You are on page 1of 26

LỜI MỞ ĐẦU

Lời đầu tiên, em xin gửi lời cảm ơn đến Trường Đại học Công Nghệ khi đã đưa
bộ môn Kỹ năng Khởi nghiệp vào chương trình giảng dạy. Đặc biệt, em muốn
gửi lời cảm ơn chân thành nhất đến với TS. Hoàng Thị Hải Yến. Trong quá trình
học tập và tìm hiểu về bộ môn, em đã nhận được sự quan tâm giúp đỡ, sự nhiệt
tình trong hướng dẫn và giảng dạy của cô. Nhờ vậy mà em đã có một cái nhìn
sâu sắc hơn về môn học với những kiến thức mới đầy bổ ích. Kiến thức là vô
hạn nhưng nhận thức của mỗi người luôn có những hạn chế. Do vậy, trong quá
trình hoàn thành bài tiểu luận cũng không thể tránh khỏi những sai sót mong cô
có thể góp ý để bài tiểu luận của em được hoàn chỉnh hơn.

Em xin chân thành cảm ơn!

1
MỤC LỤC

I) Dự án kính mắt thông minh cho người Khiếm thính................................4


II) Tóm tắt dự án................................................................................................4
III)Các nội dung cụ thể trong bản kế hoạch khởi nghiệp...............................6
1) Phân tích bối cảnh ra đời của dự án........................................................6

1.1)..............................................................................Vấn
Đề Của Khách Hàng................................................................................6
1.2)..............................................................................Thị
Trường.....................................................................................................7

1.3)..............................................................................Phân
Tích Bối Cảnh.........................................................................................8
1.3.1) Kinh Tế Xã Hội.................................................................................8
1.3.2) Công Nghệ........................................................................................8
1.3.3) Môi Trường.......................................................................................9
1.3.4) Cơ Hội và Yêu Cầu Cấp Thiết..........................................................9
1.3.5) Tính Khả Thi Và Phù Hợp................................................................9
2) Phân khúc khách hàng chính dự án khởi nghiệp...................................9
2.1) Mô tả phân khúc khách hàng / thị trường...............................................9
2.2) Tiềm năng thị trường.............................................................................11
2.2.1) Xu Hướng........................................................................................11
2.2.2) Tốc Độ Tăng Trưởng.......................................................................11
2.2.3) Phân Tích Cạnh Tranh Và Dự Báo Thị Phần..................................12
2.2.4) Quyết Định Về Sản Phẩm và Dịch Vụ............................................12
3) Mục tiêu giá trị - Value Propositions mà sản phẩm của dự án kinh
doanh mang lại cho khách hang...................................................................12
3.1) Thiết kế và nguyên lí hoạt động............................................................13
3.2) Mục tiêu giá trị của dự án.....................................................................14
3.2.1) Đối Với Khách Hàng......................................................................14
3.2.2) Đối Với Xã Hội...............................................................................14

2
3.3) Mục tiêu ngắn hạn và dài hạn...............................................................15
3.3.1) Mục Tiêu Ngắn Hạn........................................................................15
3.3.2) Mục Tiêu Dài Hạn...........................................................................15
4) Kế hoạch phân phối và marketing.........................................................15
4.1) Chiến lược tiếp cập thị trường..............................................................15
4.2) Chiến lược quảng bá sản phẩm.............................................................16
4.3) Kênh phân phối.....................................................................................17
4.4) Chiến Lược Thiết Lập và Xây Dựng Quan Hệ Khách Hàng................17
5) Nguồn lực chính.......................................................................................18
5.1) Nguồn Lực Vật Lý.................................................................................18
5.2) Nguồn Lực Tri Thức..............................................................................18
5.3) Nguồn Lực Nhân Lực............................................................................19
5.4) Nguồn Lực Tài Chính............................................................................19
5.5) Nguồn Lực Hiện Có..............................................................................19
6) Hoạt động chính của dự án khởi nghiệp...............................................20
7) Đối tác chính............................................................................................20
7.1) Nhà Cung Cấp Nguồn Lực cho Dự Án.................................................21
7.2) Đối Tác Hỗ Trợ Dự Án.........................................................................21
8) Tài chính dự kiến.....................................................................................22
8.1) Doanh thu dự kiến.................................................................................22
8.2) Chi phí cụ thể bao gồm.........................................................................22
9) Lộ trình thực hiện....................................................................................24
9.1) Nghiên Cứu Và Phát Triển (3 Tháng)...................................................24
9.2) Phát Triển Phần Cứng Và Phần Mềm (6 Tháng)..................................24
9.3) Kiểm Tra Và Thử Nghiệm (3 Tháng)...................................................24
9.4) Sản Xuất Và Tiếp Cận Thị Trường (Sau quá trình thử nghiệm)...........25
9.5) Hỗ Trợ Khách Hàng Và Nâng Cao (Liên Tục).....................................25
9.6) Mở Rộng Dòng Sản Phẩm Và Phát Triển Mới (Liên Tục)...................25

3
I) Dự án kính mắt thông minh cho người Khiếm thính

Hiện nay trên thế giới có đến hàng triệu người bị Khiếm thính. Họ có thể là
khiếm khuyết bẩm sinh hoặc có thể do 1 tai nạn nào đó dẫn đến. Khó khăn lớn
nhất của người Khiếm thính chính là ngôn ngữ. Vì họ không thể sử dụng giọng
nói, việc giao tiếp với người khác trở nên khá khó khăn. Điều đó dẫn đến các hoạt
động xã hội hay các cơ hội việc làm, sự nghiệp từ đó cũng trở nên không hề dễ
dàng. Dù đã học cách sử dụng ngôn ngữ ký hiệu, ngôn ngữ cử chỉ hoặc công nghệ
hỗ trợ, nhưng việc truyền đạt thông điệp và ý muốn vẫn có thể gặp rào cản.
II) Tóm tắt dự án

Chính vì thấu hiểu nỗi khổ của những người bị Khiếm thính, chúng tôi nghiên
cứu và phát triển sản phẩm kính mắt thông minh với những chức năng giúp cuộc
sống của người Khiếm thính trở nên dễ dàng hơn, giúp cho họ có một tương lại
rộng mở và dễ dàng có thể giao tiếp và hoà nhập với xã hội.

Dự án "Kính Mắt Thông Minh Cho Người Khiếm thính" là một dự án công
nghệ nhằm phát triển và sản xuất một loại kính mắt thông minh độc đáo, được thiết
kế đặc biệt để hỗ trợ người bị khiếm thính trong việc giao tiếp và tương tác hàng

4
ngày. Sản phẩm sẽ sử dụng công nghệ chuyển âm thanh thành câu chữ và trí tuệ
nhân tạo để cho phép người dùng tương tác với môi trường xung quanh bằng cách
sử dụng cử chỉ và cử chỉ.

Ảnh minh hoạ: https://vtv.vn/cong-nghe/phat-trien-kinh-thong-minh-cho-


nguoi-khiem-thinh-20210602063410538.htm

Thị trường của dự án "Kính Mắt Thông Minh cho Người Khiếm thính" là rất
tiềm năng và đa dạng. Nhưng trước hết tôi muốn tập trung ở thị trường Việt Nam.
Những người bị khiếm thính và người có khả năng giao tiếp hạn chế sẽ là những
đối tượng chính mà sản phẩm này hướng đến.

Sứ mệnh của dự án "Kính Mắt Thông Minh Cho Người Khiếm thính" là đem
đến khả năng giao tiếp, tương tác và tham gia xã hội cho người bị khiếm thính một
cách tự nhiên và hiệu quả. Dự án hướng đến việc loại bỏ rào cản giao tiếp, giúp họ
thể hiện ý muốn, tạo cảm xúc và kết nối với thế giới xung quanh một cách tự tin và
đầy đủ.

Tầm nhìn của dự án không chỉ dừng lại ở việc cung cấp một công cụ tương tác
cho người bị khiếm thính, mà còn đến việc thúc đẩy sự thay đổi trong cách mọi
người hiểu về giao tiếp và tương tác của họ.

5
Hiện nay kính thông minh dành cho người Khiếm thính đã có trên thị trường ở
các nước châu Âu hay châu Mỹ. Tuy nhiên với giá cả khi nhập từ nước ngoài là
khá cao nên kính mắt thông minh vẫn đang là một sản chưa được phổ biến ở thị
trường các nước châu Á trong đó có Việt Nam. Chính vì vậy, việc sản xuất ra chiếc
kính thông minh với chi phí rẻ hơn sẽ là một cơ hội mang lại tiềm năng giúp người
bị khiếm thính ở Việt Nam có cuộc sống hàng ngày trở nên thuận tiện và tự tin hơn
trong việc giao tiếp và tham gia xã hội.

Tôi xin đề xuất mức đầu tư là 5 tỉ cho 20% cổ phần công ti. Trong 5 tỉ đó được
sử dụng cho chi phí sản xuất bao gồm vật liệu, trang thiết bị ( 60% ), chi phí
marketing cho sản phẩm ( 30% ) và chi phí nhân công (10 % ).

III) Các nội dung cụ thể trong bản kế hoạch khởi nghiệp
1) Phân tích bối cảnh ra đời của dự án

Ý tưởng và dự án khởi nghiệp "Kính Mắt Thông Minh cho Người Khiếm
thính" ra đời từ việc nhận thức sâu sắc về những thách thức mà người bị khiếm
thính đang đối mặt trong cuộc sống hàng ngày. Các vấn đề của khách hàng và thị
trường đã thúc đẩy việc tạo ra một giải pháp sáng tạo để cải thiện cuộc sống của
họ.

1.1) Vấn Đề Của Khách Hàng:

 Khả năng Giao Tiếp Hạn Chế : Người bị khiếm thính gặp khó khăn trong
việc giao tiếp và truyền đạt ý muốn, cảm xúc bằng cách truyền thống.

6
 Cảm Giác Cách Biệt Xã Hội : Khả năng giao tiếp hạn chế dẫn đến cảm giác
cô đơn và cách biệt với xã hội, gây ra tình trạng tách biệt và cảm giác không
tự tin trong cuộc sống hàng ngày.
 Khả Năng Tham Gia Xã Hội Hạn Chế : Người bị khiếm thính gặp khó
khăn trong việc tham gia các hoạt động xã hội, giao tiếp với bạn bè, người
thân và thậm chí trong việc tham gia vào các lớp học hoặc nơi làm việc.

1.2) Thị Trường:

 Sự Thiếu Hiện Đại Trong Công Nghệ Hỗ Trợ: Mặc dù có nhiều loại công
cụ hỗ trợ cho người bị khiếm thính, nhưng do chưa thực sự tiện dụng cũng
như sự tích hợp giữa công nghệ nhận diện cử chỉ và trí tuệ nhân tạo để tạo
ra một cách thức tương tác mới vẫn còn thiếu.

 Sự Tích Hợp Cộng Đồng: Thị trường đang cần một giải pháp có khả năng
tích hợp người bị khiếm thính vào xã hội một cách tự nhiên và thúc đẩy sự
đồng tình và tôn trọng.
 Nhu Cầu Tăng Cao: Sự nhận thức về quyền của người bị khiếm thính và
nhu cầu cải thiện cuộc sống của họ ngày càng tăng, tạo nền tảng cho sự xuất
hiện của các dự án khởi nghiệp có mục tiêu giúp họ.

Từ những vấn đề của khách hàng và thị trường, ý tưởng "Kính Mắt Thông
Minh cho Người Khiếm thính" ra đời với mục tiêu giải quyết các khó khăn này

7
thông qua việc kết hợp công nghệ tiên tiến và trí tuệ nhân tạo để tạo ra một công
cụ giao tiếp đầy tiềm năng và sáng tạo.

1.3) Phân Tích Bối Cảnh:


1.3.1) Kinh Tế Xã Hội:

 Sự phát triển kinh tế và công nghệ đã tạo ra nhiều cơ hội mới trong lĩnh
vực sáng tạo và khởi nghiệp. Các nguồn tài nguyên và vốn đầu tư trong
lĩnh vực công nghệ đang trở nên dễ dàng hơn, giúp dự án như "Kính
Mắt Thông Minh cho Người Khiếm thính" có khả năng hấp dẫn đầu tư
và phát triển.
 Sự tăng cường nhận thức về quyền của người bị khiếm thính và nhu cầu
tạo điều kiện tốt hơn cho họ trong cuộc sống hàng ngày đang tạo áp lực
để tìm kiếm giải pháp tiện ích và hiệu quả. Sự đổi mới và sáng tạo trong
công nghệ có thể giúp giải quyết các thách thức xã hội này.

1.3.2) Công Nghệ

Công nghệ như nhận diện giọng điệu cử chỉ và trí tuệ nhân tạo đã phát triển
mạnh mẽ, mở ra cơ hội cho việc tạo ra các ứng dụng mới và đột phá trong lĩnh
vực hỗ trợ khả năng giao tiếp của người bị khiếm thính. Khả năng tích hợp các
công nghệ này vào sản phẩm giúp tạo nên dự án có tính khả thi và hiệu quả.

8
1.3.3) Môi Trường

Môi trường hỗ trợ khởi nghiệp đang trở nên thuận lợi hơn với các chính sách
hỗ trợ và các quỹ đầu tư dành riêng cho các dự án có mục tiêu xã hội và giải
quyết vấn đề. Điều này tạo điều kiện để dự án như vậy có thể nhận được sự hỗ
trợ cần thiết để phát triển và triển khai.

1.3.4) Cơ Hội và Yêu Cầu Cấp Thiết:

 Cơ Hội Tích Hợp Công Nghệ: Sự phát triển về công nghệ nhận diện
cử chỉ và trí tuệ nhân tạo mở ra cơ hội để tạo ra sản phẩm thông
minh và sáng tạo để giúp người bị khiếm thính.
 Yêu Cầu Xã Hội Và Nhân Đạo: Xã hội đang ngày càng nhận thức
về quyền của người bị khiếm thính và cảm thấy yêu cầu tạo cơ hội
tốt hơn cho họ. Dự án này phản ánh sự quan tâm và sẵn sàng đáp ứng
yêu cầu này.
 Sự Cần Thiết Trong Cuộc Sống Hàng Ngày: Dự án giúp người bị
khiếm thính cải thiện khả năng giao tiếp và tham gia xã hội một cách
tự nhiên, đáp ứng một nhu cầu thiết yếu trong cuộc sống hàng ngày
của họ.

1.3.5) Tính Khả Thi Và Phù Hợp:

Dự án có tính khả thi và phù hợp với bối cảnh hiện tại bởi vì nó kết hợp các
yếu tố cơ hội và yêu cầu cấp thiết của xã hội với sự phát triển của công nghệ,
môi trường khởi nghiệp và sự nhận thức xã hội. Việc tạo ra một giải pháp thông
minh để giúp người bị khiếm thính giao tiếp một cách tự nhiên và hiệu quả
phản ánh sự kết hợp giữa khả năng công nghệ và mục tiêu xã hội đầy ý nghĩa.

2) Phân khúc khách hàng chính dự án khởi nghiệp

2.1) Mô tả phân khúc khách hàng / thị trường

Dự án này hướng đến nhiều phân khúc khách hàng có nhu cầu giao tiếp và
tương tác cao, đặc biệt là những người bị khiếm thính và người có khả năng giao

9
tiếp hạn chế. Dưới đây là mô tả các phân khúc khách hàng và thông tin chi tiết về
đặc điểm của họ:

 Người Bị Khiếm thính:

Đặc Điểm: Những người này gặp khó khăn trong việc sử dụng giọng điệu và
ngôn ngữ truyền thống để giao tiếp. Họ thường sử dụng các phương pháp như
viết hoặc ký hiệu để truyền đạt ý muốn và cảm xúc.

Nhu Cầu: Cần một phương tiện giao tiếp mới mẻ và hiệu quả hơn để tương tác
với môi trường xung quanh, giúp họ truyền đạt ý muốn và tạo cảm xúc một
cách tự nhiên và nhanh chóng.

 Người Có Khả Năng Giao Tiếp Hạn Chế:

Đặc Điểm: Đây là những người có khả năng giao tiếp hạn chế do các nguyên
nhân khác nhau như tật ngữ, tình trạng sức khỏe, hoặc tuổi tác.

Nhu Cầu: Cũng như người bị khiếm thính, họ cần một phương tiện giao tiếp
thay thế để tương tác với môi trường xung quanh một cách hiệu quả và dễ dàng
hơn.

 Gia Đình và Người Thân:

Đặc Điểm: Những người này là những người thân yêu của người bị khiếm
thính hoặc có khả năng giao tiếp hạn chế. Họ có mong muốn tương tác và giao
tiếp tốt hơn với họ.

Nhu Cầu: Cần một công cụ giao tiếp để tương tác và thể hiện tình cảm với
người thân một cách thuận tiện và hiệu quả.

 Các Nhà Cung Cấp Dịch Vụ Y Tế và Chăm Sóc:

Đặc Điểm: Đây là các chuyên gia trong lĩnh vực y tế và chăm sóc, thường phải
tương tác và hiểu ý muốn của người bị khiếm thính trong quá trình chăm sóc.

10
Nhu Cầu: Cần một công cụ hỗ trợ để tương tác và giao tiếp dễ dàng với người bị
khiếm thính, giúp họ hiểu rõ hơn về tình trạng và nhu cầu của bệnh nhân.

Đặc Điểm Chung của Tất Cả Các Phân Khúc:

 Cần một giải pháp giao tiếp dễ dàng sử dụng, không yêu cầu kiến thức
chuyên môn cao.
 Mong muốn tạo cảm giác tự tin và thúc đẩy sự kết nối với môi trường xung
quanh.
 Cần một công cụ linh hoạt, có thể sử dụng trong nhiều tình huống khác nhau.

Dự án này đáp ứng nhu cầu của các phân khúc khách hàng này bằng cách cung
cấp một sản phẩm thông minh và sáng tạo, cho phép họ tương tác và giao tiếp một
cách tự nhiên và hiệu quả hơn trong cuộc sống hàng ngày.

2.2) Tiềm năng thị trường


2.2.1) Xu Hướng:

 Tăng Cường Nhận Thức Về Quyền Người Khuyết Tật: Xã hội ngày càng
nhận thức cao hơn về quyền và nhu cầu của người khuyết tật, bao gồm cả
người bị khiếm thính, trong việc tham gia vào cuộc sống xã hội.

 Phát Triển Công Nghệ Hỗ Trợ: Sự phát triển liên tục của công nghệ, như trí
tuệ nhân tạo và nhận diện giọng điệu cử chỉ, tạo ra cơ hội để tạo ra các sản
phẩm và dịch vụ hỗ trợ sáng tạo và thông minh cho người bị khiếm thính.

2.2.2) Tốc Độ Tăng Trưởng:

Tốc độ tăng trưởng trong thị trường này dự kiến sẽ tương đối nhanh chóng, do nhu
cầu ngày càng tăng về giải pháp giao tiếp cho người bị khiếm thính và người có khả
năng giao tiếp hạn chế. Thị trường này đang ở giai đoạn phát triển tương đối, với nhu
cầu tăng lên từ người bị khiếm thính và người có khả năng giao tiếp hạn chế, cùng với
sự phát triển của công nghệ hỗ trợ.

11
2.2.3) Phân Tích Cạnh Tranh Và Dự Báo Thị Phần

Hiện nay, thị trường chưa có nhiều sản phẩm hoặc dịch vụ tương tự dự án này, đặc
biệt là sự kết hợp giữa công nghệ nhận diện cử chỉ và trí tuệ nhân tạo để tạo ra một
phương tiện giao tiếp thông minh. Sự cạnh tranh thường tập trung vào các phương
pháp giao tiếp truyền thống, như viết hoặc ký hiệu. Do thiếu hụt giải pháp hiện có, dự
án này có tiềm năng giành được một phần thị phần đáng kể trong thị trường của người
bị khiếm thính và người có khả năng giao tiếp hạn chế.

2.2.4) Quyết Định Về Sản Phẩm và Dịch Vụ:

Sản phẩm cần phải được thiết kế để dễ dàng sử dụng và hiệu quả trong việc giúp
người bị khiếm thính giao tiếp và tham gia xã hội. Giao diện và tính năng cần phải
tương thích với nhiều tình huống và môi trường khác nhau. Dịch vụ hỗ trợ và khả
năng cập nhật liên tục là một yếu tố quan trọng để đảm bảo sự hài lòng của người
dùng.

 Dự án này có tiềm năng lớn trong thị trường của người bị khiếm thính và người có
khả năng giao tiếp hạn chế. Với sự phát triển của công nghệ và sự tăng cường nhận
thức về quyền của người khuyết tật, thị trường này dự kiến sẽ tăng trưởng nhanh
chóng và đem lại nhiều cơ hội cho dự án khởi nghiệp này.

3) Mục tiêu giá trị - Value Propositions mà sản phẩm của dự án kinh doanh
mang lại cho khách hang
12
3.1) Thiết kế và nguyên lí hoạt động

Thiết kế mà chiếc kính mang lại có kích thước nhỏ gọn có thể đem theo
người mọi lúc mọi nơi. Cấu tạo gồm 1 phần gọng kính và khung mắt kính khá dày
để tích hợp được các vi mạch điện tử sử dụng cho chiếc kính kèm theo đó là một
phần mắt kính hơi sẫm màu để hiện các phụ đề đã dịch từ âm thanh người nghe
một cách rõ ràng ( phụ đề sử dụng phông chữ với tông màu sáng ). Bên cạnh gọng
kính trái là nút cảm ứng cho phép người dung kích hoạt chức năng hiểu được tiếng
nói của người đối diện. Bên cạnh của gọng kính phải là nút cảm ứng dành cho
chức năng đọc ngôn ngữ kí hiệu và phát âm thanh cho người đối diện có thể hiểu
được ý mình đang muốn nói. Ngoài ra còn có chức năng kích hoạt câu trả lời thông
minh. Muốn sử dụng nó ta phải bấm mạnh vào phần khung mắt kính. Khi kích
hoạt chức năng này sử dụng 2 nút bấm cảm ứng hai bên để lựa chọn câu trả lời như
ý muốn (2 phím điều hướng lên xuống). Bấm vào phầm khung mắt kính lần nữa để
chọn câu trả lời.

Chức năng chính của chiếc kính dựa trên các phần mềm đã được tích hợp
vào các vi mạch điện tử có trong phần gọng kính và sử dụng phần khung mắt kính
và mắt kính như 1 chiếc màn chiếu để phản hồi lại những yêu cầu mà người dùng
muốn cũng như phiên âm lại âm thanh người nghe thành phụ đề.

Nguồn: https://baoquocte.vn/kinh-thong-minh-giup-nguoi-khiem-thinh-doc-
duoc-loi-noi-nguoi-khac-193060.html
13
Chi phí dự kiến cho 1 sản phẩm kính mắt thông minh này bên nước ngoài đang có giá
dự kiến rơi vào khoảng 11tr theo quy đổi tiền Việt hiện tại.

Vậy tại sao chi phí cho một chiếc kính ở Việt Nam lại có thể rẻ hơn so với
bên họ gần 1 nửa? Tại vì sản phẩm do chúng tôi đã lược bỏ một số những chi tiết như
trợ lý ảo hay dịch thuật, nghe gọi, đọc tin nhắn hay nghe nhạc,… mà chỉ tập trung vào
những công dụng thật sự cần thiết cho người khiếm thính thay vì mở rộng nhiều chức
năng. Hơn nữa vật liệu sử dụng cho chiếc kính của chúng tôi chỉ là nhựa dẻo. Chính vì
vậy giá thành so với 1 sản phẩm cao cấp như vậy đã được giảm đến mức tối đa .

3.2) Mục tiêu giá trị của dự án


3.2.1) Đối Với Khách Hàng:

 Giao Tiếp Tự Nhiên Hơn: Sản phẩm giúp người bị khiếm thính giao tiếp một
cách tự nhiên hơn thông qua công nghệ nhận diện giọng điệu cử chỉ và trí tuệ
nhân tạo.
 Tương Tác Đa Dạng: Sản phẩm cung cấp các tính năng tương tác xã hội, tham
gia vào các hoạt động hàng ngày và học tập, giúp họ thể hiện bản thân và kết
nối với thế giới xung quanh.

3.2.2) Đối Với Xã Hội:

 Thay Đổi Tư Duy Và Tinh Thần Xã Hội: Sản phẩm tạo sự nhận thức tích cực
và thay đổi tư duy của xã hội đối với người bị khiếm thính, khuyến khích sự
đồng tình và tôn trọng.
 Tạo Cơ Hội Cho Xã Hội Đa Dạng: Sản phẩm thúc đẩy sự đa dạng và kết nối
trong xã hội, giúp người bị khiếm thính trở thành một phần tích cực và đóng
góp vào cộng đồng.

Vì sản phầm này khá mới và chưa phổ biến trên thị trường nên tiềm năng
phát triển và cơ hội của sản phẩm khá cao. Với nhiều những tính năng như vậy
kính thông minh sẽ là một bước tiến lớn , giúp ích cho người khiếm thính hoà nhập
cộng đồng, giúp xã hội ngày càng tốt đẹp hơn.

14
3.3) Mục tiêu ngắn hạn và dài hạn
3.3.1) Mục Tiêu Ngắn Hạn:

 Phát Triển Prototype Đầu Tiên: Trong vòng 6 tháng, hoàn thành việc phát
triển một phiên bản prototype đầu tiên của sản phẩm, có khả năng nhận diện
giọng điệu cử chỉ và tạo ra các câu chữ cơ bản.

 Thử Nghiệm Với Nhóm Người Dùng: Sau khi hoàn thành prototype, tiến hành
thử nghiệm và thu thập phản hồi từ một nhóm nhỏ người bị khiếm thính để
hiểu rõ hơn về hiệu suất và cải thiện sản phẩm.

 Tối Ưu Hóa Giao Diện Người Dùng: Dựa trên phản hồi từ người dùng, tối ưu
hóa giao diện người dùng để làm cho sản phẩm dễ sử dụng và thân thiện hơn.

 Phát Triển Các Tính Năng Nâng Cao: Trong vòng 12 tháng, phát triển thêm
các tính năng nâng cao như giao tiếp xã hội, tương tác trong môi trường học tập
và tham gia vào các hoạt động hàng ngày.

3.3.2) Mục Tiêu Dài Hạn:

 Triển Khai Thị Trường Rộng Rãi: Trong vòng 3- 4 năm, mục tiêu là triển
khai sản phẩm trên quy mô rộng rãi, để giúp người bị khiếm thính trên khắp
châu Á có thể tiếp cận với công cụ giao tiếp thông minh này.
 Tích Hợp Thêm Công Nghệ Điều Khiển Bằng Tư Duy: Đối với dự án dài
hạn, phát triển khả năng điều khiển sản phẩm bằng tư duy, giúp người bị khiếm
thính có khả năng tương tác và thể hiện ý muốn bằng suy nghĩ.
 Mở Rộng Phạm Vi Ứng Dụng: Không chỉ dừng lại ở việc giúp người bị khiếm
thính, mục tiêu dài hạn là mở rộng phạm vi ứng dụng cho các người có khả
năng giao tiếp hạn chế và các tình huống khác nhau như y tế và giáo dục.
4) Kế hoạch phân phối và marketing:

4.1) Chiến lược tiếp cập thị trường

 Nghiên Cứu Thị Trường Đầy Đủ: Hiểu rõ về đối tượng khách hàng, nhu cầu,
mong muốn, và thị trường cạnh tranh để xác định chiến lược tiếp cận phù hợp.

15
 Phát Triển Khách Hàng Tiềm Năng: Tìm kiếm và xác định những người có
nhu cầu tương thích với sản phẩm thông qua các chiến dịch quảng cáo định
tuyến.

 Thử Nghiệm Trước Khi Ra Mắt: Trước khi ra mắt chính thức, thử nghiệm sản
phẩm trong một nhóm nhỏ để thu thập phản hồi và cải tiến.

 Phân Tích Dữ Liệu: Sử dụng dữ liệu từ các chiến dịch để hiểu cách khách
hàng tiềm năng tương tác với sản phẩm và điều chỉnh chiến lược dựa trên dữ
liệu.

4.2) Chiến lược quảng bá sản phẩm

 Xây Dựng Thương Hiệu Mạnh Mẽ: Xác định giá trị cốt lõi của sản phẩm và
xây dựng thương hiệu dựa trên những giá trị đó.

 Nội Dung Chất Lượng: Tạo nội dung giá trị như video hướng dẫn, bài viết
chia sẻ kinh nghiệm, và những câu chuyện thành công từ người dùng.

 Chiến Dịch Quảng Cáo Đa Kênh: Sử dụng quảng cáo trực tuyến, quảng cáo

16
truyền hình, quảng cáo trên mạng xã hội để tối ưu hóa sự tiếp cận.

17
 Hợp Tác Với Người Ảnh Hưởng: Hợp tác với người có tầm ảnh hưởng trong
ngành hoặc có đối tượng khách hàng tương tự để tăng cường quảng bá.

 Tạo Sự Tò Mò: Sử dụng các yếu tố như teaser video, cuộc thi, hoặc ưu đãi độc
quyền để tạo sự tò mò và thu hút sự chú ý.

4.3) Kênh phân phối

 Trực Tuyến: Xây dựng một trang web chuyên nghiệp với chức năng mua
sắm trực tuyến và giao hàng cùng với đó là fanpage và các nền tảng về mảng
công nghệ khác

 Ứng Dụng Di Động: Phát triển ứng dụng di động để dễ dàng mua sắm và
tương tác với sản phẩm.

 Các Cửa Hàng Đối Tác: Hợp tác với các cửa hàng bán lẻ các món đồ điện tử
hay các trung tâm cửa hàng công nghệ lớn để trưng bày và bán sản phẩm.

 Kênh Thương Mại Điện Tử: Sử dụng các sàn thương mại điện tử lớn để tăng
cường việc tiếp cận khách hàng.

4.4) Chiến Lược Thiết Lập và Xây Dựng Quan Hệ Khách Hàng

 Hỗ Trợ Chăm Sóc Khách Hàng: Cung cấp dịch vụ hỗ trợ khách hàng nhanh
chóng và chất lượng qua điện thoại, email, trò chuyện trực tuyến.

18
 Chương Trình Loyal Khách Hàng: Xây dựng chương trình khuyến mãi và
ưu đãi dành riêng cho khách hàng thường xuyên để tạo lòng trung thành.

 Tương Tác Xã Hội: Theo dõi và tương tác với khách hàng trên mạng xã hội để
thể hiện tình cảm và sự quan tâm.

 Thăm Dò Ý Kiến: Thường xuyên tổ chức khảo sát hoặc cuộc trò chuyện với
khách hàng để thu thập phản hồi và cải thiện dịch vụ.

 Chia Sẻ Kiến Thức: Cung cấp hướng dẫn sử dụng, tips và tricks, và nội dung
giáo dục liên quan để giúp khách hàng tận dụng tốt sản phẩm.

5) Nguồn lực chính

5.1) Nguồn Lực Vật Lý:

Sản xuất kính mắt thông minh đòi hỏi sử dụng các tài nguyên như vật liệu,
năng lượng, và công nghệ sản xuất. Chúng tôi đảm bảo rằng quy trình sản xuất là
bền vững an toàn với môi trường vì sử dụng tài nguyên hợp lí là quan trọng để duy
trì mô hình kinh doanh bền vững và gặt hái được nhiều thành công. Nguyên vật
liệu được sử dụng từ những cơ sở chất lượng và uy tín nhằm đảm bảo sự an toàn
đối với người sử dụng.

5.2) Nguồn Lực Tri Thức:

19
Dự án dự kiến được thực hiện bởi nhóm các kĩ sư tốt nghiệp ở một trong các
trường đào tạo công nghệ tốt nhất là Trường Đại học Công nghệ. Với những kinh
nghiệm trong học tập và làm việc với máy móc tôi tin rằng sản phẩm của chúng tôi
sẽ đem đến sự hài long đối với khách hàng. Các kĩ sư trong mảng thiết kế và sản
xuất sản phẩm đều có những bằng sáng chế liên quan đến các lĩnh vực công nghệ,
nhận dạng giọng điệu, cử chỉ và tương tác với người dùng từ đó có thể tạo ra lợi
thế cho dự án. Khả năng bảo vệ và khai thác các sáng kiến độc đáo giúp tạo ra giá
trị độc quyền và tạo cơ hội trên thị trường.

5.3) Nguồn Lực Nhân Lực:

Đội ngũ nhân lực với kiến thức về công nghệ phần mềm, thiết kế giao diện,
và ngôn ngữ học là yếu tố chủ chốt. Các chuyên gia cũng sẽ training các đội ngũ
nhân viên này và cùng nhau phát triển, triển khai và tối ưu hóa sản phẩm, tạo ra
giải pháp hiệu quả và đáp ứng nhu cầu thực tế của người dùng.

5.4) Nguồn Lực Tài Chính:

 Vốn Khởi Đầu: Khởi đầu dự án đòi hỏi vốn đầu tư ban đầu để phát triển sản
phẩm prototype ban đầu và thử nghiệm.
 Vốn Phát Triển: Để mở rộng sản phẩm và dẫn đến sản phẩm thương mại, cần
vốn để nghiên cứu và phát triển các tính năng mới, tăng cường hiệu suất và cải
thiện trải nghiệm người dung.

5.5) Nguồn Lực Hiện Có:

 Nhóm Kỹ Sư Công Nghệ: Đội ngũ chuyên về công nghệ phần mềm, trí tuệ
nhân tạo và thiết kế giao diện đang có sẵn để phát triển và tối ưu hóa giao diện
và chức năng của kính mắt thông minh.
 Cơ Sở Hạ Tầng Công Nghệ: Phòng Lab Nghiên Cứu và Phát Triển: Một
phòng lab với các thiết bị và phần mềm cần thiết để thử nghiệm, phát triển và
kiểm tra sản phẩm.
 Nguồn Lực Tài Chính: Khoản đầu tư ban đầu từ các nhà đầu tư hoặc nguồn tài
chính khác đã giúp dự án bắt đầu phát triển.

20
 Kiến Thức Về Công Nghệ: Hiểu biết về công nghệ cảm biến và xử lý dữ liệu
cảm biến để tạo ra những tính năng nhận dạng chính xác.
6) Hoạt động chính của dự án khởi nghiệp

Dự án kính mắt thông minh dành cho người khiếm thính là một sáng kiến
độc đáo nhằm tạo ra giải pháp hỗ trợ cho người khiếm thính trong việc giao tiếp và
tương tác. Dự án sẽ phát triển một sản phẩm kính mắt thông minh tích hợp công
nghệ nhận dạng giọng điệu và tương tác giọng nói, cho phép người dùng thực hiện
các tác vụ hàng ngày một cách dễ dàng và tự tin.

Dự án sẽ tập trung vào các hoạt động quan trọng như nghiên cứu thị trường
và phân tích nhu cầu, phát triển khung giao diện và tính năng, thiết kế và phát triển
phần cứng, xây dựng ứng dụng di động kết nối, kiểm tra và thử nghiệm sản phẩm
với người dùng thực tế. Hơn nữa, dự án sẽ hợp tác với các chuyên gia trong lĩnh
vực công nghệ cảm biến và ngôn ngữ học để đảm bảo tính chính xác và hiệu quả
của sản phẩm.

Các nguồn lực quan trọng như tài nguyên môi trường, sáng kiến độc quyền
từ bằng sáng chế, nhân lực chuyên môn và tài chính đã được tận dụng để phát triển
dự án. Quá trình hiện thực hóa ý tưởng bao gồm cả các hoạt động từ thiết kế sản
phẩm, phát triển phần cứng, ứng dụng di động, đến tiếp cận thị trường và hỗ trợ
khách hàng.

Dự án không chỉ tạo ra giải pháp tiện ích mà còn mang mục tiêu tạo ra sự tự
tin và sự tiếp cận công bằng cho người khiếm thính trong cuộc sống hàng ngày.
Các hoạt động và nguồn lực đã được cấu trúc để đảm bảo dự án có thể thực hiện
thành công và đem lại giá trị thực sự cho cộng đồng.

7) Đối tác chính

21
7.1) Nhà Cung Cấp Nguồn Lực cho Dự Án:

 Nhóm Kỹ Sư Công Nghệ: Đội ngũ chuyên về công nghệ phần mềm, trí tuệ
nhân tạo và thiết kế giao diện đóng vai trò quan trọng trong việc phát triển giao
diện và chức năng của kính mắt thông minh.
 Chuyên Gia Ngôn Ngữ Học: Các chuyên gia về ngôn ngữ học và xử lý ngôn
ngữ tự nhiên có kiến thức sâu về nhận dạng giọng điệu và tương tác giọng nói.
 Các Cơ Sở Hạ Tầng Công Nghệ: Hợp tác với các công ty cung cấp phần cứng
và phần mềm để đảm bảo tích hợp, tương thích và độ tin cậy của sản phẩm.
 Nhà Đầu Tư Hoặc Nguồn Tài Chính Bên Ngoài: Khi cần vốn đầu tư, hợp tác
với các nhà đầu tư hoặc nguồn tài chính bên ngoài giúp hỗ trợ quá trình phát
triển sản phẩm và triển khai dự án.

7.2) Đối Tác Hỗ Trợ Dự Án:

 Tổ Chức Khuyết Tật: Hợp tác với các hiệp hội và tổ chức phi lợi nhuận có
kinh nghiệm về hỗ trợ người khuyết tật, giúp dự án hiểu rõ hơn về nhu cầu cụ
thể của người khiếm thính.
 Các Đối Tác Công Nghệ: Hợp tác với các công ty công nghệ để sử dụng các
công nghệ cảm biến, công nghệ giao diện và công nghệ phát triển ứng dụng di
động.
 Người Dùng: Các người khiếm thính tham gia vào việc thử nghiệm, đánh giá
sản phẩm và cung cấp phản hồi quan trọng để cải tiến sản phẩm.
 Cộng Đồng Khoa Học Và Nghiên Cứu: Hợp tác với các nhà nghiên cứu, giáo
sư và trường đại học để trao đổi kiến thức và nghiên cứu mới nhất trong lĩnh
vực liên quan.
 Các Đối Tác Truyền Thông Và Tiếp Thị: Hợp tác với các công ty truyền
thông và tiếp thị để thiết kế chiến lược tiếp cận thị trường và quảng bá sản
phẩm.

Sự hợp tác với các đối tác và nguồn lực này giúp đảm bảo rằng dự án có đủ
tài nguyên, kiến thức và hỗ trợ cần thiết để hiện thực hóa ý tưởng và phát triển sản
phẩm thành công. Các đối tác và nguồn lực này đóng vai trò quan trọng trong quá
trình từ nghiên cứu, phát triển, cho đến tiếp cận thị trường và hỗ trợ người dùng.
22
8) Tài chính dự kiến

8.1) Doanh thu dự kiến:

 Giá bán: 6 triệu đồng.


 Chi phí sản xuất, nhân công và marketing: 5 triệu đồng.
 Doanh Số Bán Hàng: Số lượng sản phẩm bán trung bình mỗi tháng: 160 - 180
sản phẩm. Doanh số bán hàng hàng tháng: 160 (sản phẩm) x 6 triệu (giá bán) =
960 triệu đồng đến 180 (sản phẩm) x 6 triệu (giá bán) = 1.08 tỷ đồng. Cùng với
khoảng 1 năm nghiên cứu và thử nghiệm dự kiến vốn sẽ được thu hồi sau 3.5
năm (42 tháng), với giả định hàng tháng bán từ 160 - 180 sản phẩm.

Dựa trên thông tin trên, trong khoảng thời gian từ 42 tháng, dự án sẽ thu hồi
toàn bộ vốn đầu tư ban đầu 5 tỷ đồng từ doanh số bán hàng hàng tháng và lợi
nhuận. Điều này phụ thuộc vào thị trường và mức độ chấp nhận của người dùng
với sản phẩm.

Cần lưu ý rằng kế hoạch kinh doanh là một dự báo và có thể bị ảnh hưởng
bởi nhiều yếu tố như biến động thị trường, cạnh tranh, thay đổi trong nguyên
liệu, v.v. Để đảm bảo tính khả thi và thành công của dự án, cần tiếp tục theo
dõi và điều chỉnh kế hoạch dựa trên thực tế hoạt động kinh doanh.

8.2) Chi phí cụ thể bao gồm:

 Chi Phí Sản Xuất: Chi phí liên quan đến việc mua sắm vật liệu và thành phẩm
để sản xuất kính mắt thông minh cũng như các trang thiết bị cần thiết để sản
xuất, kiểm tra và lắp ráp sản phẩm.

23
 Chi Phí Nhân Công: Chi phí liên quan đến việc trả lương và phụ cấp cho nhân
viên tham gia vào quá trình sản xuất, kiểm tra, và lắp ráp.

 Chi Phí Nghiên Cứu và Phát Triển:

 Công nghệ và thiết kế: Chi phí cho việc phát triển công nghệ, thiết kế
phần cứng và phần mềm cho sản phẩm.

 Nghiên cứu thị trường: Chi phí liên quan đến việc thu thập thông tin và
phân tích thị trường để đảm bảo sản phẩm phù hợp với nhu cầu người
dùng.

 Chi Phí Marketing và Quảng Bá: Chi phí cho việc quảng cáo, tiếp thị và xây
dựng thương hiệu để tạo nên sự nhận diện và tạo động lực mua sắm từ khách
hàng.

 Chi Phí Hành Chính và Vận Hành:

 Thuê văn phòng và hỗ trợ hành chính: Chi phí liên quan đến việc thuê
văn phòng, trang thiết bị và dịch vụ hỗ trợ văn phòng.

 Chi phí vận hành hàng ngày: Chi phí vận hành bao gồm điện nước,
internet, điện thoại, v.v.

 Chi Phí Quản Lý: Lương quản lý và nhân sự liên quan đến quản lý dự án, tài
chính, nhân sự và các khía cạnh quản lý khác.

 Chi Phí Nghiên Cứu Thị Trường và Dịch Vụ:

 Chi phí để thu thập và phân tích thông tin thị trường, đánh giá cạnh
tranh và nhu cầu của khách hàng.

 Chi phí để cung cấp hỗ trợ kỹ thuật cho khách hàng, cập nhật phần mềm
và bảo trì sản phẩm.

24
 Chi phí liên quan đến việc tiếp cận và phân phối sản phẩm đến các địa
điểm bán lẻ hoặc trực tiếp đến khách hàng.

9) Lộ trình thực hiện


9.1) Nghiên Cứu Và Phát Triển (3 Tháng):
 Tiến hành nghiên cứu thị trường và phân tích nhu cầu của người khiếm
thính.
 Phát triển thiết kế giao diện và chức năng cơ bản cho kính mắt thông minh.
 Xây dựng mô hình thử nghiệm và thu thập phản hồi từ người dùng thử
nghiệm.
9.2) Phát Triển Phần Cứng Và Phần Mềm (6 Tháng):

 Thiết kế và phát triển phần cứng cảm biến và giao diện cho kính mắt
thông minh.
 Xây dựng phần mềm nhận dạng giọng điệu và tương tác giọng nói.
 Kiểm tra và cải tiến tính năng của sản phẩm thông qua các vòng thử
nghiệm.
9.3) Kiểm Tra Và Thử Nghiệm (3 Tháng):
 Thử nghiệm sản phẩm với một nhóm người dùng thực tế để đảm bảo
tính chính xác và hiệu quả.

25
 Ghi nhận phản hồi từ người dùng thử nghiệm và thực hiện các điều
chỉnh cần thiết.
9.4) Sản Xuất Và Tiếp Cận Thị Trường (Sau quá trình thử nghiệm):
 Bắt đầu quá trình sản xuất hàng loạt kính mắt thông minh.
 Chuẩn bị tài liệu tiếp thị, video giới thiệu và các chiến dịch truyền thông.
 Đưa sản phẩm ra thị trường và khám phá các kênh phân phối, bán lẻ
hoặc trực tiếp đến người dùng.
 Thực hiện chiến dịch tiếp thị để tạo sự nhận diện thương hiệu và thu hút
sự quan tâm từ khách hàng.
9.5) Hỗ Trợ Khách Hàng Và Nâng Cao (Liên Tục):
 Cung cấp hỗ trợ kỹ thuật và giải đáp thắc mắc từ khách hàng.
 Liên tục nâng cấp phần mềm và tính năng để đáp ứng nhu cầu người dùng.
9.6) Mở Rộng Dòng Sản Phẩm Và Phát Triển Mới (Liên Tục):
 Dựa trên phản hồi và nhu cầu thị trường, phát triển các phiên bản mới và
tích hợp tính năng tiên tiến hơn.
 Khám phá các cơ hội phát triển sản phẩm hoặc dịch vụ mới liên quan
đến công nghệ thông minh.

Lộ trình này chỉ mang tính chất tương đối và có thể thay đổi dựa trên tình
hình thực tế và yếu tố ngoại vi. Quá trình thực hiện dự án là một công việc
phức tạp và yêu cầu sự linh hoạt và thích nghi với các thay đổi trong môi
trường kinh doanh và công nghệ.

26

You might also like