You are on page 1of 18

CHƯƠNG 6: CÁC BIỆN PHÁP BẢO

ĐẢM THI HÀNH ÁN DÂN SỰ

LÊ HOÀI NAM
Bố cục

1. Khái quát về biện pháp bảo đảm thi hành án dân sự

2. Các biện pháp bảo đảm thi hành án dân sự

2
1. Khái quát về biện pháp bảo đảm THADS
1.1. Khái niệm
Biện pháp bảo đảm thi hành án dân sự có thể được hiểu là các biện pháp pháp lý
đặt tài sản của người phải thi hành án trong tình trạng bị hạn chế hoặc cấm sử
dụng, định đoạt nhằm ngăn chặn việc người phải thi hành án tẩu tán, định đoạt tài
sản, trốn tránh việc thi hành án và đôn đốc họ tự nguyện thực hiện nghĩa vụ thi
hành án của mình do Chấp hành viên áp dụng trước khi áp dụng biện pháp cưỡng
chế thi hành án dân sự.

3
1. Khái quát về biện pháp bảo đảm THADS
1.2. Ý nghĩa
Bảo đảm quyền, lợi ích
hợp pháp của người
được THA

Có tác dụng đôn đốc


Bảo đảm được hiệu người phải THA tự
lực của bản án, quyết
định Ý nghĩa nguyện thi hành nghĩa
vụ của mình

Ngăn chặn người phải


THA tẩu tán, huỷ hoại Là tiền đề cho việc áp
tài sản, trốn tránh việc dụng biện pháp cưỡng chế
THA THA, bảo đảm hiệu quả
của việc THADS 4
1. Khái quát về biện pháp bảo đảm THADS
1.3. Các nguyên tắc áp dụng

Chấp hành viên lựa chọn biện pháp bảo đảm thi hành án thích
hợp để áp dụng căn cứ vào bản án, quyết định; quyết định thi
hành án; tính chất, mức độ, nghĩa vụ thi hành án, điều kiện của
Nguyên tắc

người phải thi hành án; yêu cầu bằng văn bản của đương sự và
tình hình thực tế của địa phương để lựa chọn việc áp dụng các
biện pháp bảo đảm thích hợp

Việc áp dụng biện pháp bảo đảm thi hành án phải tương ứng
với nghĩa vụ của người phải thi hành án và các chi phí cần
thiết

5
1. Khái quát về biện pháp bảo đảm THADS
1.4. Thời hạn và thẩm quyền ra áp dụng biện pháp bảo đảm THADS
Thời hạn:
• Việc ra quyết định áp dụng biện pháp bảo đảm thi hành án có thể
được thực hiện tại bất kỳ thời điểm nào trong quá trình thi hành
án kể từ sau khi có quyết định thi hành án

Thẩm quyền:
• Chấp hành viên tổ chức thi hành án là người có thẩm quyền tự
mình hoặc theo yêu cầu bằng văn bản của đương sự

6
2. Các biện pháp bảo đảm THADS

Biện pháp phong toả tài khoản,


tài sản ở nơi gửi giữ

Biện pháp tạm giữ tài sản, giấy


tờ của đương sự

Biện pháp tạm dừng việc đăng ký,


chuyển quyền sở hữu, sử dụng và
thay đổi hiện trạng tài sản
7
2. Các biện pháp bảo đảm THADS
2.1. Phong toả tài khoản, tài sản ở nơi gửi giữ

Người phải THA phải thi hành nghĩa vụ trả tiền


Điều kiện áp dụng

Có tiền gửi trong tài khoản ngân hàng hoặc tổ chức tín dụng khác;
có tài sản gửi giữ

Nhằm ngăn chặn hành vi tẩu tán tiền trong tài khoản của người
phải THA

8
2. Các biện pháp bảo đảm THADS
2.1. Phong toả tài khoản, tài sản ở nơi gửi giữ
+ Quyết định phong tỏa tài khoản phải xác định rõ số tiền, tài sản
bị phong tỏa;
+ Chấp hành viên phải giao quyết định phong toả cho cơ quan, tổ
chức, cá nhân đang quản lý tài khoản, tài sản của người phải thi
hành án;
+ T/H cần phải phong tỏa ngay mà chưa ban hành QĐ phong tỏa,
CHV lập biên bản yêu cầu CQ, TC, cá nhân đang quản lý TK, TS
Khoản 2, Điều 67 Luật sửa
của người phải THA phong tỏa TK, TS đó. CQ, TC, cá nhân đang
đổi, bổ sung một số điều của quản lý tài khoản, TS phải thực hiện ngay yêu cầu của CHV về
Luật THADS; Điều 20 Nghị phong toả TK, TS. Trong thời hạn 24 giờ kể từ khi lập biên bản,
định số 62/2015/NĐ-CP, sửa CHV phải ra QĐ phong tỏa TK, TS. Biên bản, QĐ phong tỏa tài
đổi bổ sung bởi Nghị định khoản, tài sản trong trường hợp này phải được gửi ngay cho Viện
kiểm sát nhân dân cùng cấp.
33/2020/NĐ-CP 9
2. Các biện pháp bảo đảm THADS
2.1. Phong toả tài khoản, tài sản ở nơi gửi giữ
+ Chấp hành viên phải áp dụng biện pháp cưỡng chế hoặc ra quyết
định chấm dứt việc phong tỏa trong thời hạn 10 ngày, kể từ ngày ra
quyết định phong toả tài khoản, tài sản ở nơi gửi giữ;

+ Chấp hành viên ra ngay quyết định chấm dứt việc phong tỏa tài
khoản khi người phải thi hành án đã thi hành xong nghĩa vụ thi
hành án; hoặc cơ quan, tổ chức đã thực hiện xong yêu cầu của
Khoản 2, Điều 67 Luật sửa
Chấp hành viên về khấu trừ tiền trong tài khoản của người phải thi
đổi, bổ sung một số điều của hành án; hoặc khi có quyết định đình chỉ thi hành án.
Luật THADS; Điều 20 Nghị
định số 62/2015/NĐ-CP, sửa
đổi bổ sung bởi Nghị định
33/2020/NĐ-CP 10
2. Các biện pháp bảo đảm THADS
2.2. Tạm giữ tài sản, giấy tờ của đương sự

Tạm giữ tài sản: tài sản là động sản; hoặc người phải THA phải thi
Điều kiện áp dụng

hành nghĩa vụ trả vật

Tạm giữ giấy tờ: tài sản là động sản phải đăng ký quyền sở hữu,
giấy tờ có giá hoặc bất động sản; hoặc người phải thi hành án phải
thi hành nghĩa vụ trả vật.

Nhằm ngăn chặn hoặc tạm dừng các hành vi của người phải THA
nhằm trốn tránh nghĩa vụ THA

11
2. Các biện pháp bảo đảm THADS
2.2. Tạm giữ tài sản, giấy tờ của đương sự
Thẩm quyền:

Chấp hành viên đang thực hiện nhiệm vụ THA có quyền tạm giữ, yêu
cầu cơ quan, tổ chức, cá nhân hỗ trợ tạm giữ tài sản, giấy tờ mà đương sự
đang quản lý, sử dụng.

12
2. Các biện pháp bảo đảm THADS
2.2. Tạm giữ tài sản, giấy tờ của đương sự
ü Ra quyết định áp dụng: xác định rõ tài sản, giấy tờ bị tạm giữ;
ü Giao quyết định: cho đương sự hoặc tổ chức, cá nhân đang quản
lý, sử dụng;
ü Lập biên bản về việc tạm giữ tài sản, giấy tờ và giao biên bản
cho người quản lý, sử dụng;
Điều 68 Luật THADS
ü Giao bảo quản tài sản tạm giữ theo quy định.

13
2. Các biện pháp bảo đảm THADS
2.2. Tạm giữ tài sản, giấy tờ của đương sự
Lưu ý: ü Trường hợp cần tạm giữ ngay tài sản, giấy tờ mà chưa ban hành quyết
định tạm giữ tài sản, giấy tờ, thì Chấp hành viên yêu cầu giao tài sản,
giấy tờ và lập biên bản về việc tạm giữ. Sau đó, Chấp hành viên phải ban
hành quyết định tạm giữ tài sản, giấy tờ trong thời hạn 24 giờ, kể từ khi
lập biên bản. Biên bản, quyết định tạm giữ tài sản, giấy tờ phải được gửi
ngay cho Viện kiểm sát nhân dân cùng cấp để thực hiện việc giám sát.
ü Chấp hành viên phải ra quyết định áp dụng biện pháp cưỡng chế theo quy
định trong thời hạn 10 ngày, kể từ ngày có căn cứ xác định tài sản, giấy
tờ tạm giữ thuộc quyền sở hữu, sử dụng của người phải thi hành án.
14
2. Các biện pháp bảo đảm THADS
2.3. Tạm dừng việc đăng ký; chuyển quyền sở hữu, sử dụng và thay đổi
hiện trạng tài sản

Điều kiện áp dụng

Tài sản là động sản phải đăng ký quyền sở hữu, hoặc bất động
sản

Nhằm ngăn chặn hoặc tạm dừng các hành vi của người phải
THA nhằm trốn tránh nghĩa vụ THA

15
2. Các biện pháp bảo đảm THADS
2.3. Tạm dừng việc đăng ký; chuyển quyền sở hữu, sử dụng và thay đổi
hiện trạng tài sản
Thẩm quyền:

Chấp hành viên đang thực hiện nhiệm vụ THA có quyền tạm giữ, yêu
cầu cơ quan, tổ chức, cá nhân hỗ trợ tạm giữ tài sản, giấy tờ mà đương sự
đang quản lý, sử dụng.

16
2. Các biện pháp bảo đảm THADS
2.3. Tạm dừng việc đăng ký; chuyển quyền sở hữu, sử dụng và thay đổi
hiện trạng tài sản - Quyết định tạm dừng việc đăng ký; chuyển quyền sở hữu, sử dụng và
thay đổi hiện trạng tài sản được áp dụng không chỉ đối với tài sản
riêng của người phải thi hành án mà còn đối với tài sản chung của
người phải thi hành án với người khác;

- Chấp hành viên hoặc phải ra quyết định áp dụng biện pháp cưỡng chế

Điều 69 Luật sửa đổi, bổ sung tương ứng theo quy định; hoặc phải ra quyết định chấm dứt việc áp
một số điều Luật THADS năm dụng biện pháp bảo đảm trong thời hạn 10 ngày, kể từ ngày có căn cứ
2014 và Điều 19 Nghị định số xác định tài sản thuộc quyền sở hữu, sử dụng của người phải thi hành
62/2015/NĐ-CP, sửa đổi bổ sung án.
bởi Nghị định 33/2020/NĐ-CP 17
Cảm ơn đã theo dõi!

18

You might also like