằng 0 hoặc có bậc nhỏ hơn bậc của .
+ Nếu thương là đa thức và dư ta có đẳng thức .
PHẦN II. CÁC DẠNG BÀI.
Dạng 1. Thực hiện tính
I. Phương pháp giải:
* Sử dụng quy tắc chia đơn thức cho đơn thức
+ Chia hệ số của cho hệ số của ;
+ Chia lũy thừa của từng biến trong cho lũy thừa của cùng biến đó trong ;
+ Nhân các kết quả với nhau.
* Sử dụng quy tắc chia đa thức cho đơn thức
Muốn chia đơn thức cho đơn thức khi số mũ của biến trong lớn hơn hoặc
bằng số mũ của biến đó trong , ta chia mỗi đơn thức của đa thức cho đơn thức rồi
cộng các thương với nhau.
Giáo viên: Nguyễn Thị Nga Trường THCS Bình Dương
Giáo án chuyên đề toán 7 Năm học 2023-2024
a) b) c)
Lời giải:
a) b)
c)
Bài 2.Tính
a) b) c)
Lời giải:
a) b)
c)
Bài 3.Tính
a) b) c)
Lời giải:
a)
b)
c)
Bài 4.Tính
a) b)
Lời giải:
a)
b)
Bài 5.Tính
a) d)
c) d)
Lời giải:
a) b)
c)
d)
Bài 6.Tính
a) b) c)
Lời giải:
a)
b)
c)
Bài 7.Thực hiện các phép chia đa thức sau
a) b) c)
Lời giải:
a)
b)
c)
Bài 8.Thực hiện phép chia
a) b)
Lời giải:
a)
b)
a) b)
Lời giải:
a)
b)
Bài 10. Thực hiện phép chia cho trong mỗi trường hợp sau:
a) b)
Lời giải:
a) Với ta có:
a) Với ta có:
Vậy
b)Vậy
c)
Vậy
d)Vậy
Bài 12. Thực hiện phép chia đa thức sau
a) b) c)
Lời giải:
a)
Vậy
b)Vậy
c)
Vậy
Bài 13. Thực hiện phép chia
a)
b)
Lời giải:
a)
Vậy
b) Vậy
Bài 14. Sắp xếp đa thức theo lũy thừa giảm dần của biến rồi thực hiện phép chia
a)
b)
Lời giải:
a)
Sắp xếp đa thức theo lũy thừa giảm dần của biến:
;
Vậy
b)
Sắp xếp đa thức theo lũy thừa giảm dần của biến:
;
Vậy
Bài 15. Sắp xếp đa thức theo lũy thừa giảm dần của biến rồi thực hiện phép chia
a)
b)
Lời giải:
a)
Sắp xếp đa thức theo lũy thừa giảm dần của biến:
;
Vậy
b)
Sắp xếp đa thức theo lũy thừa giảm dần của biến:
;
Vậy
Bài 16. Tìm thương và dư sao cho biết
a) và
b) và
c) và
Lời giải:
a)
Vậy thương và dư
b)
Vậy thương và dư
c)
Vậy thương và dư
Bài 17. Cho hai đa thức và đa thức . Tìm
thương và đa thức dư của phép chia
Lời giải:
Lời giải:
Vì nên
Vậy
Bài 20. Thực hiện phép tính
a)
b)
c)
d)
Lời giải:
a)
b)
c)
d)
Tiết 3:
Dạng 2. Tìm điều kiện của để phép tính cho trước là phép chia hết
I. Phương pháp giải:
* Sử dụng nhận xét:
1. Đơn thức chia hết cho đơn thức khi mỗi biến của đều là biến của với số mũ
nhỏ hơn hoặc bằng số mũ của nó trong .
2. Đa thức chia hết cho đơn thức nếu các hạng tử của đa thức đều chia hết cho
đơn thức .
3. Muốn phép chia là phép chia hết thì đa thức dư phải bằng 0.
+ Câu b đơn thức không chia hết cho đơn thức vì mỗi biến của đều là biến của
nhưng số mũ của biến lớn hơn số mũ của biến trong
Bài 3. Không làm phép tính chia, hãy nhận xét đơn thức có chia hết cho đơn thức
hay không? và
Lời giải:
+ Đơn thức có chia hết cho đơn thức vì mỗi biến của đều là biến của với số
mũ nhỏ hơn hoặc bằng số mũ của nó trong
Bài 4 . Ai đúng, ai sai?
Khi giải bài tập: “Xét xem đa thức có chia hết cho đơn thức
hay không”
Hà trả lời: “ không chia hết cho vì 5 không chia hết cho 2”,
Quang trả lời: “ chia hết cho vì mọi hạng tử của đều chia hết cho ”.
Cho biết ý kiến của em về lời giải của hai bạn.
Lời giải:
Do đó chia hết cho vì mọi hạng tử của đều chia hết cho
Vậy Quang trả lời đúng, Hà trả lời sai.
Bài 5.Bạn Tâm lúng túng không biết làm thế nào để phép chia là
phép chia hết? Em có thể giúp bạn Tâm được không?
Lời giải:
c) và
Vậy với thìbiểu thức đơn thức chia hết cho đơn thức
Bài 10. Tìm điều kiện của là số tự nhiên để phép chia sau là phép chia hết
Lời giải:
Ta có phép chia là phép chia hết khi hạng tử 1 chia hết cho
Bài 11. Tìm điều kiện của để biểu thức chia hết cho biểu thức
a)
b) ;
Lời giải:
Bài 12. Tìm các giá trị nguyên của n để hai biểu thức và biểu thức đồng thời chia
hết cho biểu thức biết:
Lời giải:
Để hai biểu thức và biểu thức đồng thời chia hết cho biểu thức thì
b)
Lời giải:
a) Vì đa thức chia hết cho nên hạng tử chia hết cho
Bài 14.Tìm số tự nhiên n để mỗi phép chia sau là phép chia hết
a)
b)
c)
Lời giải:
Bài 15. Tìm để biểu thức chia hết cho biểu thức .
Lời giải:
Để biểu thức chia hết cho biểu thức thì
Ta có bảng sau:
(l (lo
oại) ại)
Vậy thỏa mãn điều kiện đề bài.
Bài 20.Cho các đa thức sau:
a) Tính
b) Tìm sao cho chia hết cho
Lời giải:
a)
Vậy
b) Để chia hết cho thì
Ư
Ta có bảng sau:
Bài 3.Tính chiều dài của một hình chữ nhật có diện tích bằng và chiều
rộng
Lời giải:
Chiều dài của một hình chữ nhật là:
Bài 4.Tìm cạnh của một hình vuông biết chu vi của hình vuông là
Lời giải:
Cạnh của hình vuông là:
Bài 5.Tính chiều cao ứng với cạnh đáy dài của một tam giác với diện tích là
Lời giải:
Chiều cao ứng với cạnh đáy của một tam giác là
Bài 6.Tính cạnh đáy của một tam giác với diện tích là và chiều cao
của tam giác là
Lời giải:
Bài 10. Tính chiều cao của một hình hộp chữ nhật có diện tích đáy bằng
và có thể tích bằng .
Lời giải:
Chiều cao của hình hộp chữ nhật là:
Bài 11. Tính diện tích đáy của một hình hộp chữ nhật có chiều cao bằng và có
thể tích bằng .
Lời giải:
Diện tích đáy của một hình hộp chữ nhật là:
Bài 12.Một hình hộp chữ nhật có thể tích là (cm3). Biết đáy là hình
chữ nhật có các kích thước và . Tính chiều cao của hình hộp chữ
nhật đó theo
Lời giải:
Diện tích đáy của hình hộp chữ nhật là:
Chiều cao của hình hộp chữ nhật là:
Bài 13. Một hình hộp chữ nhật có thể tích là , chiều cao là
; chiều rộng là . Tính chiều dài của hình hộp chữ nhật.
Lời giải:
Diện tích đáy của hình hộp chữ nhật là:
Chiều dài của hình hộp chữ nhật là:
Bài 14. Một hình hộp chữ nhật có thể tích là . Biết đáy là hình
chữ nhật có các kích thước và . Tính chiều cao của hình hộp chữ
nhật đó theo
Lời giải:
Diện tích đáy của hình hộp chữ nhật là:
Chiều cao của hình hộp chữ nhật là:
Bài 15. Một hình hộp chữ nhật có thể tích là , chiều cao là
; chiều dài là . Tính chiều rộng của hình hộp chữ nhật.
Lời giải:
Diện tích đáy của hình hộp chữ nhật là:
Chiều rộng của hình hộp chữ nhật là:
Bài 16. Một công ty sau khi tăng giá 20 nghìn đồng mỗi sản phẩm so với giá ban đầu là
(nghìn đồng) thì có doanh thu (nghìn đồng). Tính số sản phẩm mà
công ty đó đã bán được theo
Lời giải:
Số sản phẩm mà công ty đó đã bán được theo là:
(sản phẩm)
Bài 17. Một công ty sau khi giảm giá 3 nghìn đồng mỗi sản phẩm so với giá ban đầu là
(nghìn đồng) thì có doanh thu (nghìn đồng). Tính số sản phẩm mà
công ty đó đã bán được theo .
Lời giải:
Số sản phẩm mà công ty đó đã bán được theo là:
(sản phẩm)
Bài 18. Một cửa hàng bán được (sản phẩm) thì có doanh thu là
(nghìn đồng). Tính giá mỗi sản phẩm mà cửa hàng đã bán được theo .
Lời giải:
Giá mỗi sản phẩm mà cửa hàng đã bán là: (nghìn
đồng)
Bài 19. Một công ty sau khi tăng giá 40 nghìn đồng mỗi sản phẩm so với giá ban đầu là
(nghìn đồng) thì có doanh thu (nghìn đồng). Tính số sản phẩm mà
công ty đó đã bán được theo
Lời giải:
Số sản phẩm mà công ty đó đã bán được theo là:
(sản phẩm)
Bài 20. Một cửa hàng sau khi giảm giá 3 nghìn đồng mỗi sản phẩm so với giá ban đầu là
(nghìn đồng) thì có doanh thu (nghìn đồng). Tính số sản phẩm mà cửa
hàng đó đã bán được theo
Lời giải:
Giáo viên: Nguyễn Thị Nga Trường THCS Bình Dương
Giáo án chuyên đề toán 7 Năm học 2023-2024
a) b) c)
Bài 2.Làm các phép tính chia sau:
a) b)
c) d)
Bài 3.Thực hiện các phép chia:
a) b)
c) d)
Bài 4.Thực hiện phép chia:
a) b)
c)
Bài 5.Sắp xếp đa thức theo lũy thừa giảm dần của biến rồi thực hiện phép chia
a) b)
c)
Bài 6.Tìm thương và dư sao cho biết
a) và
b) và
c) và
Bài 7.Cho hai đa thức và . Tìm dư trong phép chia
cho rồi viết dưới dạng
Bài 1.Không làm phép tính chia, hãy nhận xét đơn thức có chia hết cho đơn thức
hay không?
a) và b) và
Bài 2.Tìm để
a) chia hết cho b) chia hết cho
c) chia hết cho
Bài 3.Tìm và để đa thức chia hết cho đa thức với:
a) và b) và
Bài 4.Tìm số tự nhiên để
a) chia hết cho b) chia hết cho
b) c)
Bài 7.Tìm giá trị nguyên của để biểu thức chia hết cho biểu thức
.
Bài 8.Tìm giá trị nguyên của để giá trị của biểu thức chia hết cho giá trị của biểu
thức biết:
a) b)
Dạng 3. Vận dụng phép chia đa thức một biến vào bài toán ứng dụng
Bài 1.Tính chiều dài của một hình chữ nhật có diện tích bằng và chiều
rộng
Bài 2.Tính chiều rộng của một hình chữ nhật có diện tích bằng và
chiều dài
Bài 3.Tính diện tích đáy của một hình hộp chữ nhật có chiều cao bằng và có
thể tích bằng .
Bài 4.Tính chiều cao của một hình hộp chữ nhật có diện tích đáy bằng
và có thể tích bằng
Bài 5. Một hình hộp chữ nhật có thể tích là . Biết đáy là hình chữ
nhật có các kích thước và . Tính chiều cao của hình hộp chữ nhật đó
theo
Bài 6.Một hình hộp chữ nhật có thể tích là , chiều cao là
; chiều dài là . Tính chiều rộng của hình hộp chữ nhật.
Bài 7.Một công ty sau khi tăng giá 20 nghìn đồng mỗi sản phẩm so với giá ban đầu là
(nghìn đồng) thì có doanh thu (nghìn đồng). Tính số sản phẩm mà
công ty đó đã bán được theo
Bài 8.Một công ty sau khi giảm giá 6 nghìn đồng mỗi sản phẩm so với giá ban đầu là
(nghìn đồng) thì có doanh thu (nghìn đồng). Tính số sản phẩm mà
công ty đó đã bán được theo
ĐÁP SỐ BÀI TẬP VN
Dạng 1.Thực hiện tính
Bài 1.
a) b) c)
Bài 2.
a) b)
c) d)
Bài 3.
a) b)
c) d)
Bài 4.
a)
b)
c)
Bài 5.
a)
b)
c)
Bài 6.
a) và
Thương ; dư
b) và
Thương ; dư
c) và
Thương ; dư
Bài 7.
Dư trong phép chia cho là
Bài 8.
dư
Vậy dư trong phép chia là
Dạng 2. Tìm điều kiện của để phép tính chia cho trước là phép chia hết
Bài 1.
a) và
Đơn thức có chia hết cho đơn thức vì mỗi biến của đều là biến của với số mũ
nhỏ hơn số mũ của nó trong
b) và
Giáo viên: Nguyễn Thị Nga Trường THCS Bình Dương
Giáo án chuyên đề toán 7 Năm học 2023-2024
Đơn thức không chia hết cho đơn thức vì mỗi biến của đều là biến của nhưng
với số mũ lớn hơn số mũ của nó trong
Bài 2.
a) chia hết cho khi
b) chia hết cho khi
c) chia hết cho khi
Bài 3.
a) và
Để đa thức chia hết cho đa thức thì
b) và
Để đa thức chia hết cho đa thức thì
Bài 4.
a) chia hết cho khi
b) chia hết cho khi
c) chia hết cho khi hạng tử chia hết cho
Bài 6.
a) Để là phép chia hết khi chia hết cho khi
b) Để là phép chia hết khi chia hết cho khi
Vậy
Giáo viên: Nguyễn Thị Nga Trường THCS Bình Dương
Giáo án chuyên đề toán 7 Năm học 2023-2024
Bài 8.
a) Để chia hết cho khi
Vậy
b) Để chia hết cho khi
Vậy
Dạng 3. Vận dụng phép chia đa thức một biến vào bài toán ứng dụng
Bài 1.
Chiều dài của một hình chữ nhật là:
Bài 2.
Chiều rộng của một hình chữ nhật là:
Bài 3.
Diện tích đáy của một hình hộp chữ nhật là
Bài 4.
Chiều cao của hình hộp chữ nhật là:
Bài 5.
Chiều cao của hình hộp chữ nhật là:
Bài 6.
Diện tích đáy của một hình hộp chữ nhật là
Chiều rộng của hình hộp chữ nhật là
Bài 7.
Số sản phẩm mà công ty đó đã bán được là:
(sản phẩm)
------------------------------------------------------------------
- Ôn tập và hệ thống hoá các kiến thức cơ bản về thống kê, biểu thức đại số. Củng các
các khái niệm về đơn thức, đơn thức đồng dạng, đa thức, nghiệm của đa thức.
2. Kỹ năng:
- Học sinh có kĩ năng vận dụng linh hoạt và hợp lí các kiến thức đã học để giải quyết các
yêu cầu của mỗi bài toán.
3. Thái độ: Tự giác, cẩn thận, tích cực và yêu thích môn học.
4. Định hướng năng lực, phẩm chất
- Năng lực: Năng lực tự học, năng lực giải quyết vấn đề, năng lực tính toán.
- Phẩm chất: Tự tin, tự chủ, tự lập.
II. CHUẨN BỊ
1. Giáo viên: Phấn màu, bảng phụ, thước thẳng.
2. Học sinh: Đồ dùng học tập, đọc trước bài.
III. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
1. Ổn định lớp: Kiểm tra sĩ số.
2. Nội dung:
TIẾT 1,2,3 : Ôn lại kiến thức về đơn thức, đa thức
Mục tiêu:
- Củng cố các kiến thức cơ bản trong chương biểu thức đại số
- Giúp học sinh rèn luyện kĩ năng làm các bài tập cơ bản về đơn thức và đa thức.
Hoạt động của GV và HS Nội dung
+ Thế nào là đơn thức ? Cho ví dụ Lý thuyết
+Bậc của đơn thức là gì ? Xác định bậc,
hệ số, phần biến của đơn thức trong
phần ví dụ?
+ Thế nào là hai đơn thức đồng dạng ?
+ Nêu cách thu gọn một đơn thức ?
+ Đa thức là gì? Cho VD
Thế nào là đa thức một biến? Nêu cách
thu gọn đa thức một biến? Cách xác
định bậc của đa thức? Hệ số tự do, hệ số
cao nhất của đa thức?
Thế nào là nghiệm của đa thức một
biến?
Nêu cách tìm nghiệm và cách kiểm tra
xem 1 số có là nghiệm hay không là
nghiệm của đa thức
Các phép tính về đơn thức, đa thức.
GV: Đưa ra đề bài 1: Bài 1 :Thu gọn đơn thức, tìm bậc, hệ số,
phần biến
Giáo viên: Nguyễn Thị Nga Trường THCS Bình Dương
Giáo án chuyên đề toán 7 Năm học 2023-2024
a)
;
;
Bài 6 0; 1
? Muốn tính giá trị của một biểu thức ta
làm như thế nào? vô nghiệm
Một HS lên bảng thực hiện, dưới lớp
HD e: ta có với mọi x
làm vào vở.
với mọi x
với mọi x
Bài 7: Nên đa thức vô nghiệm
Tính giá trị của biểu thức:
a) tại
Giáo viên: Nguyễn Thị Nga Trường THCS Bình Dương
Giáo án chuyên đề toán 7 Năm học 2023-2024
Bài 7:
GV đưa ra Bài 9.
? Trước khi tính M + N và N - M ta cần
chú ý vấn đề gì?
Giáo viên: Nguyễn Thị Nga Trường THCS Bình Dương
Giáo án chuyên đề toán 7 Năm học 2023-2024
a) b)
c) d)
Bài 12. Thực hiện phép chia đa thức sau
a) b) c)
Bài 13. Thực hiện phép chia
a) b)
Bài 14. Sắp xếp đa thức theo lũy thừa giảm dần của biến rồi thực hiện phép chia
a) b)
Bài 15. Sắp xếp đa thức theo lũy thừa giảm dần của biến rồi thực hiện phép chia
a) b)
a) và b) và
c) và
Bài 17.Làm tính nhân:
a. b.
Bài 18.Làm tính nhân:
a. b.
Bài 19.Rút gọn biểu thức:
a. b.
Bài 20 .Rút gọn biểu thức:
a. b.
Bài 21.Rút gọn biểu thức:
a. b.
Bài 22 .Rút gọn biểu thức:
a. b.
Bài 23.Rút gọn biểu thức:
a. b.
Bài 6.Rút gọn biểu thức:
a. b.
------------------------------------------------------
Ngày dạy:……………………..
BUỔI 30: ÔN TẬP CUỐI NĂM (HÌNH HỌC)
Thời gian thực hiện: 3 tiết
I.MỤC TIÊU
1.Kiến thức: Nắm bắt và hệ thống được kiến thức hình học 7
2.Kỹ năng: Biết cách vẽ hình theo yêu cầu của bài, vận dụng kiến thức để giải các bài
toán hình học
3.Thái độ: Giáo dục tính cẩn thận, chính xác, trung thực
4.Định hướng năng lực, phẩm chất:
-Năng lực tự học, năng lực giải quyết vấn đề, bồi dưỡng năng lực tư duy suy luận lôgic
-Phẩm chất: Tự tin, trung thực
II.CHUẨN BỊ:
Do đó
b)Trong tam giác vuông HAD có :
Do đó
Học sinh đọc đề bài, vẽ hình Xét và có :
Gọi 1 hs lên bảng vẽ hình
Nêu Gt và KL của bài toán
Để chứng minh AC = DE ta cần chứng
minh được điều gì?
( = )
Hai tam giác đó có những yếu tố nào b)Chứng minh BN = BM
bằng nhau, cần chứng minh thêm điều gì? N là trung điểm của DE
Gọi HS trả lời
HS khác nhận xét, Gv đánh giá
Gọi hs lên bảng trình bày
b) Hs trao đổi theo cạp đôi tìm lời giải M là trung điểm của AC
Gọi hs nêu cách làm
Các hs khác nhận xét
Mà DE = AC nên DN = AM
HS lên bảng trình bày
(còn cách làm khác không?) Do
Xét và có:
Suy ra
c) Chứng minh:
Do (phần b)
d) Chứng minh: và
Do ( câu c) mà
c) Hs tự trình bày vào vở
Bài 1:Cho tam giác ABC có . Dựng ngoài tam giác ấy các tam giác đều ABD và
ACE
a)Chứng minh: BE = CD
b)Gọi I là giao điểm của BE và CD. Tính góc BIC?
c) Chứng minh IA + IB = ID
d) Chứng minh
Tiết 2:
Bài 3: Cho tam giác ABC, kẻ AH vuông A
góc BC.
a)Chứng minh :
C
b)Trên tia đối của tia HA lấy D tùy ý B H
nối DB, DC. Chứng minh
D
a)
Áp dụng kiến thức nào giải bài tập?
Hs hoạt động nhóm và nêu cách làm
Gọi HS lên bảng trình bày Xét tam giác ABH vuông tại H
(định lý pytago)
Từ (1) và (2) :
b) vuông tại H có :
vuông tại H có :
Bài 4:
.
Do đó ΔBPD = ΔCQK (ch-gn).
DP = KQ.
Mặt khác DP // KQ (⊥ BC)
(so le trong).
Do đó ΔDPI = ΔKQI (g.c.g) IK = ID.
Vậy trung điểm của DK nằm trên cạnh BC
BTVN
1.Cho tam giác ABC cân tại A. Trên tia đối của tia BC và Cb lần lượt lấy D, E sao
cho BD = CE.
a) Chứng minh tam giác ADE là tam giác cân.
b)Gọi M là trung điểm của BC,. Chứng minh AM là tia phân giác của góc DAE
c)Từ B và c kẻ BH cà CK lần lượt vuông góc với AD cà AE. Chứng minh BH = CK
d)Chứng minh ba đường thAM,BH, CK cùng gặp nhau tại một điểm.
Tiết 3
Bài 5:
Cho tam giác nhọn ABC có AC>AB, A
đường cao AD
a)So sánh và H
b)So sánh DB và DC
D C
c) Lấy điểm E nằm giữa D và C, kẻ B E
đường vuông góc EH từ E đến AC.
Gọi K là giao điểm của AD và HE. K
Chứng minh
a) có AC > AB nên
Nêu kiến thức áp dụng giải bài tập
Gọi hs trình bày lời giải b)AC>AB nên DC> DB(quan hệ giữa đường
HS khác nhận xét, nêu ý kiến xiên và hình chiếu)
c) Tam giác AKC có
nên E là trực tâm . Do đó
(cùng phụ góc AKC)
Bài 6
Cho ∆ABC vuông tại A, vẽ trung tuyến
AM (M BC). Từ M kẻ MH AC, trên
tia đối của tia MH lấy điểm K sao cho
MK = MH.
a)Chứng minh ∆MHC = ∆MKB.
b)Chứng minh AB // MH.
Giáo viên: Nguyễn Thị Nga Trường THCS Bình Dương
Giáo án chuyên đề toán 7 Năm học 2023-2024
C
A
H
Hướng dẫn
a) Xét ∆MHC và ∆MKB.
MH = MK(gt)
(đối đỉnh)
MC = MB
∆MHC = ∆MKB(c.g.c)
b)Ta có MH AC
AB AC
AB // MH.
c)Chứng minh được:
∆ABH = ∆KHB (ch-gn)
BK=AH mà BK = HC suy ra HA = HC
G là trọng tâm
Mà CI là trung tuyến I, G, C thẳng hàng
BTVN:
1. Cho tam giác ABC có . Vẽ đường cao AH rồi lấy O nằm giữa A và h, tia
CO cắt B ở D
a)Chứng minh các góc B và C là góc nhọn.
b)So sánh OB và OC
c)So sánh OD và OH
2.Cho tam giác ABC cân tại A, các đường trung tuyến BD và CE cắt nhau tại G.
a)Chứng minh AG là tia phân giác củagóc A
b)Lấy I trên đoạn GC sao chp GI = GE. Gọi K là trung điểm của AG. Chứng minh ba
đường thẳng BD, AI, CK đồng quy.