You are on page 1of 16

Câu 1: Đối tượng nghiên cứu của kinh tế chính trị Mác Lênin là:

A. Các quan hệ xã hội của sản xuất và trao đổi đặt trong mối quan hệ tác động
qua lại với lực lượng sản xuất và kiến trúc thượng tầng.
B. Quá trình sản xuất, phân phối, trao đổi, tiêu dùng
C. Sản xuất của cải vật chất.
D. Quan hệ xã hội giữa người với người
Giải thích: Theo quan điểm của Mác Lênin, kinh tế chính trị là một lĩnh vực khoa
học nghiên cứu các quan hệ sản xuất và trao đổi, đồng thời phân tích tác động của
chúng đến lực lượng sản xuất và kiến trúc thượng tầng.
Câu 2: Phương pháp trừu tượng hoá khoa học là gì?
A. Dùng những sự kiện trong lịch sử và sức mạnh của tư duy logic thấy bản
chất của đối tượng nghiên cứu
B. Gạt bỏ những yếu tố phức tạp của đối tượng nghiên cứu
C. Gạt bỏ những yếu tố ngẫu nhiên, bề ngoài, tạm thời để xem xét những cái
cốt lõi, ổn định, đỉển hình, lặp đi lặp lại để nắm được bản chất hiện tượng,
quá trình kinh tế để tiến tới khái quát và tìm ra quy luật phản ánh bản chất
đó
D. Khảo sát và tổng kết thực tiễn để từ đó tìm ra nguyên nhân, hạn chế và thách
thức cho quá trình phát triển kinh tế
Giải thích: Phương pháp này giúp tiến tới khái quát hóa và tìm ra quy luật phản
ánh bản chất của đối tượng nghiên cứu. Các yếu tố không quan trọng, không ổn
định, ngẫu nhiên hay bề ngoài thường bị gạt bỏ trong quá trình trừu tượng hoá
để tập trung vào bản chất của đối tượng nghiên cứu.
Câu 3: Tại sao quy luật kinh tế dẫn đến sự phân hoá giàu nghèo một cách tự nhiên
A. Sử dụng các nguồn lực một cách hiệu quả
B. Mở rộng và phát triển thương mại
C. Người giàu sẽ có nhiều điều kiện thuận lợi, người nghèo có ít điều kiện
thuận lợi hơn
D. Điều tiết sản xuất và lưu thông hàng hoá
Giải thích: Điều này có thể do các yếu tố như tài chính, mối quan hệ xã hội, giáo
dục, v.v. Các yếu tố này đóng vai trò quan trọng trong việc quyết định thành
công của một cá nhân hoặc một doanh nghiệp. Ngoài ra, các chính sách kinh tế
và xã hội cũng có thể ảnh hưởng đến sự phân hoá giàu nghèo, nhưng điều này
phụ thuộc vào cách triển khai và hiệu quả của các chính sách đó.
Câu 4. Đóng góp của Lê-nin là gì?
A, kế thừa hệ thống lý luận, tư tưởng của Các Mác
B, Lý luận về hàng hoá và sản xuất hàng hoá
C, Học thuyết giá trị thặng dư
D, Lý luận về độc quyền và độc quyền nhà nước
Giải thích: Lê-nin là một trong những nhà lãnh đạo và triết gia có ảnh hưởng nhất
của phong trào cộng sản thế giới, ông đã phát triển và ứng dụng các lý thuyết của
Các Mác vào hoàn cảnh lịch sử cụ thể của Nga. Ông đã tiếp tục và phát triển lý
thuyết về tầm quan trọng của lực lượng sản xuất, vai trò của nhà nước trong việc
định hướng và điều chỉnh kinh tế, đặc biệt là trong thời kỳ chuyển từ chủ nghĩa tư
bản đến chủ nghĩa xã hội. Lê-nin cũng đóng góp lớn trong việc phát triển các lý
thuyết về tầm quan trọng của lực lượng độc lập và độc quyền nhà nước, và việc
xác định cách thức thực hiện chủ nghĩa xã hội.
Câu 5, Tiền có bao nhiêu chức năng?
A, 5
B, 4
C, 6
D, 7
Giải thích: Công cụ thanh toán, thước đo giá trị, lưu trữ, phương tiện trao đổi
Câu 6, Dịch vụ là loại hàng hoá có tính chất gì?
A, Có giá trị
B, Có giá trị sử dụng
C, Hữu hình
D, Vô hình
Giải thích: Dịch vụ là một loại hàng hoá vô hình, không thể nhìn thấy hoặc sờ vào
được. Chúng có giá trị sử dụng nhưng không phải là hàng hóa hữu hình như sản
phẩm vật lý. Một số ví dụ về dịch vụ bao gồm chăm sóc sức khỏe, giáo dục, du
lịch, dịch vụ tài chính, v.v.
Câu 7, Quy luật kinh tế có tính chất gì?
A, Chủ quan
B, khách quan
C, Nhà nước điều tiết
D, theo cơ chế thị trường
Giải thích: Quy luật kinh tế là những quy tắc tồn tại và hoạt động độc lập với ý
chí của con người. Chúng không phụ thuộc vào ý muốn của bất kỳ ai hay bất kỳ
chính sách nào mà nhà nước có thể áp đặt, mà là kết quả của sự tương tác giữa các
lực lượng kinh tế và xã hội. Quy luật kinh tế là khách quan và tồn tại độc lập với
suy nghĩ, ý chí của cá nhân hay tổ chức nào.
Câu 8, Đặc điểm quan trọng nhất của kinh tế thị trường?
A, sản xuất hàng hoá theo nhu cầu của người sản xuất
B, vận hành theo cơ chế thị trường
C, Có nhiều ưu việt
D, Tồn tại khủng hoảng
Giải thích: Kinh tế thị trường được vận hành thông qua cơ chế cung cầu, tức là
các quyết định về sản xuất, giá cả và phân phối hàng hóa được thị trường quyết
định dựa trên nhu cầu và nguồn cung của người tiêu dùng.
Câu 9, tư bản tài chính là gì?
A, Tư bản mà nhà tư bản ứng ra để sản xuất hàng hoá
B, Tư bản của các ngân hàng độc quyền
C, Tư bản của các nhà độc quyền công nghiệp
D, Kết quả của sự hợp nhất giữa tư bản ngân hàng của một số ít ngân hàng độc
quyền lớn nhất, với tư bản của những liên minh độc quyền các nhà công nghiệp
Giải thích: Tư bản tài chính là một loại tư bản có nguồn gốc từ hoạt động của các
công ty tài chính, các ngân hàng đầu tư, các quỹ đầu tư, các nhà giao dịch chứng
khoán, v.v... Tư bản tài chính thường không liên quan trực tiếp đến sản xuất hàng
hoá, mà thường dùng để đầu tư vào các công ty khác hoặc mua bán các tài sản tài
chính như cổ phiếu, trái phiếu, tiền tệ, v.v...
Câu 10, Nguyên nhân quyết định sự sụp đổ của Tư bản chủ nghĩa và sự ra đời của
xã hội chủ nghĩa
A, Mâu thuẫn giữa các tầng lớp giai cấp
B, Mâu thuẫn giữa tư bản và người lao động
C, sự bóc lột của nhà tư bản
D, sự không phù hợp giữa quan hệ sản xuất với trình độ phát triển của lực lượng
sản xuất
Giải thích: Đây là một trong những nguyên nhân quan trọng dẫn đến sự sụp đổ của
tư bản chủ nghĩa và sự ra đời của xã hội chủ nghĩa. Quan hệ sản xuất cũ không còn
phù hợp với trình độ phát triển của lực lượng sản xuất, dẫn đến sự mâu thuẫn và
khát khao thay đổi của các tầng lớp lao động.
Câu 11, Công thức tính khối lượng thặng dư:
A, M= GT - (C+V)
B, m' = m/v x 100%
C, M= m’ x v
Giải thích: D, m’= t’/t x 100%
Câu 12, Tỷ suất lợi nhuận phản ánh điều gì?
A, Trình độ bóc lột của tư bản
B, Trình độ quản lý của tư bản
C, Hiệu quả của tư bản đầu tư
D, cả 3 đáp án trên
Giải thích : Tỷ suất lợi nhuận là tỷ lệ giữa mức lợi nhuận (sau khi đã trừ đi mọi chi
phí) với toàn bộ nguồn vốn ban đầu. Vậy nên tỷ suất lợi nhuận phản ánh mức độ
sinh lời của nguồn vốn đầu tư ban đầu từ đó cho ta thấy hiệu quả tư bản đầu tư,.

Câu 13, Chìa khoá tạo ra giá trị tăng thêm trong quá trình sản xuất?
A, Trình độ quản lý của tư bản
B, Đại lượng tư bản ứng trước
C, Quy mô của sự bóc lột sức lao động của nhà tư bản đối với công nhân làm thuê
D, Nhà tư bản mua được một loại hàng hoá đặc biệt
Giải thích : Để tạo ra giá trị tăng thêm, người lao động phải làm việc nhiều hơn
giờ làm việc cần thiết để sản xuất ra giá trị bằng vốn và nguyên liệu được cung
cấp bởi nhà tư bản.
Câu 14, Quan điểm nào sau đây không đúng về sở hữu tư nhân trong thời kỳ quá
độ lên xã hội chủ nghĩa
A, Không được thừa nhận và cần phải xoá bỏ
B, Tồn tại khách quan
C, Được thừa nhận và bảo vệ
D, Tồn tại đồng thời với nhiều hình thức sở hữu khác
Giải thích : Trong thời kỳ quá độ lên xã hội chủ nghĩa, sở hữu tư nhân không được
thừa nhận và cần phải xoá bỏ. Điều này được thể hiện trong việc tập trung sức
mạnh kinh tế vào tay nhà nước và đẩy lùi các hình thức sở hữu tư nhân. Tuy nhiên,
sau đó, sở hữu tư nhân được thừa nhận và bảo vệ trong một số lĩnh vực kinh tế
nhất định
Câu 15, Nguyên nhân của độc quyền là
A, cạnh tranh
B, Sự giàu có của tư bản
C, Nhà nước cho phép
D, Sự phát triển của lực lượng sản xuất..
Giải thích : Độc quyền xuất hiện do nhiều nguyên nhân nhưng nguyên nhân chủ
yếu là kết quả của quá trình cạnh tranh. Khi một hoặc một nhom các công ty liên
kết với nhau nhắm chiếm vị trí trong 1 lĩnh vực nhất định dẫn đến sự độc quyền

Câu 16, Trong nền kinh tế thị trường, vai trò của nhà nước là gì?
A, Giảm sự phân hóa giàu nghèo
B, Đảm bảo công bằng xã hội
C, Hạn chế khuyết tật, phát huy ưu việt của cơ chế kinh tế thị trường
D, bảo vệ môi trường và đảm bảo phát triển bền vững
Giải thích : Nhà nước đóng vai trò định hướng, xây dựng và hoàn thiện thể chế
kinh tế, tạo môi trường cạnh tranh bình đẳng, minh bạch và lành mạnh; sử dụng
các nguồn lực của Nhà nước và công cụ, chính sách để định hướng và điều tiết nền
kinh tế, thúc đẩy sản xuất kinh doanh và bảo vệ môi trường; thực hiện tiến bộ,
công bằng xã hội trong từng bước, từng chính sách phát triển.

Câu 17, Đặc điểm của chủ nghĩa tư bản độc quyền là:
A, Các tổ chức độc quyền có quy mô tích tụ và tập trung tư bản lớn
B, Cạnh tranh để phân chia thị trường là tất yếu giữa các tập đoàn độc quyền
C, Xuất khẩu tư bản trở thành phổ biến
D, Tất cả các phương án trên đều đúng
Giải thích : Chủ nghĩa tư bản độc quyền có đặc điểm là các tổ chức độc quyền có
quy mô tích tụ và tập trung tư bản lớn. Điều này dẫn đến sự tập trung quyền lực và
tài nguyên vào tay một số ít người giàu có và gây ra sự bất bình đẳng trong xã hội.
Câu 18, Chủ nghĩa tư bản độc quyền là một:
A, Phương thức sản xuật mới
B, Hình thái kinh tế- xã hội mới
C, Bước phát triển mới trong quá trình phát triển của CNTB
D, Tất cả phương án trên đều đúng
Giải thích: Chủ nghĩa tư bản độc quyền là một hình thức kinh tế mới trong đó sự
thống trị của những công ty lớn và các tập đoàn đa quốc gia đem lại quyền lực và
kiểm soát độc quyền trên thị trường .
Câu 19: Trong nền kinh tế thị trường, động lực quan trọng nhất để phát triển kinh
tế là gì
A. Lợi ích quốc gia
B. Lợi ích xã hội
C. Lợi ích cá nhân
D. Lợi ích kinh tế
Giải thích: Trong nền kinh tế thị trường, động lực quan trọng nhất để phát triển
kinh tế là lợi ích kinh tế vì nó thúc đẩy sự cạnh tranh giữa các cá nhân và doanh
nghiệp, tạo ra sự đổi mới và sáng tạo, và đưa ra các sản phẩm và dịch vụ mới để
đáp ứng nhu cầu của người tiêu dùng
Câu 20: Trong nền kinh tế thị trường định hướng XHCN ở Việt Nam, thành phần
kinh tế nhà nước đóng vai trò gì
A, Nền tảng của nền kinh tế quốc dân
B, Động lực trực tiếp để phát triển kinh tế
C, Nâng cao hình ảnh quốc gia
D, Nâng cao đời sống người lao động, tạo ra của cải vật chất cho xã hội
Giải thích : Nhà nước đóng vai trò định hướng, xây dựng và hoàn thiện thể chế
kinh tế, tạo môi trường cạnh tranh bình đẳng, minh bạch và lành mạnh; sử dụng
các công cụ, chính sách và các nguồn lực của Nhà nước để định hướng và điều tiết
nền kinh tế, thúc đẩy sản xuất kinh doanh và bảo vệ môi trường; thực hiện tiến bộ,
công bằng xã hội trong từng bước, từng chính sách phát triển.
Câu 21: Hiện nay, Việt Nam thực hiện phân phối lợi ích kinh tế theo nguyên tắc
nào?
A, Theo kết quả lao động và hiệu quả kinh tế
B, Theo mức đóng góp các nguồn lực vào sản xuất
C. Thông qua phúc lợi xã hội để đảm bảo tiền bộ và công bằng xã hội
D. Cả 3 ý trên
Giai thich: Hiện nay, Việt Nam thực hiện phân phối lợi ích kinh tế theo nguyên tắc
"lao động làm gì, được tính lương đó" và "người lao động tay nghề cao và có hiệu
quả lao động cao sẽ được trả lương cao hơn". Tức là, lợi ích kinh tế sẽ được phân
phối dựa trên kết quả lao động và hiệu quả kinh tế mà người lao động mang lại cho
tổ chức, doanh nghiệp hay cả nước.
Câu 22: Một trong những nội dung nhà nước thực hiện trong xây dựng kinh tế thị
trường định hướng xã hội chủ nghĩa
A, Hoàn thiện thể chế kinh tế thị trường định hướng xã hội chủ nghĩa
B, Cung ứng hàng hoá công cộng
C, Cung ứng nguồn lực cho thành phần kinh tế nhà nước phát triển
D, Thu hút đầu tư nước ngoài
Giai thich: Hoàn thiện thể chế kinh tế thị trường định hướng xã hội chủ nghĩa là
một trong những nội dung nhà nước thực hiện trong xây dựng kinh tế thị trường
định hướng xã hội chủ nghĩa. Việc hoàn thiện thể chế kinh tế nhằm tạo ra một môi
trường kinh doanh cạnh tranh, thuận lợi cho các doanh nghiệp và đảm bảo quyền
lợi cho người dân. Đồng thời, đưa ra các quy định, chính sách, cơ chế để giải quyết
các vấn đề xã hội, như bảo đảm an sinh xã hội, phát triển kinh tế vùng kinh tế khó
khăn, giảm bớt khoảng cách giàu nghèo, v.v.
Câu 23: Lợi ích kinh tế là gì?
A, Lợi ích mà con người nhận được thông qua quá trình lao động
B, Lợi ích phi vật chất mà con người nhận được
C, Lợi ích vật chất mà con người nhận được và được đặt trong nhận thức
D, Mục tiêu hướng đến của con người
Giai thich: Lợi ích kinh tế là lợi ích vật chất mà con người nhận được thông qua
hoạt động kinh tế, bao gồm các hoạt động sản xuất, tiêu dùng và trao đổi hàng hóa
và dịch vụ. Đây là những lợi ích được đặt trong nhận thức và được đo lường bằng
tiền tệ, ví dụ như lợi nhuận, thu nhập, sự giàu có và sự tiết kiệm. Lợi ích kinh tế là
một trong những mục tiêu hướng đến của con người trong đời sống, tuy nhiên nó
không phải là mục tiêu duy nhất mà con người mong muốn đạt được.
Câu 24: Bản chất của lợi nhuận thương nghiệp là gì?
A, Mua rẻ bán đắt
B, Một phần giá trị thặng dư mà nhà tư bản sản xuất chia cho tư bản thương
nghiệp
C, Giá trị hàng hoá tăng thêm trong quá trình lưu thông
D, Lợi nhuận mà nhà tư bản thương nghiệp bóc lột được của người lao động
Giai thich: Lợi nhuận thương nghiệp là một phần giá trị thặng dư mà nhà tư bản
sản xuất chia cho tư bản thương nghiệp. Lợi nhuận được tạo ra từ việc bán hàng
hoá hoặc dịch vụ với giá cao hơn chi phí sản xuất và kinh doanh. Khi chi phí sản
xuất và kinh doanh đã được trả, lợi nhuận được tính dựa trên giá trị thặng dư của
sản phẩm hoặc dịch vụ được bán ra. Do đó, lợi nhuận thương nghiệp không phải là
bản chất của việc mua rẻ bán đắt, bóc lột người lao động hoặc tăng giá trị hàng hoá
trong quá trình lưu thông
Câu 25: Bản chất của lợi ích kinh tế là gì
A, Động lực trực tiếp của các hoạt động kinh tế
B, Nguyên nhân dẫn đến sự phân hoá giàu nghèo trong xã hội
C, Lợi ích vật chất, phản ánh mục đích và động cơ khách quan của các chủ thể
khi tham gia các hoạt động kinh tế
D, Là quy tắc để nền kinh tế vận hành và phát
Giai thich: Bản chất của lợi ích kinh tế là lợi ích vật chất, phản ánh mục đích và
động cơ khách quan của các chủ thể khi tham gia các hoạt động kinh tế. Lợi ích
kinh tế là một khái niệm trừu tượng để chỉ những lợi ích vật chất mà các cá nhân,
tổ chức và xã hội nhận được thông qua việc sản xuất, tiêu dùng và trao đổi hàng
hóa và dịch vụ. Lợi ích kinh tế phản ánh động cơ của các chủ thể khi tham gia các
hoạt động kinh tế và đóng vai trò quan trọng trong việc xác định hướng đi và
phương thức hoạt động của nền kinh tế. Lợi ích kinh tế không phải là động lực
trực tiếp của các hoạt động kinh tế, không phải nguyên nhân dẫn đến sự phân hoá
giàu nghèo và cũng không phải là quy tắc để nền kinh tế vận hành và phát triển.
Câu 26: Đảm bảo hài hoà các quan hệ lợi ích kinh tế của các chủ thể là vai trò của
chủ thể nào?
A, Tổ chức chính trị xã hội
B, Doanh nghiệp
C, Người lao động
D, Nhà nước
Giai thich: Đảm bảo hài hoà các quan hệ lợi ích kinh tế của các chủ thể là vai trò
của doanh nghiệp. Doanh nghiệp là một chủ thể kinh tế quan trọng trong nền kinh
tế, có trách nhiệm đảm bảo hài hoà các quan hệ lợi ích kinh tế giữa các chủ thể
trong quá trình sản xuất và kinh doanh. Điều này có thể đạt được thông qua việc
tạo ra các sản phẩm và dịch vụ có chất lượng và giá cả hợp lý, trả lương công
bằng cho người lao động, đáp ứng các nhu cầu và mong muốn của khách hàng và
cộng đồng, và thực hiện các hoạt động kinh doanh có trách nhiệm với môi trường
và xã hội. Tổ chức chính trị xã hội, người lao động và nhà nước cũng có vai trò
trong đảm bảo hài hoà các quan hệ lợi ích kinh tế, nhưng vai trò của họ khác và
không chính là đảm bảo hài hoà các quan hệ lợi ích kinh tế giữa các chủ thể kinh
tế.
Câu 27: Nội dung cơ bản của cách mạng công nghiệp lần thứ nhất là gì?
A. Chuyển từ lao động thủ công thành lao động sử dụng máy móc, thực hiện cơ
giới hóa sản xuất bằng việc sử dụng năng lượng nước và hơi nước.
B. Sử dụng năng lượng điện và động cơ điện, để tạo ra các dây chuyền sản xuất
có tính chuyên môn hoá cao, chuyển nền sản xuất cơ khí sang nền sản xuất điện -
cơ khí và sang giai đoạn tự động hóa cục bộ trong sản xuất.
C. Xuất hiện công nghệ thông tin, tự động hóa sản xuất.
D. Xuất hiện các công nghệ mới có tính đột phá về chất như trí tuệ nhân tạo big
data, in 3D...
Giải thích: Nội dung cơ bản của cách mạng công nghiệp lần thứ nhất là chuyển từ
sản xuất thủ công sang sản xuất cơ giới hóa, sử dụng máy móc để thay thế lao động
thủ công. Điều này được thực hiện bằng cách sử dụng năng lượng nước và hơi
nước để tạo ra sức mạnh động cơ, giúp cơ giới hóa quá trình sản xuất. Cách mạng
công nghiệp lần thứ nhất diễn ra trong khoảng từ cuối thế kỷ 18 đến giữa thế kỷ 19,
tại Anh Quốc và các quốc gia phương Tây khác. Công nghệ và các quy trình sản
xuất mới đã dẫn đến sự gia tăng năng suất và tăng trưởng kinh tế đáng kể, đồng
thời làm thay đổi hoàn toàn cách thức sản xuất và tổ chức lao động của xã hội.
Câu 28: Cuộc cách mạng công nghiệp lần thứ 2 vào thời gian nào?
A, Từ giữa thế kỷ XVIII đến giữa thế kỷ XIX.
B, Từ nửa cuối thế kỷ XIX đến đầu thế kỷ XX.
C, Từ khoảng những năm đầu thập niên 60 của thế kỷ XX đến cuối thế kỷ XX.
D, Giữa thế kỷ XVII đến giữa thế kỷ XVIII
Giải thích: Cuộc cách mạng công nghiệp lần thứ 2 diễn ra từ những năm 1870 đến
khi chiến tranh thế giới thứ nhất nổ ra. Cuộc cách mạng này là một cuộc cách
mạng về khoa học và kỹ thuật.
Câu 29: Nêu vai trò của các cuộc cách mạng công nghiệp đối với phát triển?
A, Thúc đẩy sự phát triển lực lượng sản xuất.
B, Thúc đẩy hoàn thiện quan hệ sản xuất.
C, Thúc đẩy đổi mới phương thức quản trị phát triển.
D, Cả 3 đáp án trên.
Giai thich: cả ba yếu tố này đều được cuộc cách mạng công nghiệp đóng góp và
thúc đẩy mạnh mẽ cho sự phát triển của nền kinh tế và xã hội.
-Thúc đẩy sự phát triển lực lượng sản xuất: Các cuộc cách mạng công nghiệp đã
giúp nâng cao năng suất lao động và hiệu quả sản xuất, tăng khả năng cạnh tranh
của các nước, đẩy mạnh phát triển kinh tế. Các tiến bộ trong công nghệ, quy trình
sản xuất, truyền thông, vận chuyển, và các lĩnh vực khác đã mở ra nhiều cơ hội cho
các ngành kinh tế và các doanh nghiệp, đồng thời giúp tăng năng suất lao động,
giảm chi phí sản xuất và cải thiện chất lượng sản phẩm.
-Thúc đẩy hoàn thiện quan hệ sản xuất: Các cuộc cách mạng công nghiệp đã thúc
đẩy sự phát triển của các quan hệ sản xuất, góp phần xóa bỏ các hình thức sản xuất
thủ công và tiến hành cơ giới hóa sản xuất. Điều này đã giúp tăng cường quản lý,
cải thiện chất lượng sản phẩm, đồng thời giúp tăng năng suất và giảm chi phí.
-Thúc đẩy đổi mới phương thức quản trị phát triển: Các cuộc cách mạng công
nghiệp đã thúc đẩy sự đổi mới phương thức quản trị phát triển, tạo ra các cơ chế
kinh tế mới để đáp ứng với nhu cầu phát triển kinh tế và xã hội. Các phương thức
quản trị tập trung vào sản xuất, tối ưu hóa quy trình, đầu tư công nghệ, tạo ra giá trị
thêm và tối ưu hóa chi phí đã được tạo ra. Ngoài ra, các cuộc cách mạng công
nghiệp cũng đã mở ra các thị trường mới, khởi động sự phát triển của các ngành
kinh tế mới và cung cấp các sản phẩm và dịch vụ mới.
Câu 30: Phương hướng nâng cao hiệu quả hội nhập kinh tế quốc tế trong phát triển
của Việt Nam là gì?
A, Xây dựng chiến lược và lộ trình hội nhập kinh tế phù hợp.
B, Không chủ động trong hoạch định chiến lược sản xuất kinh doanh khi tham
gia vào chuỗi giá trị toàn cầu.
C, Hạn chế cạnh tranh của nền kinh tế và các doanh nghiệp trong hội nhập kinh
tế.
D, Tăng các loại thuế trong lĩnh vực thuế và hải quan để hạn chế môi trường đầu
tư, kinh doanh, nâng cao năng lực cạnh tranh quốc gia
Giai thich: Xây dựng chiến lược và lộ trình hội nhập kinh tế phù hợp là phương
hướng nâng cao hiệu quả hội nhập kinh tế quốc tế trong phát triển của Việt Nam.
Việc xây dựng chiến lược và lộ trình hội nhập kinh tế phù hợp sẽ giúp Việt Nam
tận dụng được các cơ hội và đối phó với các thách thức của hội nhập kinh tế quốc
tế, từ đó đẩy mạnh phát triển kinh tế, nâng cao năng lực cạnh tranh và vị thế của
Việt Nam trên trường quốc tế

Câu 30: Phương hướng nâng cao hiệu quả hội nhập kinh tế quốc tế trong phát triển
của Việt Nam là gì?
A, Xây dựng chiến lược và lộ trình hội nhập kinh tế phù hợp.
B, Không chủ động trong hoạch định chiến lược sản xuất kinh doanh khi tham
gia vào chuỗi giá trị toàn cầu.
C, Hạn chế cạnh tranh của nền kinh tế và các doanh nghiệp trong hội nhập kinh
tế.
D, Tăng các loại thuế trong lĩnh vực thuế và hải quan để hạn chế môi trường đầu
tư, kinh doanh, nâng cao năng lực cạnh tranh quốc gia

Giải thích:

Hội nhập kinh tế quốc tế là một trong những chủ đề kinh tế có tác động tới toàn
bộ tiến trình phát triển kinh tế xã hội của nước ta hiện nay, liên quan trực tiếp đến
quá trình thực hiện định hướng và mục tiêu phát triển đất nước. Việc xây dựng
chiến lược và lộ trình phù hợp sẽ đẩy nhanh quá trình, tránh những sai xót không
đáng có. Từ đấy giúp ta tích kiệm thời gian và nâng cao hiệu quả trong quá trình
hội nhập kinh tế.
Câu 31: Thực chất của phát triển tuần tự kết hợp đi tắt đón đầu trong thực hiện
CNH, HĐH là gì?
A, Tạo điều kiện mở rộng thị trường, tiếp thu khoa học - công nghệ, vốn, chuyển
dịch cơ cấu kinh tế trong nước.
B, Phát triển rút ngắn và bền vững
C, Đầu tư nghiên cứu khoa học cơ bản
D, nhập khẩu các thành tựu khoa học công nghệ của thế giới

Giải thích:

- Phát triển tuần tự trong CNH, HĐH là thực hiện từng bước một => An toàn
nhưng sẽ mất thời gian
- Phát triển tuần tự, kết hợp với đi tắt đón đầu => Vẫn giữ được một mức độ an
toàn nhất định nhưng sẽ đẩy nhanh tốc độ được qua một số bước => Tiết kiệm
thời gian => Phù hợp với nước đang phát triển như Việt Nam

Câu 32: Hội nhập kinh tế quốc tế là gì?


A, Là khẩu hiệu thời thượng
B, Là xu hướng mới
C, Là phương thức tồn tại và phát triển của các quốc gia
D, Là mong muốn và mục tiêu của nhà nước

Giải thích:

-Hội nhập kinh tế quốc tế là quá trình gắn kết, giao lưu, hợp tác giữa nền kinh
tế quốc gia vào nền kinh tế quốc gia khác hay tổ chức kinh tế khu vực và toàn
cầu. Hội nhập kinh tế quốc tế là một trong những xu thế mới và tất yếu trong
quá trình phát triển của mỗi quốc gia cũng như toàn thế giới.

- Hội nhập quốc tế nó không chỉ là một khẩu hiệu thời thượng, cũng không
quy định phương thức tồn tại hay phát triển của các quốc gia, nó cũng chỉ
được sinh ra trong quá trình mong muốn đạt được mục tiêu của nhà nước

 Chọn đáp án B là chính xác nhất


Câu 33: Lý do quy định tính khách quan Việt Nam thực hiện CNH, HĐH?
A. Phù hợp với con đường rút ngắn và bền vững
B. Là con đường để đạt được mục tiêu: hệ giá trị của kinh tế thị trường định
hướng XHCN
C. Tận dụng ngoại lực
D. Phát triển nội lực

Giải thích:

- Công nghiệp hóa, hiện đại hóa là quy luật phổ biến của sự phát triển của lực
lượng sản xuất xã hội mà mọi quốc gia đều trải qua

- Việt Nam là một đất nước xuất phát từ quá độ lên Chủ Nghĩa Xã Hội, để đi lên
được CNXH thì có một nền cơ sở vật chất kĩ thuật là điều cần thiết => để xây
dựng được cơ sở vật chất kĩ thuật phải thông qua CNH, HĐH đất nước

Câu 34: CNH là tất yếu khách quan, vì sao?


A, tuân thủ quy luật phổ biến của sự phát triển
B, xây dựng cơ sở vật chất - kỹ thuật, nâng cao năng suất lao động
C, Rút ngắn khoảng cách phát triển giữa các quốc gia
D, Cả ba phương án trên

Giải thích:
- Bắt kỳ quốc gia nào đi lên chủ nghĩa xã hội đều phải thực hiện nhiệm vụ hàng
đầu là xây dựng cơ sở vật chất kỹ thuật cho chủ nghĩa xã hội => CNH, HĐH

- Công nghiệp hoá, hiện đại hoá để phát triển lực lượng sản xuất, xây dựng
cơ sở vật chất kỹ thuật cho chủ nghĩa xã hội. Từ đó rút ngắn khoảng cách giữa các
nước phát triển và các nước đang phát triển lại với nhau

- Nhiệm vụ quan trọng nhất của đất nước ta trong thời kỳ quá độ lên chủ
nghĩa xã hội không qua chế độ tư bản chủ nghĩa là xây dựng cơ sở vật chất - kỹ
thuật của chủ nghĩa xã hội, trong đó có công nghiệp và công nghệ, nền nông
nghiệp hiện đại, có nền văn minh và khoa học tiến bộ. Để thực hiện thắng lợi
nhiệm vụ quan trọng trên cần phải tiến hành công nghiệp hóa, hiện đại hóa, tức là
chuyển nền kinh tế nông nghiệp lạc hậu sang nền công nghiệp

Câu 35: Yếu tố tác động đến phân chia lợi ích kinh tế giữa các chủ thể
A, Nhà nước
B, Địa vị của các chủ thể
C, chính sách của nhà nước
D, Trình độ phát triển của nền kinh tế

Giải thích :

- Quan hệ sản xuất, mà trước hết là quan hệ sở hữu về tư liệu sản xuất, quyết
định vị trí, vai trò của mỗi con người, mỗi chủ thể trong quá trình tham gia các
hoạt động kinh tế - xã hội. Do đó, không có lợi ích kinh tế nằm ngoài những
quan hệ sản xuất và trao đối, mà nó là sản phẩm của những quan hệ sản xuất
và trao đổi, là hình thức tồn tại và biêu hiện của các quan hệ sản xuất và trao
đổi trong nền kinh tế thị trường => Với mỗi vai trò của các chủ thể sẽ chiếm 1
phần lợi ích kinh tế => Địa vị của các chủ thể sẽ tác động đến phân chia lợi ích
kinh tế

Câu 36: Nguyên nhân sâu xa của toàn cầu hóa là


A, Cạnh tranh
B, Thiếu hụt các nguồn lực
C, Chiến tranh
D, Mục tiêu của các quốc gia có vị thế chi phối nền kinh tế thế giới

Giải thích:
- Toàn cầu hóa là quá trình tích hợp và liên kết sâu rộng hơn giữa các quốc gia
trên thế giới thông qua hoạt động thương mại, tài chính, văn hoá và công nghệ.
Nguyên nhân sâu xa của toàn cầu hóa là mục tiêu của các quốc gia có vị thế
chi phối nền kinh tế thế giới, nhằm tạo ra lợi ích và ảnh hưởng cho chính họ
thông qua việc mở rộng thị trường, tăng cường xuất khẩu và thu hút đầu tư từ
các quốc gia khác. Sự cạnh tranh và thiếu hụt nguồn lực là hai yếu tố phổ biến
trong quá trình toàn cầu hóa, nhưng chúng chỉ là hậu quả của mục tiêu chi
phối kinh tế toàn cầu của các quốc gia đứng đầu. Chiến tranh cũng có thể góp
phần vào sự phân tán và phá vỡ quá trình toàn cầu hóa, nhưng không phải là
nguyên nhân sâu xa của nó.

Câu 37: Việt Nam xác định CNH, HĐH là nhiệm vụ trung tâm của quá trình xây
dựng Kinh tế thị trường định hướng XHCN là đang tôn trọng quy luật nào?
A, Quy luật giá trị
B, Quy luật cạnh tranh
C, Quy luật lưu thông tiền tệ
D, Quy luật về sự phù hợp giữa quan hệ sản xuất và trình độ phát triển của lực
lượng sản xuất

Giải thích:

- Theo quy luật mà Các-mác đưa ra trong lý thuyết Kinh tế Chính trị, ông cho
rằng sự phát triển của các mặt hàng sản xuất làm tăng nhu cầu sử dụng lao
động và cải thiện trình độ kỹ thuật của lực lượng sản xuất. Quan hệ sản xuất
cần phải phù hợp với trình độ phát triển của lực lượng sản xuất để đạt được
hiệu quả cao nhất. Việt Nam chọn lối đi này là hợp lý và phù hợp với hoàn
cảnh và điều kiện của đất nước. Các quy luật khác như quy luật giá trị, quy
luật cạnh tranh và quy luật lưu thông tiền tệ cũng quan trọng trong quá trình
xây dựng kinh tế thị trường định hướng XHCN, nhưng không phải là nhiệm
vụ trung tâm của quá trình này.
Câu 38: Một trong những lý do khách quan Việt Nam phải thực hiện CNH, HĐH
đất nước
A, CNH, HĐH đất nước là con đường để Việt Nam xây dựng thành công kinh tế
thị trường định hướng xã hội chủ nghĩa
B, Xu hướng chung của thế giới
C. Sự phát triển của quan hệ sản xuất
D, Yêu cầu của quá trình toàn cầu hoá

Giải thích:
- Một trong những lý do khách quan Việt Nam phải thực hiện CNH (Chủ nghĩa
hướng đến HĐH) là vì đó là con đường để Việt Nam xây dựng thành công kinh tế
thị trường định hướng xã hội chủ nghĩa. Bằng cách này, Việt Nam có thể tăng
cường tính cạnh tranh và thúc đẩy sự phát triển kinh tế, giảm bớt sự phụ thuộc vào
nguồn lực từ các quốc gia khác, nâng cao đời sống của người dân Việt Nam và đưa
đất nước trở thành một nước có vị thế trong cộng đồng quốc tế.

- Các lý do khác như xu hướng chung của thế giới, sự phát triển của quan hệ sản
xuất và yêu cầu của quá trình toàn cầu hoá đều có ảnh hưởng tới quyết định này,
nhưng không phải là lý do khách quan chính.

Câu 39: Nhận định nào dưới dây là sai khi nói về tác động của hội nhập kinh tế
quốc tế?
A, Nâng cao cơ hội để tiếp cận và sử dụng hiệu quả các nguồn lực
B, Cạnh tranh ngày càng gay gắt hơn
C, Đưa đến sự bình đẳng về phân phối thu nhập
D, Nâng cao khả năng nhận thức

Giải thích:

-Hội nhập không phân phối công bằng lợi ích và rủi ro cho các nước và nhóm
nước khác nhau trong xã hội. Do đó, dễ làm tăng khoảng cách giàu nghèo, tụt hậu
giữa các quốc gia hay tầng lớp dân cư trong xã hội

Câu 40: Hội nhập kinh tế quốc tế là tất yếu khách quan do xu thế trong bối cảnh
toàn cầu hóa kinh tế, điều đó có nghĩa là:
A, Toàn cầu hóa kinh tế khiến cho nền kinh tế các nước tách biệt nền kinh tế toàn
cầu
B, Toàn cầu hóa kinh tế lôi cuốn tất cả các nước vào hệ thống phân công lao động
quốc tế
C, Toàn cầu hóa kinh tế tạo cơ hội cho các nước đảm bảo an ninh quốc phòng
D, Toàn cầu hóa kinh tế là động lực thúc đẩy toàn cầu hóa các lĩnh vực khác

Giải thích:
- Toàn cầu hóa kinh tế là quá trình tích hợp và liên kết của các nền kinh tế
trên toàn thế giới thông qua việc mở rộng thị trường, giảm giới hạn thương mại và
đầu tư trực tiếp nước ngoài. Điều này đã dẫn đến sự gia tăng các hoạt động thương
mại, đầu tư và sản xuất trên phạm vi toàn cầu, tạo ra các cơ hội mới cho các doanh
nghiệp và các quốc gia.

- Tuy nhiên, toàn cầu hóa kinh tế cũng đưa đến nhiều thách thức, như sự cạnh
tranh khốc liệt, sự thiếu ổn định kinh tế và chính trị, tăng cường khả năng kiểm
soát của các tập đoàn đa quốc gia. Do đó, nó có thể thúc đẩy toàn cầu hóa các lĩnh
vực khác, bao gồm văn hóa, giáo dục và xã hội.

You might also like