Professional Documents
Culture Documents
OJT Nguyen Tac Huong Dan Do Kiem Vung Phu Chat Luong Signed
OJT Nguyen Tac Huong Dan Do Kiem Vung Phu Chat Luong Signed
Nguyên tắc 2: đảm bảo tính đầy đủ, chính xác và thống nhất
Nguyên tắc 3: logfile & report phải được lưu trữ để nghiệm thu công việc, đánh giá kết quả
Nguyên tắc 4: khi đo kiểm, đánh giá khu vực đặc thù thì thực hiện theo văn bản số
1073/TT.MLMT-VT ngày 13/07/2021
Nguyên tắc 5: khi đo kiểm, đánh giá điểm đen thì thực hiện theo văn bản 1608/QĐ-
MOBIFONE ngày 31/08/2020
Nguyên tắc 6: các trường hợp khác cần thì các đơn vị phối hợp, thống nhất phương án
trình LĐTT phê duyệt.
Hướng dẫn Đo kiểm
Hướng dẫn xác định
bài đo
Bước 1: căn cứ vào nội dung công việc, xác định yếu
tố ảnh hưởng cần phải đo kiểm
Bài đo
Trải
Vùng phủ Chất lượng
nghiệm KH
Scan Kiểm tra vùng phủ sóng, phân tích đánh giá nguồn nhiễu, mức nhiễu Vùng phủ Rxlev, RSCP, EcNo, RSRP, RSRQ
Đánh giá chiến lược cell reselection, vùng phủ sóng, khả năng cập nhật vị
Idle Vùng phủ Rxlev, RSCP, RSRP, Pilot pollution, LAU
trí LAU
Short call Kiểm tra khả năng phục vụ dịch vụ thoại, tỷ lệ thiết lập cuộc gọi thành công. Chất lượng - Voice CS CSSR
Kiểm tra chuyển giao (handover) giữa các cell, tỷ lệ rớt cuộc gọi, thời gian
Long call Chất lượng – Voice CS CDR, CS HOSR
thiết lập cuộc gọi (Call setup time)
MOS Đánh giá chất lượng thoại dựa trên trải nghiệm của KH Chất lượng – Voice Điểm MOS
Kiểm tra tỷ lệ chuyển cuộc gọi về 3G,2G thành công khi UE đang ở mode CSFB Success Rate, CSFB Call Drop rate, CSFB Call Setup
CSFB Chất lượng – Voice
4G và khả năng quay lại mạng 4G sau khi kết thúc cuộc gọi. time
Đánh giá tốc độ tải dữ liệu đường xuống ở lớp ứng dụng, chuyển giao cuộc PS Download throughput
Download Chất lượng - Data
gọi PS trong mạng. PS CSSR, PS CDR, HOSR, SHOSR,InterFreq HOSR
PS Upload throughput
Upload Đánh giá tốc độ tải dữ liệu đường lên ở lớp ứng dụng Chất lượng – Data
PS CSSR, PS CDR
Ping Đánh giá thời gian để truyền gói tin trên mạng IP Chất lượng – Data PS CSSR, Avg time, jilter
Https Đánh giá khả năng truyền gói tin trên giao thức http Chất lượng – Data Transfer time, bufferring, HTTPs Browser success rate
Đánh giá khả năng kết nối, truyền tải video, tỷ lệ xem video mà không bị
Streaming Chất lượng - Data Video access success rate, Load time, bufferring
dừng (buffering)
Cách thiết lập bài đo (Bước 2)
Bài đo Cách thiết lập Thông số khuyến nghị
2G: Band 900 (84-124), 1800 (612-711)
3G: tần số 3088, 10562, 10587, 10612
Scan Cài đặt các dải tần hiện hữu của MobiFone
4G: 25, 50, 125, 1501
Lưu ý các dải tần số refarm U900, LTE1800, LTE2100
UE đặt ở chế độ Idle mode only mạng MobiFone trong quá trình đo (Lock RAT,
Idle Lock mạng hoặc band tương tự bài đo Scan
band)
Short call MS gọi MS, thời gian gọi tối thiểu là 10s, giữa 2 lần gọi phải có thời gian chờ Duration = 30s, waiting = 15s
Long call MS gọi MS, thời gian gọi tối thiểu là 3 phút, giữa 2 lần gọi phải có thời gian chờ Đo cho đến khi hết route thì dừng lại, nếu bị mất kết nối thì tự động kết nối lại
MS gọi MS, thời gian gọi tối thiểu 70s, thời gian chờ giữa 2 lần đo tối thiểu 10s.
MOS Duration = 90s, waiting = 15s, giải thuật POLQA
MOS chọn giải thuật POLQA/PESQ
Thực hiện cuộc gọi thoại trong mode 4G → Đợi sau khi UE trở về 4G để thực hiện
CSFB Duration = 10s, waiting = 10s
cuộc gọi tiếp theo.
Duration = 120s, waiting = 30s, filesize = 1GB (mode ưu tiên hoặc only 3G),
Download File đủ lớn để không kết thúc phiên trong thời gian đo.
filesize = 2GB (mode ưu tiên hoặc only 4G)
Duration = 120s, waiting = 30s, filesize = 500MB (mode ưu tiên hoặc only 3G),
Upload File đủ lớn để không kết thúc phiên trong thời gian đo.
filesize = 1GB (mode ưu tiên hoặc only 4G)
Ping Chọn server để thực hiện ping gói tin đến server đã chọn
Thực hiện truy cập các session http khác nhau, khuyến nghị các trang web phổ biến
(google.com, facebook.com,youtube.com, 24h.com.vn, dantri,com.vn, tuoitre.vn, Số session truy cập = 5, waiting = 10s
HTTP
vnexpress.net,…), tối thiểu 5 session, giữa các session phải có thời gian chờ, tối (google.com, facebook.com,youtube.com, tuoitre.vn, vnexpress.net)
thiểu 10s
Truy cập các video khác nhau, khuyến nghị các video có chất lượng khác nhau, tối
Streaming
thiểu 3 video, giữa các video phải có thời gian chờ, tối thiểu 10s
Phương án đo kiểm (Bước 3)
Đo sector/1 trạm
TEMs Investigation
Scanner TEMs Nemo Data card Google Earth
Speed Test
GPS Ô tô
Hướng dẫn xác định loại thiết bị đo, lập
kế hoạch đo (Bước 5)
Nguyên tắc lựa chọn máy đo Nguyên tắc lập kế hoạch đo
- Nguyên tắc 1: Máy đo phải hỗ - Nguyên tắc 1: Trường hợp xử lý các công việc đột
trợ các tính năng phù hợp với xuất hoặc cần đánh giá vùng phủ hay chất lượng
bài đo, phải có GPS khi đo kiểm. ngay sau khi triển khai công việc thì thực hiện đo kiểm
- Nguyên tắc 2: Sử dụng máy đo càng sớm càng tốt, đảm bảo SLA.
chuyên dụng do TCT/TTML cấp, - Nguyên tắc 2: Đối với các công việc cần đánh giá kết
trường hợp không có máy đo quả trước và sau, yêu cầu thực hiện đo kiểm cùng thời
chuyên dụng thì dùng điểm trong ngày (nếu khác ngày) hoặc ngay sau khi
smartphone có cài phần mềm thực hiện công việc (nếu trong cùng ngày) để đảm
MobiQoS để đo kiểm bảo sai lệch kết quả đo là nhỏ nhất có thể.
- Nguyên tắc 3: Sử dụng - Nguyên tắc 3: Không thực hiện các bài đo data cùng
smartphone với các phần mềm 1 lúc để tránh ảnh hưởng đến kết quả test.
có chức năng đo kiểm phù hợp - Nguyên tắc 4: Nếu đo nhiều bài đo khác nhau cùng 1
nếu nguyên tắc 2 không thỏa lúc thì phải sử dụng máy tính với phần mềm chuyên
mãn. dụng, kết nối tối đa không quá 4 máy đo/máy tính.
- Nguyên tắc 5: thiết lập chế độ lưu logfile tự động
Một số bài đo thông dụng (Bước 6)
Phạm vi ảnh Bài đo Route đo,
Nhu cầu công việc Phương án đo Máy đo Kế hoạch đo
hưởng khuyến nghị vị trí đo
Xử lý PAKH (sóng Pointing test, walking TEMs Pocket, Nemo Ngay sau khi nhận
Vùng phủ Đo vùng phủ (Idle) Tại vị trí phản ánh
chập chờn) test Handy được phản ánh
Xử lý PAKH (chất Pointing test và TEMs Pocket, Nemo Ngay sau khi nhận
Chất lượng thoại Idle, Longcall, MOS Tại vị trí phản ánh
lượng thoại kém) walking test Handy được phản ánh
Xử lý badcell 2g do Driving test 2 lượt TEMs Pocket, Nemo Ngay sau khi xuất
Chất lượng thoại Idle, Longcall Route đo sector
HOSR kém trước và sau khi xử lý Handy hiện badcell
Một số bài đo thông dụng (Bước 6)
Bài đo Route đo,
Nhu cầu công việc Phạm vi ảnh hưởng Phương án đo Máy đo Kế hoạch đo
khuyến nghị vị trí đo
Đo đánh giá chất lượng MOS (Giải thuật Route đo Cluster (toàn
Chất lượng thoại Driving test (ô tô) TEMs Investigation Theo kế hoạch cụ thể
thoại 3 nhà mạng POLQA) tỉnh)
Driving test, pointing TEMs Pocket, Nemo
Vùng phủ, chất lượng Idle, Longcall, DL,
Di dời trạm test, mỗi bài 2 lượt trước Route đo sector/trạm Handy, TEMs Trước và sau khi di dời
thoại, data UL, CSFB
sau khi di dời Investigation
TEMs Pocket, Nemo
Hiệu chỉnh vùng phủ Driving test 2 lượt trước, Route đo Trước và sau khi hiệu
Vùng phủ Idle Handy, TEMs
(tilt/az) sau Sector/trạm/cluster chỉnh
Investigation
TEMs Pocket, Nemo
Nâng cấp Shortcall, DL, UL,
Vùng phủ, chất lượng Pointing test Route đo Sector/trạm Handy, TEMs Sau khi nâng cấp
software/hardware 1 trạm CSFB
Investigation
TEMs Pocket, Nemo
OFF trạm hiện hữu Vùng phủ, chất lượng Idle Driving test Route đo Cluster Handy, TEMs Sau khi OFF trạm
Investigation
Pointing test Route sector (pointing TEMs Pocket, Nemo
Scan, Shortcall, DL, Trước và sau khi swap
Swap anten hiện hữu Vùng phủ, chất lượng Driving test test) và route 1 trạm Handy, TEMs
UL,CSFB anten
(mỗi bài đo 2 lượt) (driving test) Investigation
Hướng dẫn Phân tích
Nguyên tắc phân tích logfile
Màu DL 3G UL 3G 4G DL UL 4G
[4000;Max) 1200;Max) [20000;Max) 15000;Max)
Nhóm chất lượng data [2000;4000) 800;1200) [7000;10000) 10000;15000)
[1200;2000) [500;800) [5000;7000) [5000;10000)
[600;1200) [300;500) [2000;5000) [3000;5000)
[Min;600) [Min;300) [Min;2000) [Min;3000)
Hướng dẫn
Đánh giá kết quả phân tích
Nguyên tắc đánh giá kết quả
• Cơ sở đánh giá kết quả
❖Dựa vào khu vực đo (DU, UB, SU, RU)
❖Dựa vào vị trí đo kiểm (Indoor/Outdoor)
❖Dựa vào phương án đo kiểm (Pointing test/Walking test/Driving test)
❖Dựa vào nội dung công việc/dự án
• Nguyên tắc đánh giá kết quả
❖ Đánh giá dựa trên tỷ lệ % số mẫu đạt ngưỡng = tổng số mẫu đạt
ngưỡng/tổng số mẫu đo.
❖ Chỉ tiêu được đánh giá là Đạt khi tỷ lệ % số mẫu đạt ngưỡng đánh
giá lớn hơn hoặc bằng giá trị mục tiêu.
❖ Đối với điểm đen, nguyên tắc đánh giá đã được thống nhất trong
văn bản số 1608/QĐ-MOBIFONE
Suy hao vùng phủ giữa các khu vực
và vị trí đo
Suy hao Suy hao khi
Khu vực Định nghĩa
Indoor/Outdoor Driving test
Mã tỉnh Bài đo = Tên bài đo + mode Mã nhà mạng Công tác lưu trữ logfile