Professional Documents
Culture Documents
Slide Chuong 1 - 2021r (1) - Đã G P
Slide Chuong 1 - 2021r (1) - Đã G P
1
2
2001 2006
5
Tín hiệu
điều khiển
7
Tổn hao này được chuyển hóa thành nhiệt năng thoát
ra trên vỏ của van công suất.
9
Đi-ốt
BJT MOSFET
Thyristor
IGBT JFET
Triac
10
ON
OFF
15
BJT IGBT
22
Đóng
THYRISTOR
Cấu trúc và nguyên lý hoạt động
Cấu tạo được ghép từ hai BJT có
chiều ngược nhau, gồm:
Cực điều khiển G
Cực dương A
Cực âm K
47
THYRISTOR
Đặc tính vôn - ampe
- Chuyển trạng thái dẫn khi
dòng điều khiển ở cực G;
- Thyristor tiếp tục dẫn ngay
cả khi mất áp điều khiển;
- Chuyển trạng thái cắt khi
âm hoặc dòng tải thấp hơn
một ngưỡng giới hạn.
THYRISTOR
Giới thiệu
Được coi là thiết bị đóng cắt lý tưởng, không có sụt áp
giữa hai cực A và K khi đóng;
Có khả năng dẫn dòng lớn khi đóng (tới vài trăm A), độ
lớn phụ thuộc vào dòng cấp vào cực điều khiển;
Chuyển trạng thái cắt khi dòng dẫn thấp hơn giới hạn cho
phép;
Chịu được điện áp lớn khi không dẫn dòng (có thể trên
1kV).
49
THYRISTOR
Phân loại
1. SCR: thyristor điều khiển silic;
2. GTO: thyristor cực cổng cắt, là loại điều khiển đóng/cắt
được bằng tín hiệu dòng ở cực cổng, tương tự như
IGCT: thyristor cực cổng chuyển mạch tích hợp;
3. MCT: thyristor cực cổng MOS và một số biến thể khác, là
loại điều khiển đóng/cắt được bằng tín hiệu áp ở cực
cổng;
4. SITh: thyristor cảm ứng tĩnh, là loại luôn dẫn, điều khiẻn
cắt bằng cách cấp tín hiệu vào cực cổng.
50
THYRISTOR
Thông số điện cơ bản
- Dòng điện định mức dẫn I on
- Điện áp ngược cực đại U RBD
- Điện áp rơi trên thyristor khi dẫn U f
- Điện áp điều khiển U G
- Dòng điện điều khiển I G
- Tốc độ tăng dòng điện di / dt
- Tốc độ tăng điện áp dv / dt
- Dòng điện rò I r
51
THYRISTOR
Mạch bảo vệ Hai trường hợp cần bảo vệ:
Khi thyristor bắt đầu dẫn, tốc độ
tăng dòng điện rất lớn, sử dụng
mạch snubber thứ nhất;
1
Khi thyristor bắt đầu khoá, tốc độ
biến thiên điện áp rất lớn, sử dụng
mạch snubber thứ hai.
2
52
THYRISTOR
Hình ảnh thyristor
Thyristor kép MSS40 của hãng ST
I F 55 A I G 50mA
VFBD 800V VG 1.3V
di / dt 50 A / s dv / dt 1000V / s
TRIAC
Cấu trúc và nguyên lý hoạt động
- Hai phần tử thyristor đấu ngược
nhau
- Cực điều khiển đấu chung
- Chuyển trạng thái khóa khi dòng
dẫn thấp hơn giới hạn cho phép
hoặc khi I G 0
54
TRIAC
Đặc tính vôn - ampe
- Góc phần tư thứ nhất
ứng với VT 2 VT 1
- Góc phần tư thứ hai
ứng với VT 1 VT 2
55
TRIAC
Hình ảnh triac
TẢN NHIỆT
Khái quát về nhiệt trong bán dẫn
Nhiệt sinh ra bên trong chất bán dẫn trong quá trình hoạt
động tuân theo hiệu ứng Joule và thoát ra bên ngoài thông
qua vỏ bảo vệ. Việc tản nhiệt hỗ trợ cho quá trình thoát
nhiệt nói trên để giữ cho thiết bị bán dẫn không bị hỏng khi
hoạt động.
Phân loại tản nhiệt:
- Tự nhiên;
- Đối lưu cưỡng bức.
CHƯƠNG 2 – MẠCH CHỈNH LƯU
PHÂN LOẠI
BỘ
Điện
Năng áp
lượng BIẾN Điệnlượng
Năng áp
xoay chiều
đầu vào ĐỔI Một chiều
đầu ra
Tín hiệu
điều khiển
3
Điốt
1 % (
𝑉&
𝑉' = & 𝑉 sin 𝜔𝑡 𝑑 𝜔𝑡 = = 0,5𝑉&
2𝜋 $ & 2
Điện áp ngược của diode:
𝑉$ ≥ 𝑘𝑉%
5
1 , (
𝑉' = & 𝑉& sin 𝜔𝑡 𝑑 𝜔𝑡
2𝜋 $
Thyristor
Điốt
1 % (
𝑉&
𝑉' = & 𝑉& sin 𝜔𝑡 𝑑 𝜔𝑡 = = 0,707𝑉&
𝜋 $ 2
Điốt
-
1 % (
𝑉&
𝑉' = & 𝑉& sin 𝜔𝑡 𝑑 𝜔𝑡 = = 0,707𝑉&
𝜋 $ 2
Thyristor
1 %/0 (
𝑉' = & 𝑉& sin 𝜔𝑡 𝑑 𝜔𝑡
𝜋 -
Thyristor
1 %/0 (
𝑉' = & 𝑉& sin 𝜔𝑡 𝑑 𝜔𝑡
𝜋 -
𝑣' = 𝑉% 𝑠𝑖𝑛 𝜔𝑡
𝑣1 = 𝑉% 𝑠𝑖𝑛 𝜔𝑡 + 120
𝑣2 = 𝑉% 𝑠𝑖𝑛 𝜔𝑡 + 240
24
3 % (
𝑉' = & 𝑉& sin 𝜔𝑡 𝑑 𝜔𝑡 = 0,84𝑉&
2𝜋 $
vu = - Vm sin (w t )
vv = - Vm sin (w t + 120)
vw = - Vm sin (w t + 240)
va = Vm sin (w t )
vb = Vm sin (w t + 120)
vc = Vm sin (w t + 240)
28
va = Vm sin (w t )
vb = Vm sin (w t + 120)
vc = Vm sin (w t + 240)
33
9 (%/4 (
𝑉' = & 𝑉& sin 𝜔𝑡 𝑑 𝜔𝑡 = 1,655𝑉&
𝜋 %/4
Biết trước:
Điện áp hiệu dụng (đầu ra) 𝑉#
Dòng điện tải tiêu thụ (đầu ra) 𝐼#
38
Ø Bước 2: Xác định giá trị dòng điện dẫn của điốt
𝐼8 = 𝑘9 ×1,414×𝐼#
𝑘9 là hệ số an toàn dòng điện (𝑘9 = 2,5 với làm mát bằng
không khí)
Ø Bước 3: Xác định điện áp phân cực ngược
𝑉1 ≥ 𝑘: ×𝑉%
𝑘: là hệ số an toàn điện áp cho trước.
Ø Bước 4: Lựa chọn đi-ốt với thông số 𝐼8 và 𝑉1
40
va = Vm sin (w t )
vb = Vm sin (w t + 120)
vc = Vm sin (w t + 240)
41
Biết trước: điện áp một chiều 𝑉# ; dòng điện tải tiêu thụ 𝐼#
Giá trị điện áp trung bình sau chỉnh lưu
3 3 -6/.
𝑉'() = * 𝑉% sin 𝜔𝑡 𝑑 𝜔𝑡 = 1,654𝑉%
𝜋 6/.
Giá trị điện áp hiệu dụng sau chỉnh lưu
9 -6/. -
𝑉# = * 𝑉% sin 𝜔𝑡 𝑑 𝜔𝑡 = 1,655𝑉%
𝜋 6/.
Ø Bước 1: tính điện áp xoay chiều của cuộn thứ cấp
𝑉% = 0,605𝑉#
42
Tỷ số chỉnh lưu
Tỷ số chỉnh lưu đặc trưng cho hiệu suất của mạch chỉnh
lưu
𝑃'() 𝑉'() 𝐼'()
𝜎= =
𝑃# 𝑉# 𝐼#
Ø Với mạch chỉnh lưu cầu 1 pha
𝜎 = 80,8%
Ø Với mạch chỉnh lưu cầu 3 pha
𝜎 = 99,8%
44
Hệ số gợn sóng
Hệ số gợn sóng đặc trưng cho độ nhấp nhô điện áp sau
chỉnh lưu
𝑉#- − 𝑉'()
-
𝐾<8 =
𝑉'()
Ø Với mạch chỉnh lưu cầu 1 pha
𝐾<8 = 0,48
Ø Với mạch chỉnh lưu cầu 3 pha
𝐾<8 = 0,04
BIẾN ĐỔI DC/DC
Khái niệm
Bộ biến đổi một chiều (DC-DC Converter) là thiết bị
công suất biến đổi đầu vào một chiều thành đầu ra cũng
là một chiều với giá trị điện áp thấp hơn (buck mode)
hoặc lớn hơn (boost mode) so với ban đầu.
BBĐMC hoạt động dựa trên nguyên tắc băm xung tần
số cao (kỹ thuật PWM).
VDCin : điện áp đầu vào
VDCout : điện áp đầu ra
BIẾN ĐỔI DC/DC
Khái niệm
Chu kỳ làm việc (duty cycle)
𝑡!" 𝑡!"
𝐷= =
𝑡!" + 𝑡!## 𝑇
Tần số xung nhịp
1
𝑓=
𝑇
Điện áp trung bình
𝑉$%& = 𝐷𝑉'
BIẾN ĐỔI DC/DC
Đặc điểm
- Không giới hạn về giá trị điện áp vào ra, có khả năng
điều chỉnh theo dải rộng của đầu vào và ra;
- Ổn định điện áp đầu ra khi tải biến đổi;
- Giảm hiện tượng gợn sóng ở đầu ra;
- Chống nhiễu tốt, bao gồm cả EMI;
- Cách ly về mặt năng lượng giữa đầu ra và đầu vào.
Phân loại:
- Bộ biến đổi giảm áp (buck converter)
- Bộ biến đổi tăng áp (boost converter)
- Bộ biến đổi hỗn hợp (buck/boost converter)
BIẾN ĐỔI DC/DC
Buck Converter
S: khóa điện tử
D: điốt ngược
C, L: mạch lọc tích cực
R: phụ tải
BIẾN ĐỔI DC/DC
Buck Converter
Chế độ dòng dẫn liên tục
(CCM): 𝑖( luôn khác 0 trong
suốt chu kỳ.
Buck Converter
Tỷ số biến đổi điện áp được xác định dựa trên định luật
Faraday
𝑉' + 𝑉! 𝐷𝑇 = −𝑉! 1 − 𝐷 𝑇
𝑉!
⟹ 𝑀) = =𝐷
𝑉*
Điều kiện biên điện cảm để đảm bảo CCM
1−𝐷 𝑅
𝐿 ≥ 𝐿+ =
2𝑓
Điều kiện biên tụ điện (𝑉, là biên độ của điện áp gợn sóng)
1 − 𝐷 𝑉-
C ≥ C+ =
8𝑉, 𝐿𝑓 .
BIẾN ĐỔI DC/DC
Boost Converter
S: khóa điện tử
D: điốt dẫn
C, L: mạch lọc tích cực CCM
R: phụ tải
BIẾN ĐỔI DC/DC
Boost Converter
Tỷ số biến đổi điện áp được xác định dựa trên định luật
Faraday
𝑉* 𝐷𝑇 = − 𝑉' − 𝑉! 1 − 𝐷 𝑇
𝑉! 1
⟹ 𝑀) = =
𝑉* 1 − 𝐷
Điều kiện biên điện cảm để đảm bảo CCM
1 − 𝐷 . 𝐷𝑅
𝐿 ≥ 𝐿+ =
2𝑓
Điều kiện biên tụ điện (𝑉, là biên độ của điện áp gợn sóng)
𝐷𝑉-
C ≥ C+ =
8𝑉, 𝑓
BIẾN ĐỔI DC/DC
Buck/Boost Converter
S: khóa điện tử
D: điốt ngược
C, L: mạch lọc tích cực CCM
R: phụ tải
BIẾN ĐỔI DC/DC
Buck/Boost Converter
Tỷ số biến đổi điện áp được xác định dựa trên định luật
Faraday
𝑉* 𝐷𝑇 = −𝑉! 1 − 𝐷 𝑇
𝑉! 𝐷
⟹ 𝑀) = =−
𝑉* 1−𝐷
Điều kiện biên điện cảm để đảm bảo CCM
1 − 𝐷 .𝑅
𝐿 ≥ 𝐿+ =
2𝑓
Điều kiện biên tụ điện (𝑉, là biên độ của điện áp gợn sóng)
𝐷𝑉-
C ≥ C+ =
8𝑉, 𝑓
BIẾN ĐỔI DC/DC
Flyback Converter
Tỷ số biến đổi điện áp được xác
S: khóa điện tử định dựa trên định luật Faraday
D: điốt ngược 𝐷
𝑀) =
C: tụ lọc 𝑛 1−𝐷
Điều kiện biên điện cảm để đảm
Lm: điện cảm từ hoá
bảo CCM
R: phụ tải 𝑛. 1 − 𝐷 . 𝑅
N1/N2: biến áp xung 𝐿 ≥ 𝐿+ =
2𝑓
BIẾN ĐỔI AC/AC 1 PHA
Khái niệm
Bộ biến đổi AC/AC (AC-AC Converter) là thiết bị công suất biến đổi
đầu vào xoay chiều thành đầu ra cũng là xoay chiều nhưng khác
biên độ, tần số và pha. Kỹ thuật biến đổi hoàn toàn trực tiếp không
qua nguồn một chiều trung gian.
∅ = 𝑡𝑎𝑛+, 𝜔𝐿/𝑅
!
BIẾN ĐỔI AC/AC 3 PHA
Sơ đồ
0
a = 30
T1, T5, T6
T1, T6
T1, T2, T6
a = 750
T5, T6
T1, T6
T1, T2
a = 1200
T1, T6
T1, T2
Sơ đồ 1
∅ = 𝑡𝑎𝑛!" 𝜔𝐿/𝑅
Sơ đồ
nguyên lý
Ma trận
đóng cắt
BIẾN ĐỔI AC/AC 3 PHA
Khái niệm
Nghịch lưu (DC-AC Converter/Inverter) là thiết bị công
suất biến đổi đầu vào một chiều thành đầu ra xoay chiều
hình sin.
- Điện áp đầu ra có: biên độ, tần số và góc pha là điều
khiển được.
- Một số kỹ thuật điều chế chủ yếu: SPWM, SV, SHE.
VACout
AC
GIỚI THIỆU
Phân loại
Nghịch lưu
Một
Nửa Hai
Cầu Khác Nhiều cấp Nhiều cấp
nhánh
cầu nhánh
GIỚI THIỆU
Sơ đồ và đặc tính
GIỚI THIỆU
Sơ đồ và đặc tính (tiếp)
- Thành phần nghịch lưu hoạt động theo nguyên tắc điều
chế độ rộng xung (PWM – SPWM) để tạo ra dạng điện áp
xoay chiều hình sin từ thành phần điện áp một chiều.
- Điện áp sau biến tần bao gồm sóng cơ bản hình sin và
các thành phần hài bậc cao. Hài bậc cao được loại bỏ
bằng cách sử dụng các cuộn chặn.
- Tùy theo cấu tạo mà biến tần có thể hỗ trợ chế độ hoạt
động: hãm tái sinh, hãm động năng…
-Van điện tử là loại: IGBT, BJT, MOSFET…
NGHỊCH LƯU MỘT PHA NGUỒN ÁP
Sơ đồ
Van điện tử điều khiển: S1+
S2+ S1- S2-
Đi-ốt D1+ D2+ D1- D2- để
ngăn hiện tượng ngắn
mạch ở đầu ra
Đi-ốt ngược để dẫn dòng
cảm ứng
NGHỊCH LƯU MỘT PHA NGUỒN DÒNG
Đặc tính
MỘT SỐ MẠCH NGHỊCH LƯU MỘT PHA
Mạch cầu H
MỘT SỐ MẠCH NGHỊCH LƯU MỘT PHA
SPWM
Biên độ điện áp xoay chiều đầu ra (sóng cơ bản) của
mạch nghịch lưu một nhánh van
SPWM
ma (tỷ số điều chế) được tính theo công thức sau:
SPWM
Một số trạng thái hoạt
động của van:
1) S1+ S2- dẫn S1- S2+
khóa
2) S1- S2+ dẫn S1+ S2-
khóa
3) S1+ S2+ dẫn S1- S2-
khóa
...
SPWM
Biên độ điện áp xoay chiều đầu ra (sóng cơ bản) của
mạch nghịch lưu hai nhánh van
SHE
Mục tiêu chính là thu được dạng sóng điện áp đầu ra
xoay chiều hình sin trong đó dạng sóng cơ bản có thể
được điều chỉnh tùy ý trong một phạm vi và các sóng hài
bậc cao được loại bỏ một cách chọn lọc. Điều này đạt
được bằng cách tính toán học tạo ra thời điểm chính xác
của quá trình bật và tắt của van bán dẫn.
ĐIỀU CHẾ ĐỘ RỘNG XUNG
SHE
NGHỊCH LƯU BA PHA NGUỒN ÁP
Đặc điểm
Nghịch lưu ba pha thường giành cho ứng dụng công
suất trung bình trở lên.
Điện áp ba pha hình sin sau bộ điều chế: biên độ, tần
số và góc pha điều khiển được, trong đó góc pha lần
lượt lệch nhau 1200.
Phương pháp điều chế độ rộng xung: SPWM, SV.
3 cặp van được đóng mở theo 8 trạng thái, đảm bảo
tại một thời điểm 2 van thuộc cùng một nhánh không
mở đồng thời, tránh tình trạng ngắn mạch một chiều.
NGHỊCH LƯU BA PHA NGUỒN ÁP
Sơ đồ
Thông số đầu ra
Biên độ điện áp pha:
C
NGHỊCH LƯU BA PHA NGUỒN ÁP
Không gian vector
Vectơ điện áp điều chế gồm hai thành
phần:
Vc Vt Vp
Nếu phân chia theo thời gian thì:
TcVc T pV p TtVt T0V0
trong đó Tc là khoảng thời gian cần thiết để có được Vc;
T p , Tt là thời gian thực hiện V p ,Vt và
T0 Tc T p Tt
V0 là vectơ V7 hoặc V8 .
NGHỊCH LƯU BA PHA NGUỒN ÁP
Không gian vector
Vùng làm việc thực sự của phương pháp điều chế điện áp
sử dụng không gian vectơ nằm giới hạn bên trong của
hình lục giác đều tạo bởi 6 vectơ điện áp chuẩn. Điểm này
xuất phát từ thực tế như sau
T p Tt Tc
Vùng nằm trong vòng tròn nội tiếp hình lục giác cho phép
kết quả điều chế ít hài bậc cao hơn.
NGHỊCH LƯU BA PHA NGUỒN ÁP
Thông số đầu ra
Biên độ dòng điện dây
Sơ đồ nguyên lý
Sơ đồ nguyên lý