You are on page 1of 40

ĐẠI HỌC QUỐC GIA TP.

HỒ CHÍ MINH
TRƯỜNG ĐẠI HỌC BÁCH KHOA
KHOA KỸ THUẬT XÂY DỰNG
MÔN NGUYÊN LÝ KINH TẾ VÀ LUẬT XÂY DỰNG

TRANH CHẤP
HỢP ĐỒNG
THI CÔNG XÂY DỰNG
GVHD: TS. HUỲNH NGỌC THI

ĐINH HỒNG THƯƠNG MSHV: 2270650


TRẦN TÚ TRÂN MSHV: 2270576
NGUYỄN TRỌNG HIẾU MSHV: 2170252
VŨ VĂN THĂNG MSHV: 2270648

1
NỘI DUNG

2 4
CƠ SỞ CỦA KẾT LUẬN

1 NGUYÊN ĐƠN
3 CỦA TÒA ÁN
5
BỐI CẢNH DIỄN RA CƠ SỞ CỦA CƠ SỞ ĐỂ TÒA ÁN
TRANH CHẤP BỊ ĐƠN ĐƯA RA
QUYẾT ĐỊNH

2
QUY ĐỊNH VỀ CẤM
00 CHUYỂN DỊCH
QUYỀN VỀ TÀI SẢN

3
Điều 112 Bộ luật tố tụng dân sự năm 2015: Trước khi mở phiên tòa, việc áp dụng,
QUY ĐỊNH VỀ CẤM CHUYỂN DỊCH QUYỀN VỀ TÀI SẢN
thay đổi, hủy bỏ biện pháp khẩn cấp tạm thời do một Thẩm phán xem xét, quyết
định.1.Tại
Cấmphiên tòa, việc
chuyển dịchápquyền
dụng, về
thay
tàiđổi,
sảnhủy bỏ biện
trước pháp
và tại khẩn
phiên tòacấp tạm thời do
Hội đồng xét xử xem xét, quyết định.

Điều 139 Bộ luật tố tụng dân sự năm 2015 :Tòa án phải cấp hoặc gửi quyết định
áp dụng, thay đổi, hủy bỏ biện pháp khẩn cấp tạm thời ngay sau khi ra quyết định
cho người có yêu cầu, người bị áp dụng biện pháp khẩn cấp tạm thời, cơ quan, tổ
chức, cá nhân có liên quan, cơ quan thi hành án dân sự có thẩm quyền và Viện
kiểm sát cùng cấp.

4
Điều 140 Bộ luật tố tụng dân sự năm 2015 : đương sự có quyền khiếu nại, Viện
QUY ĐỊNH VỀ CẤM CHUYỂN DỊCH QUYỀN VỀ TÀI SẢN
kiểm sát có quyền kiến nghị với Chánh án Tòa án đang giải quyết vụ án về quyết
định 1.
ápCấm
dụng,chuyển
thay đổi, hủyquyền
dịch bỏ biện
vềpháp khẩn
tài sản cấp và
trước tạmtạithời hoặc
phiên việc Thẩm phán
tòa
không quyết định áp dụng, thay đổi, hủy bỏ biện pháp khẩn cấp tạm thời.

Thời hạn khiếu nại, kiến nghị là 03 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được quyết
định áp dụng, thay đổi, hủy bỏ biện pháp khẩn cấp tạm thời hoặc trả lời của Thẩm
phán về việc không ra quyết định áp dụng, thay đổi, hủy bỏ biện pháp khẩn cấp
tạm thời.

5
ĐiềuQUY
142 BộĐỊNH VỀ CẤM
luật tố tụng CHUYỂN
dân sự năm DỊCH
2015 : Quyết QUYỀN
định VỀ đổi,
áp dụng, thay TÀIhủy
SẢNbỏ
biện pháp khẩn cấp tạm thời được thi hành theo quy định của pháp luật về thi
hành1.ánCấm
dân chuyển
sự. dịch quyền về tài sản trước và tại phiên tòa

Trường hợp quyết định áp dụng biện pháp khẩn cấp tạm thời đối với tài sản có
đăng ký quyền sở hữu, quyền sử dụng thì đương sự có nghĩa vụ nộp bản sao
quyết định cho cơ quan quản lý đăng ký quyền sở hữu, quyền sử dụng.

6
QUY
Khoản ĐỊNH
1, 2 Điều 69 VỀ
Luật CẤM CHUYỂN
Thi hành DỊCH
án dân sự năm 2008QUYỀN
(được sửaVỀ
đổi,TÀI
bổ SẢN
sung theo quy định tại khoản 28 Điều 1 của Luật số 64/2014/QH13 sửa đổi, bổ
sung2.một
Cấmsố chuyển
điều củadịch
Luậtquyền về án
Thi hành tài dân
sản sự)
trong giai đoạn thi hành án dân sự

Trường hợp cần ngăn chặn hoặc phát hiện đương sự có hành vi chuyển quyền sở
hữu, sử dụng, tẩu tán, hủy hoại, thay đổi hiện trạng tài sản, trốn tránh việc thi
hành án, Chấp hành viên ra quyết định tạm dừng việc đăng ký, chuyển quyền sở
hữu, sử dụng, thay đổi hiện trạng tài sản của người phải thi hành án, tài sản
chung của người phải thi hành án với người khác.

7
Quyết định tạm dừng việc đăng ký, chuyển quyền sở hữu, sử dụng, thay đổi hiện
QUY ĐỊNH VỀ CẤM CHUYỂN DỊCH QUYỀN VỀ TÀI SẢN
trạng tài sản phải được gửi ngay cho cơ quan, tổ chức, cá nhân có liên quan để
tạm dừng
2. Cấmviệc đăng ký,
chuyển chuyển
dịch quyềnquyền
về tàisở hữu,
sản sử giai
trong dụng, thaythi
đoạn đổihành
hiện án
trạng
dântàisự
sản
đó”.

Trong thời hạn 15 ngày, kể từ ngày ra quyết định, Chấp hành viên thực hiện việc
kê biên tài sản hoặc chấm dứt việc tạm dừng việc đăng ký, chuyển quyền sở hữu,
sử dụng, thay đổi hiện trạng tài sản.

8
BỐI CẢNH
01 DIỄN RA
TRANH CHẤP

9
Nguyên đơn : Bị đơn:
1. BỐI
Công CẢNH DIỄN RA TRANH CHẤP
ty TNHH Công ty CPĐT TV
TM&XD 389 xây dựng Bhmax -
- Thầu phụ Thầu chính

Tranh
chấp

10
1. là
Bị đơn BỐInhàCẢNH DIỄN
thầu chính RA TRANH
của công CHẤP
trình chung cư A.

Nguyên đơn và Bị đơn ký Hợp đồng thi công công trình chung cư A tại địa chỉ
hẻm 237, đường Phạm Văn Chiêu, Phường 14, quận Gò Vấp, Thành phố Hồ
Chí Minh.

Theo hợp đồng, Nguyên đơn phụ trách thi công phần đá hoa cương và
khung đỡ bàn bếp, chậu rửa
- Trong thời gian 90 ngày kể từ ngày ký hợp đồng
- Tổng giá trị thi công là 3.316.882.000 đồng.

11
Nguyên đơn đã
1. BỐI thực hiện
CẢNH DIỄNnghĩa
RAvụTRANH
thi công như đã thỏa thuận trong hợp
CHẤP
đồng.

Ngày 14/6/2018, Nguyên đơn gửi hồ sơ thanh toán đợt 01 theo hợp đồng
kinh tế cho Bị đơn.
Bị đơn đã ký xác nhận khối lượng công việc nguyên đơn đã thực hiện thi
công.

Theo hồ sơ thanh toán đợt 01 hai bên đã ký xác nhận thì số tiền thi công bị
đơn phải thanh toán cho nguyên đơn là 1.404.510.329 đồng (đã bao gồm
VAT).

12
Đến1.
nayBỐI
(26/8/2022),
CẢNH Bị đơn mới
DIỄN RAthanh
TRANHtoán tiền
CHẤP thi công cho Nguyên đơn
581.953.633 đồng và còn nợ 822.556.696 đồng.

01/7/2018, Bị đơn có nghĩa vụ thanh toán toàn bộ số tiền còn thiếu cho Nguyên
đơn nhưng bị đơn vẫn không thực hiện, mặc dù Nguyên đơn đã nhiều lần nhắc
và đòi nợ.

Do đó, Nguyên đơn khởi kiện Bị đơn và yêu cầu Bị đơn phải trả cho Nguyên
đơn số tiền thi công xây dựng còn nợ theo hồ sơ thanh toán đợt 01.

13
CƠ SỞ CỦA
02 NGUYÊN ĐƠN

14
Căn cứ vào điều khoản thanh toán tại Hợp đồng kinh tế số 21/2017/HĐKT
ngày2.07/4/2017
CƠ SỞvàCỦAtiền lãi suất chậm ĐƠN
NGUYÊN trả tính đến ngày 26/8/2022 Bị đơn phải
trả cho Nguyên đơn số tiền thi công xây dựng còn nợ theo hồ sơ thanh toán
đợt 01 như sau:

- Tiền nợ gốc: 822.556.696 đồng.


- Tiền lãi suất chậm trả: 370.037.834 đồng (lãi suất chậm trả tính theo mức lãi
suất nợ quá hạn trung bình trên thị trường là 10%/năm tính từ ngày 01/7/2018
đến ngày 26/8/2022);

Tổng cộng nợ gốc và lãi là 1.192.594.530 đồng.

15
Ngoài ra, Nguyên đơn yêu cầu Bị đơn phải tiếp tục trả lãi trên nợ gốc còn nợ
tính 2. CƠ SỞ
từ ngày CỦAcho
27/8/2022 NGUYÊN
đến khi trảĐƠN
hết nợ gốc theo mức lãi suất nợ quá
hạn trung bình trên thị trường tại thời điểm thanh toán.

- Nguyên đơn có xuất 02 hóa đơn VAT ngày 11/8/2017 và ngày 20/12/2017 giao cho
Bị đơn.
- Nguyên đơn tự nguyện cấn trừ 15% giá trị hợp đồng mà bị đơn đã tạm ứng trước
đó nên nguyên đơn không xuất hóa đơn VAT với khoản này.

Nguyên đơn gửi cho Bị đơn hồ sơ thanh toán đợt 01, chỉ huy phó công trình
của Bị đơn đã ký xác nhận khối lượng công trình đã thi công.

16
Đã 04 năm, Bị đơn không có ý kiến phản hồi về hồ sơ chưa đầy đủ, không có
2.nại
khiếu CƠ SỞ
khối CỦA
lượng NGUYÊN
và chất ĐƠN
lượng công trình, công trình đã đưa vào sử
dụng, CĐT đã bán căn hộ cho khách hàng sử dụng.

- Nguyên đơn đã gửi trực tiếp Biên bản nghiệm thu cho Bị đơn nhưng Bị đơn
không chịu ký xác nhận.
- Gửi qua bưu điện thì Bị đơn nói không nhận được.

Nguyên đơn xuất trình tại phiên tòa (lần 2) cho Hội đồng xét xử:
- Biên bản nghiệm thu bàn giao đưa vào sử dụng
- Biên bản nghiệm thu công việc
- Biên lai gửi bưu điện hồ sơ thanh toán cho Bị đơn.

17
CƠ SỞ CỦA BỊ
03 ĐƠN

18
Đại diện của Bị đơn xác nhận ký Hợp đồng kinh tế số 21/2017/HĐKT ngày
3. CƠvàSỞ
07/4/2017 thựcCỦA BỊ ĐƠN
tế Nguyên đơn có thi công xây dựng phần đá hoa cương
và khung đỡ bàn bếp, chậu rửa tại công trình chung cư A.

Đại diện của Bị đơn xác nhận không có ý kiến về việc chỉ huy phó công trình của
Bị đơn ký hồ sơ thanh toán đợt 01 do Nguyên đơn gửi.

Đại diện của Bị đơn không đồng ý với yêu cầu khởi kiện của Nguyên đơn vì
hồ sơ thanh toán Nguyên đơn gửi cho Bị đơn không phù hợp theo thỏa thuận
trong hợp đồng.

19
Tại Điều 3 của Hợp đồng kinh tế số 21/2017/HĐKT ngày 07/4/2017 có thỏa thuận
thời 3.
gianCƠ SỞ
thanh CỦA
toán BỊ kể
15 ngày ĐƠNtừ ngày bên B (Nguyên đơn) có đủ chứng từ
(Biên bản nghiệm thu, giấy đề nghị thanh toán, hóa đơn VAT)

Nhưng phía Nguyên đơn gửi thiếu chứng từ, không có Biên bản nghiệm thu và
hóa đơn VAT làm cho kế toán của Bị đơn không có đủ hồ sơ làm thanh toán.

Các hạng mục Nguyên đơn thi công xong nhưng chưa có Biên bản nghiệm thu sẽ
không đánh giá được chất lượng công trình.
Biên bản nghiệm thu phải theo mẫu của Bộ Xây dựng và phải có xác nhận của
hai bên.

20
Bảng chi tiết khối lượng thực hiện đợt 1 có chữ ký xác nhận của chỉ huy phó
công3.trình
CƠchỉSỞ
thể CỦA BỊnhận
hiện xác ĐƠN khối lượng thi công mà không thể hiện được
chất lượng thi công vì nó không phải là Biên bản nghiệm thu.

Bị đơn xác nhận còn nợ tiền thi công xây dựng của Nguyên đơn nhưng không
xác định khoản nợ cụ thể là bao nhiêu.

Ngoài ra, CĐT yêu cầu tạm ngưng thi công để cùng tiến hành kiểm tra chất
lượng công trình theo yêu cầu của BXD và kiểm kê đánh giá khối lượng đã
thực hiện, nhưng thực tế đến nay chưa kiểm tra chất lượng công trình được.

21
Công 3.trình
CƠthiSỞ
công có tạm
CỦA BỊngưng
ĐƠNkhoảng hơn 01 năm do Bị đơn không có
đủ tiền để thực hiện thi công, chủ đầu tư chậm quyết toán.

Công trình chung cư A đã được sử dụng từ cuối năm 2020 đến nay.

Tuy nhiên Bị đơn không rõ CĐT và khách hàng sử dụng công trình có ý kiến
khiếu nại hay phản ánh gì về chất lượng công trình hay không.

22
Bị đơn không đồng ý với chứng cứ là Biên bản nghiệm thu bàn giao đưa vào
3. CƠ
sử dụng SỞ bản
và Biên CỦA BỊ ĐƠN
nghiệm thu công việc kèm theo biên lai gửi bưu điện hồ
sơ thanh toán.

Tại phiên tòa xét xử lần trước ngày 26/5/2022, Nguyên đơn không xuất trình các
biên bản này, biên lai gửi bưu điện ngày 08/01/2021 không thể hiện hồ sơ gửi báo
phát bưu điện là gì

Cả 02 bộ hồ sơ thanh toán đợt 01 và 02 nguyên đơn lập và gửi kèm theo


đơn khởi kiện nộp cho Tòa án đều không có Biên bản nghiệm thu.

23
Bị đơn không xác nhận 02 hóa đơn VAT ngày 11/8/2017 và ngày 20/12/2017
3. CƠđơn
do Nguyên SỞnộp CỦA
cho BỊ
TòaĐƠN
án vì chỉ là bản photo, Bị đơn không nhận được
02 hóa đơn này trong bộ hồ sơ thanh toán.

Đối với công văn ngày 17/6/2022 của Chi cục thuế khu vực Quận K – huyện M trả
lời xác minh của Tòa án xác nhận nguyên đơn có kê khai 02 hóa đơn GTGT ngày
11/8/2017 và ngày 20/12/2017

Đó là việc của Nguyên đơn kê khai với cơ quan thuế, Bị đơn không can thiệp
vào việc này được.

24
Bị đơn không muốn Hội đồng xét xử để thêm thời gian cho Bị đơn gặp riêng
Nguyên đơn SỞ
3. CƠ để kýCỦA
xác nhận Biên bản nghiệm thu và các nội dung khác vì
BỊ ĐƠN
liên quan đến khối lượng, chất lượng công trình, mà công việc phát sinh từ
năm 2017, 2018.

Hiện nay nhân sự của Bị đơn đã thay đổi, không bàn giao lại cho người đại diện
mới của công ty.

Bị đơn nhiều lần yêu cầu CĐT nghiệm thu toàn bộ công trình chung cư A
nhưng CĐT không nghiệm thu.

25
KẾT LUẬN
CỦA TÒA ÁN
04 - Chấp nhận yêu cầu khởi kiện của nguyên đơn
- Về án phí kinh doanh thương mại sơ thẩm
- Về quyền kháng cáo
- Về nghĩa vụ thi hành án

26
Buộc Bị đơn phải có trách nhiệm thanh toán cho Nguyên đơn số tiền thi công
4. KẾT LUẬN CỦA TÒA ÁN
xây dựng
4.1.Chấp nhận yêu cầu khởi kiện của nguyên đơn

Tổng cộng gốc và lãi là 1.192.594.530 đồng


- Nợ gốc là 822.556.696 đồng
- Nợ lãi từ ngày 01/7/2018 - 26/8/2022 là 370.037.834 đồng.

Bị đơn phải tiếp tục trả lãi trên nợ gốc còn nợ tính từ ngày 27/8/2022 cho đến
khi trả hết nợ gốc theo mức lãi suất nợ quá hạn trung bình trên thị trường tại
thời điểm thanh toán.

27
Thời4.hạn
KẾT LUẬN
thanh toán:CỦA
Bị đơnTÒA
thanhÁN toán một lần ngay sau khi bản án của
Tòa án có hiệu lực pháp luật, thi hành tại cơ quan Thi hành án dân sự có
4.1.Chấp
thẩm quyền. nhận yêu cầu khởi kiện của nguyên đơn

Đến hạn thanh toán, Bị đơn chưa trả hết nợ, Nguyên đơn được quyền
yêu cầu cơ quan Thi hành án dân sự có thẩm quyền thi hành toàn bộ
khoản nợ trên để thu hồi nợ.

28
4. KẾT LUẬN CỦA TÒA ÁN
Bị đơn phải chịu tiền án phí sơ thẩm là 47.777.836 đồng đối với
khoản nợ án
4.2.Về màphí
Bị kinh
đơndoanh
phải trả (1.192.594.530
thương mại sơ thẩm đồng).

Nguyên đơn được nhận lại tiền tạm ứng án phí sơ thẩm đã nộp là
21.217.299 đồng theo biên lai thu số AA/2019/0027763 ngày 06
tháng 01 năm 2021 của Chi cục Thi hành án dân sự quận Gò Vấp,
TP. HCM.

29
4. KẾT LUẬN CỦA TÒA ÁN
Nguyên đơn có quyền kháng cáo trong hạn 15 ngày kể từ ngày
tuyên án. quyền kháng cáo
4.3.Về

Bị đơn đã tham gia phiên tòa nhưng vắng mặt khi Tòa án tuyên án
mà không có lý do chính đáng có quyền kháng cáo trong hạn 15
ngày kể từ ngày tuyên án.

30
Thi hành theo quy định tại Điều 2 Luật Thi hành án DS:
4. KẾT
- Người đượcLUẬNthi hànhCỦA
án DS,TÒA
ngườiÁN
phải thi hành án DS có quyền thỏa
thuận thi hành án, quyền yêu cầu thi hành án, tự nguyện thi hành án hoặc bị
4.4.Về
cưỡng chế nghĩa
thi hànhvụ án
thi theo
hànhquy
án định tại các Điều 6, 7 và 9 Luật Thi hành án
DS

Thời hiệu thi hành án được thực hiện theo các quy định tại Điều 30
Luật thi hành án DS

31
CƠ SỞ ĐỂ
05 TÒA ÁN ĐƯA RA
QUYẾT ĐỊNH

32
5. CƠ
2 công ty ký SỞ ĐỂ TÒA
hợp đồng ÁN
thi công ĐƯA
xây dựng,RA QUYẾT
do đó có cơ sởĐỊNH
xác định giữa
Nguyên đơn và Bị đơn có giao kết hợp đồng kinh doanh thương mại, đây là
tranh5.1. Vềhợp
chấp tố tụng
đồng thi công xây dựng.

Bị đơn chưa đăng ký giải thể và có trụ sở tại P1, Gò Vấp, TP.HCM nên căn
cứ khoản 3 Điều 26, điểm a khoản 1 Điều 35, điểm a khoản 1 Điều 39 Bộ luật
Tố tụng dân sự năm 2015, vụ án thuộc thẩm quyền giải quyết của Tòa án
nhân dân quận Gò Vấp, TPHCM.

33
5. CƠ SỞ ĐỂ TÒA ÁN ĐƯA RA QUYẾT ĐỊNH
Về người tham gia tố tụng:
Nguyên
5.1. đơn
Về tốcótụng
mặt đầy đủ tại các phiên tòa xét xử.

Bị đơn có mặt tại phiên tòa xét xử ngày 26/5/2022 và ngày 26/8/2022, vắng
mặt tại phiên tòa ngày 30/5/2022 và ngày tuyên án 30/8/2022 mà không có lý
do nên Hội đồng xét xử tuyên án vắng mặt bị đơn, căn cứ theo điểm b khoản
2 Điều 227 Bộ luật Tố tụng dân sự 2015.

34
Căn cứ vào Hợp đồng kinh tế số 21/2017/HĐKT ngày 07/4/2017 được ký giữa
Nguyên đơn và Bị đơn cho thấy việc giao kết hợp đồng thi công xây dựng là có thật
5. CƠ SỞ ĐỂ TÒA ÁN ĐƯA RA QUYẾT ĐỊNH
và trên cơ sở tự nguyện, nội dung trong hợp đồng phù hợp với các quy định của pháp
luật nên có giá trị pháp lý.
5.2. Về nội dung

Theo quy định tại khoản 1, khoản 2 Điều 144, điều 113, 122, 138, 139, 140, 141
Luật Xây dựng năm 2014, đã được sửa đổi, bổ sung năm 2020

Khoản 2 Điều 3, Điều 4 của hợp đồng quy định trách nhiệm, nghĩa vụ của các
bên.

35
Xét Nguyên đơn đã thực hiện nghĩa vụ thi công như đã thỏa thuận trong hợp
5. CƠ SỞ ĐỂ TÒA ÁN ĐƯA RA QUYẾT ĐỊNH
đồng.
5.2. Về nội dung

Đại diện Bị đơn đã ký xác nhận khối lượng công việc đến ngày 13/6/2018 mà
Nguyên đơn đã thực hiện thi công trong Bảng chi tiết khối lượng thực hiện
đợt 01 tại công trình chung cư A.

Bị đơn đã ban hành và gửi cho Nguyên đơn công văn số 138/2018 ngày
01/10/2018 xác nhận Bị đơn còn nợ tiền thi công xây dựng của Nguyên đơn
nhưng khoản nợ cụ thể là bao nhiêu thì không xác định.

36
Trong giai đoạn chuẩn bị xét xử, Tòa án đã triệu tập Bị đơn để lấy lời khai,
tham5.dựCƠ SỞ
phiên ĐỂ
họp TÒA
kiểm ÁNgiao
tra việc ĐƯA RA
nộp, tiếpQUYẾT
cận, côngĐỊNH
khai chứng cứ và
hòa giải. Nhưng Bị đơn đều vắng mặt và không nộp bản trình bày ý kiến
5.2. Về nội dung

Mặc dù có cử ông Lại Huy Tuấn làm người đại diện theo ủy quyền tham gia
tố tụng. Do đó Tòa án không lấy lời khai của Bị đơn cũng như không tiến
hành hòa giải giữa Nguyên đơn và Bị đơn được.

Tại phiên tòa, Bị đơn không đồng ý thêm thời gian cho Bị đơn và Nguyên đơn
cùng ngồi lại ký kết Biên bản nghiệm thu xác nhận chất lượng công trình,
hoàn thiện thanh toán. Chứng tỏ Bị đơn không có thiện chí.

37
Tòa án đã xác minh việc xuất hóa đơn GTGT của Nguyên đơn tại Chi cục
thuế,5.kết
CƠ quảSỞ
xác ĐỂ
minhTÒA ÁNđơn
Nguyên ĐƯA RAhiện
đã thực QUYẾT ĐỊNH
việc xuất 02 hóa đơn GTGT
(ngày 11/8/2017 và 20/12/2017) cho Bị đơn.
5.2. Về nội dung

Phía Nguyên đơn không nhận được bất kỳ ý kiến phản hồi hay khiếu nại gì về
chất lượng công trình mặc dù công trình đưa vào sử dụng từ cuối 2020 nên
có cơ sở đánh giá công trình Nguyên đơn thi công đạt chất lượng.

Theo hồ sơ thanh toán đợt 01, Bị đơn không thanh toán đủ tiền cho Nguyên
đơn, do đó Bị đơn đã vi phạm các thỏa thuận trong hợp đồng được ký giữa
hai bên nêu trên về thời hạn thanh toán tiền thi công.

38
Điều 306 Luật Thương mại năm 2005, sửa đổi, bổ sung năm 2017, 2019.
Điều 5.
11 Nghị
CƠquyết
SỞ 01/2019/NQ-HĐTP
ĐỂ TÒA ÁN ĐƯA ngày 11/01/2019
RA QUYẾT của HộiĐỊNH
đồng Thẩm phán Tòa
án nhân dân tối cao hướng dẫn xác định lãi suất trung bình trên thị trường là trên
10%/năm.
5.2. Về nội dung

Bị đơn phải tiếp tục trả lãi trên nợ gốc còn nợ tính từ ngày 27/8/2022 cho đến khi trả hết
nợ gốc theo mức lãi suất nợ quá hạn trung bình trên thị trường tại thời điểm thanh toán.
Căn cứ Điều 280, khoản 2 Điều 357 Bộ luật Dân sự 2015.

Điều 147 Bộ luật Tố tụng dân sự năm 2015 và Điều 26 Nghị quyết số 326/UBTVQH14
Hoàn lại tiền tạm ứng án phí cho Nguyên đơn theo biên lai thu số AA/2019/0027763
ngày 06/01/2021 của Chi cục Thi hành án dân sự quận Gò Vấp, Thành phố Hồ Chí
Minh.

39
LỜI CẢM ƠN!
Cảm ơn thầy và các bạn đã lắng nghe.
Trình bày còn nhiều thiếu sót, mong thầy và các
bạn xem xét và góp ý để bài báo cáo của nhóm
em được hoàn thiện hơn.

40

You might also like