You are on page 1of 49

NHỮNG BIỆN PHÁP

NGĂN CHẶN
TRONG TỐ TỤNG HÌNH SỰ
I. KHÁI NIỆM VÀ Ý NGHĨA CỦA VIỆC
QUY ĐỊNH NHỮNG BIỆN PHÁP NGĂN
CHẶN TRONG TTHS
1. Khái niệm
niệm::

Biện pháp ngngăăn chặn là những biện pháp cưỡng chế do


pháp luật tố tụng hình sự quy định và đư ợc áp dụng đối
được
với bị can, bị cáo hoặc ngngư
ười ch
chưưa bị khởi tố hình sự
nhằm kịp thời ngngăăn chặn những hành vi nguy hiểm cho
xã hội của họ, ngngăăn ngừa họ tiếp tục phạm tội, hoặc có
những hành động gây khó kh khăăn cho việc điều tra, truy
tố, xét xử và thi hành án hình sự
sự..
2. Ý nghĩa:
nghĩa:
Ý nghĩa của việc quy định
những biện pháp ngă
ngăn chặn

Đảm bảo cho hoạt động của Góp phần bảo đảm
các cơ quan có thẩm quyền việc thực hiện dân
được
đư ợc thực hiện thuận lợi, việc chủ, tôn trọng các
chứng minh vụ án đạt kết quả quyền cơ bản của
tốt, góp phần nâng cao hiệu công dân đư
đượcợc pháp
quả hoạt động đấu tranh vệ..
luật bảo vệ
phòng và chống tội phạm
phạm..
II.. CAÊN ÖÙ
II Ö
C Ù AÙP DUÏNG BIEÄN Ù
PHA P NGAÊN CHAËN

CĂN CỨ ÁP DỤNG
BIỆN PHÁP NGĂN CHẶN (Đ. 79 BLTTHS)

Để Khi có că
căn cứ Khi có căcăn Để
kịp chứng tỏ bị cứ chứng tỏ đảm
thời can, bị cáo sẽ bị can, bị bảo
gây khó khă
khăn cáo sẽ tiếp
ngăăn
ng thi
cho việc điều tục phạm
chặn tra, truy tố, xét tội hành
TP xử án
III.. NHÖÕNG
III ÖÕNG BIEÄN PHAÙP NGAÊN CHAËN ÏCU THEÅ

1. Bắt người:

CÁC TRƯ
TRƯỜNG HỢP
BẮT NGƯ
NGƯỜI

Bắt bị can, bị Bắt ngư


người Bắt ngư
người Bắt ngư
người
cáo để trong trư
trường phạm tội đang bị
tạm giam hợp khẩn cấp quả tang truy nã
(Điều 80 (Điều 81 (Điều 82 (Điều 82
BLTTHS) BLTTHS) BLTTHS) BLTTHS)
a. Bắt bị can, bị cáo để tạm giam:
giam:
 Khái niệm:

Bắt bị can, bị cáo để tạm giam là việc bắt ng


ngưười đã bị khởi tố
về hình sự hoặc ng
ngưười đã bị Tòa án quyết định đư
đưaa ra xét xử
để tạm giam, phục vụ cho công tác điều tra, truy tố, xét xử và
thi hành án hình sự
sự..

 Điều kiện áp dụng:


Điều kiện bắt bị can, bị cáo để tạm giam

Người bị
Ngư Bị can, bị cáo Có đủ kiện để
bắt phải là đang tại ngoại áp dụng biện
bị can hoặc pháp tạm giam
bị cáo theo quy định
của pháp luật
 Thẩm quyền áp dụng:

Thẩm quyền ra lệnh bắt bị can, bị cáo


để tạm giam (K1 Đ. 80 BLTTHS)

Viện Chánh án, Thẩm Hội Thủ


trư
trưởng, Phó phán giữ đồng xét trư
tr ưởng,
Phó Viện Chánh án chức vụ xử Phó Thủ
trư
tr ưởng TAND và Chánh tòa, trư
trưởng
VKSND TAQS các Phó CQĐT các
và VKSQS cấp Chánh tòa cấp
các cấp Tòa phúc
thẩm
TANDTC
 Thủ tục bắt bị can, bị cáo để tạm giam: (K2 Đ. 80 BLTTHS)

Người thi hành lệnh đọc lệnh, giải


Ngư
Ngư
Ng ười có thẩm quyền
thích lệnh, quyền và NV của ngư
người bị
ra lệnh bắt
bắt và lập biên bản về việc bắt

Biên bản phải đư ợc đọc cho ng


được ngư
ười bị bắt và những ng ngư
ười chứng kiến
nghe.. Ng
nghe Ngưười bị bắt, ng
ngưười thi hành lệnh bắt và ng
ngưười chứng kiến phải
cùng ký vào biên bản
bản.. Nếu ai có ý kiến khác hoặc không đồng ý với nội
dung biên bản thì có quyền ghi vào biên bản và ký tên
tên..

Khi tiến hành bắt ngngư


ười tại nơi ng
ngư
ười đó cư trú phải có đại diện chính
quyền xã, phphưường thị trấn và ng
ngưười láng giềng của ngngư ười bị bắt chứng
kiến;; khi tiến hành bắt ng
kiến ngư
ười tại nơi ng
ngưười đó làm việc phải có đại diện
cơ quan, tổ chức nơi ng ngưười đó làm việc chứng kiến
kiến;; khi tiến hành bắt
ngư
ng ười tại nơi khác phải có sự chứng kiến của đại diện chính quyền xã,
phư
ph ường, thị trấn nơi tiến hành bắt ng
ngư ời..
ười

Không đư
được người vào ban đêm
ợc bắt ngư
b. Bắt ngư
người trong trư cấp:
trường hợp khẩn cấp:
(Đ.81 BLTTHS)

 Khaùi nieäm:

Bắt ng
ngưười trong tr
trưường hợp khẩn cấp là việc bắt ng
ngư ười khi
ngư
ng ười đó đang chuẩn bị thực hiện tội phạm rất nghiêm
trọng, tội phạm đặc biệt nghiêm trọng hoặc có căn cứ để cho
rằng sau khi thực hiện tội phạm, ng
ngưười đó có hành vi bỏ trốn
hoặc tiêu hủy chứng cứcứ..
 Các trường hợp bắt: (K1 Đ.81 BLTTHS)
Các trư
trường hợp bắt khẩn cấp

Khi có căn cứ để Khi ng


ngưười bị hại hoặc ng
ngưười Khi thấy có dấu vết của
cho rằng một ngngưười có mặt tại nơi xảy ra tội TP ở ng
ngư
ười hoặc tại chỗ ở
đang chuẩn bị thực phạm chính mắt trông thấy của ng
ngưười bị nghi thực
hiện TP rất nghiêm và xác nhận đúng là ng
ngư
ười đã hiện TP và xét thấy cần
trọng hoặc TP đặc thực hiện tội phạm mà xét ngăăn chặn ngay việc ng
ng ngưười
biệt nghiêm trọng thấy cần ng
ngăăn chặn ngay việc đó trốn hoặc tiêu hủy
ngư
ng ười đó trốn chứng cứ

Phải có TP đang Khi ngư


người bị Xét Tìm thấy Cần bắt
hành vi được
đư ợc chuẩn bị hại hoặc ngư
người thấy dấu vết ngay để
đang nói trên phải nơi
có mặt tại nơ cần của TP ở ngăăn chặn
ng
chuẩn bị thuộc TP rất xảy ra TP ngăăn
ng ngư
ng ười hoặc việc ngư
người
thực hiện nghiêm trọng chính mắt chặn tại chỗ ở đó trốn
TP hoặc TP đặc trông thấy và ngay của ngư
người hoặc tiêu
biệt nghiêm xác nhận về việc bị nghi hủy chứng
trọng ngư
ng ười đã thực ngư
ng ười thực hiện cứ
hiện TP đó trốn TP
 Thẩm quyền ra lệnh bắt khẩn cấp:
cấp: (K2 Đ. 81 BLTTHS)

Thẩm quyền ra lệnh


bắt khẩn cấp

Thủ Người chỉ huy đơ


Ngư đơnn vị Người
Ngư chỉ
trư
trưởng, Phó quân đội độc lập cấp huy tàu bay,
Thủ trư
trưởng trung đoàn và tươ ng
ương tàu biển khi
Cơ quan ng;; ng
đương
đươ ngưười chỉ huy tàu bay, tàu
điều tra các đồn biên phòng ở hải biển đã rời
cấp đảo và biên giới khỏi sân bay,
bến cảng
 Đối tượng áp dụng:

ĐỐI TƯ
TƯỢNG
BỊ BẮT KHẨN CẤP

NGƯ
NGƯỜI CHƯ
CHƯA BỊ KHỞI
TỐ VỀ HÌNH SỰ
 huû
Thuû tuïc baét ngöôøi trong tröôøng hôïp
khaån caáp:
(K2 Ñ.81 BLTHS)
Tươ
ương
ng tự như
như thủ tục bắt bị can, bị cáo để tạm giam.
Tuy nhiên, có những điểm khác biệt cơ
cơ bản sau:

Lệnh bắt Sau khi bắt phải Được tiến


ngư
ng ười trong báo ngay cho VKS hành bắt
trư
tr ường hợp văn
cùng cấp bằng vă khẩn cấp vào
khẩn cấp bản kèm theo tài bất cứ lúc
không cần sự liệu liên quan đến nào, không
việc bắt khẩn cấp kể ban ngày
phê chuẩn
để xét phê chuẩn hay ban đêm
trư
trước của VKS
cùng cấp
c. Bắt ngư tang: (Đ. 82 BLTTHS)
người phạm tội quả tang:
 Khái niệm:

Bắt ng
ngưười phạm tội quả tang là việc bắt ng
ngư
ười khi ng
ngưười đó
đang thực hiện tội phạm hoặc ngay sau khi thực hiện tội
phạm thì bị phát hiện hoặc bị đuổi bắt

 Các trường hợp bắt:


Các trư
trường hợp bắt ngư
người phạm tội quả tang

Đang thực Ngay sau khi Đang thực hiện


hiện TP thì thực hiện TP TP hoặc ngay sau
bị phát hiện thì bị phát khi thực hiện TP
hiện thì bị đuổi bắt
 Thẩm quyền bắt ngư tang:
người phạm tội quả tang:

THẨM QUYỀN BẮT NGƯ


NGƯỜI
PHẠM TỘI QUẢ TANG

BẤT KỲ NGƯ
NGƯỜI NÀO
CŨNG CÓ QUYỀN BẮT
 Đối tượng áp dụng:

ĐỐI TƯ
TƯỢNG
BỊ BẮT QUẢ TANG

NGƯ
NGƯỜI CHƯ
CHƯA BỊ KHỞI
TỐ VỀ HÌNH SỰ
 huû
Thuû tuïc baét ngöôøi phaïm toäi quaû tang::
tang
( Ñ.82 BLTHS)

Giải ngay Cơ quan


Bắt đến cơ
cơ nhận ngư
người
ngư
ng ười quan bị bắt lập
phạm Công an, biên bản và
VKS hoặc giải ngay
tội UBND đến CQĐT
quả nơi gần có thẩm
tang nhất quyền
d. Bắt ngư nã: (Đ. 82 BLTTHS)
người đang bị truy nã:
 Khái niệm:
niệm:
Bắt ng
ngưười đang bị truy nã là việc bắt ng
ngưười đã bị CQĐT ra
quyết định truy nã và đang lẫn trốn

Thẩm quyền bắt người đang bị truy nã:

THẨM QUYỀN BẮT NGƯ


NGƯỜI
ĐANG BỊ TRUY NÃ

BẤT KỲ NGƯ
NGƯỜI NÀO
CŨNG CÓ QUYỀN BẮT
 Đối tượng áp dụng:

ĐỐI TƯ
TƯỢNG
BỊ BẮT

NGƯỜI ĐÃ BỊ CQĐT RA
NGƯ
QUYẾT ĐỊNH TRUY NÃ
VÀ ĐANG LẪN TRỐN
 huû
Thuû tuïc baét ngöôøi ñang bò truy naõ:
( Ñ.82 BLTHS)

Tươ
ương
ng tự như
như thủ tục bắt ngư
người phạm tội quả
tang
 Nhöõng vieäc caàn laøm ngay sau khi baét
baét:: (Ñ. 83 BLTHS)
hoaëc nhaän ngöôøi bò baét

Sau khi CQĐT phải Ra quyết định


bắt hoặc lấy lời khai tạm giữ
nhận ngay (trong
ngư
ng ười bị thời hạn 24
bắt trong giờ), thông
trư
tr ường báo cho gia
hợp khẩn đình ngư
người
đã bị bắt,… Trả tự do cho
cấp hoặc
ngư
ng ười bị bắt
phạm tội
quả tang
 Ñoái vôùi ngöôøi ñang bò truy naõ
naõ:: (K2 Ñ. 83 BLTHS)

Ra
Thông báo ngay cho

CQ đã ra QĐ truy nã
Sau đình
để đến nhận ngư
người
khi bị bắt nã
lấy
lời
khai,
CQĐT Ra QĐ tạm giữ và
nhận CQĐT đã ra QĐ truy nã ra
thông báo cho CQ ngay lệnh tạm giam và gửi
ngư
ng ười đã ra QĐ truy nã lệnh tạm giam đã đư
được
ợc phê
bị biết (khi thấy CQ chuẩn cho CQĐT nhận
bắt này không thể đến ngư
ng ười bị bắt
nhận ngư
người ngay)

CQĐT nhận ngư


người bị bắt giải ngay ngư
người
đó đến trại tạm giam nơ
nơi gần nhất
giữ: (Đ. 86 BLTTHS)
2. Tạm giữ:
a. Khaùi nieäm:
Tạm giữ là BPNC trong TTHS do cơ quan và những ng ngưười
có thẩm quyền áp dụng đối với ng ngưười bị bắt trong tr
trư
ường
hợp khẩn cấp, phạm tội quả tang, ng ngưười đang bị truy nã
hoặc ng
ngưười phạm tội ra đầu thú, tự thú
thú..

b. Đối tượng áp dụng:


Những đối tư
tượng có thể bị tạm giữ

Người bị
Ngư Người bị
Ngư Người bị
Ngư Người
Ngư
bắt trong bắt trong bắt theo phạm tội
trư
trường trư
tr ường hợp quyết định tự thú,
hợp khẩn phạm tội đầu thú
truy nã
quả tang
cấp
c. Thẩm quyền áp dụng: (khoản 2 Đ. 86 BLTTHS)

Thẩm quyền ra quyết định


tạm giữ

Những ngư
người có Chỉ huy trư
trưởng
quyền ra lệnh vùng Cảnh sát biển
bắt khẩn cấp
(K2 Đ. 81 BLTTHS)
d. Thủ tục tạm giữ:

12 giờ Tạm
giữ ngư
người
Phê với QĐ
Người thi hành
Ngư chuẩn tạm giữ
Ra
QĐ tạm giữ giải đã đư
được
ợc
QĐ VKS
thích quyền và phê chuẩn
tạm cùng
giữ NV của ngư
người bị
cấp
tạm giữ
Hủy Trả tự do
bỏ ngay cho
QĐ ngư
ng ười bị
tạm giữ tạm giữ
e. Thời hạn tạm giữ: (Đ. 87 BLTTHS)
Thời hạn tam giữ không đư ợc quá 3 ngày kể từ khi CQĐT
được
nhận ng
ngư bắt..
ười bị bắt

Trong tr
trư
ường hợp cần thiết, ng
ngưười ra quyết định tạm giữ có
thể gia hạn tạm giữ tối đa hai lần, mỗi lần không quá 3
ngày.. Mọi tr
ngày trư
ường hợp gia hạn tạm giữ đều phải đư ợc VKS
được
cùng cấp phê chuẩn (trong thời hạn 12 giờ kể từ khi nhận
ợc đề nghị gia hạn và tài liệu liên quan đến việc gia hạn
được
đư
tạm giữ)

Trong khi tạm giữ, nếu không đủ căn cứ khởi tố bị can thì
phải trả tự do ngay cho ng
ngư giữ..
ười bị tạm giữ

Thời gian tạm giữ đư ợc trừ vào thời giam tạm giam
được giam.. Một
ngày tạm giữ đư ợc tính bằng một ngày tạm giam
được
giam: (Đ. 88 BLTTHS)
3. Tạm giam:

a. Khái niệm:

Tạm giam là BPNC trong TTHS do CQĐT, VKS và Tòa án


áp dụng đối với bị can, bị cáo trong những trtrư
ường hợp luật
định nhằm ng ngăăn chặn tội phạm hoặc bảo đảm việc điều tra,
truy tố, xét xử và thi hành án
án..
b. Trường hợp áp dụng: (khoản 1 Đ.88 BLTTHS)

Các trư
trường hợp tạm giam

Bị can, bị cáo Bị can, bị cáo phạm tội nghiêm


phạm tội đặc biệt trọng, phạm tội ít nghiêm trọng mà
nghiêm trọng; BLHS quy định hình phạt tù trên
phạm tội rất hai năm và có căn cứ cho rằng
nghiêm trọng ngư
ng ười đó có thể trốn hoặc cản trở
việc ĐT, truy tố, XX hoặc có thể tiếp
tục phạm tội
c. Thẩm quyền áp dụng:
Thẩm quyền ra lệnh tạm giam
(K1 Đ. 80 BLTTHS)

Viện Chánh án, Thẩm Hội Thủ


trư
trưởng, Phó phán giữ đồng xét trư
tr ưởng,
Phó Viện Chánh án chức vụ xử Phó Thủ
trư
tr ưởng TAND và Chánh tòa, trư
trưởng
VKSND TAQS các Phó CQĐT các
và VKSQS cấp Chánh tòa cấp
các cấp Tòa phúc
thẩm
TANDTC
d. Đối tượng áp dụng:

ĐỐI TƯ
TƯỢNG
ÁP DỤNG

BỊ CAN BỊ CÁO
e. Thủ tục tạm giam: (Trong trường hợp Thủ trưởng,
Phó Thủ trưởng CQĐT các cấp ra lệnh tạm giam)

3 ngày
(kể từ ngày nhận đư
được
ợc
lệnh tạm giam) Tạm giam
ngư
ng ười
CQ ra lệnh tạm với lệnh
giam kiểm tra căn Phê tạm giam
cước của ng ngư
ười bị chuẩn đã đư
được
ợc
Người
Ngư
có tạm giam
giam;; thông VKS phê chuẩn
thẩm báo ngay cho gia cùng
quyền đình ng
ngư ười bị tạm cấp
ra giam và cho chính
lệnh
quyền xã, ph phư
ường,
tạm
giam
thị trấn hoặc cơ
Không
quan, tổ chức nơi Không đư
được
ợc
phê
ngư
ng ười bị tạm giam tạm giam
chuẩn
cư trú hoặc làm
biết..
việc biết
4. Cấm đi khỏi nơ
nơi cư trú:: (Đ. 91 BLTTHS)
cư trú

a. Khái niệm:
Cấm đi khỏi nơi cư trú là BPNC do CQĐT, VKS, Tòa án áp
dụng đối với bị can, bị cáo có nơi cư trú rõ ràng nhằm bảo
đảm sự có mặt của họ theo giấy triệu tập
tập..

b. Điều kiện, đối tượng áp dụng:


Điều kiện áp dụng biện pháp
nơi cư
cấm đi khỏi nơ cư trú

Đối tư
tượng áp dụng phải nơi cư
Phải có nơ cư trú
là bị can hoặc bị cáo rõ ràng
c. Thẩm quyền áp dụng: (khoản 2 Đ. 91 BLTTHS)

Những ngư
người có quyền ra lệnh
nơi cư
cấm đi khỏi nơ cư trú

Những ngư
người có quyền ra lệnh Thẩm phán đư
được
ợc phân
bắt bị can, bị cáo để tạm giam (k1 công chủ tọa phiên tòa
Đ.80 BLTTHS)
d. Đối tượng áp dụng: (khoản 2 Đ. 91 BLTTHS)

ĐỐI TƯ
TƯỢNG ÁP
DỤNG BIỆN PHÁP
NƠI
CẤM ĐI KHỎI NƠ
CƯ TRÚ

BỊ CAN BỊ CÁO
e. Thủ tục áp dụng biện pháp cấm đi khỏi nơi cư trú:
(khoản 2, 3 Đ. 91 BLTTHS)

Thông báo về việc áp


Bị can, bị cáo phải Người có
Ngư dụng biện pháp này
làm giấy cam đoan thẩm
cho CQ xã, phư
phường,
không đi khỏi nơ
nơi cư
cư thị trấn nơ
nơi bị can, bị
trú của mình, phải quyền ra cáo cư
cư trú và giao bị
có mặt đúng thời lệnh cấm can, bị cáo cho CQ
gian, địa điểm ghi đi khỏi xã, phư
phường, thị trấn
nơi cư
cư trú để quản lý, theo dõi
trong giấy triệu tập họ

Sẽ bị áp Bị can, bị cáo vi
dụng phạm lệnh cấm đi
BPNC khác nơi cư
khỏi nơ cư trú
lĩnh: (Đ. 92 BLTTHS)
5. Bảo lĩnh:
a. Khái niệm:

Bảo lĩnh là BPNC dùng để thay thế biện pháp tạm giam
trong TTHS do CQĐT, VKS, Tòa án áp dụng đối với bị
can, bị cáo khi có cá nhân hoặc tổ chức làm giấy cam
đoan không để bị can, bị cáo tiếp tục phạm tội và đảm bảo
sự có mặt của bị can, bị cáo theo giấy triệu tập
b. Căn cứ áp dụng:

Căn cứ áp dụng biện pháp


bảo lĩnh

Áp dụng để thay thế Dựa vào tính chất,


biện pháp tạm giam mức độ nguy hiểm cho
xã hội của hành vi
phạm tội và nhân thân
của bị can, bị cáo
c. Thẩm quyền áp dụng: (khoản 2 Đ. 92 BLTTHS)

Những ngư
người có quyền ra
quyết định bảo lĩnh

Những ngư
người có quyền ra lệnh Thẩm phán đư
được
ợc phân
bắt bị can, bị cáo để tạm giam công chủ tọa phiên tòa
(k1 Đ. 80 BLTTHS)
d. Đối tượng áp dụng:

ĐỐI TƯ
TƯỢNG ÁP
DỤNG BIỆN PHÁP
BẢO LĨNH

BỊ CAN BỊ CÁO
e. Thủ tục áp dụng biện pháp bảo lĩnh:
lĩnh:
 Cá nhân bảo lĩnh :

Có hai ngư
người thân Việc bảo lĩnh
thích của bị can, bị cáo phải có xác nhận Người có
Ngư
(là ngư
người có tưtư cách, của chính quyền thẩm
phẩm chất tốt, nghiêm địa phươ ng nơ
phương nơi quyền ra
chỉnh chấp hành pháp ngư
ng ười đó cư
cư trú QĐ cho bị
luật) hoặc cơ
cơ quan, tổ can, bị cáo
làm giấy cam đoan nơi ngư
chức nơ người được
đư ợc bảo
không để bị can, bị cáo đó làm việc lĩnh
tiếp tục phạm tội và
bảo đảm sự có mặt của
bị can, bị cáo theo giấy
triệu tập của các
CQTHTT Cá nhân nhận bảo lĩnh vi phạm nghĩa vụ đã
cam đoan phải chịu trách nhiệm về nghĩa vụ
trường hợp này bị can,
đã cam đoan, và trong trư
bị cáo đư
được
ợc nhận bảo lĩnh sẽ bị áp dụng
BPNC khác
lĩnh:
 Tổ chức bảo lĩnh:

Tổ chức có thể nhận bảo lĩnh


cho bị can, bị cáo là thành Việc bảo Người có
Ngư
viên của tổ chức mình. Tổ lĩnh phải có thẩm
chức nhận bảo lĩnh phải làm xác nhận quyền ra
giấy cam đoan không để bị của ngư
người QĐ cho bị
can, bị cáo tiếp tục phạm tội đứng đầu tổ
và bảo đảm sự có mặt của họ can, bị
theo giấy triệu tập của các
chức cáo đư
được
ợc
CQTHTT bảo lĩnh

Tổ chức nhận bảo lĩnh vi phạm nghĩa vụ đã


cam đoan phải chịu trách nhiệm về nghĩa
vụ đã cam đoan, và trong trư
trường hợp này
bị can, bị cáo đư
được
ợc nhận bảo lĩnh sẽ bị
áp dụng BPNC khác
ảm:: (Đ.
6. Đặt tiền hoặc tài sản có giá trị để bảo đảm
93 BLTTHS)
a. Khái niệm:

Đặt tiền hoặc tài sản có giá trị để bảo đảm là BPNC dùng
để thay thế biện pháp tạm giam trong TTHS do Cơ quan
điều tra, Viện kiểm sát, Tòa án áp dụng đối với bị can, bị
cáo để bảo đảm sự có mặt của họ theo giấy triệu tập
tập..
b. Căn cứ áp dụng:

Căn cứ áp dụng biện pháp


đặt tiền hoặc tài sản có giá
trị để bảo đảm

Áp dụng để thay thế Dựa vào tính chất,


biện pháp tạm giam mức độ nguy hiểm cho
xã hội của hành vi
phạm tội và nhân thân
của bị can, bị cáo
c. Thẩm quyền áp dụng: (khoản 2 Đ. 93 BLTTHS)

Những ngư
người có quyền ra quyết định về việc
đặt tiền hoặc tài sản có giá trị để bảo đảm

Những ngư
người có quyền ra lệnh bắt bị Thẩm phán đưđược
ợc
can, bị cáo để tạm giam (k1 Đ. 80 phân công chủ tọa
BLTTHS). Quyết định của Thủ trư trưởng, phiên tòa
Phó Thủ trư
trưởng CQĐT các cấp về việc
bảo lĩnh phải đư
được
ợc sự phê chuẩn của
VKS cùng cấp trư
trước khi thi hành
d. Đối tượng áp dụng:

ĐỐI TƯ
TƯỢNG ÁP DỤNG
BIỆN PHÁP ĐẶT TIỀN
HOẶC TÀI SẢN CÓ GIÁ
TRỊ ĐỂ BẢO ĐẢM

BỊ CAN BỊ CÁO
e. Thủ tục áp dụng biện pháp đặt tiền hoặc tài sản có
giá trị để bảo đảm
ảm:

Cơ quan ra Bị can, bị cáo Số tiền hoặc tài sản đã


QĐ về việc đặt vắng mặt đặt sẽ bị sung quỹ
tiền hoặc tài không có lý do Nhà nư
nước
sản có giá trị chính đáng
để bảo đảm theo giấy triệu
phải lập biên Bị can, bị cáo sẽ bị áp
tập của dụng BPNC khác
bản ghi rõ số CQĐT, VKS,
lượng tiền, tên Tòa án
và tình trạng
tài sản đã
được
đư ợc đặt và
Bị can, bị cáo CQTHTT trả
giao cho bị
chấp hành đầy lại cho bị can,
can hoặc bị
đủ các nghĩa bị cáo số tiền
cáo một bản
vụ đã cam hoặc tài sản đã
đoan đặt
IV. HỦY BỎ, THAY THẾ BIỆN PHÁP NGĂN
CHẶN

1. Hủy bỏ biện pháp ngăn chặn: (khoản 1 Đ. 94


BLTTHS)
a. Khái niệm:

Hủy bỏ biện pháp ng


ngă
ăn chặn là chấm dứt việc áp
dụng biện pháp ng
ngăăn chặn
b. Các trường hợp hủy bỏ BPNC:
Hủy bỏ biện pháp ngă
ngăn chặn

Khi VA Khi thấy không


được
đư ợc Đ/C còn cần thiết

Trường
Trư Các trư
trường Các trư
trường Đã hết thời Khi VKS
hợp ngư
người hợp được
được hợp không hạn ĐT mà rút toàn bộ
đã yêu cầu miễn được
đư ợc không quyết định
KTVA rút TNHS KTVAHS chứng minh truy tố
yêu cầu (Đ. 19, 25, (Đ. 107 được
đư ợc bị can trư
tr ước khi
trư
tr ước ngày k 2 Đ. 69 BLTTHS) đã thực mở phiên
mở phiên BLHS) hiện TP tòa ST
tòa ST
2. Thay thế biện pháp ngă chặn:
ngăn chặn:

Thay thế BPNC là việc áp dụng một BPNC khác để thay


thế cho BPNC đang đư ợc áp dụng, căn cứ vào yêu cầu
được
của việc giải quyết vụ án, vào thái độ chấp hành pháp luật
của bị can, bị cáo
cáo..

Việc thay thế BPNC có thể do CQĐT, VKS, Tòa án quyết


định tùy theo từng giai đoạn tố tụng và yêu cầu của giai
đoạn đó. Đối với những BPNC do VKS phê chuẩn thì việc
hủy bỏ hoặc thay thế phải do VKS quyết định
ịnh..

You might also like