You are on page 1of 34

NGUYÊN TẮC HƯỚNG DẪN

ĐO KIỂM, PHÂN TÍCH


VÙNG PHỦ, CHẤT LƯỢNG
Tổ Quy hoạch & Tối ưu
Phòng Vô tuyến- 2021
NỘI DUNG
• Nguyên tắc
❑ Các quy định chung khi đo kiểm
❑ Các quy định chung khi phân tích
• Hướng dẫn đo kiểm:
• Hướng dẫn phân tích
• Hướng dẫn đánh giá kết quả phân tích
Mục đích và phạm
vi áp dụng
1. Mục đích
- Xây dựng các nguyên tắc chung phải thực
hiện khi đo kiểm, phân tích vùng phủ, chất
lượng.
- Hướng dẫn cách xác định các bài đo, cách
đo, phân tích và đánh giá kết quả đo kiểm
dựa vào nhu cầu của công việc.
2. Phạm vi thực hiện: được thực hiện đối với
tất cả các công việc có hạng mục đo kiểm
hoặc phân tích vùng phủ, chất lượng
3. Đối tượng áp dụng: các Đài Viễn thông, tổ
Quy hoạch và tối ưu, tổ Giải pháp hoặc các
đơn vị khác được Giám đốc Trung tâm giao
nhiệm vụ cụ thể trong các văn bản.
Nguyên tắc chung khi đo kiểm, phân tích
Nguyên tắc 1: chỉ thực hiện đo kiểm, phân tích khi được LĐTT phê duyệt

Nguyên tắc 2: đảm bảo tính đầy đủ, chính xác và thống nhất

Nguyên tắc 3: logfile & report phải được lưu trữ để nghiệm thu công việc, đánh giá kết quả

Nguyên tắc 4: khi đo kiểm, đánh giá khu vực đặc thù thì thực hiện theo văn bản số
1073/TT.MLMT-VT ngày 13/07/2021

Nguyên tắc 5: khi đo kiểm, đánh giá điểm đen thì thực hiện theo văn bản 1608/QĐ-
MOBIFONE ngày 31/08/2020

Nguyên tắc 6: các trường hợp khác cần thì các đơn vị phối hợp, thống nhất phương án
trình LĐTT phê duyệt.
Hướng dẫn Đo kiểm
Hướng dẫn xác định
bài đo
Bước 1: căn cứ vào nội dung công việc, xác định yếu
tố ảnh hưởng cần phải đo kiểm

Bước 2: xác định các bài đo tương ứng.

Bước 3: xác định phương án đo kiểm

Bước 4: vẽ route đo kiểm

Bước 5: xác định loại thiết bị đo, kế hoạch đo

Bước 6: tổng hợp thông tin từ các bước trên để đưa


ra bài đo phù hợp với công việc
Các công việc cần phải đo kiểm (Bước 1)
Phân loại theo nhu cầu Ví dụ
- Nâng cấp sw/hw BTS/NodeB/EnodeB
Khi có thay đổi về cấu hình, thiết bị trạm hiện
- Hiệu chỉnh tần số, kênh vô tuyến (voice,data, paging,…),
hữu
điều chỉnh công suất, handover
- Tình trạng hoạt động của trạm (On/Off)
Khi có thay đổi các yếu tố ảnh hưởng đến vùng
- Thay đổi RF (tọa độ/tilt/az/ nâng,hạ độ cao anten)
phủ, chất lượng tại trạm hiện hữu
- Thay đổi loại anten
- PS lẻ
Phát sóng sector/trạm mới (lâu dài/tạm thời) - PS theo các dự án PTM
- PS phục vụ các lễ hội, sự kiện (tạm thời)
- Đánh giá chất lượng vùng phủ 3 nhà mạng
- Đánh giá chất lượng vùng phủ định kỳ (tháng/quý/năm)
Khi cần đánh giá, tối ưu vùng phủ, chất lượng
- Đánh giá công tác tối ưu L1 tại địa bàn
- Xử lý điểm đen, vùng lõm
- Xử lý PAKH
Khi cần xử lý các công việc phát sinh đột xuất
- Xử lý badcell/suy giảm KPI
Khi thực hiện các yêu cầu cụ thể trong các
- Tùy vào yêu cầu của các chiến dịch, dự án cụ thể.
chiến dịch, dự án tối ưu hoặc yêu cầu khác
Các bài đo kiểm (Bước 2)

Bài đo

Trải
Vùng phủ Chất lượng
nghiệm KH

Scan Idle Thoại Data Ping/SMS Streaming HTTPs MOS/CST

Short Call Long call CSFB Download Upload


Các bài đo kiểm (Bước 2)
Bài đo Mục đích bài đo Phân loại KPI

Scan Kiểm tra vùng phủ sóng, phân tích đánh giá nguồn nhiễu, mức nhiễu Vùng phủ Rxlev, RSCP, EcNo, RSRP, RSRQ

Đánh giá chiến lược cell reselection, vùng phủ sóng, khả năng cập nhật vị
Idle Vùng phủ Rxlev, RSCP, RSRP, Pilot pollution, LAU
trí LAU

Short call Kiểm tra khả năng phục vụ dịch vụ thoại, tỷ lệ thiết lập cuộc gọi thành công. Chất lượng - Voice CS CSSR

Kiểm tra chuyển giao (handover) giữa các cell, tỷ lệ rớt cuộc gọi, thời gian
Long call Chất lượng – Voice CS CDR, CS HOSR
thiết lập cuộc gọi (Call setup time)

MOS Đánh giá chất lượng thoại dựa trên trải nghiệm của KH Chất lượng – Voice Điểm MOS

Kiểm tra tỷ lệ chuyển cuộc gọi về 3G,2G thành công khi UE đang ở mode CSFB Success Rate, CSFB Call Drop rate, CSFB Call Setup
CSFB Chất lượng – Voice
4G và khả năng quay lại mạng 4G sau khi kết thúc cuộc gọi. time

Đánh giá tốc độ tải dữ liệu đường xuống ở lớp ứng dụng, chuyển giao cuộc PS Download throughput
Download Chất lượng - Data
gọi PS trong mạng. PS CSSR, PS CDR, HOSR, SHOSR,InterFreq HOSR
PS Upload throughput
Upload Đánh giá tốc độ tải dữ liệu đường lên ở lớp ứng dụng Chất lượng – Data
PS CSSR, PS CDR

Ping Đánh giá thời gian để truyền gói tin trên mạng IP Chất lượng – Data PS CSSR, Avg time, jilter

Https Đánh giá khả năng truyền gói tin trên giao thức http Chất lượng – Data Transfer time, bufferring, HTTPs Browser success rate

Đánh giá khả năng kết nối, truyền tải video, tỷ lệ xem video mà không bị
Streaming Chất lượng - Data Video access success rate, Load time, bufferring
dừng (buffering)
Cách thiết lập bài đo (Bước 2)
Bài đo Cách thiết lập Thông số khuyến nghị
2G: Band 900 (84-124), 1800 (612-711)
3G: tần số 3088, 10562, 10587, 10612
Scan Cài đặt các dải tần hiện hữu của MobiFone
4G: 25, 50, 125, 1501
Lưu ý các dải tần số refarm U900, LTE1800, LTE2100
UE đặt ở chế độ Idle mode only mạng MobiFone trong quá trình đo (Lock RAT,
Idle Lock mạng hoặc band tương tự bài đo Scan
band)
Short call MS gọi MS, thời gian gọi tối thiểu là 10s, giữa 2 lần gọi phải có thời gian chờ Duration = 30s, waiting = 15s
Long call MS gọi MS, thời gian gọi tối thiểu là 3 phút, giữa 2 lần gọi phải có thời gian chờ Đo cho đến khi hết route thì dừng lại, nếu bị mất kết nối thì tự động kết nối lại
MS gọi MS, thời gian gọi tối thiểu 70s, thời gian chờ giữa 2 lần đo tối thiểu 10s.
MOS Duration = 90s, waiting = 15s, giải thuật POLQA
MOS chọn giải thuật POLQA/PESQ
Thực hiện cuộc gọi thoại trong mode 4G → Đợi sau khi UE trở về 4G để thực hiện
CSFB Duration = 10s, waiting = 10s
cuộc gọi tiếp theo.
Duration = 120s, waiting = 30s, filesize = 1GB (mode ưu tiên hoặc only 3G),
Download File đủ lớn để không kết thúc phiên trong thời gian đo.
filesize = 2GB (mode ưu tiên hoặc only 4G)
Duration = 120s, waiting = 30s, filesize = 500MB (mode ưu tiên hoặc only 3G),
Upload File đủ lớn để không kết thúc phiên trong thời gian đo.
filesize = 1GB (mode ưu tiên hoặc only 4G)
Ping Chọn server để thực hiện ping gói tin đến server đã chọn
Thực hiện truy cập các session http khác nhau, khuyến nghị các trang web phổ biến
(google.com, facebook.com,youtube.com, 24h.com.vn, dantri,com.vn, tuoitre.vn, Số session truy cập = 5, waiting = 10s
HTTP
vnexpress.net,…), tối thiểu 5 session, giữa các session phải có thời gian chờ, tối (google.com, facebook.com,youtube.com, tuoitre.vn, vnexpress.net)
thiểu 10s
Truy cập các video khác nhau, khuyến nghị các video có chất lượng khác nhau, tối
Streaming
thiểu 3 video, giữa các video phải có thời gian chờ, tối thiểu 10s
Phương án đo kiểm (Bước 3)

Đo điểm cố định: xử lý PAKH,


đo CQT

Pointing test (Đứng 1 chỗ)


Đo sector, các khu vực hạn chế
di chuyển bằng phương tiện
giao thông
Driving test (xe ô tô, xe máy)
Tốc độ <=25km/h hoặc 40km/h
Đo trạm: phát sóng mới, di dời,
ON/OFF trạm
Walking test (Đi bộ)
Tốc độ <= 6km/h
Đo trên khu vực rộng: 1 nhóm
các trạm, 1 huyện hay 1 tỉnh
Hướng dẫn cách vẽ route đo (Bước 4)
Đo điểm

❑ Đối với trạm IBC thực hiện đo theo phương pháp


Pin point (tham khảo tài liệu đo kiểm IBC của tổ
Giải pháp)
❑ Đối với đo điểm indoor, thì thực hiện đo kiểm tại vị
trí cần đo theo nhu cầu công việc

Đo sector/1 trạm

❑Route phải đi từ chân trạm cần đo đến 1.5 lớp


trạm (urban, dense urban) hoặc tối thiểu 1 lớp trạm
(suburban, rural)
❑ Route cover các hướng sector cần đo
❑ Route cover hướng phủ dân cư, đường
❑ Vùng hở: từ chân trạm theo hướng sector cần đo
đến tối thiểu 4 km
❑ Route đo khu vực chân trạm dày hơn các khu vực
khác
Hướng dẫn cách vẽ route đo (Bước 4)
Đo cluster

❑ Route tương tự như 1


trạm nhưng thực hiện cho
nhiều trạm
❑ Các trạm gần nhau thì
route giữa các trạm phải
có sự liên kết với nhau.
❑ Route đo cover các trạm
khu vực biên, tuân theo
nguyên tắc route cho 1
trạm hoặc nhiều trạm
Hướng dẫn xác định loại thiết bị đo(Bước 5)
Thiết bị đo: Phần cứng Thiết bị đo: phần mềm

TEMs Investigation
Scanner TEMs Nemo Data card Google Earth

Laptop USB Hub AC-DC Converter Nemo Outdoor

Speed Test
GPS Ô tô
Hướng dẫn xác định loại thiết bị đo, lập
kế hoạch đo (Bước 5)
Nguyên tắc lựa chọn máy đo Nguyên tắc lập kế hoạch đo

- Nguyên tắc 1: Máy đo phải hỗ - Nguyên tắc 1: Trường hợp xử lý các công việc đột
trợ các tính năng phù hợp với xuất hoặc cần đánh giá vùng phủ hay chất lượng
bài đo, phải có GPS khi đo kiểm. ngay sau khi triển khai công việc thì thực hiện đo kiểm
- Nguyên tắc 2: Sử dụng máy đo càng sớm càng tốt, đảm bảo SLA.
chuyên dụng do TCT/TTML cấp, - Nguyên tắc 2: Đối với các công việc cần đánh giá kết
trường hợp không có máy đo quả trước và sau, yêu cầu thực hiện đo kiểm cùng thời
chuyên dụng thì dùng điểm trong ngày (nếu khác ngày) hoặc ngay sau khi
smartphone có cài phần mềm thực hiện công việc (nếu trong cùng ngày) để đảm
MobiQoS để đo kiểm bảo sai lệch kết quả đo là nhỏ nhất có thể.
- Nguyên tắc 3: Sử dụng - Nguyên tắc 3: Không thực hiện các bài đo data cùng
smartphone với các phần mềm 1 lúc để tránh ảnh hưởng đến kết quả test.
có chức năng đo kiểm phù hợp - Nguyên tắc 4: Nếu đo nhiều bài đo khác nhau cùng 1
nếu nguyên tắc 2 không thỏa lúc thì phải sử dụng máy tính với phần mềm chuyên
mãn. dụng, kết nối tối đa không quá 4 máy đo/máy tính.
- Nguyên tắc 5: thiết lập chế độ lưu logfile tự động
Một số bài đo thông dụng (Bước 6)
Phạm vi ảnh Bài đo Route đo,
Nhu cầu công việc Phương án đo Máy đo Kế hoạch đo
hưởng khuyến nghị vị trí đo

Xử lý PAKH (sóng Pointing test, walking TEMs Pocket, Nemo Ngay sau khi nhận
Vùng phủ Đo vùng phủ (Idle) Tại vị trí phản ánh
chập chờn) test Handy được phản ánh

TEMs Pocket, Nemo


Xử lý PAKH (truy cập Pointing test và Ngay sau khi nhận
Chất lượng data Idle, DL, UL Tại vị trí phản ánh Handy
data chậm) walking test được phản ánh
Smartphone

Xử lý PAKH (chất Pointing test và TEMs Pocket, Nemo Ngay sau khi nhận
Chất lượng thoại Idle, Longcall, MOS Tại vị trí phản ánh
lượng thoại kém) walking test Handy được phản ánh

Pointing test (từng


sector), driving test
Phát sóng lẻ phục vụ Vùng phủ, chất Idle, DL, UL, TEMs Pocket, Nemo Trước và ngay sau
vùng phủ trạm trước Route đo sector, trạm
YCKD lượng thoại, data Shortcall, CSFB Handy khi trạm phát sóng
và sau (3 nhà mạng) 2
lượt trước và sau

Xử lý badcell 2g do Driving test 2 lượt TEMs Pocket, Nemo Ngay sau khi xuất
Chất lượng thoại Idle, Longcall Route đo sector
HOSR kém trước và sau khi xử lý Handy hiện badcell
Một số bài đo thông dụng (Bước 6)
Bài đo Route đo,
Nhu cầu công việc Phạm vi ảnh hưởng Phương án đo Máy đo Kế hoạch đo
khuyến nghị vị trí đo
Đo đánh giá chất lượng MOS (Giải thuật Route đo Cluster (toàn
Chất lượng thoại Driving test (ô tô) TEMs Investigation Theo kế hoạch cụ thể
thoại 3 nhà mạng POLQA) tỉnh)
Driving test, pointing TEMs Pocket, Nemo
Vùng phủ, chất lượng Idle, Longcall, DL,
Di dời trạm test, mỗi bài 2 lượt trước Route đo sector/trạm Handy, TEMs Trước và sau khi di dời
thoại, data UL, CSFB
sau khi di dời Investigation
TEMs Pocket, Nemo
Hiệu chỉnh vùng phủ Driving test 2 lượt trước, Route đo Trước và sau khi hiệu
Vùng phủ Idle Handy, TEMs
(tilt/az) sau Sector/trạm/cluster chỉnh
Investigation
TEMs Pocket, Nemo
Nâng cấp Shortcall, DL, UL,
Vùng phủ, chất lượng Pointing test Route đo Sector/trạm Handy, TEMs Sau khi nâng cấp
software/hardware 1 trạm CSFB
Investigation
TEMs Pocket, Nemo
OFF trạm hiện hữu Vùng phủ, chất lượng Idle Driving test Route đo Cluster Handy, TEMs Sau khi OFF trạm
Investigation
Pointing test Route sector (pointing TEMs Pocket, Nemo
Scan, Shortcall, DL, Trước và sau khi swap
Swap anten hiện hữu Vùng phủ, chất lượng Driving test test) và route 1 trạm Handy, TEMs
UL,CSFB anten
(mỗi bài đo 2 lượt) (driving test) Investigation
Hướng dẫn Phân tích
Nguyên tắc phân tích logfile

• Nguyên tắc 1: Trường


hợp công việc cần đánh
giá nhanh kết quả thì sử
dụng hình ảnh trên thiết
bị đo để phân tích, đánh
giá (Ví dụ xử lý PAKH, Test tốc độ DL/UL
check dịch vụ cơ bản sau
khi phát sóng, thay thế
thiết bị,…)

Test chéo cell

Test Idle Mode


Nguyên tắc phân tích logfile
• Nguyên tắc 2: Trường hợp
các công việc trong nguyên
tắc 1 không thể đánh giá
thông qua kết quả tức thời
hoặc các công việc khác yêu
cầu phải phân tích chuyên
sâu mức tham số thì phải sử
dụng các phần mềm phân
tích chuyên dụng như TEMs
Discovery, Nemo Analysis
để phân tích, đánh giá.
• Nguyên tắc 3: đối với các
dự án thì thực hiện phân
Phân tích logfile bằng TEMs Discovery
tích logfile theo yêu cầu của
dự án.
Bảng tham số phân tích
Bài đo Mode Tham số cần phân tích Tham số trên TEMs Discovery
Scan 2G Rxlev Top1_RSSI
3G RSCP Top1_AggEc
3G EcNo Top1_AggEcIo
4G RSRP Top1_RSRP
4G RSRQ Top1_RSRQ
4G SINR Top1_RS_CINR
Idle 2G Rxlev RxlevFull
2G RxQual RxQual Sub/Full
3G RSCP AggActive_RSCP
3G EcNo AggActive_EcNo
4G RSRP Serving Cell RSRP
4G RSRQ Serving Cell RSRQ
Download 3G Download Thp ApplicationLayerThroughputDownlink 3G
4G Download Thp ApplicationLayerThroughputDownlink 4G
Upload 3G Upload Thp ApplicationLayerThroughputUplink 3G
4G Upload Thp ApplicationLayerThroughputUplink 4G
MOS 2G/3G/4G MOS CS_NB_Score
Bảng màu tham số tiêu chuẩn
Màu Rxlev/Top1_RSSI Top1_AggEc/RSCP Top1_RSRP/RSRP
[-75;Max) [-70;Max) [-82;Max)
[-85-75) [-85-70) [-82-98)
Nhóm vùng phủ
[-95;-85) [-95;-85) [-110;-98)
[-105;-95) [-105;-95) [-118;-110)
[Min;-105) [Min;-105) [Min;-118)

Màu RxQual Sub Top1_AggEcIo/EcIo Top1_RSRQ/RSRQ MOS SINR


[2;0) [-6;Max) [-6;Max) [4;Max) [10;Max]
[3;2) [-9-6) [-10;-6) [3;4) [5;10)
Nhóm chất lượng tín hiệu [4;3) [-12;-9) [-14;-10) [2;3) [0;5)
[5;4) [-15;-12) [-18;-14) [1;2) [-5;0)
[7;6) [Min;-15) [Min;-18) [Min;1) [Min;-5)

Màu DL 3G UL 3G 4G DL UL 4G
[4000;Max) 1200;Max) [20000;Max) 15000;Max)
Nhóm chất lượng data [2000;4000) 800;1200) [7000;10000) 10000;15000)
[1200;2000) [500;800) [5000;7000) [5000;10000)
[600;1200) [300;500) [2000;5000) [3000;5000)
[Min;600) [Min;300) [Min;2000) [Min;3000)
Hướng dẫn
Đánh giá kết quả phân tích
Nguyên tắc đánh giá kết quả
• Cơ sở đánh giá kết quả
❖Dựa vào khu vực đo (DU, UB, SU, RU)
❖Dựa vào vị trí đo kiểm (Indoor/Outdoor)
❖Dựa vào phương án đo kiểm (Pointing test/Walking test/Driving test)
❖Dựa vào nội dung công việc/dự án
• Nguyên tắc đánh giá kết quả
❖ Đánh giá dựa trên tỷ lệ % số mẫu đạt ngưỡng = tổng số mẫu đạt
ngưỡng/tổng số mẫu đo.
❖ Chỉ tiêu được đánh giá là Đạt khi tỷ lệ % số mẫu đạt ngưỡng đánh
giá lớn hơn hoặc bằng giá trị mục tiêu.
❖ Đối với điểm đen, nguyên tắc đánh giá đã được thống nhất trong
văn bản số 1608/QĐ-MOBIFONE
Suy hao vùng phủ giữa các khu vực
và vị trí đo
Suy hao Suy hao khi
Khu vực Định nghĩa
Indoor/Outdoor Driving test

Là khu vực dân cư đông đúc, có nhiều nhà cao


Dense urban tầng (trên 5 tầng) xen lẫn với các nhà dân (từ 3 20-22 dB 6dB
đến 4 tầng), đường có nhiều ngõ ngách nhỏ.

Là khu vực dân cư sống tập trung, nhà cửa chủ


Urban 16-17 dB 6dB
yếu là 3 đến 4 tầng, đường ít ngõ ngách

: Là khu vực dân cư sống tập trung, nhà cửa chủ


yếu là 2 đến 3 tầng, địa hình tương đối bằng
Suburban 14 -15 dB 6dB
phẳng, đường rộng, hầu như không có ngõ
ngách
Là khu vực thoáng, dân cư không tập trung,
Rural công viên, khu vui chơi ngoài trời, nhà cửa chủ 12 – 13 dB 6dB
yếu là 1,2 tầng
Mức suy hao được định nghĩa trong văn bản số 1608/QĐ-MOBIFONE ngày 31/08/2020
Về việc ban hành Quy trình xử lý điểm đen (lần 2)
Chỉ tiêu đánh giá vùng phủ, chất lượng
Mode Tham số cần phân tích Ngưỡng đánh giá Giá trị mục tiêu
2G Rxlev (Idle/Scan) >= -95 dBm 90%
3G RSCP (Idle/Scan) >= -95 dBm 90%
3G EcNo (Idle/Scan) >= 12 dB 90%
4G RSRP (Idle/Scan) >= -110 dBm 95%
4G RSRQ (Idle/Scan) >= 14 dB 97%
4G SINR >= 0dB 95%
2G RxQual <= 3 90%
3G Download Thp >= 10 Mbps (U2100), 7 Mbps (U900)
4G Download Thp >= 25 Mbps Lấy giá trị trung bình của tất cả các
3G Upload Thp >= 1.5 Mbps mẫu
4G Upload Thp >= 15 Mbps
2G/3G/4G MOS >= 3 90%
Chỉ tiêu đánh giá KPI
Ngưỡng đạt (tỷ lệ % số mẫu >=
Mode Tham số cần phân tích Ngưỡng đánh giá
ngưỡng đánh giá)
Dualmode 2G/3G CSSR >=92% Trung bình số mẫu
Dualmode 2G/3G CDR <= 5% Trung bình số mẫu
Dualmode 2G/3G MOS % số mẫu >=3 >=90%
Dualmode 2G/3G Call setup time <7s Trung bình số mẫu
Pilot pollution (điểm có từ
4 tín hiệu có mức thu
3G trong khoảng 0-5dB so 5% Trung bình số mẫu
với tín hiệu có mức thu tốt
nhất
4G CSFB SR >= 98% Trung bình số mẫu
Quy tắc đặt tên, lưu trữ logfile
Tên logfile = Mã tỉnh_[Mã huyện/SiteID]_Tên công việc/Dự án_Baido_Mã nhà
mạng_[Laptop_xx]_[MS_xx]_yyyymmdd
Ví dụ: HU_HUPL05_XulyPAKH_Idle2G_MBF_20210707

Mã tỉnh Bài đo = Tên bài đo + mode Mã nhà mạng Công tác lưu trữ logfile

Quảng Trị: QT Bài đo Mode


TT-Huế: HU
Đà Nẵng: DN
- Đối với các dự án thì logfile được
Quảng Nam: QA Scan MobiFone: MBF lưu trong hồ sơ dự án theo quy
Quảng Ngãi: QN Idle Viettel: VTL định trong Quy trình QLDA
Bình Định: BD
DL Vinaphone: VNP - Đối với công việc khác thì logfile
Phú Yên: PY 2G/3G/4G/
UL VietnamMobile: được đơn vị chủ trì lưu trữ, báo
Khánh Hòa: KH 5G
MOS VNM cáo cho tối ưu L2 để phục vụ
Kon Tum: KT Shortcall công tác đánh giá.
Gia Lai: GL Longcall
Đăk lak:DL
Đăk Nông: DG
Phân công nhiệm vụ
Theo văn bản 624/QĐ-TT. MLMT về việc
Triển khai công tác Tối ưu vô tuyến 2 lớp tại Trung tâm Mạng lưới MobiFone miền Trung
Thảo luận
Phần bài tập
Nội dung bài tập
• Đo kiểm, đánh giá vùng phủ, chất lượng khu vực đặc thù (mỗi
tỉnh chọn 1 khu vực đặc thù trong ds 79 điểm đặc thù cần đo
của anh Khoa) - Đo Benchmarking (MOS và data)
• Đề xuất khuyến nghị, giải pháp cải thiện.
• Báo cáo kết quả đo kiểm theo mẫu trong vb đặc thù
Yêu cầu về bài tập
• Đo kiểm
• Thực hiện đủ, đúng bài đo theo yêu cầu (theo vb đặc thù)
• Phân tích, đánh giá, khuyến nghị
• Phân tích đúng tham số, legend (theo vb hướng dẫn đo kiểm)
• Đánh giá theo ngưỡng đã quy định trong văn bản (vb đặc thù)
• Báo cáo report
• Thực hiện đúng form báo cáo theo yêu cầu (vb đặc thù)
Thang điểm đánh giá
• Đo kiểm (40 điểm)
• Thực hiện đủ, đúng bài đo theo yêu cầu
• Phân tích, đánh giá, khuyến nghị (30 điểm)
• Phân tích đúng tham số, legend theo quy định (10đ)
• Đánh giá theo ngưỡng đã quy định trong văn bản (10đ)
• Khuyến nghị hợp lý (10đ)
• Báo cáo report (20 điểm)
• Thực hiện đúng form báo cáo theo yêu cầu (5đ)
• Nội dung báo cáo đúng theo yêu cầu (15đ)
• Nộp bài đúng hạn (10 điểm)

You might also like