Professional Documents
Culture Documents
Câu 81: Một quần thể có cấu trúc di truyền 0,64 AA + 0,32 Aa + 0,04 aa = 1. Tần số tương đối của alen A, a lần
lượt là:
A. 0,3 và 0,7 B. 0,8 và 0,2 C. 0,7 và 0,3 D. 0,2 và 0,8
Câu 82: Một gen khi bị biến đổi mà làm thay đổi một loạt các tính trạng trên cơ thể sinh vật thì gen đó là
A. gen đa hiệu. B. gen lặn. C. gen trội. D. gen đa alen.
Câu 83: Thành tựu nào dưới đây không được tạo ra từ ứng dụng công nghệ gen?
A. Vi khuẩn E coli sản xuất hormon somatostatin.
B. Lúa chuyển gen tổng hợp β - caroten.
C. Ngô DT6 có năng suất cao, hàm lượng protêin cao.
D. Cừu chuyển gen tổng hợp protêin huyết thanh của người.
Câu 84: Biến đổi trên một cặp nuclêôtit của gen phát sinh trong nhân đôi ADN được gọi là
A. đột biến gen. B. thể đột biến. C. đột biến D. đột biến điểm.
Câu 85: Trong tiến hoá các cơ quan tương đồng có ý nghĩa phản ánh
A. sự tiến hoá phân li. B. sự tiến hoá đồng quy.
C. sự tiến hoá song hành. D. phản ánh nguồn gốc chung.
Câu 86: Động lực của dòng mạch rây là do:
A. Sự chênh lệch áp suất thẩm thấu giữa cơ quan nguồn và cơ quan chứa.
B. Áp suất rễ.
C. Lực liên kết giữa các phân tử nước với nhau và với thành mạch gỗ.
D. Lực hút do thoát hơi nước ở lá.
Câu 87: Tính thoái hóa của mã di truyền là hiện tượng nhiều bộ ba khác nhau cùng mã hóa cho một loại axit
amin. Những mã di truyền nào sau đây không có tính thoái hóa?
A. 5’XAG3’, 5’AUG3’ B. 5’UXG3’, 5’AGX3’ C. 5’UUU3’, 5’AUG3’. D. 5’AUG3’, 5’UGG3’.
Câu 88: Theo Menđen, trong phép lai về một cặp tính trạng tương phản, chỉ một tính trạng biểu hiện ở F1.Tính
trạng biểu hiện ở F1 gọi là
A. tính trạng ưu việt. B. tính trạng lặn. C. tính trạng trung gian. D. tính trạng trội.
Câu 89: Enzim ADN polimeraza có vai trò gì trong quá trình nhân đôi ADN?
A. Sử dụng một mạch khuôn để tổng hợp mạch mới theo chiều 3’ → 5’.
B. Sử dụng đồng thời cả 2 mạch khuôn để tổng hợp ADN mới.
C. Chỉ xúc tác tháo xoắn ADN mà không tổng hợp mạch mới.
D. Lắp ráp các nucleotit tự do theo nguyên tắc bổ sung với mỗi mạch khuôn của ADN theo chiều 5’ → 3’.
Câu 90: Phân tử ADN liên kết với prôtêin (chủ yếu là histon) đã tạo nên cấu trúc đặc hiệu, cấu trúc này chỉ
phát hiện ở tế bào
A. xạ khuẩn. B. vi khuẩn. C. sinh vật nhân thực. D. thực khuẩn.
Câu 91: Dạng đột biến nào được ứng dụng để loại khỏi nhiễm sắc thể những gen không mong muốn ở một số
giống cây trồng?
A. Chuyển đoạn nhỏ. B. Đột biến gen. C. Mất đoạn nhỏ. D. Đột biến lệch bội.
Trong các nhận định sau, nhận định nào là sai khi nói về về quy trình trên?
A. Một trong những cơ sở khoa học cho kĩ thuật này là quá trình nguyên phân.
B. Các bò con sinh ra có đặc điểm giống hệt bò bố mẹ cho tinh trùng và trứng.
C. Các con bò con được sinh ra có đặc điểm di truyền giống hệt nhau.
D. Các con bò cái mang thai hộ không góp vật chất di truyền vào bò con.
Câu 105: Khi nói về hô hấp ở thực vật, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Quá trình hô hấp ở hạt đang nảy mầm diễn ra mạnh hơn ở hạt đang trong giai đoạn nghỉ.
II. Hô hấp tạo ra các sản phẩm trung gian cho các quá trình tổng hợp các chất hữu cơ khác trong cơ thể.
III. Phân giải kị khí bao gồm chu trình Crep và chuỗi chuyền electron trong hô hấp.
IV. Ở phân giải kị khí và phân giải hiếu khí, quá trình phân giải glucozơ thành axit piruvic đều diễn ra
trong ti thể.
A. 1. B. 2. C. 4. D. 3.
đúng?
I. Ở F1, các cá thể có kiểu hình trội về hai trong ba tính trạng trên chiếm tỉ lệ 30%.
II. Trong tổng số cá thể cái F1, các cá thể có kiểu gen đồng hợp chiếm tỉ lệ 17%.
III. Ở giới đực F1, có tối đa 15 kiểu gen quy định kiểu hình có ba tính trạng trội.
IV. Ở giới cái F1, có tối đa 12 kiểu gen dị hợp.
A. 2. B. 1. C. 3. D. 4.
Câu 120: Trong một khu rừng, một quần thể côn trùng sống trên loài cây M (quần thể M). Do quần thể phát
triển mạnh, một số cá thể phát tán sang loài cây N. Những cá thể nào có sẵn các gen đột biến giúp chúng ăn
được thức ăn ở loài cây N thì sống sót và sinh sản, qua thời gian dài hình thành nên quần thể mới (quần thể
N). Người ta nhận thấy con lai giữa các cá thể của quần thể N với quần thể M có sức sống kém, không sinh
sản được.
I. Đây là ví dụ về hình thành loài mới bằng cách li sinh thái.
II. Quần thể N cùng loài với quần thể M.
III. Thức ăn khác nhau là nguyên nhân trực tiếp làm xuất hiện các đặc điểm của các cá thể trong quần thể
N.
IV. Quần thể M có khả năng phát tán rất rộng.
V. Giữa các cá thể ở quần thể M và quần thể N đã xảy ra cách ly sau hợp tử.
Có bao nhiêu nhận định đúng về thông tin trên?
A. 1 B. 3 C. 2 D. 4
–––––– HẾT ––––––