You are on page 1of 11

CHƯƠNG 4: THỜI HIỆU YÊU CẦU

THI HÀNH ÁN VÀ THỦ TỤC THÔNG


BÁO THI HÀNH ÁN DÂN SỰ
LÊ HOÀI NAM
Bố cục

1. Thời hiệu yêu cầu thi hành án

2. Thông báo về thi hành án dân sự

2
1. Thời hiệu yêu cầu THADS
1.1. Khái niệm
Thời hiệu yêu cầu thi hành án là thời hạn do pháp luật quy định cho người được
thi hành án, người phải thi hành án có quyền yêu cầu Cơ quan thi hành án dân sự
tổ chức thi hành án.

3
1. Thời hiệu yêu cầu THADS
1.2. Thời hiệu yêu cầu THA theo quy định của Luật THADS

Kể từ ngày BA, QĐ có hiệu lực pháp luật nếu


thời hạn thực hiện nghĩa vụ không được ấn định
trong BA, QĐ
5 Năm

Kể từ ngày nghĩa vụ đến hạn nếu thời hạn thực


hiện nghĩa vụ được ấn định trong BA, QĐ

Kể từ ngày nghĩa vụ đến hạn cho từng định kỳ


nếu nghĩa vụ trong BA, QĐ là nghĩa vụ định kỳ

4
1. Thời hiệu yêu cầu THADS
1.2. Thời hiệu yêu cầu THA theo quy định của Luật THADS

Thời hiệu yêu cầu thi hành án chỉ áp dụng cho trường hợp thi hành án theo đơn
yêu cầu.

Trường hợp CQTHADS trả lại đơn yêu cầu thi hành án do người phải thi hành
án không có điều kiện thi hành, thì thời hiệu 5 năm được tính lại, bắt đầu từ thời
điểm người phải thi hành án có điều kiện thi hành.

Trường hợp hoãn, tạm đình chỉ thi hành án theo quy định thì thời gian hoãn, tạm
đình chỉ không tính vào thời hiệu yêu cầu thi hành án, trừ trường hợp người được thi
hành án đồng ý cho người phải thi hành án hoãn thi hành án
5
1. Thời hiệu yêu cầu THADS
1.2. Thời hiệu yêu cầu THA theo quy định của Luật THADS
Khôi phục thời hiệu yêu cầu THA
Thiên tai, hỏa hoạn và địch họa

Không nhận được bản án, quyết định mà không phải do lỗi của họ

Đương sự đi công tác ở vùng biên giới, hải đảo mà không thể yêu cầu thi hành án đúng hạn

Đương sự bị tai nạn, ốm nặng đến mức mất khả năng nhận thức hoặc

Đương sự chết mà chưa xác định được người thừa kế; tổ chức hợp nhất, sáp nhập, chia, tách, giải
thể, chuyển đổi hình thức, chuyển giao bắt buộc, chuyển nhượng toàn bộ cổ phần, phần vốn góp mà
chưa xác định được tổ chức, cá nhân mới có quyền yêu cầu THA

Do lỗi của cơ quan xét xử, cơ quan thi hành án hoặc cơ quan, cá nhân khác dẫn đến việc đương sự không
thể yêu cầu thi hành án đúng hạn 6
2. Thông báo THADS

Các giấy tờ cần thông báo:


• Quyết định về THA
• Giấy báo, giấy triệu tập
• Các văn bản khác có liên quan đến THA

Người được thông báo:


• Đương sự hoặc người đại diện hợp pháp của họ
• Người có quyền, nghĩa vụ liên quan đến THA

Thời hạn thực hiện việc thông báo:


• 03 ngày làm việc kể từ ngày ra văn bản
• Ngoại lệ: Trường hợp cần ngăn chặn đương sự tẩu
tán, huỷ hoại tài sản, trốn tránh việc THA
7
2. Thông báo THADS
Chủ thể thực hiện thông báo:

Bưu tá; người được CQTHA ủy quyền; tổ trưởng tổ dân


CHV, Công chức THA phố; trưởng thôn, làng, ấp, bản, khóm, buôn, phum, sóc;
UBND, công an cấp xã; Thủ trưởng cơ quan, đơn vị; Giám
thị trại giam, trại tạm giam, Thủ trưởng CQTHA hình sự,
Công an cấp huyện nơi người được thông báo có địa chỉ, cư
trú, công tác, chấp hành hình phạt tù 8
2. Thông báo THADS
Hình thức và thủ tục thông báo:

Thông báo trực tiếp

Thông báo thông qua phương tiện điện tử

Niêm yết công khai

Thông báo trên các phương tiện thông tin đại chúng
9
2. Thông báo THADS
Chi phí thông báo:

Nguyên tắc: người phải THA chịu;

Ngoại lệ: trường hợp pháp luật quy định ngân sách nhà
nước chịu; hoặc người được THA chịu.

10
Cảm ơn đã theo dõi!

11

You might also like