Professional Documents
Culture Documents
MLMT QLVT Nguyentac+Huongdan Dokiem Phantich+Vungphu v2 Final Trinhky Signed
MLMT QLVT Nguyentac+Huongdan Dokiem Phantich+Vungphu v2 Final Trinhky Signed
Kính gửi:
- Phòng Vô tuyến; 5
5 :2
- Đài Viễn thông Đà Nẵng, Bình Định, Đắk :0
12 Lắk;
- Phòng Tổ chức Hành chính. 0 21
/2
/07
22
n
.v tháng 04 năm 2021 về việc “triển
Căn cứ quyết định số 624/QĐ-TT.MLMT ngàyne29
ifo
khai công tác Tối ưu vô tuyến 2 lớp tại Trung tâmobMạng lưới MobiFone miền Trung”;
m
t @
Căn cứ kết luận chỉ đạo của Lãnh đạo cTrung .n tâm trong biên bản Hội nghị Tối ưu vô
u o
tuyến 2021 số 276/BB-QLVT ngày 05 tháng ph 05 năm 2021.
n
Để đảm bảo thống nhất trongfoncông e.v tác đo kiểm, phân tích vùng phủ, chất lượng,
b i
Giám đốc Trung tâm đưa ra các mnguyên o tắc và hướng dẫn các đơn vị thực hiện như sau:
t@
1. Phạm vi và đối tượng .n áp dụng
u oc
ph
- Phạm vi: quy c định được thực hiện khi triển khai các công việc có hạng mục đo
h ướ
kiểm hoặc í P phân tích vùng phủ, chất lượng.
Tr
ễn
- Đốiuytượng áp dụng: các Đài Viễn thông, tổ Quy hoạch và tối ưu, tổ Giải pháp
N g
hoặc các đơn vị khác được Giám đốc Trung tâm giao nhiệm vụ cụ thể trong các
văn bản, tờ trình liên quan tuân thủ các quy định được nêu trong văn bản này
khi đo kiểm, phân tích vùng phủ, chất lượng.
2. Mục đích
- Xây dựng nguyên tắc chung phải thực hiện khi đo kiểm, phân tích vùng phủ,
chất lượng.
- Hướng dẫn cách xác định bài đo, cách đo, phương pháp phân tích và đánh giá
kết quả dựa trên nhu cầu cụ thể của công việc.
- Kiểm soát công tác đo kiểm và phân tích vùng phủ, chất lượng.
- Đảm bảo các đơn vị triển khai đúng chức năng, nhiệm vụ được giao trong công
tác đo kiểm, phân tích vùng phủ và chất lượng.
2
Hà Chí Dũng
/0
22
n
.v
ne
ifo
ob
m
t@
c.n Phụ lục I
o
hu
NGUYÊN
n TẮC, HƯỚNG DẪN ĐO KIỂM VÙNG PHỦ, CHẤT LƯỢNG
p
e.v
(Đínhifonkèm văn bản quy định số /TT.MLMT-VT ngày tháng năm 2021)
ob
1. Hướng dẫn xác định bài@đo
m kiểm
t
c .n
- Bước 1: căn cứ uvào nội dung công việc, xác định các yếu tố ảnh hưởng (vùng phủ, chất lượng) cần phải đo kiểm. Các công việc
o
ph
ctới
có liên quan ướ công tác đo kiểm, phân tích được liệt kê ở mục 2 (Phân loại các công việc có công tác đo kiểm, phân tích)
h
Bước 2: íP
- Tr xác định bài đo tương ứng với yếu tố đó. Danh sách và cách thiết lập bài đo được cho ở mục 3 (Danh sách các bài đo
n
kiểmu yễcơ bản) và mục 4 (Cách thiết lập bài đo).
Ng
- Bước 3: xác định phương pháp đo kiểm, tham khảo mục 5 (Xác định phương pháp đo kiểm).
- Bước 4: vẽ route đo kiểm dựa trên phương pháp đo kiểm, tham khảo mục 6 (Hướng dẫn vẽ route đo kiểm)
- Bước 5: xác định loại thiết bị đo, kế hoạch đo, tham khảo mục 7 (Hướng dẫn xác định loại thiết bị đo, lập kế hoạch đo).
- Bước 6: tổng hợp thông tin từ các bước trên để đưa ra bài đo phù hợp với nhu cầu công việc, dự án. Tham khảo các bài đo
khuyến nghị đối với 1 số công việc ở mục 8 (Các bài đo thông dụng)
2. Phân loại các công việc có công tác đo kiểm, phân tích
Kiểm tra vùng phủ sóng, phân tích đánh giá nguồn nhiễu, Rxlev, RSCP, EcNo, RSRP,
Scan Vùng phủ
mức nhiễu RSRQ
Đánh giá chiến lược cell reselection, vùng phủ Rxlev, RSCP, RSRP, Pilot
Idle Vùng phủ
sóng, khả năng cập nhật vị trí LAU pollution, LAU
PS Download throughput
Đánh giá tốc độ tải dữ liệu đường xuống ở lớp
Download Chất lượng - Data PS CSSR, PS CDR, HOSR,
ứng dụng, chuyển giao cuộc gọi PS trong mạng.
SHOSR,InterFreq HOSR
Đánh giá tốc độ tải dữ liệu đường lên ở lớp ứng PS Upload throughput
Upload Chất lượng – Data
dụng PS CSSR, PS CDR
Ping Đánh giá thời gian để truyền gói tin trên mạng IP Chất lượng – Data PS CSSR, Avg time, jilter
Đánh giá khả năng truyền gói tin trên giao thức Transfer time, bufferring,
Https Chất lượng – Data
http HTTPs Browser success rate
Đánh giá khả năng kết nối, truyền tải video, tỷ lệ Video access success rate,
Streaming Chất lượng - Data
xem video mà không bị dừng (buffering) Load time, bufferring
/0
22
n
.v
ne
ifo 5
ob
m
t@
c.n
uo
4. Các thiết lập bài đo ph
n
e.v
ifon
Bài đo ob Cách thiết lập Thông số khuyến nghị
m
t@
.n
uoc 2G: Band 900 (84-124), 1800 (612-711)
ph 3G: tần số 3088, 10562, 10587, 10612
Scan c Cài đặt các dải tần hiện hữu của MobiFone
h ướ 4G: 25, 50, 125, 1501
í P Lưu ý các dải tần số refarm U900, LTE1800, LTE2100
Tr
yễn UE đặt ở chế độ Idle mode only mạng MobiFone
Idle gu Lock mạng hoặc band tương tự bài đo Scan
N trong quá trình đo (Lock RAT, band)
MS gọi MS, thời gian gọi tối thiểu là 10s, giữa 2 lần gọi
Short call Duration = 30s, waiting = 15s
phải có thời gian chờ
MS gọi MS, thời gian gọi tối thiểu là 3 phút, giữa 2 lần Đo cho đến khi hết route thì dừng lại, nếu bị mất kết nối thì
Long call
gọi phải có thời gian chờ tự động kết nối lại
MS gọi MS, thời gian gọi tối thiểu 70s, thời gian chờ
MOS giữa 2 lần đo tối thiểu 10s. MOS chọn giải thuật Duration = 90s, waiting = 15s, giải thuật POLQA
POLQA/PESQ
Thực hiện cuộc gọi thoại trong mode 4G → Đợi sau khi
CSFB Duration = 10s, waiting = 10s
UE trở về 4G để thực hiện cuộc gọi tiếp theo.
Duration = 120s, waiting = 30s, filesize = 1GB (mode ưu tiên
Download File đủ lớn để không kết thúc phiên trong thời gian đo.
hoặc only 3G), filesize = 2GB (mode ưu tiên hoặc only 4G)
Duration = 120s, waiting = 30s, filesize = 500MB (mode ưu
Upload File đủ lớn để không kết thúc phiên trong thời gian đo. tiên hoặc only 3G), filesize = 1GB (mode ưu tiên hoặc only
4G)
/0
22
n
.v
ne
ifo 6
ob
m
t@
Chọn server để thực hiện c.n
ping gói tin đến server đã
Ping h uo
p chọn
n
.v
Thực hiện truy cập ne
fi o các session http khác nhau, khuyến
nghị cácobtrang web phổ biến (google.com,
m Số session truy cập = 5, waiting = 10s
facebook.com,youtube.com,
t@ 24h.com.vn,
HTTP . n (google.com, facebook.com,youtube.com, tuoitre.vn,
dantri,com.vn,c tuoitre.vn, vnexpress.net,…), tối thiểu 5
h uo vnexpress.net)
session, giữa các session phải có thời gian chờ, tối thiểu
ớ cp
hư 10s
íP
Tr Truy cập các video khác nhau, khuyến nghị các video
n
Streaminguyễ có chất lượng khác nhau, tối thiểu 3 video, giữa các
Ng video phải có thời gian chờ, tối thiểu 10s
5. Xác định phương pháp đo kiểm
Có 3 phương pháp đo kiểm: đứng 1 chỗ (pointing test), đi bộ (walking test) và di chuyển (driving test).
- Pointing test: thực hiện đo kiểm tại 1 điểm cố định, thường là để xử lý PAKH, đo test dịch vụ cơ bản sau khi phát sóng. Vị trí đo
kiểm được định vị bằng GPS.
- Walking test: thường thực hiện đo kiểm trong môi trường indoor như tòa nhà, công trình xây dựng, các khu vực hạn chế di chuyển
bằng phương tiện giao thông (KCN, Resort, Sân bay, Khu vui chơi,…) hoặc khi đo test các sector. Trường hợp đo indoor sẽ không
có tín hiệu GPS định vị, thay vào đó sẽ thực hiện đo pin point để ghi nhận kết quả đo. Tốc độ đi bộ không quá 6km/h.
- Driving test: thực hiện đo kiểm trên 1 khu vực rộng lớn (>= 2 trạm) thường được phân theo cluster hoặc mức huyện, tỉnh. Việc đo
driving test sẽ di chuyển trên các route được vẽ sẵn và di chuyển bằng bằng phương tiện giao thông (ô tô, xe máy, tàu hỏa,…). Quá
trình di chuyển trên route sẽ được định vị bằng GPS. Tốc độ di chuyển không quá 25km/h (khu vực dense urban, urban) hoặc không
quá 40km/h (khu vực suburban, rural).
- Các định nghĩa về khu vực dense urban, urban, suburban, rural được xác định trong văn bản số 1608/QĐ-MOBIFONE ngày
31/08/2020 về việc Ban hành quy trình xử lý điểm đen (Ban hành lần 2)
/0
22
n
.v
ne
ifo 7
ob
m
t@
c.n o
hu
6. Hướng dẫn vẽ route đo kiểm: route n đo kiểm phải tuân theo các nguyên tắc sau đây
p
e .v
Phân loại đo kiểm ifon Nguyên tắc Ví dụ
o b
m ❑ Đối với trạm IBC thực hiện đo
t@
.c n
uo theo phương pháp pin point.
p h
c
h ướ ❑ Đối với đo điểm indoor, thì thực
Đo
rí P điểm
T hiện đo kiểm tại vị trí cần đo
y ễn
u
Ng theo nhu cầu công việc
Driving test,
TEMs Pocket,
Vùng phủ, pointing test,
Idle, Longcall, Route đo Nemo Handy, Trước và sau
Di dời trạm chất lượng mỗi bài 2 lượt
DL, UL, CSFB sector/trạm TEMs khi di dời
thoại, data trước sau khi di
Investigation
dời
/0
22
n
.v
ne
ifo 12
ob
m
t@
o c.n TEMs Pocket,
u
ph
Hiệu chỉnh vùng v n Driving test 2 Route đo Nemo Handy, Trước và sau
Vùng phủ ne. Idle
phủ (tilt/az) ifo lượt trước, sau Sector/trạm/cluster TEMs khi hiệu chỉnh
ob
m
@ Investigation
.nt
oc
phu TEMs Pocket,
Nâng cấp ước
í P Vùng phủ, chất
h Shortcall, DL, Route đo Nemo Handy, Sau khi nâng
Tr
software/hardware Pointing test
ễn lượng UL, CSFB Sector/trạm TEMs cấp
1 trạmguy
N Investigation
TEMs Pocket,
OFF trạm hiện Vùng phủ, chất Nemo Handy, Sau khi OFF
Idle Driving test Route đo Cluster
hữu lượng TEMs trạm
Investigation
Bài đo Mode Tham số cần phân tích Tham số trên TEMs Discovery
- Đánh giá dựa trên tỷ lệ số mẫu đo đạt ngưỡng đánh giá = số mẫu đo đạt ngưỡng đánh giá/tổng số mẫu đo.
- Chỉ tiêu được đánh giá là Đạt khi tỷ lệ số mẫu đo đạt ngưỡng đánh giá lớn hơn hoặc bằng giá trị mục tiêu.
- Ngưỡng đánh giá và giá trị mục tiêu của từng tham số được cho ở mục 3 (Chỉ tiêu đánh giá vùng phủ, chất lượng và KPI)
- Đối với điểm đen, nguyên tắc đánh giá đã được thống nhất trong văn bản số 1608/QĐ-MOBIFONE.
2. Suy hao vùng phủ giữa các khu vực và vị trí đo kiểm: mức suy hao được quy định trong văn bản 1608/QĐ-MOBIFONE
/0
22
n
.v
ne
ifo 2
ob
m
t@
o c.n Suy hao khi Pointing
u Suy hao
ph
Khu vực .v
n Định nghĩa test, walking
e Indoor/Outdoor
ifon test/Driving test
ob
m
@
.
Là khunt
oc vực dân cư đông đúc, có nhiều nhà cao tầng (trên
u
Dense urban c5phtầng) xen lẫn với các nhà dân (từ 3 đến 4 tầng), đường 20-22 dB 6dB
ớ
hư
íP có nhiều ngõ ngách nhỏ.
Tr
y ễn
u
Ng
Là khu vực dân cư sống tập trung, nhà cửa chủ yếu là 3
Urban 16-17 dB 6dB
đến 4 tầng, đường ít ngõ ngách
Là khu vực dân cư sống tập trung, nhà cửa chủ yếu là 2
Suburban đến 3 tầng, địa hình tương đối bằng phẳng, đường rộng, 14 -15 dB 6dB
hầu như không có ngõ ngách